Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 3567/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 06/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nghiêm Xuân Cường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3567/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Công bố danh mục TTHC mới ban hành; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 213/TTr-SNV ngày 25/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ (Quy trình chi tiết kèm theo).
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SỞ NỘI VỤ
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 3567/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT |
CÁC BƯỚC |
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG THỰC HIỆN |
BỘ PHẬN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THỰC HIỆN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN (ngày làm việc) |
CẤP CÓ THẨM QUYỀN CAO HƠN PHÊ DUYỆT |
|
|
||||
30 ngày |
UBND tỉnh |
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
|
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
15 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
02 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
02 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
10 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
60 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
33 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
02 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
04 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
20 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
|
|
|||
3.1 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập |
15 ngày |
|
||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
06 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
01 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
02 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
05 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
3.2 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
45 ngày |
|
||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
28 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
02 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
04 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
10 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội |
60 ngày |
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
36 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
04 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
04 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
15 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
60 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
36 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
04 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
04 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
15 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
30 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
15 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
02 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
02 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
10 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
30 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
15 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
02 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
02 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
10 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
30 ngày |
|
|||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
15 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
02 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
02 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
10 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
|
|
|
|||
Thủ tục thi tuyển công chức vào làm việc tại các Sở, ban, ngành, địa phương thuộc UBND tỉnh |
Tối đa 190 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển |
|
|||
|
Bước 1 |
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng của Sở Nội vụ |
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và được xác định cụ thể trong Thông báo tuyển dụng. |
|
|
Bước 2 |
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển |
Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Hội đồng tuyển dụng công chức |
Chậm nhất là 15 ngày hoặc chậm nhất là 30 ngày đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người trở lên, kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển hoàn thành việc kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Hội đồng tuyển dụng thông báo trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ về thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham dự vòng 1. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì Hội đồng tuyển dụng phải thông báo và nêu rõ lý do |
|
|
Bước 3 |
Tổ chức thi tuyển công chức (được thực hiện theo 02 vòng thi) |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
|
|
|
3.1 |
Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy tính - Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thi 60 phút; - Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu về ngoại ngữ dự thi đối với từng vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. (Đối với vị trí việc làm không yêu cầu trình độ ngoại ngữ thì không phải tổ chức thi Phần II). Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. Kết quả thi được thông báo tới thí sinh ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1. |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
Chậm nhất là 30 ngày hoặc chậm nhất là 45 ngày đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người trở lên, kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
|
|
3.2 |
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1. |
|
|
3.2.1 V-Í/Í |
- Trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành lựa chọn thi viết. + Hình thức thi viết: Thời gian thi 180 phút (không kể thời gian chép đề) + Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. + Thang điểm bài thi viết: 100 điểm. Căn cứ vào đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có thể tổ chức thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính, đồng thời quyết định số lượng câu hội phù hợp, bảo đảm số lượng tối thiểu 60 câu, tối đa 120 câu (theo hình thức câu hỏi trắc nghiệm). Thời gian thi tương ứng với tổng số câu hỏi, bảo đảm tối thiểu là 90 phút, tối đa là 180 phút. |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
- Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi viết phải hoàn thành việc chấm thi và công bố kết quả thi trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ, đồng thời thông báo việc nhận đơn phúc khảo. Trường hợp số lượng thí sinh tham dự vòng 2 từ 1000 thí sinh trở lên thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng có thể quyết định kéo dài thời gian chấm thi nhưng không quá 30 ngày. Thời hạn nhận đơn phúc khảo là 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi. - Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo. Trường hợp số lượng đơn phúc khảo nhiều thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời gian hoàn thành việc chấm phúc khảo nhưng không quá 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo. - Trường hợp thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính thì kết quả thi được thông báo tới thí sinh ngay sau khi kết thúc bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả bài thi viết trên máy vi tính. |
|
|
3.2.2 |
- Trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành lựa chọn kết hợp viết và phỏng vấn + Hình thức thi phỏng vấn: Thời gian thi tối đa 30 phút + Nội dung thi phỏng vấn: Tập trung đánh giá về năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán tình huống, học hỏi, phát triển, diễn đạt, thái độ và các năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. + Thang điểm bài phỏng vấn: 100 điểm. |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
- Hội đồng tuyển dụng quyết định việc tổ chức thi phỏng vấn ngay sau bài thi viết (khi chưa có kết quả thi viết) hoặc tổ chức thi phỏng vấn đối với thí sinh có kết quả đạt bài thi viết sau khi có kết quả thi viết (kể cả phúc khảo, nếu có). Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi phỏng vấn. - Trường hợp thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính, Hội đồng tuyển dụng quyết định tổ chức thi phỏng vấn đối với người có kết quả đạt bài thi trên máy vi tính chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tổ chức thi trên máy vi tính. |
|
|
3.3.3 |
- Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp viết và phỏng vấn thì tổng điểm bài thi viết và bài thi phỏng vấn được quy đổi về thang điểm 100 theo tỷ lệ điểm của bài thi viết là 70%, của bài thi phỏng vấn là 30% (được làm tròn đến 02 chữ số thập phân). - Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
|
|
|
Bước 4 |
Phê duyệt và thông báo kết quả tuyển dụng công chức |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2 (kể cả phúc khảo, nếu có), Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả. Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người trúng tuyển. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
|
|
Bước 5 |
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng - Hồ sơ tuyển dụng gồm: (1) Bản sao văn bằng, chứng chỉ (không bao gồm chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tại Thông báo tuyển dụng; (2) Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có); (3) Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức (nếu có). + Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển. + Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Nội vụ thông báo công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo. |
|
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho Sở Nội vụ |
|
|
Bước 6 |
Quyết định tuyển dụng và nhận việc |
Sở Nội vụ |
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng và thông báo tới người trúng tuyển, đồng thời yêu cầu Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người trúng tuyển. - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Sở Nội vụ đồng ý gia hạn. - Trường hợp người được tuyển dụng không đến nhận việc trong thời hạn quy định hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác định thuộc một trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì Sở Nội vụ hủy bỏ quyết định tuyển dụng. - Hết thời hạn người được tuyển dụng phải đến nhận việc theo quy định nêu trên, Sở Nội vụ (báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh) thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận việc. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định người trúng tuyển |
|
Tối đa 85 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển |
|
||||
|
Bước 1 |
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng |
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và được xác định cụ thể trong Thông báo tuyển dụng |
|
|
Bước 2 |
Tổ chức xét tuyển (thực hiện theo 02 vòng) |
HĐ xét tuyển công chức |
|
|
|
2.1 |
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển |
Ban Kiểm tra phiếu dự tuyển, Hội đồng xét tuyển công chức |
Chậm nhất là 15 ngày hoặc chậm nhất là 30 ngày đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người trở lên, kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển hoàn thành việc kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Hội đồng tuyển dụng thông báo trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ về thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì Hội đồng tuyển dụng phải thông báo và nêu rõ lý do |
|
|
2.2 |
Vòng 2: Phỏng vấn + Nội dung phỏng vấn: Kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; + Thời gian phỏng vấn: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn); + Thang điểm: 100 điểm. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi phỏng vấn |
HĐ xét tuyển công chức |
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc vòng 1 |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt và thông báo kết quả tuyển dụng công chức |
HĐ xét tuyển công chức |
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả. - Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người trúng tuyển. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
|
|
Bước 4 |
- Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng + Hồ sơ tuyển dụng gồm: (1) Bản sao văn bằng, chứng chỉ (không bao gồm chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tại Thông báo tuyển dụng; (2) Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có); (3) Kết quả kiểm định chất lượng vào công chức (nếu có). + Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển. + Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Nội vụ thông báo công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo. |
|
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho Sở Nội vụ |
|
|
Bước 5 |
Quyết định tuyển dụng và nhận việc |
Sở Nội vụ |
