Quyết định 3565/QĐ-UBND năm 2017 về giao chỉ tiêu Kế hoạch Nhà nước năm 2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu | 3565/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 22/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Nguyễn Văn Trì |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3565/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện các Luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018; Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 7: Nghị quyết số: 37/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2018; Nghị quyết số: 39/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018 và Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 về phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định giao và điều hành Kế hoạch nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu Kế hoạch Nhà nước năm 2018 cho Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể cấp tỉnh; Công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý; các đơn vị dự toán cấp I; Chủ đầu tư các dự án đầu tư công; Chủ các chương trình Mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu thuộc tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết chỉ tiêu kế hoạch kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 1 căn cứ chỉ tiêu Kế hoạch Nhà nước được Chủ tịch UBND tỉnh giao, tiến hành phân bổ, giao chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc (trừ các đơn vị đã được UBND tỉnh trực tiếp giao kế hoạch) và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện các chỉ tiêu được giao, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, không để xảy ra các vụ việc tiêu cực, thất thoát, lãng phí trong đầu tư công và trong sử dụng kinh phí chi thường xuyên của ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị.
Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, cần điều chỉnh phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho Bạc nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh; Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 1 và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2018
LĨNH VỰC VĂN HÓA-XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết
định số 3565/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)
Số TT |
Huyện, thành phố, thị xã |
Mức giảm tỷ lệ sinh (%0) |
Số buổi ca múa nhạc phục vụ miền núi |
Số buổi chiếu bóng phục vụ miền núi |
Số buổi văn công phục vụ miền núi |
|
Tổng số |
0,1 |
80 |
200 |
80 |
1 |
Thành phố Vĩnh Yên |
0,02 |
|
|
|
2 |
Thị xã Phúc Yên |
0,03 |
2 |
5 |
2 |
3 |
Huyện Lập Thạch |
0,18 |
28 |
70 |
28 |
4 |
Huyện Sông Lô |
0,15 |
24 |
60 |
24 |
5 |
Huyện Tam Dương |
0,16 |
6 |
15 |
6 |
6 |
Huyện Tam Đảo |
0,13 |
18 |
45 |
18 |
7 |
Huyện Bình Xuyên |
0,08 |
2 |
5 |
2 |
8 |
Huyện Yên Lạc |
0,15 |
|
|
|
9 |
Huyện Vĩnh Tường |
0,15 |
|
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3565/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện các Luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018; Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 7: Nghị quyết số: 37/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2018; Nghị quyết số: 39/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018 và Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 về phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định giao và điều hành Kế hoạch nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu Kế hoạch Nhà nước năm 2018 cho Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể cấp tỉnh; Công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý; các đơn vị dự toán cấp I; Chủ đầu tư các dự án đầu tư công; Chủ các chương trình Mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu thuộc tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết chỉ tiêu kế hoạch kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 1 căn cứ chỉ tiêu Kế hoạch Nhà nước được Chủ tịch UBND tỉnh giao, tiến hành phân bổ, giao chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc (trừ các đơn vị đã được UBND tỉnh trực tiếp giao kế hoạch) và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện các chỉ tiêu được giao, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, không để xảy ra các vụ việc tiêu cực, thất thoát, lãng phí trong đầu tư công và trong sử dụng kinh phí chi thường xuyên của ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị.
Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, cần điều chỉnh phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho Bạc nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh; Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 1 và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2018
LĨNH VỰC VĂN HÓA-XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết
định số 3565/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)
Số TT |
Huyện, thành phố, thị xã |
Mức giảm tỷ lệ sinh (%0) |
Số buổi ca múa nhạc phục vụ miền núi |
Số buổi chiếu bóng phục vụ miền núi |
Số buổi văn công phục vụ miền núi |
|
Tổng số |
0,1 |
80 |
200 |
80 |
1 |
Thành phố Vĩnh Yên |
0,02 |
|
|
|
2 |
Thị xã Phúc Yên |
0,03 |
2 |
5 |
2 |
3 |
Huyện Lập Thạch |
0,18 |
28 |
70 |
28 |
4 |
Huyện Sông Lô |
0,15 |
24 |
60 |
24 |
5 |
Huyện Tam Dương |
0,16 |
6 |
15 |
6 |
6 |
Huyện Tam Đảo |
0,13 |
18 |
45 |
18 |
7 |
Huyện Bình Xuyên |
0,08 |
2 |
5 |
2 |
8 |
Huyện Yên Lạc |
0,15 |
|
|
|
9 |
Huyện Vĩnh Tường |
0,15 |
|
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |