B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều
hành công tác CSSK nhân dân
4
1. Xã có Ban Chỉ đạo CSSK nhân
dân, hoạt động thường xuyên, tối thiểu 6 tháng họp 1 lần.
(Nếu không có Ban Chỉ đạo
hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về
y tế)
2
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe nhân dân và việc thực hiện các chương trình mục tiêu y tế
quốc gia được đưa vào Nghị quyết của Đảng uỷ và Kế hoạch phát triển KT-XH
hàng năm của UBND xã. Các đoàn thể chính trị-xã hội tích cực tham gia và vận
động nhân dân tham gia triển khai thực hiện các chương trình y tế.
2
Tiêu chí 2.
Nhân lực y tế
9
3. Đảm bảo đủ định
mức biên chế cho TYT xã với cơ cấu nhân lực phù hợp theo quy định hiện hành,
trong đó có Y sỹ YHCT hoặc lương y trực tiếp KCB bằng YHCT; các cán bộ y tế
được đào tạo liên tục về chuyên môn theo quy định hiện hành.
3
4. Có bác sỹ làm
việc thường xuyên tại TYT xã hoặc có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm từ 3
ngày/tuần trở lên.
2
5. Mỗi thôn,
bản, ấp đều có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình
do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, lồng ghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên của
các chương trình y tế. Hàng tháng có giao ban chuyên môn với TYT xã.
2
6. Thực hiện
đúng, đủ những chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã,
nhân viên y tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
2
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng
TYT xã
12
7. TYT xã ở gần đường trục giao
thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận.
1
8. Diện tích TYT xã đảm bảo:
- Thành thị: Diện tích mặt bằng
đất từ 60 m2 trở lên; diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà
chính từ 150m2 trở lên.
- Nông thôn, miền núi: Diện
tích mặt bằng đất từ 500m2 trở lên. Diện tích xây dựng và sử dụng
của khối nhà chính từ 250m2 trở lên
2
9. TYT xã về
cơ bản được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và Tiêu chuẩn ngành
hiện hành. Khu vực nông thôn có ít nhất 10 phòng chức năng; khu vực thành thị
hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng trong số các phòng dưới
đây. Diện tích mỗi phòng đủ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Phòng Khám bệnh
- Y dược cổ truyền
- Quầy dược, kho
- Phòng xét nghiệm (cận lâm
sàng)
- Tiệt trùng
- Phòng sơ cứu, cấp cứu
- Lưu bệnh nhân, sản phụ
- Phòng khám phụ khoa, KHHGĐ
- Phòng đẻ (phòng sanh)
- Phòng tiêm
- Phòng tư vấn, TT-GDSK,
DS-KHHGĐ
- Phòng hành chính
- Phòng trực
3
10. Khối nhà
chính được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
(Nếu khối
nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về
y tế)
2
11. TYT xã có
nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế
theo quy định.
2
12. Có đủ hạ
tầng kỹ thuật và khối phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, cổng và biển
tên trạm, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng, điện thoại, máy tính nối
mạng internet, máy in, vườn mẫu thuốc nam hoặc tranh ảnh về cây thuốc
nam; nhà bếp.
2
Tiêu chí
4. Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác
10
13. TYT xã đảm bảo
có ≥70% loại TTB và đủ số lượng còn sử dụng được theo Danh mục trang thiết bị
của trạm y tế xã theo quy định hiện hành.
(Nếu có dưới 50%
chủng loại trang thiết bị thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
2
14. TYT xã có
bác sỹ tùy theo nhu cầu và điều kiện hoạt động; có ít nhất 2 trong số các TTB
dưới đây; có cán bộ có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được tập huấn sử dụng máy
siêu âm:
- Máy điện
tim
- Máy siêu âm đen trắng xách
tay
- Máy đo đường huyết
1
15. Tại TYT xã có ≥70% số loại
thuốc trong Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại TYT xã theo quy định
hiện hành (cả thuốc tân dược và thuốc y học cổ truyền); có đủ loại và
cơ số thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường và các phương tiện tránh
thai..
2
16. Thuốc được quản lý theo
đúng quy định của Bộ Y tế; sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
1
17. Bảo đảm thường
xuyên có đủ vật tư tiêu hao và hóa chất phục vụ khám, chữa bệnh và đủ cơ số
thuốc phòng chống dịch bệnh.
1
18. 100% NVYT
thôn bản được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục đã được Bộ Y tế ban hành, được
bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. Cộng tác viên dân số được cấp túi truyền
thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành.
1
19. Cơ sở hạ
tầng được duy tu, bảo dưỡng hàng năm; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa
chữa hoặc thay thế kịp thời.
1
20. Có tủ
sách với 15 đầu sách trở lên, gồm các sách chuyên môn y tế, các tài liệu hướng
dẫn chuyên môn hiện hành của các chương trình y tế, tài liệu về YHCT và các
tài liệu tuyên truyền hướng dẫn khác.
1
Tiêu chí 5. Kế hoạch – Tài
chính
10
21. Y tế xã có xây dựng kế hoạch
hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng
kết năm về các hoạt động y tế của xã.
1
22. TYT xã có đủ các sổ ghi chép,
mẫu báo cáo thống kê theo đúng quy định của Bộ Y tế và Sở Y tế. Báo cáo số liệu
thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định. TYT xã có
các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động của Trạm.
2
23. TYT xã được cấp đủ và kịp
thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định hiện hành.
1
24. Được UBND
xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao.
1
25. Quản lý tốt
các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không có vi phạm về quản lý tài
chính dưới bất kỳ hình thức nào.
1
26. Tỷ lệ người
dân tham gia BHYT các loại đạt 70% trở lên (giai đoạn 2011- 2015) và 80% trở
lên (giai đoạn 2016-2020)
4
Tiêu chí
6. YTDP, VSMT và các CTMTQG về y tế
17
27. Triển khai
thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương theo hướng
dẫn của Bộ Y tế và y tế tuyến trên. Giám sát, phát hiện, báo cáo dịch kịp thời;
tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa
bàn xã. Thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao của các dự án thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế triển khai tại xã.
5
28. Tỷ lệ hộ gia
đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du: 75% trở lên
- Miền núi, hải
đảo: 70% trở lên
2
29. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã
sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du: 75% trở lên
- Miền núi, hải
đảo: 70% trở lên
2
30. Triển khai tốt các hoạt động
đảm bảo ATVSTP, phối hợp kiểm tra, giám sát ATVSTP tại các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm và các bếp ăn tập thể theo phân cấp quản lý kiểm soát.
Các cơ sở trên phải được cấp giấy chứng nhận VSATTP. Không để các vụ ngộ độc
thực phẩm lớn xảy ra tại cộng đồng do xã phụ trách.
3
31. Triển khai
thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã.
3
32. Tham gia
phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội
và bệnh mạn tính không lây theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
2
Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh,
phục hồi chức năng và YHCT
15
33. TYT xã có khả năng để thực
hiện ≥80% các dịch vụ kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh
mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh hiện hành của Bộ Y tế. Bảo đảm việc thực hiện
sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định của Bộ Y tế.
(Nếu thực hiện dưới 50% dịch
vụ kỹ thuật thì không tiêu chí quốc gia về y tế)
5
34. Thực hiện khám, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥
30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã.
7
35. Quản lý người
khuyết tật tại cộng đồng đạt:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 85% trở lên
- Miền núi:
75% trở lên
1
36. Theo dõi
và quản lý sức khoẻ cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên.
1
37. Thực hiện
xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; xử trí đúng
các tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai,
khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng
chuyên môn của TYT xã.
(Nếu để xảy
ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên
môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệmthì không
đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
1
Tiêu chí
8. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em
9
38. Tỷ lệ phụ nữ sinh con được
khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén và được tiêm phòng uốn ván đầy
đủ:
- Thành thị:
80% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
70 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
60 %trở lên
1
39. Tỷ lệ phụ
nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh:
- Thành thị:
98% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
95% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
80%trở lên
1
40. Tỷ lệ phụ
nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh đạt:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
80% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
60% trở lên
1
41. Tỷ lệ trẻ
em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập trong Chương trình
Tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế
- Thành thị
95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 95% trở lên
- Miền
núi:
90%trở lên
2
42. Tỷ lệ trẻ
em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A là 2 lần/năm:
- Thành thị
95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 95 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
90 %trở lên
1
43. Tỷ lệ trẻ
em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần,
trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được
theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần:
- Thành thị
95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 90 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
80 %trở lên
1
44. Tỷ lệ trẻ
em <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi)
- Thành thị
<12%
- Đồng bằng, trung du
<15%
- Miền núi
<18%
2
Tiêu chí 9. Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình
10
45. Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ
tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại:
- Thành thị
65% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
70% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
65% trở lên
3
46. Tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên hàng năm:
- Thành thị
< 8%0
- Đồng bằng, trung du
< 9%0
- Miền núi
< 11%0
3
47. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở
lên trong tổng số bà mẹ sinh con:
- Thành thị
<5%
- Đồng bằng, trung du
<10%
- Miền núi
<15%
3
48. Tham gia và
phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.
1
Tiêu chí 10.
Truyền thông – Giáo dục sức khỏe
4
49. TYT xã có đủ các phương tiện
truyền thông theo quy định (loa, đài, các tài liệu truyền thông – giáo dục sức
khỏe)
2
50. Triển khai tốt
các hoạt động TT-GDSK, DS-KHHGĐ thông qua truyền thông đại chúng, truyền
thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người dân đến khám chữa bệnh
tại TYT xã và trong trường học.
Tiêu chí 1. Chỉ đạo và điều
hành công tác CSSK nhân dân
4
Chỉ tiêu 1. Ban Chỉ đạo
CSSK nhân dân
- Ban chỉ đạo CSSK nhân
dân được thành lập theo Thông tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y tế.
Thành phần gồm có lãnh đạo UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm y tế làm phó
ban, trưởng các ban ngành có liên quan tại địa phương là uỷ viên. Ban chỉ đạo
có trách nhiệm chỉ đạo các đoàn thể chính trị và xã hội, cộng đồng tham gia
và triển khai thực hiện các hoạt động CSSKBĐ nói chung; đặc biệt việc triển
khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế như
DS-KHHGĐ, ATVSTP, HIV/AIDS, Chương trình mục tiêu quốc gia y tế. Khi có thay
đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
- Ban Chỉ đạo có quy chế
làm việc, có kế hoạch hoạt động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6 tháng/1 lần
và tổ chức họp đột xuất khi cần thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ sở
tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu xã không có Ban Chỉ đạo
hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về
y tế).
2
1
1
Chỉ tiêu 2. Kế hoạch và triển
khai thực hiện công tác CSSKND
- Công tác CSSK nhân dân
và việc triển khai các chương trình mục tiêu y tế quốc gia được đưa vào Nghị
quyết của Đảng ủy và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã.
- Có ít nhất 2/3 số đoàn
thể chính trị - xã hội trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện hoạt động
của các chăm sóc sức khỏe và các chương trình y tế trên địa bàn.
2
1
1
3447/QĐ-BYT 2011
9
Chỉ tiêu 3: Biên chế và cơ
cấu cán bộ
- Đủ cán bộ y tế theo định
mức biên chế: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày
05/6/2007 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ. Biên chế tối thiểu của 1 TYT xã là 5 biên
chế.
▪ Đối với xã miền núi, hải đảo
trên 5.000 dân: Tăng 1.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế; tối đa không quá 10
biên chế/trạm.
▪ Đối với xã đồng bằng, trung
du trên 6.000 dân: Tăng 1.500 đến 2.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế cho trạm;
tối đa không quá 10 biên chế/ 1 trạm.
▪ Đối với trạm y tế phường, thị
trấn trên 8.000 dân: Tăng 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế cho trạm;
tối đa không quá 10 biên chế/ 1 trạm.
▪ Các phường, thị trấn và những
xã có các cơ sở khám, chữa bệnh đóng trên địa bàn: bố trí tối đa 5 biên chế/
1 trạm.
▪ Hệ số điều chỉnh theo vùng địa
lý: Vùng đồng bằng và trung du: hệ số 1; miền núi, vùng sâu,xa vùng đồng bằng
sông Hồng và Cửu Long: hệ số 1,2; vùng cao, hải đảo: hệ số 1,3
▪ Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ
xã được thực hiện theo Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế.
Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ là viên chức của trạm y tế, được đào tạo chuyên
môn với trình độ ít nhất là trung cấp.
- Cơ cấu nhân lực có đủ
5 nhóm chức danh chuyên môn: i) bác sỹ; ii) y sỹ (đa khoa/YDCT/sản nhi); iii)
hộ sinh trung học; iv) điều dưỡng trung học; v) dược sỹ trung học
(đối với miền núi có thể là dược sỹ sơ học, có thể chuyên trách hoặc kiêm nhiệm).
- Cán bộ y tế được đào tạo
lại và đào tạo liên tục về lĩnh vực chuyên môn theo quy định hiện hành. Hiện
nay theo quy định tại Thông tư 07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 về lĩnh vực chuyên
môn được giao tối thiểu 24 giờ học/năm; được tập huấn về chuyên môn ít nhất 2
năm/lần.
3
1
1
1
Chỉ tiêu 4. Có bác sỹ làm
việc thường xuyên tại trạm y tế
- Có bác sỹ thuộc biên chế
của trạm y tế hoặc bác sỹ ký hợp đồng làm việc thường xuyên tại trạm y tế; có
bác sỹ do tuyến trên cử xuống hoặc nơi khác đến làm việc tại trạm y tế xã định
kỳ tối thiểu 3 ngày/tuần theo một lịch cố định được thông báo tại trạm y tế.
- Trạm y tế không có bác
sỹ làm việc thường xuyên, nhưng có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm 1-2
ngày/tuần.
2
2
1
Chỉ tiêu 5. Y tế thôn, bản
- Mỗi thôn, bản, ấp, xóm
có tối thiểu 1 nhân viên y tế hoạt động. NVYTTB có tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm
vụ theo quy định hiện hành, hiện đang thực hiện theo Thông tư số
39/2010/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10/9/2010. Nội dung chính bao gồm
các NVYTTB được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên
hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao; lồng ghép các hoạt động của
nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên các chương trình y tế...
- Hàng tháng NVYTTB có
giao ban chuyên môn với TYT xã. Khi có NVYTTB nghỉ hoặc bỏ việc, phải có
NVYTTB thay thế muộn nhất trong vòng 6 tháng.
2
1
1
Chỉ tiêu 6. Chế độ chính
sách với cán bộ y tế
2
- Địa phương thực hiện đúng, đủ
và kịp thời những chính sách ban hành với cán bộ y tế xã, bao gồm
lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
1
- Thực hiện đúng, đủ và kịp thời
những chính sách ban hành với nhân viên y tế thôn bản và các loại hình cộng
tác viên y tế khác theo quy định hiện hành, bao gồm lương, phụ cấp và các chế
độ, chính sách khác.
1
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng
trạm y tế xã
12
Chỉ tiêu 7. Vị trí của TYT
xã
- Trạm y tế xã có vị trí mà
người dân dễ dàng tiếp cận về giao thông như tại trung tâm xã, hoặc cạnh đường
giao thông chính của xã; xe ô tô cứu thương có thể vào trong trạm y tế; đối với
vùng sông nước, có thể tiếp cận được bằng đường thủy.
- Có đủ các tiêu chuẩn trên,
nhưng xe ô tô cứu thương hoặc phương tiện đường thủy không tiếp cận được.
1
1
0,5
Chỉ tiêu 8. Diện tích trạm
y tế xã
- Diện tích mặt bằng đất đạt
yêu cầu
- Diện tích xây dựng và sử dụng
của khối nhà chính đạt yêu cầu
2
0,5
1,5
Chỉ tiêu 9. Quy định về xây
dựng và các phòng chức năng của TYT xã
Cơ sở hạ tầng của trạm y tế xã
là toàn bộ các công trình, nhà cửa gắn liền với đất trong phạm vi trạm y tế
xã; hiện nay được thiết kế dựa theo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 52 CN-CTYT
0001:2002 được ban hành theo Quyết định số 2271/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ
Y tế.
- Khu vực nông thôn có
ít nhất 10 phòng; khu vực thành thị hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có
6 phòng trong số các phòng liệt kê tại Bộ tiêu chí. Diện tích mỗi phòng đủ để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. Tối thiểu phải có các phòng sau đây
trong số phòng theo quy định: i) Phòng khám bệnh; ii) Xét nghiệm; iii) Sơ cứu,
cấp cứu; iv) Phòng tiêm; v) Phòng hành chính.