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng và thông báo tới người trúng tuyển, đồng thời yêu cầu Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người trúng tuyển. - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Sở Nội vụ đồng ý gia hạn. - Trường hợp người được tuyển dụng không đến nhận việc trong thời hạn quy định hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác định thuộc một trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì Sở Nội vụ hủy bỏ quyết định tuyển dụng. - Hết thời hạn người được tuyển dụng phải đến nhận việc theo quy định nêu trên, Sở Nội vụ (báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh) thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận việc. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định người trúng tuyển |
|
Thủ tục tiếp nhận vào công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Không quy định thời gian cụ thể |
|
|||
|
Bước 1 |
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Không quy định |
|
|
Bước 2 |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch |
Không quy định |
|
|
Bước 3 |
- Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận - Nội dung sát hạch phải căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; hình thức sát hạch là vấn đáp. |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch |
Không quy định |
|
|
Bước 4 |
Ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra, sát hạch |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Không quy định |
|
|
Bước 5 |
Ban hành quyết định tiếp nhận |
Sở Nội vụ |
Không quy định |
|
|
|
||||
|
|
||||
30 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
20 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
09 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
60 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
45 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
14 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
|
|
|||
3.1 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập |
15 ngày |
|
||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
10 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
04 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
3.2 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
45 ngày |
|
||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
35 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
09 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội |
60 ngày |
|
|||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
40 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
19 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
60 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
40 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
19 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
30 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
20 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
09 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
30 ngày |
|
|||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
20 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
09 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3567/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Công bố danh mục TTHC mới ban hành; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 213/TTr-SNV ngày 25/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ (Quy trình chi tiết kèm theo).
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SỞ NỘI VỤ
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 3567/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT |
CÁC BƯỚC |
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG THỰC HIỆN |
BỘ PHẬN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THỰC HIỆN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN (ngày làm việc) |
CẤP CÓ THẨM QUYỀN CAO HƠN PHÊ DUYỆT |
|
|
||||
30 ngày |
UBND tỉnh |
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
|
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
15 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
02 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
02 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
10 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
60 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
33 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
02 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
04 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
20 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
|
|
|||
3.1 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập |
15 ngày |
|
||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
06 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
01 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
02 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
05 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
3.2 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
45 ngày |
|
||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
28 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
02 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
04 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
10 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội |
60 ngày |
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
36 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
04 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
04 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
15 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
60 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
36 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
04 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
04 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
15 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
30 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
15 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
02 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
02 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
10 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
30 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
15 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
02 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
02 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
10 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
30 ngày |
|
|||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
01 ngày |
UBND tỉnh |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết |
Phòng chuyên môn |
15 ngày |
|
Lãnh đạo phòng thông qua |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
