Quyết định 34/2025/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá thành phố Hải Phòng
Số hiệu | 34/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 20/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Nguyễn Văn Tùng |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2025/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 09 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, thông tin, báo chí, xuất bản và du lịch thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 2795/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Văn bản 31/TTr-SVHTTDL ngày 12/5/2025 và của Sở Tư pháp tại Văn bản số 104/BC-STP ngày 09/5/2025;
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá thành phố Hải Phòng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 6 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU
CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TUYỂN CHỌN, ĐÀO TẠO, HUẤN
LUYỆN VẬN ĐỘNG VIÊN BÓNG ĐÁ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm
2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Quy định này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá Hải Phòng sử dụng ngân sách nhà nước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá sử dụng ngân sách nhà nước sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2025/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 09 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, thông tin, báo chí, xuất bản và du lịch thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 2795/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Văn bản 31/TTr-SVHTTDL ngày 12/5/2025 và của Sở Tư pháp tại Văn bản số 104/BC-STP ngày 09/5/2025;
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá thành phố Hải Phòng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 6 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU
CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TUYỂN CHỌN, ĐÀO TẠO, HUẤN
LUYỆN VẬN ĐỘNG VIÊN BÓNG ĐÁ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm
2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Quy định này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá Hải Phòng sử dụng ngân sách nhà nước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá sử dụng ngân sách nhà nước sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia, thực hiện tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá thành phố Hải Phòng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán của hoạt động tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng công việc nhất định), trong một điều kiện cụ thể của hoạt động tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị xem xét xác định định mức cho phù hợp để làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán của hoạt động tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Các khoản chi thực tế, các dịch vụ thuê mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí, báo cáo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018.
2. Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
3. Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thể dục, thể thao.
4. Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá.
5. Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao.
6. Thông tư 05/2021/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia.
7. Quyết định số 511/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định Tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao thành tích cao.
8. Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu của thành phố Hải Phòng.
9. Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia.
10. Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành phố Hải Phòng đạt thành tích tại các giải thể thao quốc tế.
11. Các chế độ, định mức khác áp dụng theo các quy định của nhà nước hiện hành; tham khảo một số địa phương đã triển khai thực hiện và yêu cầu thực tế và các điều kiện trong hoạt động đào tạo, huấn luyện vận động viên môn Bóng đá.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao.
2. Các nội dung, định mức không được vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Tính đúng, tính đủ, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất của nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng của dịch vụ sự nghiệp công
1. Về tổ chức và quản lý
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá thành phố Hải Phòng có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành, nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân lực đáp ứng các yêu cầu về quản lý, đào tạo, huấn luyện Bóng đá, y tế, dinh dưỡng và an ninh trật tự.
2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá đáp ứng yêu cầu để đào tạo các vận động viên cấp tỉnh, quốc gia, quốc tế và phù hợp với quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Liên đoàn Bóng đá Việt Nam, Châu lục và thế giới.
3. Về chất lượng tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên Bóng đá
a) Đạt thành tích cao tại các giải trẻ trong hệ thống thi đấu của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam, có đóng góp vận động viên cho đội Bóng đá chuyên nghiệp thành phố.
b) Đáp ứng yêu cầu hưởng thụ dịch vụ thể thao của nhân dân, người hâm mộ; đáp ứng yêu cầu về chuyên môn được theo quy định cụ thể của môn Bóng đá.
Điều 7. Định mức kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ sự nghiệp công
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công bao gồm các định mức: Lao động; cơ sở vật chất; trang thiết bị; vật tư.
2. Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao động để hoàn thành việc thực hiện một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công, gồm:
a) Số lượng thành viên ban huấn luyện trong các đội tuyển theo yêu cầu tập luyện. Đơn vị tính là số lượng thành viên/đội.
b) Thời gian đào tạo, huấn luyện trực tiếp 01 (một) vận động viên. Đơn vị tính là giờ/ngày.
c) Thời gian quản lý, phục vụ công tác đào tạo, huấn luyện 01 (một) vận động viên. Đơn vị tính là giờ/ngày.
3. Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng để tổ chức dịch vụ sự nghiệp công, gồm:
a) Từng loại cơ sở vật chất đào tạo, huấn luyện 01 (một) vận động viên.
b) Thời gian sử dụng và diện tích sử dụng cho 01 (một) vận động viên. Đơn vị tính là tháng.
4. Định mức trang thiết bị là mức tiêu hao đối với từng loại trang thiết bị để hoàn thành việc thực hiện một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công, gồm:
a) Chủng loại thiết bị đào tạo, huấn luyện 01 (một) vận động viên.
b) Thông số kỹ thuật cơ bản của trang thiết bị.
c) Thời gian sử dụng và tiêu hao từng chủng loại trang thiết bị. Đơn vị tính là tháng.
5. Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, nhiên liệu, công cụ dụng cụ cần thiết hoàn thành việc thực hiện một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công, gồm:
a) Chủng loại vật tư đào tạo, huấn luyện 01 (một) vận động viên.
b) Tỷ lệ (%) thu hồi. Đơn vị tính là số lượng/tháng.
c) Thông số kỹ thuật của từng loại vật tư phù hợp trong đào tạo, huấn luyện.
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ sự nghiệp công được quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TUYỂN CHỌN, ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
VẬN ĐỘNG VIÊN BÓNG ĐÁ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Đào tạo, huấn luyện vận động viên trong điều kiện triệu tập đội tuyển
các tuyến trẻ)
I. Định mức lao động
TT |
Đối tượng |
Người thực hiện |
Lao động trực tiếp |
Lao động gián tiếp |
A |
Định mức lao động trực tiếp |
|||
1 |
Huấn luyện viên trưởng |
01 huấn luyện viên/đội |
08 giờ/ngày |
|
2 |
Huấn luyện viên thủ môn |
01 huấn luyện viên/đội |
08 giờ/ngày |
|
3 |
Huấn luyện viên hậu vệ |
01 huấn luyện viên/đội |
08 giờ/ngày |
|
4 |
Huấn luyện viên tiền vệ |
01 huấn luyện viên/đội |
08 giờ/ngày |
|
5 |
Huấn luyện viên tiền đạo |
01 huấn luyện viên/đội |
08 giờ/ngày |
|
6 |
Huấn luyện viên thể lực |
01 huấn luyện viên/đội |
08 giờ/ngày |
|
B |
Định mức lao động gián tiếp |
|||
1 |
Quản lý |
01 người/đội |
|
08 giờ/ngày |
2 |
Bác sỹ |
01 bác sỹ/đội |
|
08 giờ/ngày |
3 |
Nhân viên phục vụ |
01 người/ đội |
|
08 giờ/ngày |
4 |
Cán bộ phân tích kỹ thuật |
02 người |
|
08 giờ/ ngày |
5 |
Nhân viên lao động gián tiếp liên quan công tác đào tạo VĐV |
25 người |
|
08 giờ/ ngày |
II. Định mức cơ sở vật chất
STT |
Tên gọi |
Diện tích chỗ trung bình tính cho 01 VĐV (m2) |
Tổng thời gian tập tính cho 01 VĐV (giờ/ngày) |
1 |
Định mức phòng tập thể lực |
6 m2 |
01 giờ/ngày |
2 |
Định mức phòng hồi phục |
12 m2 |
01 giờ/ngày |
3 |
Định mức phòng học lý thuyết |
2 m2 |
01 giờ/ngày |
4 |
Định mức phòng/sân tập chuyên môn |
||
|
Sân bóng đá |
990 m2 |
06 giờ/ngày |
5 |
Định mức phòng hồi phục |
12 m2 |
01 giờ/ngày |
6 |
Định mức nhà ăn |
1,5 m2 |
02 giờ/ngày |
7 |
Định mức nhà nghỉ |
12 m2 |
09giờ/ngày |
8 |
Định mức nhà sinh hoạt chung |
5 m2 |
02 giờ/ngày |
III. Định mức trang thiết bị
STT |
Tên trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Thông số kỹ thuật |
Định mức |
Thời gian sử dụng (giờ/ngày) |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Ghi chú |
A |
Trang thiết bị tập thể lực chung |
||||||
1 |
Bóng tập thể lực đa năng |
Quả/đội |
BoSu |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
2 |
Ghế gập bụng |
Chiếc/đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
3 |
Giàn tạ đa năng |