- Nếu TYT khu vực nông
thôn chỉ có 7-9 phòng; TYT khu vực thành thị chỉ có 4-5 phòng
- Đối với TYT xã có y sỹ
YHCT chuyên trách hoặc lương y có phòng khám YHCT riêng. Nếu không có y sỹ
YHCT chuyên trách hoặc lương y, vẫn được điểm phần này
3
2
1
1
Chỉ tiêu 10. Khối nhà chính
của TYT xã là nhà được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
Phân loại các hạng nhà được
quy định theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng, theo đó công trình y tế được xếp hạng cấp
IV là công trình có chiều cao từ 3 tầng trở xuống hoặc có tổng diện tích sàn
dưới 1.000m2. Ngoài ra, trạm y tế phải được xây dựng với kết cấu
chịu lực tốt như kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch xây dựng hoặc các vật
liệu tương đương. Trần bê tông, mái ngói hoặc vật liệu tương đương. Niên hạn
sử dụng công trình từ 40 năm trở lên.
(Nếu khối nhà chính của TYT
dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế).
2
Chỉ tiêu 11. Nguồn nước
sinh hoạt, nhà tiêu, xử lý rác thải
- Nguồn nước sinh hoạt hợp
vệ sinh cơ bản được dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ
Y tế.
- Chất thải trạm y tế chủ
yếu gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, được chia thành nhóm chất thải nguy
hại và chất thải thông thường. Các chất thải thông thường được xử lý theo quy
định của địa phương. Các chất thải y tế nguy hại được thu gom, xử lý theo quy
định của ngành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT về việc ban hành Quy chế chất
thải y tế.
2
1
1
Chỉ tiêu 12. Hạ tầng kỹ thuật
và khối phụ trợ
- Khối phụ trợ và công
trình phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy phát
điện riêng. Nhà bếp áp dụng cho các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa khi có nhu
cầu sử dụng.
- Máy tính nối mạng
Internet và máy in tại trạm y tế hoặc có điều kiện dễ dàng tiếp cận và sử dụng
hai phương tiện này.
- Vườn mẫu thuốc nam: Có
vườn mẫu thuốc nam với 40 loại cây thuốc trở lên theo nhóm bệnh phù hợp với địa
phương. Đối với các trạm y tế khu vực thành thị, hoặc tại các xã mà điều kiện
không cho phép, có thể sử dụng chậu mẫu thuốc nam, bộ tranh ảnh, hoặc các
phương tiện khác để giới thiệu về thuốc nam.
2
0,5
0,5
1
Tiêu chí 4. Trang thiết bị,
thuốc và các phương tiện khác
10
Chỉ tiêu 13. Danh mục trang
thiết bị
Danh mục TTB cho TYT xã do Bộ
Y tế ban hành hiện theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng
Bộ Y tế. Danh mục có tổng cộng là 176 loại. Chủng loại trang thiết bị cần phù
hợp với nhu cầu CSSK của nhân dân trong xã và khả năng chuyên môn của cán bộ
y tế tại trạm y tế xã.
- Từ 70% loại TTB trở
lên (≥ 123 loại TTB)
- 50 đến dưới 70% số loại
TTB (88-122 loại TTB)
( Nếu TYT có dưới 50% loại
TTB (≤87 loại TTB) thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế).
2
2
1
Chỉ tiêu 14. Máy điện tim,
siêu âm, máy đo đường máu.
Cán bộ sử dụng máy siêu âm phải
có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được đào tạo, tập huấn sử dụng trang thiết bị
này.
- Có 1 loại máy
- Có từ 2 loại máy trở
lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 15. Danh mục thuốc
chữa bệnh
Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu
áp dụng cho trạm y tế xã hiện theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày
01/02/2008 của Bộ Y tế. Số loại thuốc được lựa chọn theo quy định của Sở Y tế
để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cơ bản của nhân dân địa phương. Số lượng loại
thuốc được áp dụng cho các trạm y tế xã tham gia khám chữa bệnh BHYT hoặc trạm
y tế có bác sỹ làm việc thường xuyên hoặc định kỳ. Về thuốc YHCT theo
Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29/4/2010 ban hành Danh mục thuốc YHCT chủ yếu
sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
- Có ≥70% loại thuốc
trong danh mục quy định
- Có từ 50% đến <70%
số loại thuốc trong danh mục quy định
2
2
1
Chỉ tiêu 16. Quản lý và sử
dụng thuốc
- Thuốc được quản lý theo
quy chế dược do Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa trên nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực
hành tốt nhà thuốc” được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT ngày
24/1/2007 của Bộ Y tế.
- Sử dụng thuốc an toàn,
hợp lý, không để xảy ra tai biến nghiêm trọng về sử dụng thuốc
1
0,5
0,5
Chỉ tiêu 17. Vật tư, hóa chất,
tiêu hao
- Bảo đảm có đủ và kịp
thời vật tư tiêu hao, hóa chất, dụng cụ phục vụ khám, chữa bệnh và phòng chống
dịch bệnh, KHHGĐ. Vật tư và hóa chất có thể do được cấp, hỗ trợ của chính quyền
địa phương, hoặc do trạm y tế tự mua để bổ sung và cân đối vào các nguồn thu
của trạm.
- Có đủ vật tư, hóa chất,
tiêu hao, nhưng đôi khi không kịp thời
1
1
0,5
Chỉ tiêu 18. Túi y tế thôn,
bản
- 100% nhân viên y tế thôn,
bản, ấp, xóm được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục được Bộ Y tế ban hành.
- Nhân viên y tế thôn bản
được cung cấp bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời và được cấp gói đỡ đẻ sạch đối
với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa nếu có nhu cầu
1
0,5
0,5
Chỉ tiêu 19. Duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, đảm bảo cơ sở hạ tầng và các trang
thiết bị y tế phục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế từ các nguồn kinh
phí khác nhau.
1
Chỉ tiêu 20. Có tủ sách
chuyên môn
- Từ 15 đầu sách chuyên môn trở
lên trong các lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, Y dược cổ truyền, bảo
quản và sử dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền thông giáo dục sức
khỏe, quản lý y tế, thông tin y tế...
- Có 10 - 14 đầu sách
chuyên môn
1
1
0,5
Tiêu chí 5. Kế hoạch - Tài
chính
10
Chỉ tiêu 21. Y tế xã xây dựng
kế hoạch hàng năm dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn lực
sẵn có hoặc có thể huy động được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y tế
tuyến trên; kế hoạch được trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt.
1
Chỉ tiêu 22. Báo cáo, thống
kê y tế
- Trạm y tế có đủ sổ sách ghi
chép, mẫu báo cáo theo đúng quy định của Bộ Y tế và Sở Y tế.
- Báo cáo số liệu thống kê
đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định; có các biểu đồ, bảng
thống kê cập nhật tình hình hoạt động của trạm y tế xã.
2
1
1
Chỉ tiêu 23. TYT xã được cấp
tối thiểu đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định hiện hành
- Đủ và kịp thời
- Đủ nhưng chậm
1
1
0,5
Chỉ tiêu 24. Được UBND xã,
huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao như phòng chống dịch bệnh, triển khai các chương trình y tế, khám, chữa
bệnh, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế...
1
Chỉ tiêu 25. Quản lý tốt
các nguồn kinh phí theo quy định, không có vi phạm về quản lý tài chính dưới
bất kỳ hình thức nào.
1
Chỉ tiêu 26. Tỷ lệ người
dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế
Là tỷ lệ người dân thường trú
trên địa bàn xã tham gia tất cả các loại hình BHYT. Tỷ lệ người dân tham gia
BHYT được tính theo quy định tại Điểm 2, Mục II Hệ thống các biểu mẫu thống
kê hoạt động của BHYT được ban hành kèm theo Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày
12/10/2009 với cách tính như sau:
Tổng số người tham gia
BHYT x 100 = ...... %
Tổng số dân
trong xã
4
- Giai đoạn từ năm 2011 đến
2015:
* Đạt: 60% đến <70%
* Từ : 70% trở lên
2
4
- Giai đoạn từ năm 2016 đến
2020:
* Đạt: 70% đến <80%
* Từ : 80% trở lên
2
4
Tiêu chí 6. YTDP, Vệ sinh
môi trường, các CTMTGQ về y tế
17
Chỉ tiêu 27. Phòng chống dịch
và các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế
- Triển khai thực hiện tốt
các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương trên địa bàn theo hướng dẫn;
giám sát, phát hiện, báo cáo kịp thời các bệnh dịch truyền nhiễm theo quy định
của Bộ Y tế như báo cáo đột xuất ổ dịch trong vòng 24 giờ và kịp thời xử lý;
báo cáo hàng tuần, hàng tháng và hàng năm theo quy định.
- Triển khai thực hiện tốt
các chỉ tiêu được giao của các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
trong lĩnh vực y tế được triển khai tại xã, bao gồm: CTMTGQ DS-KHHGĐ; ATVSTP;
Phòng, chống HIV/AIDS; CMTQG Y tế:
• Đạt ≥ 90% số chỉ tiêu của
các CTMTQG đề ra cho xã
• Đạt 80% đến <90%
• Đạt 70% đến <80%
( Nếu có một chương trình
nêu trên đạt dưới 50% các chỉ tiêu; không được điểm của chỉ tiêu này).
5
1
4
3
2
Chỉ tiêu 28. Nước sinh hoạt
hợp vệ sinh
Yêu cầu phải đáp ứng các yêu cầu
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành
theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế. Tuy nhiên để tiến
hành các xét nghiệm nước cho các hộ gia đình rất khó thực hiện; do vậy có thể
xác định nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo hướng dẫn của Bộ NNPTNT trong Bộ
tiêu chí nông thôn mới là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các
yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần
có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành thị:
80% đến <90%
- Đồng bằng,
trung du:
70% đến
<75%
- Miền núi, hải
đảo:
60% đến <70%
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du:
75% trở
lên
- Miền núi, hải
đảo:
70% trở lên
2
1
2
Chỉ tiêu 29. Nhà tiêu hợp vệ
sinh
Nhà tiêu cần đáp ứng theo tiêu
chuẩn theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT và theo hướng dẫn tại Thông tư số
15/2006/TT-BYT. Tuy nhiên để thống nhất với tiêu chí nông thôn mới mà Chính
phủ mới ban hành, có thể công nhận nhà tiêu hợp vệ sinh bao gồm nhà tiêu tự
hoại, nhà tiêu thấm dội nước, nhà tiêu xí hai ngăn, ... Về cơ bản phải đáp ứng
yêu cầu là không làm ô nhiễm môi trường và nguồn nước; không tạo nơi cho ruồi,
muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không có mùi hôi thối khó chịu.
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành thị:
Từ 80% đến <90%
- Đồng bằng,
trung du: Từ 65% đến <75%
- Miền núi, hải
đảo: Từ 60% đến <70%
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành
thị:
Từ 90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du: Từ 75% trở lên
- Miền núi, hải
đảo: Từ 70% trở lên
2
1
2
Chỉ tiêu 30. Vệ sinh an
toàn thực phẩm
- Xã có kế hoạch và triển
khai thực hiện thanh kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
- Phối hợp với các cơ quan
liên quan kiểm tra, giám sát các cơ sở ngoài thẩm quyền quản lý; báo cáo kịp
thời lên tuyến trên các trường hợp vi phạm về ATVSTP vượt thẩm quyền xử lý.
- Không có ngộ độc thực
phẩm xảy ra với trên 30 người mắc đối với các cơ sở do xã quản lý.
3
1
1
1
Chỉ tiêu 31. Hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
- Can thiệp giảm hại cho
đối tượng có nguy cơ cao; có ít nhất 1 trong các hoạt động sau: phân phát hoặc
tiếp thị bao cao su, trao đổi bơm kim tiêm.Nếu trong xã không có người
nhiễm HIV/AIDS thì vẫn được điểm ở phần này.
- Tổ chức ít nhất 1 mô
hình phòng chống HIV/AIDS sau đây: Giáo dục đồng đẳng, câu lạc bộ phòng chống
HIV/AIDS, mô hình toàn dân tham gia phòng chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân
cư.
- Chăm sóc hỗ trợ tại cộng
đồng: Quản lý và có dịch vụ hỗ trợ cho những người được quản lý, thực hiện
chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng. Nếu trong xã không có bệnh nhân
nhiễm HIV/AIDS thì vẫn được điểm ở phần này.
3
0,5
1,5
1
Chỉ tiêu 32. Quản lý bệnh
- Phát hiện, điều trị và
quản lý các bệnh dịch nguy hiểm và bệnh xã hội như sốt rét, sốt xuất huyết,
lao... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Phát hiện, điều trị và
quản lý các mạn tính không lây như đái tháo đường, tăng huyết áp, ung thư,
hen phế quản... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
2
1
1
Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh,
phục hồi chức năng và y dược học cổ truyền
15
Chỉ tiêu 33. Thực hiện dịch
vụ kỹ thuật
Cán bộ trạm y tế xã phải có đủ
phương tiện cần thiết và khả năng chuyên môn để thực hiện thường xuyên ít nhất
80% các kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật
trong khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến xã. Hiện nay đang thực
hiện theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
Tổng cộng là 109 kỹ thuật được phép thực hiện tại tuyến xã. Như vậy chỉ tiêu
80% sẽ là 87 các kỹ thuật mà cán bộ trạm y tế có thể thực hiện khi có yêu cầu.
- Thực hiện ≥ 80% số dịch
vụ kỹ thuật (từ 87 kỹ thuật trở lên)
- Thực hiện 60% đến
<80% số dịch vụ kỹ thuật (65 đến 86 kỹ thuật
5
5
2
Chỉ tiêu 34. Khám, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền
Khám, chữa bệnh bằng YHCT là các
phương pháp chẩn đoán, điều trị bằng các biện pháp dùng thuốc hoặc không dùng
thuốc của YHCT. Kết hợp YHCT với YHHĐ theo Thông tư số 50/2010/TT-BYT ngày
31/12/2010 về hướng dẫn việc kết hợp YHCT với YHHĐ trong quá trình khám, chữa
bệnh. Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT được tính theo công thức:
Tổng số lượt KCB bằng YHCT +
KCB bằng YHCT kết hợp với YHHĐ x 100
Tổng số lượt khám, chữa bệnh tại
TYT xã
o Tỷ lệ đạt từ
10-20%
o Tỷ lệ đạt từ
21-30%
o Tỷ lệ đạt
>30%
7
3
5
7
Chỉ tiêu 35. Quản lý người
khuyết tật tại cộng đồng
Có danh sách những người tàn tật
gồm phần hành chính (họ tên, tuổi, giới, nghề nghiệp, chỗ ở ...); được phân
loại theo 8 nhóm tàn tật (vận động, nghe nói, nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm
thần, động kinh, mất cảm giác, tàn tật khác); nguyên nhân. Các thông tin cần
quản lý gồm có: Đã được phục hồi chức năng hay chưa, ở đâu, hình thức, mức độ
và kết quả, họ có được sử dụng các dụng cụ trợ giúp không (dụng cụ tập, nạng,
nẹp, xe lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến triển bệnh tật, các đợt phục
hồi chức năng ...) trạm y tế phải nắm được. Người khuyết tật được thăm khám sức
khoẻ định kỳ.
1
Chỉ tiêu 36. Theo dõi, quản
lý sức khỏe người từ 80 tuổi trở lên.
Có theo dõi thường xuyên,
quản lý và chăm sóc sức khoẻ, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người cao tuổi
tối thiểu 1 lần/năm; nắm được tình hình bệnh tật nổi bật của từng người cao
tuổi như tăng huyết áp, đái đường, suy tim, suy thận...
1
Chỉ tiêu 37. Thực hiện xử
trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; xử trí đúng các
tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai,
khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng
chuyên môn của TYT xã.
- Thực hiện sơ cấp cứu kịp
thời các bệnh nhân đến trạm y tế xã
- Chuyển lên tuyến trên
kịp thời các trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của trạm, không để xảy ra
biến chứng do chuyển viện chậm.
(Nếu để xảy ra tai biến
nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu
tinh thần trách nhiệmthì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
1
0,5
0,5
Tiêu chí 8. Chăm sóc sức khỏe
bà mẹ-trẻ em
9
Chỉ tiêu 38. Tỷ lệ % phụ nữ
sinh con được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén (tính trên tổng
số phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng thời kỳ). 3 kỳ thai là 3 tháng đầu, 3 tháng
giữa và 3 tháng cuối. Tính cho đến khi phụ nữ sinh con đã xong; không tính lần
đến khám khi đã chuyển dạ đẻ.
Tiêm uốn ván đủ liều là những
phụ nữ có thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin phòng uốn ván; những người có
thai lần sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc xin thì khi có thai lần này
được tiêm bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 70% đến <80%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 60% đến <70%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 50% đến <60%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 80% trở lên
- Đồng bằng
và trung du:
Từ 70 % trở
lên
- Miền
núi/hải đảo:
Từ 60 % trở lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 39. Tỷ lệ % phụ nữ
sinh con tại cơ sở y tế hoặc có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ
khi sinh là số bà mẹ sinh con tại TYT xã, sinh con ở nhà, hoặc ở nơi khác nhưng
được nhân viên y tế có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân trên 100 phụ nữ
đẻ của xã trong cùng thời kỳ
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% đến <98%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 85% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <80%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 98% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 95 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 80 % trở lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 40. Tỷ lệ % phụ nữ
được chăm sóc sau sinh là số bà mẹ và trẻ sơ sinh được nhân viên y tế khám,
chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tính bình quân trên 100 trẻ đẻ sống
của xã trong một thời gian xác định. Trong trường hợp chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc
trẻ sơ sinh cũng được tính.
