Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 3376/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020 - 2025

Số hiệu 3376/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2019
Ngày có hiệu lực 31/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Văn Tùng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3376/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020;

Căn cứ Chương trình hành động số 76-CTr/TU ngày 08/7/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Thông báo số 935-TB/TU ngày 25/11/2019 của Thành ủy thông báo ý kiến của Ban Thường vụ Thành ủy về xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu;

Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 234/TTr-SNN ngày 11/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020 - 2025.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020 - 2025 là cơ sở để các huyện, xã tiến hành xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2020-2025.

2. Giao các Sở, ngành thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá và thẩm định mức độ hoàn thành tiêu chí của các xã, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố (qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới thành phố để tổng hợp).

3. Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện như trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.

4. Giao Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới thành phố đôn đốc, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố kết quả thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, xã liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 3376 /QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố)

TT

Tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đánh giá, thẩm định

 

I

Lĩnh vực Hạ tầng kinh tế - xã hội

1

Giao thông

1.1. Đường trục chính từ trung tâm xã đến đường huyện và đường liên xã

 

Sở Giao thông vận tải

 

Tỷ lệ km đảm bảo mặt đường nhựa rộng 9m; có lề đường hoặc vỉa hè (ở khu trung tâm, khu dân cư) rộng 1,5m; có rãnh thoát nước, điện chiếu sáng ở khu dân cư, biển báo chỉ dẫn giao thông và ghi số nhà.

≥ 80%

 

Tỷ lệ km được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh phù hợp

100%

 

1.2. Đường trục chính từ trung tâm xã đến trung tâm các thôn và đường liên thôn

 

 

Tỷ lệ km đảm bảo mặt đường nhựa rộng 7m; có lề đường hoặc vỉa hè (ở khu trung tâm, khu dân cư) rộng 1,5m; có rãnh thoát nước, điện chiếu sáng ở khu dân cư, biển báo chỉ dẫn giao thông và ghi số nhà.

≥ 80%

 

Tỷ lệ km được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh phù hợp

100%

 

1.3. Đường trục thôn

 

 

Tỷ lệ km đảm bảo mặt đường nhựa hoặc bê tông rộng 5,5m; có rãnh thoát nước và điện chiếu sáng ở khu dân cư, biển báo chỉ dẫn giao thông và ghi số nhà.

≥ 70%

 

Tỷ lệ km được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh phù hợp

100%

 

1.4. Đường ngõ xóm

 

 

Tỷ lệ tuyến đường được nhựa hoặc bê tông rộng 3,5m

≥ 50%

 

Tỷ lệ km có rãnh thoát nước và điện chiếu sáng, biển báo chỉ dẫn giao thông và ghi số nhà.

≥ 50%

 

1.5. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được bê tông hóa

100%

 

2

Thủy lợi

Hệ thống công trình thủy lợi được duy tu, bảo trì thường xuyên, đảm bảo hiệu quả sử dụng.

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

3

Điện

3.1. Tỷ lệ điện đáp ứng nhu cầu cho cụm công nghiệp; khu làng nghề, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung theo quy hoạch được duyệt.

≥ 85%

Sở Công Thương

 

3.2. Hệ thống điện được duy tu, bảo trì thường xuyên đảm bảo nguồn điện cung cấp và an toàn hành lang lưới điện.

Đạt

 

4

Trường học

Trường học các cấp (mầm non, tiểu học, Trung học cơ sở) được công nhận đạt chuẩn quốc gia

Đạt

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

5

Cơ sở vật chất văn hóa

5.1. Nhà văn hóa - khu thể thao xã

- Được duy tu, bảo trì thường xuyên; trồng cây bóng mát kết hợp trồng hoa hoặc cây trồng khác phù hợp với cảnh quan, đảm bảo hài hòa, sạch đẹp.

- Có các trang thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao; mở rộng thêm diện tích và xây dựng thành công viên.

Đạt

Sở Văn hóa và Thể thao

 

5.2. Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn

- Hội trường Nhà văn hóa có đủ các trang thiết bị theo quy định.

- Sân thể thao: có các dụng cụ, thiết bị thể dục thể thao cho nhân dân.

- Trồng bổ sung cây bóng mát hoặc trồng hoa trong khu vực nhà văn hóa-khu thể thao, mở rộng diện tích tạo nơi vui chơi cho nhân dân.

Đạt

 

6

Nhà ở

6.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định

≥ 95%

Sở Xây dựng

 

6.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở và công trình phụ trợ sân, vườn, tường bao (hàng rào), cổng đảm bảo gọn gàng, sạch, đẹp.

≥ 70%

 

II

Lĩnh vực Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân

7

 

Sản xuất

 

7.1. Có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả.

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

7.2. Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu.

Đạt

 

8

Lao động

8.1. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên trên tổng dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động

≥ 95%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

8.2. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo

≥ 65%

 

9

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/năm); cao hơn 1,5 lần trở lên so với thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới

Đạt

Cục Thống kê thành phố

 

10

Hộ nghèo

Không có hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo)

Đạt

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

III

Lĩnh vực Giáo dục - Y tế - Văn hóa

11

 

Giáo dục

 

11.1. Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo

≥ 90%

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

11.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp một

100%

 

11.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học ≥ 95%; số trẻ em còn lại đều đang học các lớp tiểu học

Đạt

 

11.4. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp

≥ 95%

 

12

Y tế

12.1. Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế

Đạt

Sở Y tế

 

12.2. Dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe đạt từ 90% trở lên

Đạt

 

12.3. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

≥ 95%

 

12.4 Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người.

Đạt

 

13

Văn hóa

13.1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia

Đạt

Sở Văn hóa và Thể thao

 

13.2. Mỗi thôn có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

Đạt

 

IV

Lĩnh vực Môi trường

14

 

Môi trường

 

14.1. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch.

100%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

14.2. Hàng tháng tổ chức dọn dẹp vệ sinh chung toàn xã: quét dọn đường giao thông, nơi công cộng; cắt tỉa cây xanh, cắt cỏ dại ven đường và nơi công cộng; vớt rác, khơi thông rãnh thoát nước, kênh, mương.

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

14.3. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên

Đạt

 

14.4. Cải tạo chỉnh trang bãi rác của địa phương đảm bảo cho việc xử lý rác hợp vệ sinh.

Đạt

 

14.5. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả thu hút được sự tham gia của cộng đồng.

Đạt

 

14.6. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường

≥ 90%

 

14.7. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững

100%

 

V

Lĩnh vực Quốc phòng - An ninh trật tự - Hành chính công

15

Quốc phòng

Xây dựng và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng dân quân. Hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.

Đạt

Bộ Chỉ huy quân sự thành phố

 

16

An ninh, trật tự xã hội

16.1. Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm;

Đạt

Công an thành phố

 

16.2. Có bố trí công an chính quy đảm nhiệm chức danh công an xã.

Đạt

 

17

Hành chính công

17.1. Công khai minh bạch đầy đủ các thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân đảm bảo có hiệu quả; có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động có hiệu quả

Đạt

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

 

17.2. Thực hiện tốt các quy định về dân chủ cơ sở. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ

Đạt

Sở Nội vụ

 

 

 

0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...