Chiếc/đội |
Natilus |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
4 |
Giàn tạ đôi 24kg đến 26kg |
Bộ/đội |
Thép đặc |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
5 |
Giàn tạ đôi 4kg đến 22kg |
Bộ/đội |
Thép đặc |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
6 |
Máy đạp đùi |
Chiếc/đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
7 |
Máy kéo cơ lưng |
Chiếc/đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
8 |
Máy kéo đùi sau |
Chiếc/đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
9 |
Máy tập duỗi cơ đùi trước |
Chiếc/đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
10 |
Máy tập ép, mở đùi |
Chiếc/ đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
11 |
Máy đẩy vai |
Chiếc/ đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
12 |
Máy tập bắp chuối |
Chiếc/ đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
13 |
Máy tập đa năng bổ trợ .... |
Chiếc/ đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
14 |
Máy chạy |
Chiếc/ đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
15 |
Ghế căng tập lưng |
Chiếc/ đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
16 |
Ghế đẩy ngực dốc lên |
Chiếc/ đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
17 |
Ghế đẩy ngực dốc xuống |
Chiếc/ đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
18 |
Ghế đẩy ngực ngang |
Chiếc/ đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
19 |
Khung năng gối, đu xà |
Chiếc/ đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
20 |
Tạ tay |
Bộ/ đội |
MBH |
02 |
01 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
B |
Trang thiết bị chung (thường xuyên). |
||||||
1 |
Còi |
Chiếc/hlv |
Việt Nam |
03 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
2 |
Đồng hồ bấm giây |
Chiếc/hlv |
Việt Nam |
02 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
3 |
Giày tập thể lực |
Đôi/người |
Việt Nam |
06 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
4 |
Giày thể thao |
Đôi/người |
Việt Nam |
03 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
5 |
Khăn tắm |
Chiếc/người |
Việt Nam |
06 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
6 |
Mũ mềm |
Chiếc/người |
Việt Nam |
03 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
7 |
Quần áo cộc |
Bộ/người |
Việt Nam |
06 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
8 |
Quần áo Suveterman |
Bộ/người |
Việt Nam |
02 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
9 |
Tất |
Đôi/người |
Việt Nam |
18 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
10 |
Túi xách đi thi đấu |
Chiếc/người |
Việt Nam |
02 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
C |
Trang thiết bị tập luyện và thi đấu |
||||||
1 |
Áo chiến thuật |
Chiếc/VĐV |
Quy định quốc tế |
06 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
2 |
Quần Áo gió (chống mưa) |
Bộ/người |
Việt Nam |
03 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
3 |
Bảng chiến thuật cá nhân |
Chiếc/đội |
Việt Nam |
03 |
06 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
4 |
Bình đựng nước |
Chiếc/vđv |
Chất liệu nhựa |
06 |
06 giờ/ngày |
12 tháng |
|
5 |
Bịt đầu gối |
Chiểc/vđv |
Việt Nam |
03 |
04 giờ/ngày |
12 tháng |
|
6 |
Bịt ống quyển |
Đôi/người |
Quy định quốc tế |
08 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
7 |
Bộ cờ góc |
Chiếc/đội |
Việt Nam |