Tỷ lệ phụ nữ được chăm sóc sau sinh (%)
=
Tổng số bà mẹ đẻ sinh con của xã được chăm sóc sau sinh (chăm sóc cả
mẹ và con, hoặc mẹ, hoặc con) trong năm
X 100
Tổng số trẻ sơ sinh sống của xã đó trong cùng kỳ
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 80% đến <90%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 70% đến <80%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 50% đến <60%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% trở lên
[...]
BỘ Y TẾ
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều
hành công tác CSSK nhân dân
4
1. Xã có Ban Chỉ đạo CSSK nhân
dân, hoạt động thường xuyên, tối thiểu 6 tháng họp 1 lần.
(Nếu không có Ban Chỉ đạo
hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về
y tế)
2
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe nhân dân và việc thực hiện các chương trình mục tiêu y tế
quốc gia được đưa vào Nghị quyết của Đảng uỷ và Kế hoạch phát triển KT-XH
hàng năm của UBND xã. Các đoàn thể chính trị-xã hội tích cực tham gia và vận
động nhân dân tham gia triển khai thực hiện các chương trình y tế.
2
Tiêu chí 2.
Nhân lực y tế
9
3. Đảm bảo đủ định
mức biên chế cho TYT xã với cơ cấu nhân lực phù hợp theo quy định hiện hành,
trong đó có Y sỹ YHCT hoặc lương y trực tiếp KCB bằng YHCT; các cán bộ y tế
được đào tạo liên tục về chuyên môn theo quy định hiện hành.
3
4. Có bác sỹ làm
việc thường xuyên tại TYT xã hoặc có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm từ 3
ngày/tuần trở lên.
2
5. Mỗi thôn,
bản, ấp đều có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình
do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, lồng ghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên của
các chương trình y tế. Hàng tháng có giao ban chuyên môn với TYT xã.
2
6. Thực hiện
đúng, đủ những chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã,
nhân viên y tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
2
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng
TYT xã
12
7. TYT xã ở gần đường trục giao
thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận.
1
8. Diện tích TYT xã đảm bảo:
- Thành thị: Diện tích mặt bằng
đất từ 60 m2 trở lên; diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà
chính từ 150m2 trở lên.
- Nông thôn, miền núi: Diện
tích mặt bằng đất từ 500m2 trở lên. Diện tích xây dựng và sử dụng
của khối nhà chính từ 250m2 trở lên
2
9. TYT xã về
cơ bản được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và Tiêu chuẩn ngành
hiện hành. Khu vực nông thôn có ít nhất 10 phòng chức năng; khu vực thành thị
hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng trong số các phòng dưới
đây. Diện tích mỗi phòng đủ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Phòng Khám bệnh
- Y dược cổ truyền
- Quầy dược, kho
- Phòng xét nghiệm (cận lâm
sàng)
- Tiệt trùng
- Phòng sơ cứu, cấp cứu
- Lưu bệnh nhân, sản phụ
- Phòng khám phụ khoa, KHHGĐ
- Phòng đẻ (phòng sanh)
- Phòng tiêm
- Phòng tư vấn, TT-GDSK,
DS-KHHGĐ
- Phòng hành chính
- Phòng trực
3
10. Khối nhà
chính được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
(Nếu khối
nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về
y tế)
2
11. TYT xã có
nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế
theo quy định.
2
12. Có đủ hạ
tầng kỹ thuật và khối phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, cổng và biển
tên trạm, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng, điện thoại, máy tính nối
mạng internet, máy in, vườn mẫu thuốc nam hoặc tranh ảnh về cây thuốc
nam; nhà bếp.
2
Tiêu chí
4. Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác
10
13. TYT xã đảm bảo
có ≥70% loại TTB và đủ số lượng còn sử dụng được theo Danh mục trang thiết bị
của trạm y tế xã theo quy định hiện hành.
(Nếu có dưới 50%
chủng loại trang thiết bị thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
2
14. TYT xã có
bác sỹ tùy theo nhu cầu và điều kiện hoạt động; có ít nhất 2 trong số các TTB
dưới đây; có cán bộ có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được tập huấn sử dụng máy
siêu âm:
- Máy điện
tim
- Máy siêu âm đen trắng xách
tay
- Máy đo đường huyết
1
15. Tại TYT xã có ≥70% số loại
thuốc trong Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại TYT xã theo quy định
hiện hành (cả thuốc tân dược và thuốc y học cổ truyền); có đủ loại và
cơ số thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường và các phương tiện tránh
thai..
2
16. Thuốc được quản lý theo
đúng quy định của Bộ Y tế; sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
1
17. Bảo đảm thường
xuyên có đủ vật tư tiêu hao và hóa chất phục vụ khám, chữa bệnh và đủ cơ số
thuốc phòng chống dịch bệnh.
1
18. 100% NVYT
thôn bản được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục đã được Bộ Y tế ban hành, được
bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. Cộng tác viên dân số được cấp túi truyền
thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành.
1
19. Cơ sở hạ
tầng được duy tu, bảo dưỡng hàng năm; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa
chữa hoặc thay thế kịp thời.
1
20. Có tủ
sách với 15 đầu sách trở lên, gồm các sách chuyên môn y tế, các tài liệu hướng
dẫn chuyên môn hiện hành của các chương trình y tế, tài liệu về YHCT và các
tài liệu tuyên truyền hướng dẫn khác.
1
Tiêu chí 5. Kế hoạch – Tài
chính
10
21. Y tế xã có xây dựng kế hoạch
hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng
kết năm về các hoạt động y tế của xã.
1
22. TYT xã có đủ các sổ ghi chép,
mẫu báo cáo thống kê theo đúng quy định của Bộ Y tế và Sở Y tế. Báo cáo số liệu
thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định. TYT xã có
các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động của Trạm.
2
23. TYT xã được cấp đủ và kịp
thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định hiện hành.
1
24. Được UBND
xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao.
1
25. Quản lý tốt
các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không có vi phạm về quản lý tài
chính dưới bất kỳ hình thức nào.
1
26. Tỷ lệ người
dân tham gia BHYT các loại đạt 70% trở lên (giai đoạn 2011- 2015) và 80% trở
lên (giai đoạn 2016-2020)
4
Tiêu chí
6. YTDP, VSMT và các CTMTQG về y tế
17
27. Triển khai
thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương theo hướng
dẫn của Bộ Y tế và y tế tuyến trên. Giám sát, phát hiện, báo cáo dịch kịp thời;
tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa
bàn xã. Thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao của các dự án thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế triển khai tại xã.
5
28. Tỷ lệ hộ gia
đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du: 75% trở lên
- Miền núi, hải
đảo: 70% trở lên
2
29. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã
sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du: 75% trở lên
- Miền núi, hải
đảo: 70% trở lên
2
30. Triển khai tốt các hoạt động
đảm bảo ATVSTP, phối hợp kiểm tra, giám sát ATVSTP tại các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm và các bếp ăn tập thể theo phân cấp quản lý kiểm soát.
Các cơ sở trên phải được cấp giấy chứng nhận VSATTP. Không để các vụ ngộ độc
thực phẩm lớn xảy ra tại cộng đồng do xã phụ trách.
3
31. Triển khai
thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã.
3
32. Tham gia
phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội
và bệnh mạn tính không lây theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
2
Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh,
phục hồi chức năng và YHCT
15
33. TYT xã có khả năng để thực
hiện ≥80% các dịch vụ kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh
mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh hiện hành của Bộ Y tế. Bảo đảm việc thực hiện
sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định của Bộ Y tế.
(Nếu thực hiện dưới 50% dịch
vụ kỹ thuật thì không tiêu chí quốc gia về y tế)
5
34. Thực hiện khám, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥
30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã.
7
35. Quản lý người
khuyết tật tại cộng đồng đạt:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 85% trở lên
- Miền núi:
75% trở lên
1
36. Theo dõi
và quản lý sức khoẻ cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên.
1
37. Thực hiện
xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; xử trí đúng
các tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai,
khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng
chuyên môn của TYT xã.
(Nếu để xảy
ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên
môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệmthì không
đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
1
Tiêu chí
8. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em
9
38. Tỷ lệ phụ nữ sinh con được
khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén và được tiêm phòng uốn ván đầy
đủ:
- Thành thị:
80% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
70 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
60 %trở lên
1
39. Tỷ lệ phụ
nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh:
- Thành thị:
98% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
95% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
80%trở lên
1
40. Tỷ lệ phụ
nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh đạt:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
80% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
60% trở lên
1
41. Tỷ lệ trẻ
em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập trong Chương trình
Tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế
- Thành thị
95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 95% trở lên
- Miền
núi:
90%trở lên
2
42. Tỷ lệ trẻ
em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A là 2 lần/năm:
- Thành thị
95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 95 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
90 %trở lên
1
43. Tỷ lệ trẻ
em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần,
trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được
theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần:
- Thành thị
95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 90 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
80 %trở lên
1
44. Tỷ lệ trẻ
em <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi)
- Thành thị
<12%
- Đồng bằng, trung du
<15%
- Miền núi
<18%
2
Tiêu chí 9. Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình
10
45. Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ
tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại:
- Thành thị
65% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
70% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
65% trở lên
3
46. Tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên hàng năm:
- Thành thị
< 8%0
- Đồng bằng, trung du
< 9%0
- Miền núi
< 11%0
3
47. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở
lên trong tổng số bà mẹ sinh con:
- Thành thị
<5%
- Đồng bằng, trung du
<10%
- Miền núi
<15%
3
48. Tham gia và
phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.
1
Tiêu chí 10.
Truyền thông – Giáo dục sức khỏe
4
49. TYT xã có đủ các phương tiện
truyền thông theo quy định (loa, đài, các tài liệu truyền thông – giáo dục sức
khỏe)
2
50. Triển khai tốt
các hoạt động TT-GDSK, DS-KHHGĐ thông qua truyền thông đại chúng, truyền
thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người dân đến khám chữa bệnh
tại TYT xã và trong trường học.
Tiêu chí 1. Chỉ đạo và điều
hành công tác CSSK nhân dân
4
Chỉ tiêu 1. Ban Chỉ đạo
CSSK nhân dân
- Ban chỉ đạo CSSK nhân
dân được thành lập theo Thông tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y tế.
Thành phần gồm có lãnh đạo UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm y tế làm phó
ban, trưởng các ban ngành có liên quan tại địa phương là uỷ viên. Ban chỉ đạo
có trách nhiệm chỉ đạo các đoàn thể chính trị và xã hội, cộng đồng tham gia
và triển khai thực hiện các hoạt động CSSKBĐ nói chung; đặc biệt việc triển
khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế như
DS-KHHGĐ, ATVSTP, HIV/AIDS, Chương trình mục tiêu quốc gia y tế. Khi có thay
đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
- Ban Chỉ đạo có quy chế
làm việc, có kế hoạch hoạt động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6 tháng/1 lần
và tổ chức họp đột xuất khi cần thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ sở
tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu xã không có Ban Chỉ đạo
hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về
y tế).
2
1
1
Chỉ tiêu 2. Kế hoạch và triển
khai thực hiện công tác CSSKND
- Công tác CSSK nhân dân
và việc triển khai các chương trình mục tiêu y tế quốc gia được đưa vào Nghị
quyết của Đảng ủy và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã.
- Có ít nhất 2/3 số đoàn
thể chính trị - xã hội trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện hoạt động
của các chăm sóc sức khỏe và các chương trình y tế trên địa bàn.
2
1
1
3447/QĐ-BYT 2011
9
Chỉ tiêu 3: Biên chế và cơ
cấu cán bộ
- Đủ cán bộ y tế theo định
mức biên chế: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày
05/6/2007 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ. Biên chế tối thiểu của 1 TYT xã là 5 biên
chế.
▪ Đối với xã miền núi, hải đảo
trên 5.000 dân: Tăng 1.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế; tối đa không quá 10
biên chế/trạm.
▪ Đối với xã đồng bằng, trung
du trên 6.000 dân: Tăng 1.500 đến 2.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế cho trạm;
tối đa không quá 10 biên chế/ 1 trạm.
▪ Đối với trạm y tế phường, thị
trấn trên 8.000 dân: Tăng 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế cho trạm;
tối đa không quá 10 biên chế/ 1 trạm.
▪ Các phường, thị trấn và những
xã có các cơ sở khám, chữa bệnh đóng trên địa bàn: bố trí tối đa 5 biên chế/
1 trạm.
▪ Hệ số điều chỉnh theo vùng địa
lý: Vùng đồng bằng và trung du: hệ số 1; miền núi, vùng sâu,xa vùng đồng bằng
sông Hồng và Cửu Long: hệ số 1,2; vùng cao, hải đảo: hệ số 1,3
▪ Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ
xã được thực hiện theo Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế.
Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ là viên chức của trạm y tế, được đào tạo chuyên
môn với trình độ ít nhất là trung cấp.
- Cơ cấu nhân lực có đủ
5 nhóm chức danh chuyên môn: i) bác sỹ; ii) y sỹ (đa khoa/YDCT/sản nhi); iii)
hộ sinh trung học; iv) điều dưỡng trung học; v) dược sỹ trung học
(đối với miền núi có thể là dược sỹ sơ học, có thể chuyên trách hoặc kiêm nhiệm).
- Cán bộ y tế được đào tạo
lại và đào tạo liên tục về lĩnh vực chuyên môn theo quy định hiện hành. Hiện
nay theo quy định tại Thông tư 07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 về lĩnh vực chuyên
môn được giao tối thiểu 24 giờ học/năm; được tập huấn về chuyên môn ít nhất 2
năm/lần.
3
1
1
1
Chỉ tiêu 4. Có bác sỹ làm
việc thường xuyên tại trạm y tế
- Có bác sỹ thuộc biên chế
của trạm y tế hoặc bác sỹ ký hợp đồng làm việc thường xuyên tại trạm y tế; có
bác sỹ do tuyến trên cử xuống hoặc nơi khác đến làm việc tại trạm y tế xã định
kỳ tối thiểu 3 ngày/tuần theo một lịch cố định được thông báo tại trạm y tế.
- Trạm y tế không có bác
sỹ làm việc thường xuyên, nhưng có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm 1-2
ngày/tuần.
2
2
1
Chỉ tiêu 5. Y tế thôn, bản
- Mỗi thôn, bản, ấp, xóm
có tối thiểu 1 nhân viên y tế hoạt động. NVYTTB có tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm
vụ theo quy định hiện hành, hiện đang thực hiện theo Thông tư số
39/2010/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10/9/2010. Nội dung chính bao gồm
các NVYTTB được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên
hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao; lồng ghép các hoạt động của
nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên các chương trình y tế...
- Hàng tháng NVYTTB có
giao ban chuyên môn với TYT xã. Khi có NVYTTB nghỉ hoặc bỏ việc, phải có
NVYTTB thay thế muộn nhất trong vòng 6 tháng.
2
1
1
Chỉ tiêu 6. Chế độ chính
sách với cán bộ y tế
2
- Địa phương thực hiện đúng, đủ
và kịp thời những chính sách ban hành với cán bộ y tế xã, bao gồm
lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
1
- Thực hiện đúng, đủ và kịp thời
những chính sách ban hành với nhân viên y tế thôn bản và các loại hình cộng
tác viên y tế khác theo quy định hiện hành, bao gồm lương, phụ cấp và các chế
độ, chính sách khác.
1
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng
trạm y tế xã
12
Chỉ tiêu 7. Vị trí của TYT
xã
- Trạm y tế xã có vị trí mà
người dân dễ dàng tiếp cận về giao thông như tại trung tâm xã, hoặc cạnh đường
giao thông chính của xã; xe ô tô cứu thương có thể vào trong trạm y tế; đối với
vùng sông nước, có thể tiếp cận được bằng đường thủy.
- Có đủ các tiêu chuẩn trên,
nhưng xe ô tô cứu thương hoặc phương tiện đường thủy không tiếp cận được.
1
1
0,5
Chỉ tiêu 8. Diện tích trạm
y tế xã
- Diện tích mặt bằng đất đạt
yêu cầu
- Diện tích xây dựng và sử dụng
của khối nhà chính đạt yêu cầu
2
0,5
1,5
Chỉ tiêu 9. Quy định về xây
dựng và các phòng chức năng của TYT xã
Cơ sở hạ tầng của trạm y tế xã
là toàn bộ các công trình, nhà cửa gắn liền với đất trong phạm vi trạm y tế
xã; hiện nay được thiết kế dựa theo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 52 CN-CTYT
0001:2002 được ban hành theo Quyết định số 2271/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ
Y tế.
