Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 3452/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương

Số hiệu 3452/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2024
Ngày có hiệu lực 27/12/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Minh Hùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3452/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 27 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025; Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 24/01/2024 về việc ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 585/TTr-SNV ngày 12 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này có 74 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ (Chi tiết, có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Nội vụ có trách nhiệm thực hiện, công khai thủ tục hành chính theo quy định; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông công khai thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn công khai, giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính đảm bảo thời gian theo quy định.

2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT
- Lưu: VT, TTPVHCC (01b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Hùng

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 3452/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

Ghi chú

A

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

I

LĨNH VỰC TỔ CHỨC BIÊN CHẾ

1.

Quyết định phê duyệt vị trí việc làm

 

2.

Quyết định điều chỉnh vị trí việc làm

 

3.

Quyết định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

 

4.

Quyết định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

 

5.

Quyết định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

 

6.

Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

 

7.

Quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

 

8.

Quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

 

9.

Lập Kế hoạch biên chế hàng năm của tỉnh

 

10.

Tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức

 

II

LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN

11.

Trình Đề án thành lập, giải thể, nhập chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

 

III

LĨNH VỰC VĂN THƯ, LƯU TRỮ

12.

Nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ (bao gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử) vào Lưu trữ cơ quan

 

13.

Thẩm định tài liệu hết giá trị của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử

 

14.

Tiếp nhận, đăng ký và chuyển giao văn bản đến

 

15.

Phát hành văn bản đi

 

16.

Thu hồi văn bản đã phát hành

 

17.

Đính chính văn bản đã phát hành

 

18.

Sao y, sao lục, trích sao văn bản

 

19.

Cho phép đọc, sao, chứng thực lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ (gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử)

 

20.

Tiêu hủy tài liệu lưu trữ (gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử) hết giá trị

 

IV

LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

21.

Xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh (diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý)

 

22.

Thủ tục Nâng bậc lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung (Diện Ban Thường vụ tỉnh ủy và Ban cán sự đảng UBND tỉnh quản lý)

 

23.

Thẩm định cho ý kiến đối với công chức các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh chuyển công tác đến các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh

 

24.

Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước

 

25.

Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ngoài nước

 

26.

Đền bù chi phí đào tạo của cán bộ, công chức, viên chức

 

27.

Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

 

28.

Xin thôi giữ chức vụ quản lý, xin thôi việc đối với công chức, viên chức

 

29.

Quyết định nghỉ hưu đối với công chức, viên chức

 

30.

Bổ nhiệm lãnh đạo cấp sở và tương đương

 

31.

Bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở và tương đương

 

32.

Bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp sở và tương đương

 

33.

Bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở và tương đương

 

34.

Quy hoạch cán bộ

 

35.

Thi nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương

 

36.

Thi nâng ngạch công chức từ chuyên viên và tương đương lên chuyên viên chính và tương đương

 

37.

Xét nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương

 

38.

Xét nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương

 

39.

Bổ nhiệm vào ngạch công chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự

 

40.

Bổ nhiệm vào ngạch viên chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự

 

41.

Điều động, biệt phái công chức trong tỉnh

 

42.

Chuyển ngạch công chức

 

43.

Luân chuyển công chức

 

44.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên trung cấp lên Lưu trữ viên (thuộc Sở Nội vụ)

 

45.

Biệt phái viên chức

 

46.

Bổ nhiệm viên chức quản lý

 

47.

Bổ nhiệm lại viên chức quản lý

 

48.

Thủ tục tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã, viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập vào làm công chức

 

49.

Thủ tục kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu

 

50.

Thủ tục cấp thẻ cán bộ, công chức lần đầu

 

51.

Thủ tục cấp đổi thẻ cán bộ, công chức (trường hợp thay đổi thông tin ghi trên thẻ; thẻ bị mất, bị hỏng…)

 

52.

Thủ tục thu hồi thẻ cán bộ, công chức

 

53.

Thủ tục xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức

 

54.

Thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

 

55.

Thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, viên chức

 

IV

LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG

56.

Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân

 

57.

Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh cho tập thể

 

58.

Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cho cá nhân

 

59.

Tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc

 

60.

Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo chuyên đề

 

61.

Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo chuyên đề

 

62.

Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất

 

63.

Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích cho hộ gia đình

 

64.

Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại

 

65.

Xét tặng Huy hiệu/Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh.

 

66.

Đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng

 

B

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

I

LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG

67.

Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện theo công trạng

 

68.

Tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện

 

69.

Tặng danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện

 

70.

Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện

 

71.

Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện cho gia đình

 

72.

Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại

 

73.

Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất

 

74.

Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện theo chuyên đề

 

 

 

0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...