12 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
8 |
Bóng da (tập thể lực) |
Quả/VĐV |
Việt Nam |
02 |
04 giờ/ngày |
12 tháng |
|
9 |
Bóng tập luyện |
Quả/vđv |
Quy định quốc tế |
12 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
10 |
Cột dẫn bóng |
Bộ/đội |
Quy định quốc tế |
06 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
11 |
Cột mốc |
Bộ/đội |
Quy định quốc tế |
06 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
12 |
Dây nhảy |
Chiếc/người |
Dây PVC |
06 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
13 |
Găng tay thủ môn |
Đôi/hlv |
Quy định quốc tế |
06 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
14 |
Găng tay thủ môn |
Đôi/vđv |
Quy định quốc tế |
12 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
15 |
Giày da tập luyện |
đôi/VĐV |
Việt Nam |
06 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
16 |
Giầy da thi đấu |
Đôi/vđv |
Luật quy định |
03 |
06 giờ/ngày |
12 tháng |
|
17 |
Giày bata tập luyện |
Đôi/người |
Việt Nam |
03 |
04 giờ/ngày |
12 tháng |
|
18 |
Hình nộm đá phạt |
Bộ/đội |
Chất liệu nhựa |
02 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
19 |
Khung cầu môn |
Chiếc/đội |
Việt Nam |
06 |
08 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
20 |
Lưới cầu môn |
Chiếc/đội |
Việt Nam |
06 |
08 giờ/ngày |
6 tháng |
|
21 |
Máy quay Cameral |
Chiếc/đội |
4K Full HD |
03 |
06 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
22 |
Máy vi tính xách tay |
Chiếc/đội |
Tiêu chuẩn quốc tế |
03 |
06 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
23 |
Quần áo sinh hoạt chung |
Bộ/người |
Việt Nam |
06 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
24 |
Quần áo tập |
Bộ/người |
Quy định quốc tế |
12 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
25 |
Quần áo thi đấu |
Bộ/vđv |
Luật quy định |
06 |
06 giờ/ngày |
12 tháng |
|
26 |
Tất dài tập |
Đôi/người |
Quy định quốc tế |
12 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
27 |
Ti vi |
Chiếc/đội |
42 inh |
02 |
06 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
28 |
Túi đựng bóng |
Chiếc/vđv |
Quy định quốc tế |
02 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
29 |
Túi xách đựng đồ tập luyện |
Chiếc/người |
Quy định quốc tế |
06 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
30 |
Valy đựng đồ |
Chiếc/người |
Quy định quốc tế |
02 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
31 |
Giây bật tập thể lực |
Cái/đội |
Quy định quốc tế |
03 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
32 |
Thang dây tập thể lực |
Cái/đội |
Quy định quốc tế |
03 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
33 |
Vòng tròn tập thể lực |
Bộ/đội |
Quy định quốc tế |
02 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
34 |
Bàn kéo tập thể lực |
Cái/đội |
Quy định quốc tế |
07 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
35 |
Máy chiếu+ màn chiếu |
Bộ |
Quy định quốc tế |
03 |
02 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
36 |
Rào cao KT: 50cm x 60 cm |
Bộ/ đội |
Việt Nam |
03 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
37 |
Rào trung bình KT: 40cm x 60 cm |
Bộ/ đội |
Việt Nam |
03 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
38 |
Rào thấp KT: 20cm x 40 cm |
Bộ/ dội |
Việt Nam |
03 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
39 |