- Khu vực nông thôn có
ít nhất 10 phòng; khu vực thành thị hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có
6 phòng trong số các phòng liệt kê tại Bộ tiêu chí. Diện tích mỗi phòng đủ để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. Tối thiểu phải có các phòng sau đây
trong số phòng theo quy định: i) Phòng khám bệnh; ii) Xét nghiệm; iii) Sơ cứu,
cấp cứu; iv) Phòng tiêm; v) Phòng hành chính.
- Nếu TYT khu vực nông
thôn chỉ có 7-9 phòng; TYT khu vực thành thị chỉ có 4-5 phòng
- Đối với TYT xã có y sỹ
YHCT chuyên trách hoặc lương y có phòng khám YHCT riêng. Nếu không có y sỹ
YHCT chuyên trách hoặc lương y, vẫn được điểm phần này
3
2
1
1
Chỉ tiêu 10. Khối nhà chính
của TYT xã là nhà được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
Phân loại các hạng nhà được
quy định theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng, theo đó công trình y tế được xếp hạng cấp
IV là công trình có chiều cao từ 3 tầng trở xuống hoặc có tổng diện tích sàn
dưới 1.000m2. Ngoài ra, trạm y tế phải được xây dựng với kết cấu
chịu lực tốt như kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch xây dựng hoặc các vật
liệu tương đương. Trần bê tông, mái ngói hoặc vật liệu tương đương. Niên hạn
sử dụng công trình từ 40 năm trở lên.
(Nếu khối nhà chính của TYT
dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế).
2
Chỉ tiêu 11. Nguồn nước
sinh hoạt, nhà tiêu, xử lý rác thải
- Nguồn nước sinh hoạt hợp
vệ sinh cơ bản được dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ
Y tế.
- Chất thải trạm y tế chủ
yếu gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, được chia thành nhóm chất thải nguy
hại và chất thải thông thường. Các chất thải thông thường được xử lý theo quy
định của địa phương. Các chất thải y tế nguy hại được thu gom, xử lý theo quy
định của ngành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT về việc ban hành Quy chế chất
thải y tế.
2
1
1
Chỉ tiêu 12. Hạ tầng kỹ thuật
và khối phụ trợ
- Khối phụ trợ và công
trình phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy phát
điện riêng. Nhà bếp áp dụng cho các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa khi có nhu
cầu sử dụng.
- Máy tính nối mạng
Internet và máy in tại trạm y tế hoặc có điều kiện dễ dàng tiếp cận và sử dụng
hai phương tiện này.
- Vườn mẫu thuốc nam: Có
vườn mẫu thuốc nam với 40 loại cây thuốc trở lên theo nhóm bệnh phù hợp với địa
phương. Đối với các trạm y tế khu vực thành thị, hoặc tại các xã mà điều kiện
không cho phép, có thể sử dụng chậu mẫu thuốc nam, bộ tranh ảnh, hoặc các
phương tiện khác để giới thiệu về thuốc nam.
2
0,5
0,5
1
Tiêu chí 4. Trang thiết bị,
thuốc và các phương tiện khác
10
Chỉ tiêu 13. Danh mục trang
thiết bị
Danh mục TTB cho TYT xã do Bộ
Y tế ban hành hiện theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng
Bộ Y tế. Danh mục có tổng cộng là 176 loại. Chủng loại trang thiết bị cần phù
hợp với nhu cầu CSSK của nhân dân trong xã và khả năng chuyên môn của cán bộ
y tế tại trạm y tế xã.
- Từ 70% loại TTB trở
lên (≥ 123 loại TTB)
- 50 đến dưới 70% số loại
TTB (88-122 loại TTB)
( Nếu TYT có dưới 50% loại
TTB (≤87 loại TTB) thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế).
2
2
1
Chỉ tiêu 14. Máy điện tim,
siêu âm, máy đo đường máu.
Cán bộ sử dụng máy siêu âm phải
có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được đào tạo, tập huấn sử dụng trang thiết bị
này.
- Có 1 loại máy
- Có từ 2 loại máy trở
lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 15. Danh mục thuốc
chữa bệnh
Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu
áp dụng cho trạm y tế xã hiện theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày
01/02/2008 của Bộ Y tế. Số loại thuốc được lựa chọn theo quy định của Sở Y tế
để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cơ bản của nhân dân địa phương. Số lượng loại
thuốc được áp dụng cho các trạm y tế xã tham gia khám chữa bệnh BHYT hoặc trạm
y tế có bác sỹ làm việc thường xuyên hoặc định kỳ. Về thuốc YHCT theo
Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29/4/2010 ban hành Danh mục thuốc YHCT chủ yếu
sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
- Có ≥70% loại thuốc
trong danh mục quy định
- Có từ 50% đến <70%
số loại thuốc trong danh mục quy định
2
2
1
Chỉ tiêu 16. Quản lý và sử
dụng thuốc
- Thuốc được quản lý theo
quy chế dược do Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa trên nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực
hành tốt nhà thuốc” được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT ngày
24/1/2007 của Bộ Y tế.
- Sử dụng thuốc an toàn,
hợp lý, không để xảy ra tai biến nghiêm trọng về sử dụng thuốc
1
0,5
0,5
Chỉ tiêu 17. Vật tư, hóa chất,
tiêu hao
- Bảo đảm có đủ và kịp
thời vật tư tiêu hao, hóa chất, dụng cụ phục vụ khám, chữa bệnh và phòng chống
dịch bệnh, KHHGĐ. Vật tư và hóa chất có thể do được cấp, hỗ trợ của chính quyền
địa phương, hoặc do trạm y tế tự mua để bổ sung và cân đối vào các nguồn thu
của trạm.
- Có đủ vật tư, hóa chất,
tiêu hao, nhưng đôi khi không kịp thời
1
1
0,5
Chỉ tiêu 18. Túi y tế thôn,
bản
- 100% nhân viên y tế thôn,
bản, ấp, xóm được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục được Bộ Y tế ban hành.
- Nhân viên y tế thôn bản
được cung cấp bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời và được cấp gói đỡ đẻ sạch đối
với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa nếu có nhu cầu
1
0,5
0,5
Chỉ tiêu 19. Duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, đảm bảo cơ sở hạ tầng và các trang
thiết bị y tế phục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế từ các nguồn kinh
phí khác nhau.
1
Chỉ tiêu 20. Có tủ sách
chuyên môn
- Từ 15 đầu sách chuyên môn trở
lên trong các lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, Y dược cổ truyền, bảo
quản và sử dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền thông giáo dục sức
khỏe, quản lý y tế, thông tin y tế...
- Có 10 - 14 đầu sách
chuyên môn
1
1
0,5
Tiêu chí 5. Kế hoạch - Tài
chính
10
Chỉ tiêu 21. Y tế xã xây dựng
kế hoạch hàng năm dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn lực
sẵn có hoặc có thể huy động được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y tế
tuyến trên; kế hoạch được trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt.
1
Chỉ tiêu 22. Báo cáo, thống
kê y tế
- Trạm y tế có đủ sổ sách ghi
chép, mẫu báo cáo theo đúng quy định của Bộ Y tế và Sở Y tế.
- Báo cáo số liệu thống kê
đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định; có các biểu đồ, bảng
thống kê cập nhật tình hình hoạt động của trạm y tế xã.
2
1
1
Chỉ tiêu 23. TYT xã được cấp
tối thiểu đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định hiện hành
- Đủ và kịp thời
- Đủ nhưng chậm
1
1
0,5
Chỉ tiêu 24. Được UBND xã,
huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao như phòng chống dịch bệnh, triển khai các chương trình y tế, khám, chữa
bệnh, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế...
1
Chỉ tiêu 25. Quản lý tốt
các nguồn kinh phí theo quy định, không có vi phạm về quản lý tài chính dưới
bất kỳ hình thức nào.
1
Chỉ tiêu 26. Tỷ lệ người
dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế
Là tỷ lệ người dân thường trú
trên địa bàn xã tham gia tất cả các loại hình BHYT. Tỷ lệ người dân tham gia
BHYT được tính theo quy định tại Điểm 2, Mục II Hệ thống các biểu mẫu thống
kê hoạt động của BHYT được ban hành kèm theo Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày
12/10/2009 với cách tính như sau:
Tổng số người tham gia
BHYT x 100 = ...... %
Tổng số dân
trong xã
4
- Giai đoạn từ năm 2011 đến
2015:
* Đạt: 60% đến <70%
* Từ : 70% trở lên
2
4
- Giai đoạn từ năm 2016 đến
2020:
* Đạt: 70% đến <80%
* Từ : 80% trở lên
2
4
Tiêu chí 6. YTDP, Vệ sinh
môi trường, các CTMTGQ về y tế
17
Chỉ tiêu 27. Phòng chống dịch
và các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế
- Triển khai thực hiện tốt
các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương trên địa bàn theo hướng dẫn;
giám sát, phát hiện, báo cáo kịp thời các bệnh dịch truyền nhiễm theo quy định
của Bộ Y tế như báo cáo đột xuất ổ dịch trong vòng 24 giờ và kịp thời xử lý;
báo cáo hàng tuần, hàng tháng và hàng năm theo quy định.
- Triển khai thực hiện tốt
các chỉ tiêu được giao của các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
trong lĩnh vực y tế được triển khai tại xã, bao gồm: CTMTGQ DS-KHHGĐ; ATVSTP;
Phòng, chống HIV/AIDS; CMTQG Y tế:
• Đạt ≥ 90% số chỉ tiêu của
các CTMTQG đề ra cho xã
• Đạt 80% đến <90%
• Đạt 70% đến <80%
( Nếu có một chương trình
nêu trên đạt dưới 50% các chỉ tiêu; không được điểm của chỉ tiêu này).
5
1
4
3
2
Chỉ tiêu 28. Nước sinh hoạt
hợp vệ sinh
Yêu cầu phải đáp ứng các yêu cầu
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành
theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế. Tuy nhiên để tiến
hành các xét nghiệm nước cho các hộ gia đình rất khó thực hiện; do vậy có thể
xác định nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo hướng dẫn của Bộ NNPTNT trong Bộ
tiêu chí nông thôn mới là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các
yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần
có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành thị:
80% đến <90%
- Đồng bằng,
trung du:
70% đến
<75%
- Miền núi, hải
đảo:
60% đến <70%
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du:
75% trở
lên
- Miền núi, hải
đảo:
70% trở lên
2
1
2
Chỉ tiêu 29. Nhà tiêu hợp vệ
sinh
Nhà tiêu cần đáp ứng theo tiêu
chuẩn theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT và theo hướng dẫn tại Thông tư số
15/2006/TT-BYT. Tuy nhiên để thống nhất với tiêu chí nông thôn mới mà Chính
phủ mới ban hành, có thể công nhận nhà tiêu hợp vệ sinh bao gồm nhà tiêu tự
hoại, nhà tiêu thấm dội nước, nhà tiêu xí hai ngăn, ... Về cơ bản phải đáp ứng
yêu cầu là không làm ô nhiễm môi trường và nguồn nước; không tạo nơi cho ruồi,
muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không có mùi hôi thối khó chịu.
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành thị:
Từ 80% đến <90%
- Đồng bằng,
trung du: Từ 65% đến <75%
- Miền núi, hải
đảo: Từ 60% đến <70%
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành
thị:
Từ 90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du: Từ 75% trở lên
- Miền núi, hải
đảo: Từ 70% trở lên
2
1
2
Chỉ tiêu 30. Vệ sinh an
toàn thực phẩm
- Xã có kế hoạch và triển
khai thực hiện thanh kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
- Phối hợp với các cơ quan
liên quan kiểm tra, giám sát các cơ sở ngoài thẩm quyền quản lý; báo cáo kịp
thời lên tuyến trên các trường hợp vi phạm về ATVSTP vượt thẩm quyền xử lý.
- Không có ngộ độc thực
phẩm xảy ra với trên 30 người mắc đối với các cơ sở do xã quản lý.
3
1
1
1
Chỉ tiêu 31. Hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
- Can thiệp giảm hại cho
đối tượng có nguy cơ cao; có ít nhất 1 trong các hoạt động sau: phân phát hoặc
tiếp thị bao cao su, trao đổi bơm kim tiêm.Nếu trong xã không có người
nhiễm HIV/AIDS thì vẫn được điểm ở phần này.
- Tổ chức ít nhất 1 mô
hình phòng chống HIV/AIDS sau đây: Giáo dục đồng đẳng, câu lạc bộ phòng chống
HIV/AIDS, mô hình toàn dân tham gia phòng chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân
cư.
- Chăm sóc hỗ trợ tại cộng
đồng: Quản lý và có dịch vụ hỗ trợ cho những người được quản lý, thực hiện
chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng. Nếu trong xã không có bệnh nhân
nhiễm HIV/AIDS thì vẫn được điểm ở phần này.
3
0,5
1,5
1
Chỉ tiêu 32. Quản lý bệnh
- Phát hiện, điều trị và
quản lý các bệnh dịch nguy hiểm và bệnh xã hội như sốt rét, sốt xuất huyết,
lao... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Phát hiện, điều trị và
quản lý các mạn tính không lây như đái tháo đường, tăng huyết áp, ung thư,
hen phế quản... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
2
1
1
Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh,
phục hồi chức năng và y dược học cổ truyền
15
Chỉ tiêu 33. Thực hiện dịch
vụ kỹ thuật
Cán bộ trạm y tế xã phải có đủ
phương tiện cần thiết và khả năng chuyên môn để thực hiện thường xuyên ít nhất
80% các kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật
trong khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến xã. Hiện nay đang thực
hiện theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
Tổng cộng là 109 kỹ thuật được phép thực hiện tại tuyến xã. Như vậy chỉ tiêu
80% sẽ là 87 các kỹ thuật mà cán bộ trạm y tế có thể thực hiện khi có yêu cầu.
- Thực hiện ≥ 80% số dịch
vụ kỹ thuật (từ 87 kỹ thuật trở lên)
- Thực hiện 60% đến
<80% số dịch vụ kỹ thuật (65 đến 86 kỹ thuật
5
5
2
Chỉ tiêu 34. Khám, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền
Khám, chữa bệnh bằng YHCT là các
phương pháp chẩn đoán, điều trị bằng các biện pháp dùng thuốc hoặc không dùng
thuốc của YHCT. Kết hợp YHCT với YHHĐ theo Thông tư số 50/2010/TT-BYT ngày
31/12/2010 về hướng dẫn việc kết hợp YHCT với YHHĐ trong quá trình khám, chữa
bệnh. Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT được tính theo công thức:
Tổng số lượt KCB bằng YHCT +
KCB bằng YHCT kết hợp với YHHĐ x 100
Tổng số lượt khám, chữa bệnh tại
TYT xã
o Tỷ lệ đạt từ
10-20%
o Tỷ lệ đạt từ
21-30%
o Tỷ lệ đạt
>30%
7
3
5
7
Chỉ tiêu 35. Quản lý người
khuyết tật tại cộng đồng
Có danh sách những người tàn tật
gồm phần hành chính (họ tên, tuổi, giới, nghề nghiệp, chỗ ở ...); được phân
loại theo 8 nhóm tàn tật (vận động, nghe nói, nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm
thần, động kinh, mất cảm giác, tàn tật khác); nguyên nhân. Các thông tin cần
quản lý gồm có: Đã được phục hồi chức năng hay chưa, ở đâu, hình thức, mức độ
và kết quả, họ có được sử dụng các dụng cụ trợ giúp không (dụng cụ tập, nạng,
nẹp, xe lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến triển bệnh tật, các đợt phục
hồi chức năng ...) trạm y tế phải nắm được. Người khuyết tật được thăm khám sức
khoẻ định kỳ.
1
Chỉ tiêu 36. Theo dõi, quản
lý sức khỏe người từ 80 tuổi trở lên.
Có theo dõi thường xuyên,
quản lý và chăm sóc sức khoẻ, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người cao tuổi
tối thiểu 1 lần/năm; nắm được tình hình bệnh tật nổi bật của từng người cao
tuổi như tăng huyết áp, đái đường, suy tim, suy thận...
1
Chỉ tiêu 37. Thực hiện xử
trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; xử trí đúng các
tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai,
khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng
chuyên môn của TYT xã.
- Thực hiện sơ cấp cứu kịp
thời các bệnh nhân đến trạm y tế xã
- Chuyển lên tuyến trên
kịp thời các trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của trạm, không để xảy ra
biến chứng do chuyển viện chậm.