02 ngày |
|||
Trình ký gửi UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
02 ngày |
|||
|
Bước 3 |
Thẩm tra, trình phê duyệt |
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh |
10 ngày |
|
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
|
Bước 4 |
Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân viên bưu chính |
|
|
|
|
|
|||
Thủ tục thi tuyển công chức vào làm việc tại các Sở, ban, ngành, địa phương thuộc UBND tỉnh |
Tối đa 190 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển |
|
|||
|
Bước 1 |
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng của Sở Nội vụ |
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và được xác định cụ thể trong Thông báo tuyển dụng. |
|
|
Bước 2 |
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển |
Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Hội đồng tuyển dụng công chức |
Chậm nhất là 15 ngày hoặc chậm nhất là 30 ngày đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người trở lên, kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển hoàn thành việc kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Hội đồng tuyển dụng thông báo trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ về thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham dự vòng 1. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì Hội đồng tuyển dụng phải thông báo và nêu rõ lý do |
|
|
Bước 3 |
Tổ chức thi tuyển công chức (được thực hiện theo 02 vòng thi) |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
|
|
|
3.1 |
Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy tính - Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thi 60 phút; - Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu về ngoại ngữ dự thi đối với từng vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. (Đối với vị trí việc làm không yêu cầu trình độ ngoại ngữ thì không phải tổ chức thi Phần II). Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. Kết quả thi được thông báo tới thí sinh ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1. |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
Chậm nhất là 30 ngày hoặc chậm nhất là 45 ngày đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người trở lên, kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
|
|
3.2 |
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1. |
|
|
3.2.1 V-Í/Í |
- Trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành lựa chọn thi viết. + Hình thức thi viết: Thời gian thi 180 phút (không kể thời gian chép đề) + Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. + Thang điểm bài thi viết: 100 điểm. Căn cứ vào đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có thể tổ chức thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính, đồng thời quyết định số lượng câu hội phù hợp, bảo đảm số lượng tối thiểu 60 câu, tối đa 120 câu (theo hình thức câu hỏi trắc nghiệm). Thời gian thi tương ứng với tổng số câu hỏi, bảo đảm tối thiểu là 90 phút, tối đa là 180 phút. |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
- Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi viết phải hoàn thành việc chấm thi và công bố kết quả thi trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ, đồng thời thông báo việc nhận đơn phúc khảo. Trường hợp số lượng thí sinh tham dự vòng 2 từ 1000 thí sinh trở lên thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng có thể quyết định kéo dài thời gian chấm thi nhưng không quá 30 ngày. Thời hạn nhận đơn phúc khảo là 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi. - Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo. Trường hợp số lượng đơn phúc khảo nhiều thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời gian hoàn thành việc chấm phúc khảo nhưng không quá 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo. - Trường hợp thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính thì kết quả thi được thông báo tới thí sinh ngay sau khi kết thúc bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả bài thi viết trên máy vi tính. |
|
|
3.2.2 |
- Trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành lựa chọn kết hợp viết và phỏng vấn + Hình thức thi phỏng vấn: Thời gian thi tối đa 30 phút + Nội dung thi phỏng vấn: Tập trung đánh giá về năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán tình huống, học hỏi, phát triển, diễn đạt, thái độ và các năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. + Thang điểm bài phỏng vấn: 100 điểm. |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
- Hội đồng tuyển dụng quyết định việc tổ chức thi phỏng vấn ngay sau bài thi viết (khi chưa có kết quả thi viết) hoặc tổ chức thi phỏng vấn đối với thí sinh có kết quả đạt bài thi viết sau khi có kết quả thi viết (kể cả phúc khảo, nếu có). Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi phỏng vấn. - Trường hợp thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính, Hội đồng tuyển dụng quyết định tổ chức thi phỏng vấn đối với người có kết quả đạt bài thi trên máy vi tính chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tổ chức thi trên máy vi tính. |
|
|
3.3.3 |
- Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp viết và phỏng vấn thì tổng điểm bài thi viết và bài thi phỏng vấn được quy đổi về thang điểm 100 theo tỷ lệ điểm của bài thi viết là 70%, của bài thi phỏng vấn là 30% (được làm tròn đến 02 chữ số thập phân). - Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
|
|
|
Bước 4 |
Phê duyệt và thông báo kết quả tuyển dụng công chức |
Hội đồng tuyển dụng công chức |
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2 (kể cả phúc khảo, nếu có), Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả. Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người trúng tuyển. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
|
|
Bước 5 |
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng - Hồ sơ tuyển dụng gồm: (1) Bản sao văn bằng, chứng chỉ (không bao gồm chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tại Thông báo tuyển dụng; (2) Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có); (3) Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức (nếu có). + Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển. + Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Nội vụ thông báo công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo. |
|
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho Sở Nội vụ |
|
|
Bước 6 |
Quyết định tuyển dụng và nhận việc |
Sở Nội vụ |