Cọc luồn KT: 150cm |
Bộ/ đội |
Việt Nam |
03 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
40 |
Cân điện tử |
Chiếc |
Quy định quốc tế |
06 |
02 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
41 |
Thước đo chiều cao |
Bộ |
Quy định quốc tế |
06 |
02 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
42 |
Thùng đựng đá |
Cái/ đội |
Quy định quốc tế |
06 |
02 giờ/ngày |
Quy định NSX |
|
D |
Dụng cụ nghiệp dư |
|
|
|
|
||
1 |
Áo chiến thuật |
25 cái/lớp |
Quy định quốc tế |
04 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
2 |
Quần áo tập |
26 bộ/lớp |
Quy định quốc tế |
04 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
3 |
Dày da tập luyện |
Đôi/HLV |
Quy định quốc tế |
03 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
4 |
Giày tập thể lực |
Đôi/HLV |
Quy định quốc tế |
02 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
5 |
Cột dẫn bóng (tiêu cao) |
Bộ/ lớp |
Quy định quốc tế |
02 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
6 |
Áo khoác mưa |
Cái/HLV |
Quy định quốc tế |
02 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
7 |
Quần áo ấm suveterman |
Bộ/HLV |
Quy định quốc tế |
02 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
8 |
Túi đựng bóng tập |
Cái/lớp |
Quy định quốc tế |
04 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
9 |
Tất tập ngắn |
Đôi/HLV |
Quy định quốc tế |
06 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
10 |
Bóng tập luyện số 4 |
25 quả/lớp |
Quy định quốc tế |
03 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
11 |
Còi HLV |
Chiếc/HLV |
Quy định quốc tế |
02 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
12 |
Đồng hồ bấm giây |
Chiếc/HLV |
Casio Nhật |
02 |
08 giờ/ngày |
12 tháng |
|
E |
Dụng cụ tuyển chọn |
||||||
1 |
Bóng tập luyện số 4 |
Quả |
Quy định quốc tế |
45 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
2 |
Túi đựng bóng tập |
Cái |
Quy định quốc tế |
03 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
3 |
Cột dẫn bóng (tiêu cao) |
Bộ |
Quy định quốc tế |
02 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
4 |
Áo chiến thuật |
Cái |
Quy định quốc tế |
45 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
5 |
Quần áo tập |
Bộ |
Quy định quốc tế |
45 |
02 giờ/ngày |
12 tháng |
|
F |
Định mức vật tư y tế |
||||||
1 |
Mobic 7,5mg |
Vỉ/VĐV |
Đức |
24 |
|
12 tháng |
|
2 |
Mobic 7,5mg/1,5ml |
Ống/VĐV |
Đức |
24 |
|
12 tháng |
|
3 |
Anphachoay |
Vỉ/VĐV |
Việt Nam |
24 |
|
12 tháng |
|
4 |
Băng dính tất |
cuộn/VĐV |
Việt Nam |
80 |
|
12 tháng |
|
5 |
Nước uống |
Két/VĐV |
Việt Nam |
60 |
|
12 tháng |
|
6 |
Dầu WARM Gel |
Túp/VĐV |
Hà Lan |
12 |
|
12 tháng |
|
7 |
Dầu Jonson baby |
Lọ/VĐV |
Mỹ |
12 |
|
12 tháng |
|
8 |
Băng dính cơ |
cuộn/VĐV |
Hàn Quốc |
90 |
|
12 tháng |
|
9 |
Đường Gucoze |
Kg/VĐV |
Việt Nam |
08 |
|
12 tháng |
|
10 |
Beroca |
Tuýp/VĐV |
Úc |
12 |
|
|
|
11 |
Efferalgan |
Viên/VĐV |
Pháp |
06 |
|
|
|
12 |
Biseptol |
Vỉ/VĐV |
Việt Nam |
02 |
|
|
|
13 |
Băng cuốn đá |
Cuộn/VĐV |
Việt Nam |
02 |
|
|
|
14 |
Băng Ugo Creep |
Cuộn/VĐV |
Việt Nam |
60 |
|
12 tháng |
|
15 |
Augmentin 1000mg |
Hộp/VĐV |
Việt Nam |
02 |
|
12 tháng |
|
16 |
Bình xịt lạnh Perkildo |
Bình/VĐV |
Thái Lan |
12 |
|
12 tháng |
|
17 |
Strepsill |
Vỉ/VĐV |
Việt Nam |
12 |
|
12 tháng |
|
18 |
Voltaren |
Tuýp/VĐV |
Việt Nam |
06 |
|
12 tháng |
|