(Nếu để xảy ra tai biến
nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu
tinh thần trách nhiệmthì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
1
0,5
0,5
Tiêu chí 8. Chăm sóc sức khỏe
bà mẹ-trẻ em
9
Chỉ tiêu 38. Tỷ lệ % phụ nữ
sinh con được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén (tính trên tổng
số phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng thời kỳ). 3 kỳ thai là 3 tháng đầu, 3 tháng
giữa và 3 tháng cuối. Tính cho đến khi phụ nữ sinh con đã xong; không tính lần
đến khám khi đã chuyển dạ đẻ.
Tiêm uốn ván đủ liều là những
phụ nữ có thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin phòng uốn ván; những người có
thai lần sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc xin thì khi có thai lần này
được tiêm bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 70% đến <80%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 60% đến <70%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 50% đến <60%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 80% trở lên
- Đồng bằng
và trung du:
Từ 70 % trở
lên
- Miền
núi/hải đảo:
Từ 60 % trở lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 39. Tỷ lệ % phụ nữ
sinh con tại cơ sở y tế hoặc có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ
khi sinh là số bà mẹ sinh con tại TYT xã, sinh con ở nhà, hoặc ở nơi khác nhưng
được nhân viên y tế có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân trên 100 phụ nữ
đẻ của xã trong cùng thời kỳ
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% đến <98%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 85% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <80%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 98% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 95 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 80 % trở lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 40. Tỷ lệ % phụ nữ
được chăm sóc sau sinh là số bà mẹ và trẻ sơ sinh được nhân viên y tế khám,
chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tính bình quân trên 100 trẻ đẻ sống
của xã trong một thời gian xác định. Trong trường hợp chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc
trẻ sơ sinh cũng được tính.
Tỷ lệ phụ nữ được chăm sóc sau sinh (%)
=
Tổng số bà mẹ đẻ sinh con của xã được chăm sóc sau sinh (chăm sóc cả
mẹ và con, hoặc mẹ, hoặc con) trong năm
X 100
Tổng số trẻ sơ sinh sống của xã đó trong cùng kỳ
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 80% đến <90%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 70% đến <80%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 50% đến <60%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 80% trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 60% trở lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 41. Tỷ lệ % trẻ em
dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
Là số trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm, uống đầy đủ các loại vắc xin theo quy định của Chương trình TCMR quốc
gia, tính bình quân trên 100 trẻ dưới 1 tuổi trong diện tiêm chủng trong cùng
thời kỳ. Hiện nay cụ thể gồm có các vắc-xin sau: 1 liều văcxin phòng Lao; 3
liều văcxin uống phòng Bại liệt; 3 liều văcxin tiêm phòng Bạch hầu, Ho gà, Uốn
ván; 3 liều tiêm phòng Viêm gan B và 1 liều tiêm phòng Sởi
Tỷ lệ trẻ em <1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%)
=
Tổng số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắcxin
trong năm
x 100
Tổng số trẻ dưới 1 tuổi trong cùng năm
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 85% đến <95%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 80% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <90%
* Theo vùng
và tỷ lệ:
- Thành thị:
Từ 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 95 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 90 % trở lên
2
1
2
Chỉ tiêu 42. Tỷ lệ trẻ em từ
6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A 2 lần/năm
Tỷ lệ %
=
Tổng số trẻ em được uống theo quy định trong thời gian xác định
x 100
Tổng số trẻ trong trong độ tuổi cùng thời kỳ
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% đến <95%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 85% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <90%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 95 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 90 % trở lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 43. Theo dõi tăng
trưởng cho trẻ dưới 2 tuổi và từ 2 tuổi đến 5 tuổi
Là số trẻ < 2 tuổi và từ 2 -
5 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng tính trên 100 trẻ <2 tuổi và từ
2-5 tuổi của xã trong thời gian xác định.
Tỷ lệ trẻ <2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng
=
Tổng số trẻ em < 2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng của xã
trong thời điểm xác định
x 100
Tổng số trẻ em <2 tuổi của xã đó trong cùng thời điểm
Công thức tính đối với trẻ từ
2 - 5 tuổi tương tự.
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% đến <95%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 85% đến <90%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <80%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 90 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 80 % trở lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 44. Tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dưỡng thể cân nặng/tuổi
Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng là là số trẻ em dưới 5 tuổi có trọng lượng nhỏ hơn trọng lượng trung
bình của trẻ cùng nhóm tuổi tính bình quân trên 100 trẻ cùng nhóm tuổi trong
thời điểm điều tra.
Tỷ lệ % SDD thể nhẹ cân của trẻ < 5 tuổi.
=
Tổng số trẻ < 5 tuổi trong xã có trọng lượng thấp hơn hơn trọng
lượng trung bình của trẻ trong thời điểm đánh giá
x 100
Tổng số trẻ được cùng nhóm tuổi của xã trong cùng thời điểm
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 12% đến <15%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 15% đến <18%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 21% đến <18%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Dưới 12%
- Đồng bằng và trung du:
Dưới 15%
- Miền núi/hải đảo:
Dưới 18%
2
1
2
Tiêu chí
9. DS-KHHGĐ
10
Chỉ tiêu 45. Tỷ lệ cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại
Là tỷ lệ phần trăm phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ (15 đến 49 tuổi) có chồng đang sử dụng hoặc chồng họ
đang sử dụng một trong những biện pháp tránh thai như đặt vòng, đình sản, thuốc
tránh thai, bao cao su, màng ngăn cổ tử cung, kem diệt tinh trùng trong tổng
số phụ nữ từ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã (nhân khẩu thực tế).
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 55% đến <65%
- Đồng bằng và trung
du: Từ 60%
đến <70%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 55% đến <65%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 65% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 70 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 65 % trở lên
3
2
3
Chỉ tiêu 46. Tỷ lệ tăng dân
số tự nhiên hàng năm.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
hàng năm là tỷ lệ phần nghìn của mức thay đổi dân số tự nhiên biểu hiện bằng
chênh lệch giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong năm xác định so với
dân số bình quân của cùng năm (nhân khẩu thực tế thường trú bình quân). Tỷ lệ
này được tính theo công thức:
Tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên
=
Tổng
số trẻ em sinh ra trong năm của xã
-
Tổng
số người chết trong năm của xã
x
1000
Dân
số bình quân của xã cùng năm
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 8%o đến 10%o
- Đồng bằng
và trung du:
Từ 9 %o đến
11%o
- Miền
núi/hải đảo:
Từ 11%o đến 13%o
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Dưới 8 %o
- Đồng bằng
và trung du:
Dưới 9%o
- Miền
núi/hải đảo:
Dưới 11%o
3
2
3
Chỉ tiêu 47. Tỷ lệ sinh con
thứ 3 trở lên.
Là tỷ lệ % số phụ nữ sinh con
thứ 3 trở lên so với tổng số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ. Công thức tính
như sau:
Tỷ
lệ sinh con thứ 3 trở lên =
Tổng
số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên tại xã
x
100
Tổng
số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành thị:
Từ 5% đến 7%
- Đồng bằng
và trung du:
Từ 10% đến
12%
- Miền
núi/hải đảo:
Từ 15% đến 17%
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Dưới 5%
- Đồng bằng và trung du:
Dưới 10%
- Miền núi/hải đảo:
Dưới 15%
3
2
3
Chỉ tiêu 48.
Tham gia và phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính
khi sinh.
Thực hiện các biện
pháp như tuyên truyền; vận động chuyển đổi hành vi của người dân về hệ lụy và
hậu quả của mất cân bằng giới tính khi sinh, vị trí và vai trò của phụ nữ hiện
nay, bình đẳng giới... Giữ bí mật về giới tính của thai nhi trước khi sinh.
Không thực hiện việc phá thai vì lý do lựa chọn giới tính, trừ các trường hợp
bệnh lý.
1
Tiêu chí 10. Truyền thông,
giáo dục sức khỏe
4
Chỉ tiêu
49. Phương tiện truyền thông - giáo dục sức khỏe
-
Phương tiện truyền thông giáo dục sức khỏe: Cơ bản phải có đủ các trang tiết
bị làm công tác TT-GDSK theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT, gồm có tivi; loa pin;
loa nén, micro và máy tăng âm; có bàn để sách, mô hình, có giá treo áp
phích...
- Có tủ
các ngăn đựng và các tài liệu truyền thông như sổ tay tuyên tuyền, bộ tài liệu
truyền thông, bộ công cụ làm mẫu, cẩm nang thực hiện các hoạt động TT-GDSK.
2
1
1
Chỉ tiêu
50. Triển khai tốt các hoạt động TT-GDSK, DS-KHHGĐ thông qua truyền
thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người
dân đến khám chữa bệnh tại TYT xã và trong trường học.
- Thực
hiện thường xuyên TT-GDSK thông qua các phương tiện truyền thông sẵn có tại
xã như loa, đài tại xã. Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao gồm việc thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế và các vấn đề về y tế
của địa phương.
- Phối
hợp với các tổ chức xã hội (Phụ nữ, Thanh niên, Hội nông dân,...) thực hiện
các hoạt động TT-GDSK tại cộng đồng.
- Cán bộ
TYT xã và nhân dân y tế thôn bản thực hiện TT-GDSK và tư vấn các vấn đề về sức
khỏe khi người dân đến khám chữa bệnh hoặc khi đến thăm hộ gia đình; có các
hoạt động về TT-GDSK trong trường học tại địa phương.
Bộ tiêu chí này được áp dụng để
đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của toàn
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã), chứ không chỉ đánh giá hoạt động
trong phạm vi trạm y tế xã. Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế nếu
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Đạt từ 90
điểm trở lên
- Không bị
“điểm liệt”
- Số điểm
trong mỗi tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên.
Những chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí
quốc gia về y tế xã là những yêu cầu cơ bản cần đạt trong giai đoạn 2011-2020. Có
những trường hợp đã đạt được các tiêu chí trong Bộ tiêu chí này, nhưng chưa đạt
được các quy định, tiêu chuẩn trong một số quy định khác do Bộ Y tế ban hành
thì vẫn phải tiếp tục phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
Các tiêu chí đánh giá trong bản
hướng dẫn này là dựa theo các quy định hiện hành. Khi các quy định đó thay đổi
thì tiêu chí đánh giá cũng cần thay đổi theo cho phù hợp.
- Tuyến Trung
ương (Bộ Y tế): Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 của Bộ Y tế chịu trách nhiệm chỉ đạo việc triển
khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã. Vụ Kế hoạch – Tài chính được
giao làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các địa phương,
theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về
y tế xã giai đoạn 2011-2020 trên phạm vi cả nước.
- Tuyến tỉnh,
TP trực thuộc TW: Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí.
Sở Y tế là cơ quan đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo
thực hiện, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã
giai đoạn 2011-2020 cho các quận/huyện trong toàn tỉnh.
- Tuyến quận/huyện:
Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Trung tâm y tế
huyện là cơ quan chủ trì, đầu mối phối hợp với bệnh viện đa khoa huyện, phòng y
tế huyện và các đơn vị liên quan khác hướng dẫn thực hiện, theo dõi đánh giá
tình hình thực hiện BTCQG về y tế xã cho các xã trong huyện; trực tiếp thực hiện
một số chỉ tiêu trong BTCQG về y tế xã có liên quan tại các xã.
- Tuyến xã:
Ban chỉ đạo CSSK nhân dân xã chỉ đạo thực hiện. Trạm y tế xã là cơ quan chủ trì
và đầu mới phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động
phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu trong BTCQG về y tế xã dưới sự hướng dẫn của y
tế tuyến trên.
- Ban Chỉ đạo
CSSK nhân dân tỉnh (đơn vị thường trực là Sở Y tế) chịu trách nhiệm theo dõi và
giám sát định kỳ các hoạt động và các chỉ tiêu đạt được trong BTCQG về y tế xã
hàng quý của tỉnh. Hỗ trợ các quận huyện huyện tháo gỡ các khó khăn trong quá
trình thực hiện; gửi báo cáo về Vụ KH-TC, Bộ Y tế.
- Phổ biến
nội dung BTCQG về y tế xã đến các đơn vị liên quan tuyến dưới như trung tâm y tế
huyện, bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị liên quan khác
thông qua hội nghị hoặc qua đường công văn.
- Xây dựng
kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trong tỉnh, bao gồm số xã đạt
các chỉ tiêu của Bộ tiêu chí qua các giai đoạn, bố trí nguồn lực để thực hiện
(xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo cán bộ, mua sắm trang thiết bị, cung ứng thuốc...)
- Hướng dẫn
y tế tuyến quận/huyện xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nhằm đạt mục
tiêu tỷ lệ các xã được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã theo từng
giai đoạn.
3.2. Tuyến quận/huyện:
- Ban Chỉ đạo
CSSK nhân dân, cùng với trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện và phòng
y tế huyện, chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát định kỳ và đột xuất trong việc
thực hiện các chỉ tiêu trong BTCQG tại các xã. Trực tiếp thực hiện một số hoạt
động trong BTCQG về y tế xã theo sự phân công của Sở Y tế.
- Trung tâm
y tế huyện và các đơn vị liên quan phổ biến nội dung BTCQG về y tế xã đến các
xã trên địa bàn.
- Đánh giá
thực trạng tình hình y tế xã hiện nay so với BTCQG về y tế xã giai đoạn
2011-2020.
- Hướng dẫn
các xã xây dựng kế hoạch thực hiện BTCQG về y tế xã.
- Xây dựng
kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã
được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã.
3.3. Tuyến xã:
- Báo cáo kịp
thời và chính xác thực trạng và kết quả đạt được trong việc triển khai thực hiện
Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Quán triệt
các nội dung của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Tự đánh
giá, so sánh thực trạng hiện nay với Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Xây dựng
kế hoạch, giải pháp và triển khai thực hiện các hoạt động nhằm thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn của tuyến trên; trình các cấp có thảm
quyền phê duyệt. Đối với các xã đã đạt Chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001
- 2010 vẫn cần xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai
đoạn 2011-2020.
- Đăng ký với
trung tâm y tế huyện thời gian phấn đấu đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã và
những kiến nghị cần thiết đề nghị tuyến trên hỗ trợ.
- Đăng ký với cơ quan quản lý nhà
nước cấp huyện (Trung tâm Y tế huyện hoặc Phòng Y tế huyện) về việc thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về về y tế xã.
- TYT tự tổ chức đánh giá việc đạt
các tiêu chí quốc gia về y tế xã; thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu, lập hồ
sơ để chứng minh cho việc đạt các tiêu chí.
- Với những tiêu chí chưa đạt, cần
có kế hoạch để phấn đấu đạt trong thời gian sớm nhất.
- Sau khi TYT tự đánh giá đã đạt
các tiêu chí theo quy định, TYT báo cáo UBND xã, có Công văn của UBND xã kèm hồ
sơ liên quan gửi cơ quan quản lý nhà nước tuyến huyện (TTYT huyện hoặc Phòng y
tế huyện), đề nghị xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
4.2. Tuyến huyện:
- Cơ quan quản lý TYT tuyến huyện
thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Thành viên Hội
đồng bao gồm đại diện Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân, đại diện trung tâm y tế huyện,
bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị có liên quan khác ở tuyến
huyện. Giúp việc cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3-5 cán bộ có kinh nghiệm,
trình độ chuyên môn phù hợp.
- Sau khi nhận được văn bản và hồ
sơ liên quan do UBND xã gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về tận
xã kiểm tra, đánh giá tất cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm Biên
bản thẩm định hồ sơ xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Hội đồng tuyến huyện họp xét
xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ thư ký kiểm tra,
thẩm định, đại diện lãnh đạo UBND xã trình bày trước Hội đồng tình hình thực hiện
các Tiêu chí quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký trình bày kết quả thẩm định; các
thành viên Hội đồng thẩm định, xem xét, nêu các vấn đề cần làm rõ; đại diện
UBND xã trả lời Hội đồng; Hội đồng họp kín, bỏ phiếu để thông qua kết quả xét
xã đạt Tiêu chí quốc gia về về y tế.
- Cơ quan quản lý TYT xã ở tuyến
huyện tổng hợp hồ sơ, gửi danh sách những xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế lên
Sở Y tế.
4.3. Tuyến tỉnh:
- Tương tự như tuyến huyện, Sở Y
tế thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế (gồm đại
diện các Sở, ngành liên quan và đại diện UBND tỉnh) và Tổ thư ký xét công nhận
xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Tổ Thư ký có trách nhiệm tổng
hợp, rà soát, đánh giá và thẩm định tất cả các hồ sơ do tuyến huyện chuyển lên.
- Hội đồng tổ chức họp, thẩm định
hồ sơ tương tự như tuyến huyện.
- Trên cơ sở đánh giá và Biên bản
thẩm định của Hội đồng, lãnh đạo Sở Y tế lập danh sách kèm hồ sơ gửi UBND tỉnh,
đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh ra Quyết định công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về
y tế và gửi báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch – Tài chính).