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng và thông báo tới người trúng tuyển, đồng thời yêu cầu Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người trúng tuyển. - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Sở Nội vụ đồng ý gia hạn. - Trường hợp người được tuyển dụng không đến nhận việc trong thời hạn quy định hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác định thuộc một trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì Sở Nội vụ hủy bỏ quyết định tuyển dụng. - Hết thời hạn người được tuyển dụng phải đến nhận việc theo quy định nêu trên, Sở Nội vụ (báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh) thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận việc. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định người trúng tuyển |
|
Tối đa 85 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển |
|
||||
|
Bước 1 |
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng |
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và được xác định cụ thể trong Thông báo tuyển dụng |
|
|
Bước 2 |
Tổ chức xét tuyển (thực hiện theo 02 vòng) |
HĐ xét tuyển công chức |
|
|
|
2.1 |
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển |
Ban Kiểm tra phiếu dự tuyển, Hội đồng xét tuyển công chức |
Chậm nhất là 15 ngày hoặc chậm nhất là 30 ngày đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người trở lên, kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển hoàn thành việc kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Hội đồng tuyển dụng thông báo trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ về thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì Hội đồng tuyển dụng phải thông báo và nêu rõ lý do |
|
|
2.2 |
Vòng 2: Phỏng vấn + Nội dung phỏng vấn: Kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; + Thời gian phỏng vấn: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn); + Thang điểm: 100 điểm. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi phỏng vấn |
HĐ xét tuyển công chức |
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc vòng 1 |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt và thông báo kết quả tuyển dụng công chức |
HĐ xét tuyển công chức |
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả. - Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người trúng tuyển. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
|
|
Bước 4 |
- Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng + Hồ sơ tuyển dụng gồm: (1) Bản sao văn bằng, chứng chỉ (không bao gồm chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tại Thông báo tuyển dụng; (2) Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có); (3) Kết quả kiểm định chất lượng vào công chức (nếu có). + Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển. + Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Nội vụ thông báo công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo. |
|
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho Sở Nội vụ |
|
|
Bước 5 |
Quyết định tuyển dụng và nhận việc |
Sở Nội vụ |
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng và thông báo tới người trúng tuyển, đồng thời yêu cầu Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người trúng tuyển. - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Sở Nội vụ đồng ý gia hạn. - Trường hợp người được tuyển dụng không đến nhận việc trong thời hạn quy định hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác định thuộc một trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì Sở Nội vụ hủy bỏ quyết định tuyển dụng. - Hết thời hạn người được tuyển dụng phải đến nhận việc theo quy định nêu trên, Sở Nội vụ (báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh) thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận việc. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định người trúng tuyển |
|
Thủ tục tiếp nhận vào công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Không quy định thời gian cụ thể |
|
|||
|
Bước 1 |
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Không quy định |
|
|
Bước 2 |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch |
Không quy định |
|
|
Bước 3 |
- Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận - Nội dung sát hạch phải căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; hình thức sát hạch là vấn đáp. |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch |
Không quy định |
|
|
Bước 4 |
Ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra, sát hạch |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Không quy định |
|
|
Bước 5 |
Ban hành quyết định tiếp nhận |
Sở Nội vụ |
Không quy định |
|
|
|
||||
|
|
||||
30 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
20 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
09 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
60 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
45 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
14 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
|
|
|||
3.1 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập |
15 ngày |
|
||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
10 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
04 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
3.2 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
45 ngày |
|
||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
35 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
09 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội |
60 ngày |
|
|||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
40 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
19 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
60 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
40 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
19 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
30 ngày |
|
||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
20 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
09 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|
|
Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
30 ngày |
|
|||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
01 ngày |
UBND cấp huyện |
|
Bước 2 |
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi UBND cấp huyện |
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ |
20 ngày |
|
|
Bước 3 |
Phê duyệt |
UBND cấp huyện |
09 ngày |
|
|
Bước 4 |
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả |
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
|