- Hàng năm, các địa phương có
các hình thức khen thưởng phù hợp đối với các xã có thành tích tốt trong việc
phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế./.
0
Toàn văn Quyết định 3447/QĐ-BYT năm 2011 về Bộ tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều
hành công tác CSSK nhân dân
4
1. Xã có Ban Chỉ đạo CSSK nhân
dân, hoạt động thường xuyên, tối thiểu 6 tháng họp 1 lần.
(Nếu không có Ban Chỉ đạo
hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về
y tế)
2
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe nhân dân và việc thực hiện các chương trình mục tiêu y tế
quốc gia được đưa vào Nghị quyết của Đảng uỷ và Kế hoạch phát triển KT-XH
hàng năm của UBND xã. Các đoàn thể chính trị-xã hội tích cực tham gia và vận
động nhân dân tham gia triển khai thực hiện các chương trình y tế.
2
Tiêu chí 2.
Nhân lực y tế
9
3. Đảm bảo đủ định
mức biên chế cho TYT xã với cơ cấu nhân lực phù hợp theo quy định hiện hành,
trong đó có Y sỹ YHCT hoặc lương y trực tiếp KCB bằng YHCT; các cán bộ y tế
được đào tạo liên tục về chuyên môn theo quy định hiện hành.
3
4. Có bác sỹ làm
việc thường xuyên tại TYT xã hoặc có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm từ 3
ngày/tuần trở lên.
2
5. Mỗi thôn,
bản, ấp đều có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình
do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, lồng ghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên của
các chương trình y tế. Hàng tháng có giao ban chuyên môn với TYT xã.
2
6. Thực hiện
đúng, đủ những chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã,
nhân viên y tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
2
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng
TYT xã
12
7. TYT xã ở gần đường trục giao
thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận.
1
8. Diện tích TYT xã đảm bảo:
- Thành thị: Diện tích mặt bằng
đất từ 60 m2 trở lên; diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà
chính từ 150m2 trở lên.
- Nông thôn, miền núi: Diện
tích mặt bằng đất từ 500m2 trở lên. Diện tích xây dựng và sử dụng
của khối nhà chính từ 250m2 trở lên
2
9. TYT xã về
cơ bản được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và Tiêu chuẩn ngành
hiện hành. Khu vực nông thôn có ít nhất 10 phòng chức năng; khu vực thành thị
hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng trong số các phòng dưới
đây. Diện tích mỗi phòng đủ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Phòng Khám bệnh
- Y dược cổ truyền
- Quầy dược, kho
- Phòng xét nghiệm (cận lâm
sàng)
- Tiệt trùng
- Phòng sơ cứu, cấp cứu
- Lưu bệnh nhân, sản phụ
- Phòng khám phụ khoa, KHHGĐ
- Phòng đẻ (phòng sanh)
- Phòng tiêm
- Phòng tư vấn, TT-GDSK,
DS-KHHGĐ
- Phòng hành chính
- Phòng trực
3
10. Khối nhà
chính được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
(Nếu khối
nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về
y tế)
2
11. TYT xã có
nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế
theo quy định.
2
12. Có đủ hạ
tầng kỹ thuật và khối phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, cổng và biển
tên trạm, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng, điện thoại, máy tính nối
mạng internet, máy in, vườn mẫu thuốc nam hoặc tranh ảnh về cây thuốc
nam; nhà bếp.
2
Tiêu chí
4. Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác
10
13. TYT xã đảm bảo
có ≥70% loại TTB và đủ số lượng còn sử dụng được theo Danh mục trang thiết bị
của trạm y tế xã theo quy định hiện hành.
(Nếu có dưới 50%
chủng loại trang thiết bị thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
2
14. TYT xã có
bác sỹ tùy theo nhu cầu và điều kiện hoạt động; có ít nhất 2 trong số các TTB
dưới đây; có cán bộ có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được tập huấn sử dụng máy
siêu âm:
- Máy điện
tim
- Máy siêu âm đen trắng xách
tay
- Máy đo đường huyết
1
15. Tại TYT xã có ≥70% số loại
thuốc trong Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại TYT xã theo quy định
hiện hành (cả thuốc tân dược và thuốc y học cổ truyền); có đủ loại và
cơ số thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường và các phương tiện tránh
thai..
2
16. Thuốc được quản lý theo
đúng quy định của Bộ Y tế; sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
1
17. Bảo đảm thường
xuyên có đủ vật tư tiêu hao và hóa chất phục vụ khám, chữa bệnh và đủ cơ số
thuốc phòng chống dịch bệnh.
1
18. 100% NVYT
thôn bản được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục đã được Bộ Y tế ban hành, được
bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. Cộng tác viên dân số được cấp túi truyền
thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành.
1
19. Cơ sở hạ
tầng được duy tu, bảo dưỡng hàng năm; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa
chữa hoặc thay thế kịp thời.
1
20. Có tủ
sách với 15 đầu sách trở lên, gồm các sách chuyên môn y tế, các tài liệu hướng
dẫn chuyên môn hiện hành của các chương trình y tế, tài liệu về YHCT và các
tài liệu tuyên truyền hướng dẫn khác.
1
Tiêu chí 5. Kế hoạch – Tài
chính
10
21. Y tế xã có xây dựng kế hoạch
hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng
kết năm về các hoạt động y tế của xã.
1
22. TYT xã có đủ các sổ ghi chép,
mẫu báo cáo thống kê theo đúng quy định của Bộ Y tế và Sở Y tế. Báo cáo số liệu
thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định. TYT xã có
các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động của Trạm.
2
23. TYT xã được cấp đủ và kịp
thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định hiện hành.
1
24. Được UBND
xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao.
1
25. Quản lý tốt
các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không có vi phạm về quản lý tài
chính dưới bất kỳ hình thức nào.
1
26. Tỷ lệ người
dân tham gia BHYT các loại đạt 70% trở lên (giai đoạn 2011- 2015) và 80% trở
lên (giai đoạn 2016-2020)
4
Tiêu chí
6. YTDP, VSMT và các CTMTQG về y tế
17
27. Triển khai
thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương theo hướng
dẫn của Bộ Y tế và y tế tuyến trên. Giám sát, phát hiện, báo cáo dịch kịp thời;
tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa
bàn xã. Thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao của các dự án thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế triển khai tại xã.
5
28. Tỷ lệ hộ gia
đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du: 75% trở lên
- Miền núi, hải
đảo: 70% trở lên
2
29. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã
sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du: 75% trở lên
- Miền núi, hải
đảo: 70% trở lên
2
30. Triển khai tốt các hoạt động
đảm bảo ATVSTP, phối hợp kiểm tra, giám sát ATVSTP tại các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm và các bếp ăn tập thể theo phân cấp quản lý kiểm soát.
Các cơ sở trên phải được cấp giấy chứng nhận VSATTP. Không để các vụ ngộ độc
thực phẩm lớn xảy ra tại cộng đồng do xã phụ trách.
3
31. Triển khai
thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã.
3
32. Tham gia
phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội
và bệnh mạn tính không lây theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
2
Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh,
phục hồi chức năng và YHCT
15
33. TYT xã có khả năng để thực
hiện ≥80% các dịch vụ kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh
mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh hiện hành của Bộ Y tế. Bảo đảm việc thực hiện
sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định của Bộ Y tế.
(Nếu thực hiện dưới 50% dịch
vụ kỹ thuật thì không tiêu chí quốc gia về y tế)
5
34. Thực hiện khám, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥
30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã.
7
35. Quản lý người
khuyết tật tại cộng đồng đạt:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 85% trở lên
- Miền núi:
75% trở lên
1
36. Theo dõi
và quản lý sức khoẻ cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên.
1
37. Thực hiện
xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; xử trí đúng
các tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai,
khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng
chuyên môn của TYT xã.
(Nếu để xảy
ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên
môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệmthì không
đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
1
Tiêu chí
8. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em
9
38. Tỷ lệ phụ nữ sinh con được
khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén và được tiêm phòng uốn ván đầy
đủ:
- Thành thị:
80% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
70 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
60 %trở lên
1
39. Tỷ lệ phụ
nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh:
- Thành thị:
98% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
95% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
80%trở lên
1
40. Tỷ lệ phụ
nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh đạt:
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
80% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
60% trở lên
1
41. Tỷ lệ trẻ
em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập trong Chương trình
Tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế
- Thành thị
95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 95% trở lên
- Miền
núi:
90%trở lên
2
42. Tỷ lệ trẻ
em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A là 2 lần/năm:
- Thành thị
95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 95 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
90 %trở lên
1
43. Tỷ lệ trẻ
em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần,
trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được
theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần:
- Thành thị
95% trở lên
- Đồng bằng và
trung du: 90 % trở lên
- Miền núi/hải đảo:
80 %trở lên
1
44. Tỷ lệ trẻ
em <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi)
- Thành thị
<12%
- Đồng bằng, trung du
<15%
- Miền núi
<18%
2
Tiêu chí 9. Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình
10
45. Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ
tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại:
- Thành thị
65% trở lên
- Đồng bằng và
trung du:
70% trở lên
- Miền núi/hải đảo:
65% trở lên
3
46. Tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên hàng năm:
- Thành thị
< 8%0
- Đồng bằng, trung du
< 9%0
- Miền núi
< 11%0
3
47. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở
lên trong tổng số bà mẹ sinh con:
- Thành thị
<5%
- Đồng bằng, trung du
<10%
- Miền núi
<15%
3
48. Tham gia và
phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.
1
Tiêu chí 10.
Truyền thông – Giáo dục sức khỏe
4
49. TYT xã có đủ các phương tiện
truyền thông theo quy định (loa, đài, các tài liệu truyền thông – giáo dục sức
khỏe)
2
50. Triển khai tốt
các hoạt động TT-GDSK, DS-KHHGĐ thông qua truyền thông đại chúng, truyền
thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người dân đến khám chữa bệnh
tại TYT xã và trong trường học.
Tiêu chí 1. Chỉ đạo và điều
hành công tác CSSK nhân dân
4
Chỉ tiêu 1. Ban Chỉ đạo
CSSK nhân dân
- Ban chỉ đạo CSSK nhân
dân được thành lập theo Thông tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y tế.
Thành phần gồm có lãnh đạo UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm y tế làm phó
ban, trưởng các ban ngành có liên quan tại địa phương là uỷ viên. Ban chỉ đạo
có trách nhiệm chỉ đạo các đoàn thể chính trị và xã hội, cộng đồng tham gia
và triển khai thực hiện các hoạt động CSSKBĐ nói chung; đặc biệt việc triển
khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế như
DS-KHHGĐ, ATVSTP, HIV/AIDS, Chương trình mục tiêu quốc gia y tế. Khi có thay
đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
- Ban Chỉ đạo có quy chế
làm việc, có kế hoạch hoạt động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6 tháng/1 lần
và tổ chức họp đột xuất khi cần thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ sở
tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu xã không có Ban Chỉ đạo
hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về
y tế).
2
1
1
Chỉ tiêu 2. Kế hoạch và triển
khai thực hiện công tác CSSKND
- Công tác CSSK nhân dân
và việc triển khai các chương trình mục tiêu y tế quốc gia được đưa vào Nghị
quyết của Đảng ủy và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã.
- Có ít nhất 2/3 số đoàn
thể chính trị - xã hội trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện hoạt động
của các chăm sóc sức khỏe và các chương trình y tế trên địa bàn.
2
1
1
3447/QĐ-BYT 2011
9
Chỉ tiêu 3: Biên chế và cơ
cấu cán bộ
- Đủ cán bộ y tế theo định
mức biên chế: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày
05/6/2007 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ. Biên chế tối thiểu của 1 TYT xã là 5 biên
chế.
▪ Đối với xã miền núi, hải đảo
trên 5.000 dân: Tăng 1.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế; tối đa không quá 10
biên chế/trạm.
▪ Đối với xã đồng bằng, trung
du trên 6.000 dân: Tăng 1.500 đến 2.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế cho trạm;
tối đa không quá 10 biên chế/ 1 trạm.
▪ Đối với trạm y tế phường, thị
trấn trên 8.000 dân: Tăng 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm 1 biên chế cho trạm;
tối đa không quá 10 biên chế/ 1 trạm.
▪ Các phường, thị trấn và những
xã có các cơ sở khám, chữa bệnh đóng trên địa bàn: bố trí tối đa 5 biên chế/
1 trạm.
▪ Hệ số điều chỉnh theo vùng địa
lý: Vùng đồng bằng và trung du: hệ số 1; miền núi, vùng sâu,xa vùng đồng bằng
sông Hồng và Cửu Long: hệ số 1,2; vùng cao, hải đảo: hệ số 1,3
▪ Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ
xã được thực hiện theo Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế.
Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ là viên chức của trạm y tế, được đào tạo chuyên
môn với trình độ ít nhất là trung cấp.
- Cơ cấu nhân lực có đủ
5 nhóm chức danh chuyên môn: i) bác sỹ; ii) y sỹ (đa khoa/YDCT/sản nhi); iii)
hộ sinh trung học; iv) điều dưỡng trung học; v) dược sỹ trung học
(đối với miền núi có thể là dược sỹ sơ học, có thể chuyên trách hoặc kiêm nhiệm).
- Cán bộ y tế được đào tạo
lại và đào tạo liên tục về lĩnh vực chuyên môn theo quy định hiện hành. Hiện
nay theo quy định tại Thông tư 07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 về lĩnh vực chuyên
môn được giao tối thiểu 24 giờ học/năm; được tập huấn về chuyên môn ít nhất 2
năm/lần.
3
1
1
1
Chỉ tiêu 4. Có bác sỹ làm
việc thường xuyên tại trạm y tế
- Có bác sỹ thuộc biên chế
của trạm y tế hoặc bác sỹ ký hợp đồng làm việc thường xuyên tại trạm y tế; có
bác sỹ do tuyến trên cử xuống hoặc nơi khác đến làm việc tại trạm y tế xã định
kỳ tối thiểu 3 ngày/tuần theo một lịch cố định được thông báo tại trạm y tế.
- Trạm y tế không có bác
sỹ làm việc thường xuyên, nhưng có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm 1-2
ngày/tuần.
2
2
1
Chỉ tiêu 5. Y tế thôn, bản
- Mỗi thôn, bản, ấp, xóm
có tối thiểu 1 nhân viên y tế hoạt động. NVYTTB có tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm
vụ theo quy định hiện hành, hiện đang thực hiện theo Thông tư số
39/2010/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10/9/2010. Nội dung chính bao gồm
các NVYTTB được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên
hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao; lồng ghép các hoạt động của
nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên các chương trình y tế...
- Hàng tháng NVYTTB có
giao ban chuyên môn với TYT xã. Khi có NVYTTB nghỉ hoặc bỏ việc, phải có
NVYTTB thay thế muộn nhất trong vòng 6 tháng.
2
1
1
Chỉ tiêu 6. Chế độ chính
sách với cán bộ y tế
2
- Địa phương thực hiện đúng, đủ
và kịp thời những chính sách ban hành với cán bộ y tế xã, bao gồm
lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
1
- Thực hiện đúng, đủ và kịp thời
những chính sách ban hành với nhân viên y tế thôn bản và các loại hình cộng
tác viên y tế khác theo quy định hiện hành, bao gồm lương, phụ cấp và các chế
độ, chính sách khác.
1
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng
trạm y tế xã
12
Chỉ tiêu 7. Vị trí của TYT
xã
- Trạm y tế xã có vị trí mà
người dân dễ dàng tiếp cận về giao thông như tại trung tâm xã, hoặc cạnh đường
giao thông chính của xã; xe ô tô cứu thương có thể vào trong trạm y tế; đối với
vùng sông nước, có thể tiếp cận được bằng đường thủy.
- Có đủ các tiêu chuẩn trên,
nhưng xe ô tô cứu thương hoặc phương tiện đường thủy không tiếp cận được.
1
1
0,5
Chỉ tiêu 8. Diện tích trạm
y tế xã
- Diện tích mặt bằng đất đạt
yêu cầu
- Diện tích xây dựng và sử dụng
của khối nhà chính đạt yêu cầu
2
0,5
1,5
Chỉ tiêu 9. Quy định về xây
dựng và các phòng chức năng của TYT xã
Cơ sở hạ tầng của trạm y tế xã
là toàn bộ các công trình, nhà cửa gắn liền với đất trong phạm vi trạm y tế
xã; hiện nay được thiết kế dựa theo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 52 CN-CTYT
0001:2002 được ban hành theo Quyết định số 2271/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ
Y tế.
- Khu vực nông thôn có
ít nhất 10 phòng; khu vực thành thị hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có
6 phòng trong số các phòng liệt kê tại Bộ tiêu chí. Diện tích mỗi phòng đủ để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. Tối thiểu phải có các phòng sau đây
trong số phòng theo quy định: i) Phòng khám bệnh; ii) Xét nghiệm; iii) Sơ cứu,
cấp cứu; iv) Phòng tiêm; v) Phòng hành chính.
- Nếu TYT khu vực nông
thôn chỉ có 7-9 phòng; TYT khu vực thành thị chỉ có 4-5 phòng
- Đối với TYT xã có y sỹ
YHCT chuyên trách hoặc lương y có phòng khám YHCT riêng. Nếu không có y sỹ
YHCT chuyên trách hoặc lương y, vẫn được điểm phần này
3
2
1
1
Chỉ tiêu 10. Khối nhà chính
của TYT xã là nhà được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
Phân loại các hạng nhà được
quy định theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng, theo đó công trình y tế được xếp hạng cấp
IV là công trình có chiều cao từ 3 tầng trở xuống hoặc có tổng diện tích sàn
dưới 1.000m2. Ngoài ra, trạm y tế phải được xây dựng với kết cấu
chịu lực tốt như kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch xây dựng hoặc các vật
liệu tương đương. Trần bê tông, mái ngói hoặc vật liệu tương đương. Niên hạn
sử dụng công trình từ 40 năm trở lên.
(Nếu khối nhà chính của TYT
dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế).
2
Chỉ tiêu 11. Nguồn nước
sinh hoạt, nhà tiêu, xử lý rác thải
- Nguồn nước sinh hoạt hợp
vệ sinh cơ bản được dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ
Y tế.
- Chất thải trạm y tế chủ
yếu gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, được chia thành nhóm chất thải nguy
hại và chất thải thông thường. Các chất thải thông thường được xử lý theo quy
định của địa phương. Các chất thải y tế nguy hại được thu gom, xử lý theo quy
định của ngành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT về việc ban hành Quy chế chất
thải y tế.
2
1
1
Chỉ tiêu 12. Hạ tầng kỹ thuật
và khối phụ trợ
- Khối phụ trợ và công
trình phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy phát
điện riêng. Nhà bếp áp dụng cho các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa khi có nhu
cầu sử dụng.
- Máy tính nối mạng
Internet và máy in tại trạm y tế hoặc có điều kiện dễ dàng tiếp cận và sử dụng
hai phương tiện này.
- Vườn mẫu thuốc nam: Có
vườn mẫu thuốc nam với 40 loại cây thuốc trở lên theo nhóm bệnh phù hợp với địa
phương. Đối với các trạm y tế khu vực thành thị, hoặc tại các xã mà điều kiện
không cho phép, có thể sử dụng chậu mẫu thuốc nam, bộ tranh ảnh, hoặc các
phương tiện khác để giới thiệu về thuốc nam.
2
0,5
0,5
1
Tiêu chí 4. Trang thiết bị,
thuốc và các phương tiện khác
10
Chỉ tiêu 13. Danh mục trang
thiết bị
Danh mục TTB cho TYT xã do Bộ
Y tế ban hành hiện theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng
Bộ Y tế. Danh mục có tổng cộng là 176 loại. Chủng loại trang thiết bị cần phù
hợp với nhu cầu CSSK của nhân dân trong xã và khả năng chuyên môn của cán bộ
y tế tại trạm y tế xã.
- Từ 70% loại TTB trở
lên (≥ 123 loại TTB)
- 50 đến dưới 70% số loại
TTB (88-122 loại TTB)
( Nếu TYT có dưới 50% loại
TTB (≤87 loại TTB) thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế).
2
2
1
Chỉ tiêu 14. Máy điện tim,
siêu âm, máy đo đường máu.
Cán bộ sử dụng máy siêu âm phải
có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được đào tạo, tập huấn sử dụng trang thiết bị
này.
- Có 1 loại máy
- Có từ 2 loại máy trở
lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 15. Danh mục thuốc
chữa bệnh
Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu
áp dụng cho trạm y tế xã hiện theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày
01/02/2008 của Bộ Y tế. Số loại thuốc được lựa chọn theo quy định của Sở Y tế
để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cơ bản của nhân dân địa phương. Số lượng loại
thuốc được áp dụng cho các trạm y tế xã tham gia khám chữa bệnh BHYT hoặc trạm
y tế có bác sỹ làm việc thường xuyên hoặc định kỳ. Về thuốc YHCT theo
Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29/4/2010 ban hành Danh mục thuốc YHCT chủ yếu
sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
- Có ≥70% loại thuốc
trong danh mục quy định
- Có từ 50% đến <70%
số loại thuốc trong danh mục quy định
2
2
1
Chỉ tiêu 16. Quản lý và sử
dụng thuốc
- Thuốc được quản lý theo
quy chế dược do Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa trên nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực
hành tốt nhà thuốc” được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT ngày
24/1/2007 của Bộ Y tế.
- Sử dụng thuốc an toàn,
hợp lý, không để xảy ra tai biến nghiêm trọng về sử dụng thuốc
1
0,5
0,5
Chỉ tiêu 17. Vật tư, hóa chất,
tiêu hao
- Bảo đảm có đủ và kịp
thời vật tư tiêu hao, hóa chất, dụng cụ phục vụ khám, chữa bệnh và phòng chống
dịch bệnh, KHHGĐ. Vật tư và hóa chất có thể do được cấp, hỗ trợ của chính quyền
địa phương, hoặc do trạm y tế tự mua để bổ sung và cân đối vào các nguồn thu
của trạm.
- Có đủ vật tư, hóa chất,
tiêu hao, nhưng đôi khi không kịp thời
1
1
0,5
Chỉ tiêu 18. Túi y tế thôn,
bản
- 100% nhân viên y tế thôn,
bản, ấp, xóm được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục được Bộ Y tế ban hành.
- Nhân viên y tế thôn bản
được cung cấp bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời và được cấp gói đỡ đẻ sạch đối
với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa nếu có nhu cầu
1
0,5
0,5
Chỉ tiêu 19. Duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, đảm bảo cơ sở hạ tầng và các trang
thiết bị y tế phục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế từ các nguồn kinh
phí khác nhau.
1
Chỉ tiêu 20. Có tủ sách
chuyên môn
- Từ 15 đầu sách chuyên môn trở
lên trong các lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, Y dược cổ truyền, bảo
quản và sử dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền thông giáo dục sức
khỏe, quản lý y tế, thông tin y tế...
- Có 10 - 14 đầu sách
chuyên môn
1
1
0,5
Tiêu chí 5. Kế hoạch - Tài
chính
10
Chỉ tiêu 21. Y tế xã xây dựng
kế hoạch hàng năm dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn lực
sẵn có hoặc có thể huy động được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y tế
tuyến trên; kế hoạch được trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt.
1
Chỉ tiêu 22. Báo cáo, thống
kê y tế
- Trạm y tế có đủ sổ sách ghi
chép, mẫu báo cáo theo đúng quy định của Bộ Y tế và Sở Y tế.
- Báo cáo số liệu thống kê
đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định; có các biểu đồ, bảng
thống kê cập nhật tình hình hoạt động của trạm y tế xã.
2
1
1
Chỉ tiêu 23. TYT xã được cấp
tối thiểu đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định hiện hành
- Đủ và kịp thời
- Đủ nhưng chậm
1
1
0,5
Chỉ tiêu 24. Được UBND xã,
huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao như phòng chống dịch bệnh, triển khai các chương trình y tế, khám, chữa
bệnh, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế...
1
Chỉ tiêu 25. Quản lý tốt
các nguồn kinh phí theo quy định, không có vi phạm về quản lý tài chính dưới
bất kỳ hình thức nào.
1
Chỉ tiêu 26. Tỷ lệ người
dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế
Là tỷ lệ người dân thường trú
trên địa bàn xã tham gia tất cả các loại hình BHYT. Tỷ lệ người dân tham gia
BHYT được tính theo quy định tại Điểm 2, Mục II Hệ thống các biểu mẫu thống
kê hoạt động của BHYT được ban hành kèm theo Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày
12/10/2009 với cách tính như sau:
Tổng số người tham gia
BHYT x 100 = ...... %
Tổng số dân
trong xã
4
- Giai đoạn từ năm 2011 đến
2015:
* Đạt: 60% đến <70%
* Từ : 70% trở lên
2
4
- Giai đoạn từ năm 2016 đến
2020:
* Đạt: 70% đến <80%
* Từ : 80% trở lên
2
4
Tiêu chí 6. YTDP, Vệ sinh
môi trường, các CTMTGQ về y tế
17
Chỉ tiêu 27. Phòng chống dịch
và các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế
- Triển khai thực hiện tốt
các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương trên địa bàn theo hướng dẫn;
giám sát, phát hiện, báo cáo kịp thời các bệnh dịch truyền nhiễm theo quy định
của Bộ Y tế như báo cáo đột xuất ổ dịch trong vòng 24 giờ và kịp thời xử lý;
báo cáo hàng tuần, hàng tháng và hàng năm theo quy định.
- Triển khai thực hiện tốt
các chỉ tiêu được giao của các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
trong lĩnh vực y tế được triển khai tại xã, bao gồm: CTMTGQ DS-KHHGĐ; ATVSTP;
Phòng, chống HIV/AIDS; CMTQG Y tế:
• Đạt ≥ 90% số chỉ tiêu của
các CTMTQG đề ra cho xã
• Đạt 80% đến <90%
• Đạt 70% đến <80%
( Nếu có một chương trình
nêu trên đạt dưới 50% các chỉ tiêu; không được điểm của chỉ tiêu này).
5
1
4
3
2
Chỉ tiêu 28. Nước sinh hoạt
hợp vệ sinh
Yêu cầu phải đáp ứng các yêu cầu
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành
theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế. Tuy nhiên để tiến
hành các xét nghiệm nước cho các hộ gia đình rất khó thực hiện; do vậy có thể
xác định nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo hướng dẫn của Bộ NNPTNT trong Bộ
tiêu chí nông thôn mới là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các
yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần
có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành thị:
80% đến <90%
- Đồng bằng,
trung du:
70% đến
<75%
- Miền núi, hải
đảo:
60% đến <70%
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành thị:
90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du:
75% trở
lên
- Miền núi, hải
đảo:
70% trở lên
2
1
2
Chỉ tiêu 29. Nhà tiêu hợp vệ
sinh
Nhà tiêu cần đáp ứng theo tiêu
chuẩn theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT và theo hướng dẫn tại Thông tư số
15/2006/TT-BYT. Tuy nhiên để thống nhất với tiêu chí nông thôn mới mà Chính
phủ mới ban hành, có thể công nhận nhà tiêu hợp vệ sinh bao gồm nhà tiêu tự
hoại, nhà tiêu thấm dội nước, nhà tiêu xí hai ngăn, ... Về cơ bản phải đáp ứng
yêu cầu là không làm ô nhiễm môi trường và nguồn nước; không tạo nơi cho ruồi,
muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không có mùi hôi thối khó chịu.
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành thị:
Từ 80% đến <90%
- Đồng bằng,
trung du: Từ 65% đến <75%
- Miền núi, hải
đảo: Từ 60% đến <70%
* Theo vùng và tỷ lệ
- Thành
thị:
Từ 90% trở lên
- Đồng bằng,
trung du: Từ 75% trở lên
- Miền núi, hải
đảo: Từ 70% trở lên
2
1
2
Chỉ tiêu 30. Vệ sinh an
toàn thực phẩm
- Xã có kế hoạch và triển
khai thực hiện thanh kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
- Phối hợp với các cơ quan
liên quan kiểm tra, giám sát các cơ sở ngoài thẩm quyền quản lý; báo cáo kịp
thời lên tuyến trên các trường hợp vi phạm về ATVSTP vượt thẩm quyền xử lý.
- Không có ngộ độc thực
phẩm xảy ra với trên 30 người mắc đối với các cơ sở do xã quản lý.
3
1
1
1
Chỉ tiêu 31. Hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
- Can thiệp giảm hại cho
đối tượng có nguy cơ cao; có ít nhất 1 trong các hoạt động sau: phân phát hoặc
tiếp thị bao cao su, trao đổi bơm kim tiêm.Nếu trong xã không có người
nhiễm HIV/AIDS thì vẫn được điểm ở phần này.
- Tổ chức ít nhất 1 mô
hình phòng chống HIV/AIDS sau đây: Giáo dục đồng đẳng, câu lạc bộ phòng chống
HIV/AIDS, mô hình toàn dân tham gia phòng chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân
cư.
- Chăm sóc hỗ trợ tại cộng
đồng: Quản lý và có dịch vụ hỗ trợ cho những người được quản lý, thực hiện
chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng. Nếu trong xã không có bệnh nhân
nhiễm HIV/AIDS thì vẫn được điểm ở phần này.
3
0,5
1,5
1
Chỉ tiêu 32. Quản lý bệnh
- Phát hiện, điều trị và
quản lý các bệnh dịch nguy hiểm và bệnh xã hội như sốt rét, sốt xuất huyết,
lao... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Phát hiện, điều trị và
quản lý các mạn tính không lây như đái tháo đường, tăng huyết áp, ung thư,
hen phế quản... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
2
1
1
Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh,
phục hồi chức năng và y dược học cổ truyền
15
Chỉ tiêu 33. Thực hiện dịch
vụ kỹ thuật
Cán bộ trạm y tế xã phải có đủ
phương tiện cần thiết và khả năng chuyên môn để thực hiện thường xuyên ít nhất
80% các kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật
trong khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến xã. Hiện nay đang thực
hiện theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
Tổng cộng là 109 kỹ thuật được phép thực hiện tại tuyến xã. Như vậy chỉ tiêu
80% sẽ là 87 các kỹ thuật mà cán bộ trạm y tế có thể thực hiện khi có yêu cầu.
- Thực hiện ≥ 80% số dịch
vụ kỹ thuật (từ 87 kỹ thuật trở lên)
- Thực hiện 60% đến
<80% số dịch vụ kỹ thuật (65 đến 86 kỹ thuật
5
5
2
Chỉ tiêu 34. Khám, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền
Khám, chữa bệnh bằng YHCT là các
phương pháp chẩn đoán, điều trị bằng các biện pháp dùng thuốc hoặc không dùng
thuốc của YHCT. Kết hợp YHCT với YHHĐ theo Thông tư số 50/2010/TT-BYT ngày
31/12/2010 về hướng dẫn việc kết hợp YHCT với YHHĐ trong quá trình khám, chữa
bệnh. Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT được tính theo công thức:
Tổng số lượt KCB bằng YHCT +
KCB bằng YHCT kết hợp với YHHĐ x 100
Tổng số lượt khám, chữa bệnh tại
TYT xã
o Tỷ lệ đạt từ
10-20%
o Tỷ lệ đạt từ
21-30%
o Tỷ lệ đạt
>30%
7
3
5
7
Chỉ tiêu 35. Quản lý người
khuyết tật tại cộng đồng
Có danh sách những người tàn tật
gồm phần hành chính (họ tên, tuổi, giới, nghề nghiệp, chỗ ở ...); được phân
loại theo 8 nhóm tàn tật (vận động, nghe nói, nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm
thần, động kinh, mất cảm giác, tàn tật khác); nguyên nhân. Các thông tin cần
quản lý gồm có: Đã được phục hồi chức năng hay chưa, ở đâu, hình thức, mức độ
và kết quả, họ có được sử dụng các dụng cụ trợ giúp không (dụng cụ tập, nạng,
nẹp, xe lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến triển bệnh tật, các đợt phục
hồi chức năng ...) trạm y tế phải nắm được. Người khuyết tật được thăm khám sức
khoẻ định kỳ.
1
Chỉ tiêu 36. Theo dõi, quản
lý sức khỏe người từ 80 tuổi trở lên.
Có theo dõi thường xuyên,
quản lý và chăm sóc sức khoẻ, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người cao tuổi
tối thiểu 1 lần/năm; nắm được tình hình bệnh tật nổi bật của từng người cao
tuổi như tăng huyết áp, đái đường, suy tim, suy thận...
1
Chỉ tiêu 37. Thực hiện xử
trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; xử trí đúng các
tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai,
khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng
chuyên môn của TYT xã.
- Thực hiện sơ cấp cứu kịp
thời các bệnh nhân đến trạm y tế xã
- Chuyển lên tuyến trên
kịp thời các trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của trạm, không để xảy ra
biến chứng do chuyển viện chậm.
(Nếu để xảy ra tai biến
nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu
tinh thần trách nhiệmthì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
1
0,5
0,5
Tiêu chí 8. Chăm sóc sức khỏe
bà mẹ-trẻ em
9
Chỉ tiêu 38. Tỷ lệ % phụ nữ
sinh con được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén (tính trên tổng
số phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng thời kỳ). 3 kỳ thai là 3 tháng đầu, 3 tháng
giữa và 3 tháng cuối. Tính cho đến khi phụ nữ sinh con đã xong; không tính lần
đến khám khi đã chuyển dạ đẻ.
Tiêm uốn ván đủ liều là những
phụ nữ có thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin phòng uốn ván; những người có
thai lần sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc xin thì khi có thai lần này
được tiêm bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 70% đến <80%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 60% đến <70%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 50% đến <60%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 80% trở lên
- Đồng bằng
và trung du:
Từ 70 % trở
lên
- Miền
núi/hải đảo:
Từ 60 % trở lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 39. Tỷ lệ % phụ nữ
sinh con tại cơ sở y tế hoặc có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ
khi sinh là số bà mẹ sinh con tại TYT xã, sinh con ở nhà, hoặc ở nơi khác nhưng
được nhân viên y tế có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân trên 100 phụ nữ
đẻ của xã trong cùng thời kỳ
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% đến <98%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 85% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <80%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 98% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 95 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 80 % trở lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 40. Tỷ lệ % phụ nữ
được chăm sóc sau sinh là số bà mẹ và trẻ sơ sinh được nhân viên y tế khám,
chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tính bình quân trên 100 trẻ đẻ sống
của xã trong một thời gian xác định. Trong trường hợp chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc
trẻ sơ sinh cũng được tính.
Tỷ lệ phụ nữ được chăm sóc sau sinh (%)
=
Tổng số bà mẹ đẻ sinh con của xã được chăm sóc sau sinh (chăm sóc cả
mẹ và con, hoặc mẹ, hoặc con) trong năm
X 100
Tổng số trẻ sơ sinh sống của xã đó trong cùng kỳ
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 80% đến <90%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 70% đến <80%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 50% đến <60%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 80% trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 60% trở lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 41. Tỷ lệ % trẻ em
dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
Là số trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm, uống đầy đủ các loại vắc xin theo quy định của Chương trình TCMR quốc
gia, tính bình quân trên 100 trẻ dưới 1 tuổi trong diện tiêm chủng trong cùng
thời kỳ. Hiện nay cụ thể gồm có các vắc-xin sau: 1 liều văcxin phòng Lao; 3
liều văcxin uống phòng Bại liệt; 3 liều văcxin tiêm phòng Bạch hầu, Ho gà, Uốn
ván; 3 liều tiêm phòng Viêm gan B và 1 liều tiêm phòng Sởi
Tỷ lệ trẻ em <1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%)
=
Tổng số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắcxin
trong năm
x 100
Tổng số trẻ dưới 1 tuổi trong cùng năm
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 85% đến <95%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 80% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <90%
* Theo vùng
và tỷ lệ:
- Thành thị:
Từ 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 95 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 90 % trở lên
2
1
2
Chỉ tiêu 42. Tỷ lệ trẻ em từ
6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A 2 lần/năm
Tỷ lệ %
=
Tổng số trẻ em được uống theo quy định trong thời gian xác định
x 100
Tổng số trẻ trong trong độ tuổi cùng thời kỳ
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% đến <95%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 85% đến <95%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <90%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 95 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 90 % trở lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 43. Theo dõi tăng
trưởng cho trẻ dưới 2 tuổi và từ 2 tuổi đến 5 tuổi
Là số trẻ < 2 tuổi và từ 2 -
5 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng tính trên 100 trẻ <2 tuổi và từ
2-5 tuổi của xã trong thời gian xác định.
Tỷ lệ trẻ <2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng
=
Tổng số trẻ em < 2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng của xã
trong thời điểm xác định
x 100
Tổng số trẻ em <2 tuổi của xã đó trong cùng thời điểm
Công thức tính đối với trẻ từ
2 - 5 tuổi tương tự.
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 90% đến <95%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 85% đến <90%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 70% đến <80%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 95% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 90 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 80 % trở lên
1
0,5
1
Chỉ tiêu 44. Tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dưỡng thể cân nặng/tuổi
Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng là là số trẻ em dưới 5 tuổi có trọng lượng nhỏ hơn trọng lượng trung
bình của trẻ cùng nhóm tuổi tính bình quân trên 100 trẻ cùng nhóm tuổi trong
thời điểm điều tra.
Tỷ lệ % SDD thể nhẹ cân của trẻ < 5 tuổi.
=
Tổng số trẻ < 5 tuổi trong xã có trọng lượng thấp hơn hơn trọng
lượng trung bình của trẻ trong thời điểm đánh giá
x 100
Tổng số trẻ được cùng nhóm tuổi của xã trong cùng thời điểm
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 12% đến <15%
- Đồng bằng và
trung du:
Từ 15% đến <18%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 21% đến <18%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Dưới 12%
- Đồng bằng và trung du:
Dưới 15%
- Miền núi/hải đảo:
Dưới 18%
2
1
2
Tiêu chí
9. DS-KHHGĐ
10
Chỉ tiêu 45. Tỷ lệ cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại
Là tỷ lệ phần trăm phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ (15 đến 49 tuổi) có chồng đang sử dụng hoặc chồng họ
đang sử dụng một trong những biện pháp tránh thai như đặt vòng, đình sản, thuốc
tránh thai, bao cao su, màng ngăn cổ tử cung, kem diệt tinh trùng trong tổng
số phụ nữ từ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã (nhân khẩu thực tế).
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 55% đến <65%
- Đồng bằng và trung
du: Từ 60%
đến <70%
- Miền núi/hải đảo:
Từ 55% đến <65%
* Theo vùng và tỷ
lệ:
- Thành
thị:
Từ 65% trở lên
- Đồng bằng và trung du:
Từ 70 % trở
lên
- Miền núi/hải đảo:
Từ 65 % trở lên
3
2
3
Chỉ tiêu 46. Tỷ lệ tăng dân
số tự nhiên hàng năm.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
hàng năm là tỷ lệ phần nghìn của mức thay đổi dân số tự nhiên biểu hiện bằng
chênh lệch giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong năm xác định so với
dân số bình quân của cùng năm (nhân khẩu thực tế thường trú bình quân). Tỷ lệ
này được tính theo công thức:
Tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên
=
Tổng
số trẻ em sinh ra trong năm của xã
-
Tổng
số người chết trong năm của xã
x
1000
Dân
số bình quân của xã cùng năm
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Từ 8%o đến 10%o
- Đồng bằng
và trung du:
Từ 9 %o đến
11%o
- Miền
núi/hải đảo:
Từ 11%o đến 13%o
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Dưới 8 %o
- Đồng bằng
và trung du:
Dưới 9%o
- Miền
núi/hải đảo:
Dưới 11%o
3
2
3
Chỉ tiêu 47. Tỷ lệ sinh con
thứ 3 trở lên.
Là tỷ lệ % số phụ nữ sinh con
thứ 3 trở lên so với tổng số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ. Công thức tính
như sau:
Tỷ
lệ sinh con thứ 3 trở lên =
Tổng
số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên tại xã
x
100
Tổng
số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành thị:
Từ 5% đến 7%
- Đồng bằng
và trung du:
Từ 10% đến
12%
- Miền
núi/hải đảo:
Từ 15% đến 17%
* Theo vùng và tỷ lệ:
- Thành
thị:
Dưới 5%
- Đồng bằng và trung du:
Dưới 10%
- Miền núi/hải đảo:
Dưới 15%
3
2
3
Chỉ tiêu 48.
Tham gia và phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính
khi sinh.
Thực hiện các biện
pháp như tuyên truyền; vận động chuyển đổi hành vi của người dân về hệ lụy và
hậu quả của mất cân bằng giới tính khi sinh, vị trí và vai trò của phụ nữ hiện
nay, bình đẳng giới... Giữ bí mật về giới tính của thai nhi trước khi sinh.
Không thực hiện việc phá thai vì lý do lựa chọn giới tính, trừ các trường hợp
bệnh lý.
1
Tiêu chí 10. Truyền thông,
giáo dục sức khỏe
4
Chỉ tiêu
49. Phương tiện truyền thông - giáo dục sức khỏe
-
Phương tiện truyền thông giáo dục sức khỏe: Cơ bản phải có đủ các trang tiết
bị làm công tác TT-GDSK theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT, gồm có tivi; loa pin;
loa nén, micro và máy tăng âm; có bàn để sách, mô hình, có giá treo áp
phích...
- Có tủ
các ngăn đựng và các tài liệu truyền thông như sổ tay tuyên tuyền, bộ tài liệu
truyền thông, bộ công cụ làm mẫu, cẩm nang thực hiện các hoạt động TT-GDSK.
2
1
1
Chỉ tiêu
50. Triển khai tốt các hoạt động TT-GDSK, DS-KHHGĐ thông qua truyền
thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người
dân đến khám chữa bệnh tại TYT xã và trong trường học.
- Thực
hiện thường xuyên TT-GDSK thông qua các phương tiện truyền thông sẵn có tại
xã như loa, đài tại xã. Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao gồm việc thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế và các vấn đề về y tế
của địa phương.
- Phối
hợp với các tổ chức xã hội (Phụ nữ, Thanh niên, Hội nông dân,...) thực hiện
các hoạt động TT-GDSK tại cộng đồng.
- Cán bộ
TYT xã và nhân dân y tế thôn bản thực hiện TT-GDSK và tư vấn các vấn đề về sức
khỏe khi người dân đến khám chữa bệnh hoặc khi đến thăm hộ gia đình; có các
hoạt động về TT-GDSK trong trường học tại địa phương.
Bộ tiêu chí này được áp dụng để
đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của toàn
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã), chứ không chỉ đánh giá hoạt động
trong phạm vi trạm y tế xã. Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế nếu
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Đạt từ 90
điểm trở lên
- Không bị
“điểm liệt”
- Số điểm
trong mỗi tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên.
Những chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí
quốc gia về y tế xã là những yêu cầu cơ bản cần đạt trong giai đoạn 2011-2020. Có
những trường hợp đã đạt được các tiêu chí trong Bộ tiêu chí này, nhưng chưa đạt
được các quy định, tiêu chuẩn trong một số quy định khác do Bộ Y tế ban hành
thì vẫn phải tiếp tục phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
Các tiêu chí đánh giá trong bản
hướng dẫn này là dựa theo các quy định hiện hành. Khi các quy định đó thay đổi
thì tiêu chí đánh giá cũng cần thay đổi theo cho phù hợp.
- Tuyến Trung
ương (Bộ Y tế): Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 của Bộ Y tế chịu trách nhiệm chỉ đạo việc triển
khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã. Vụ Kế hoạch – Tài chính được
giao làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các địa phương,
theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về
y tế xã giai đoạn 2011-2020 trên phạm vi cả nước.
- Tuyến tỉnh,
TP trực thuộc TW: Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí.
Sở Y tế là cơ quan đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo
thực hiện, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã
giai đoạn 2011-2020 cho các quận/huyện trong toàn tỉnh.
- Tuyến quận/huyện:
Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Trung tâm y tế
huyện là cơ quan chủ trì, đầu mối phối hợp với bệnh viện đa khoa huyện, phòng y
tế huyện và các đơn vị liên quan khác hướng dẫn thực hiện, theo dõi đánh giá
tình hình thực hiện BTCQG về y tế xã cho các xã trong huyện; trực tiếp thực hiện
một số chỉ tiêu trong BTCQG về y tế xã có liên quan tại các xã.
- Tuyến xã:
Ban chỉ đạo CSSK nhân dân xã chỉ đạo thực hiện. Trạm y tế xã là cơ quan chủ trì
và đầu mới phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động
phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu trong BTCQG về y tế xã dưới sự hướng dẫn của y
tế tuyến trên.
- Ban Chỉ đạo
CSSK nhân dân tỉnh (đơn vị thường trực là Sở Y tế) chịu trách nhiệm theo dõi và
giám sát định kỳ các hoạt động và các chỉ tiêu đạt được trong BTCQG về y tế xã
hàng quý của tỉnh. Hỗ trợ các quận huyện huyện tháo gỡ các khó khăn trong quá
trình thực hiện; gửi báo cáo về Vụ KH-TC, Bộ Y tế.
- Phổ biến
nội dung BTCQG về y tế xã đến các đơn vị liên quan tuyến dưới như trung tâm y tế
huyện, bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị liên quan khác
thông qua hội nghị hoặc qua đường công văn.
- Xây dựng
kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trong tỉnh, bao gồm số xã đạt
các chỉ tiêu của Bộ tiêu chí qua các giai đoạn, bố trí nguồn lực để thực hiện
(xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo cán bộ, mua sắm trang thiết bị, cung ứng thuốc...)
- Hướng dẫn
y tế tuyến quận/huyện xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nhằm đạt mục
tiêu tỷ lệ các xã được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã theo từng
giai đoạn.
3.2. Tuyến quận/huyện:
- Ban Chỉ đạo
CSSK nhân dân, cùng với trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện và phòng
y tế huyện, chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát định kỳ và đột xuất trong việc
thực hiện các chỉ tiêu trong BTCQG tại các xã. Trực tiếp thực hiện một số hoạt
động trong BTCQG về y tế xã theo sự phân công của Sở Y tế.
- Trung tâm
y tế huyện và các đơn vị liên quan phổ biến nội dung BTCQG về y tế xã đến các
xã trên địa bàn.
- Đánh giá
thực trạng tình hình y tế xã hiện nay so với BTCQG về y tế xã giai đoạn
2011-2020.
- Hướng dẫn
các xã xây dựng kế hoạch thực hiện BTCQG về y tế xã.
- Xây dựng
kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã
được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã.
3.3. Tuyến xã:
- Báo cáo kịp
thời và chính xác thực trạng và kết quả đạt được trong việc triển khai thực hiện
Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Quán triệt
các nội dung của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Tự đánh
giá, so sánh thực trạng hiện nay với Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Xây dựng
kế hoạch, giải pháp và triển khai thực hiện các hoạt động nhằm thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn của tuyến trên; trình các cấp có thảm
quyền phê duyệt. Đối với các xã đã đạt Chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001
- 2010 vẫn cần xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai
đoạn 2011-2020.
- Đăng ký với
trung tâm y tế huyện thời gian phấn đấu đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã và
những kiến nghị cần thiết đề nghị tuyến trên hỗ trợ.
- Đăng ký với cơ quan quản lý nhà
nước cấp huyện (Trung tâm Y tế huyện hoặc Phòng Y tế huyện) về việc thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về về y tế xã.
- TYT tự tổ chức đánh giá việc đạt
các tiêu chí quốc gia về y tế xã; thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu, lập hồ
sơ để chứng minh cho việc đạt các tiêu chí.
- Với những tiêu chí chưa đạt, cần
có kế hoạch để phấn đấu đạt trong thời gian sớm nhất.
- Sau khi TYT tự đánh giá đã đạt
các tiêu chí theo quy định, TYT báo cáo UBND xã, có Công văn của UBND xã kèm hồ
sơ liên quan gửi cơ quan quản lý nhà nước tuyến huyện (TTYT huyện hoặc Phòng y
tế huyện), đề nghị xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
4.2. Tuyến huyện:
- Cơ quan quản lý TYT tuyến huyện
thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Thành viên Hội
đồng bao gồm đại diện Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân, đại diện trung tâm y tế huyện,
bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị có liên quan khác ở tuyến
huyện. Giúp việc cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3-5 cán bộ có kinh nghiệm,
trình độ chuyên môn phù hợp.
- Sau khi nhận được văn bản và hồ
sơ liên quan do UBND xã gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về tận
xã kiểm tra, đánh giá tất cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm Biên
bản thẩm định hồ sơ xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Hội đồng tuyến huyện họp xét
xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ thư ký kiểm tra,
thẩm định, đại diện lãnh đạo UBND xã trình bày trước Hội đồng tình hình thực hiện
các Tiêu chí quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký trình bày kết quả thẩm định; các
thành viên Hội đồng thẩm định, xem xét, nêu các vấn đề cần làm rõ; đại diện
UBND xã trả lời Hội đồng; Hội đồng họp kín, bỏ phiếu để thông qua kết quả xét
xã đạt Tiêu chí quốc gia về về y tế.
- Cơ quan quản lý TYT xã ở tuyến
huyện tổng hợp hồ sơ, gửi danh sách những xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế lên
Sở Y tế.
4.3. Tuyến tỉnh:
- Tương tự như tuyến huyện, Sở Y
tế thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế (gồm đại
diện các Sở, ngành liên quan và đại diện UBND tỉnh) và Tổ thư ký xét công nhận
xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Tổ Thư ký có trách nhiệm tổng
hợp, rà soát, đánh giá và thẩm định tất cả các hồ sơ do tuyến huyện chuyển lên.
- Hội đồng tổ chức họp, thẩm định
hồ sơ tương tự như tuyến huyện.
- Trên cơ sở đánh giá và Biên bản
thẩm định của Hội đồng, lãnh đạo Sở Y tế lập danh sách kèm hồ sơ gửi UBND tỉnh,
đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh ra Quyết định công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về
y tế và gửi báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch – Tài chính).
- Hàng năm, các địa phương có
các hình thức khen thưởng phù hợp đối với các xã có thành tích tốt trong việc
phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế./.