Quyết định 3370/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Nghệ An
| Số hiệu | 3370/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 27/10/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 27/10/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
| Người ký | Bùi Thanh An |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3370/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 27 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2025/TT-VPCP ngày 15 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 12/11/2024 của UBND tỉnh ban hành một số quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 22/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý Giá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 7321/TTr-STC ngày 22/10/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) để thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ thủ tục hành chính số thứ tự 2 tại Quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính kèm theo Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; Chủ tịch UBND các xã phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ,
QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN
LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 3370/QĐ-UBND ngày 27/10/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ
An)
1. Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (Đối với các hàng hóa, dịch vụ Sở Tài chính thẩm định phương án giá quy định tại Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND 12/11/2024 của UBND tỉnh)
1.1 Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (Đối với hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá)
|
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc) |
Dịch vụ công trực tuyến |
|
Bước 1 |
Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định; - Trường hợp hồ sơ nộp đầy đủ theo quy định, Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và đưa lên Cổng Dịch vụ công quốc gia, in phiếu hẹn kết quả cho cá nhân. Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Phòng Quản lý giá và Công sản đồng thời chuyển hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) về Phòng Quản lý giá và Công sản. |
04 giờ làm việc |
Toàn trình |
|
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Giá và Công sản |
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. |
02 giờ làm việc |
|
|
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Quản lý Giá và công sản |
Nhận hồ sơ (điện tử) và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), xem xét, thẩm định, rà soát văn bản đề nghị điều chỉnh hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; - Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì có văn bản báo cáo, tham mưu UBND tỉnh có văn bản trả lời cho tổ chức cá nhân về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân (thực hiện các bước 4, 5, 6, 7, 8) - Trường hợp kiến nghị hợp lý tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo: + Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành thẩm định phương án giá; + Dự thảo báo cáo thẩm định phương án giá; Dự thảo tờ trình về việc điều chỉnh giá Thực hiện các bước 4, 5, 6, 7, 8 |
128 giờ làm việc |
|
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý giá và Công sản |
- Kiểm tra, xem xét, xác nhận dự thảo các văn bản - Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Lãnh đạo Sở |
04 giờ làm việc |
|
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở Tài chính |
Phê duyệt, chuyển kết quả (điện tử) đến Văn thư. |
04 giờ làm việc |
|
|
Bước 6 |
Bộ phận Văn thư |
- Vào số văn bản; - Phát hành văn bản trình UBND tỉnh . |
02 giờ làm việc |
|
|
Bước 7 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận, Kiểm tra, xem xét hồ sơ do Sở Tài chính trình duyệt; Ban hành văn bản điều chỉnh giá gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công |
144 giờ làm việc |
|
|
Bước 8 |
Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
- Nhận kết quả (điện tử); - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Không quy định thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
288 giờ làm việc (36 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ sung tối đa 18 ngày (tại Bước 3, 4, 5) |
|||
1.2. Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (Đối với hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá)
|
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc) |
Dịch vụ công trực tuyến |
|
Bước 1 |
Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định; - Trường hợp hồ sơ nộp đầy đủ theo quy định, Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và đưa lên Cổng Dịch vụ công quốc gia, in phiếu hẹn kết quả cho cá nhân. Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Phòng Quản lý giá và Công sản đồng thời chuyển hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) về Phòng Quản lý giá và Công sản. |
04 giờ làm việc |
Toàn trình |
|
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Giá và Công sản |
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. |
02 giờ làm việc |
|
|
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Quản lý Giá và công sản |
Nhận hồ sơ (điện tử) và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), xem xét, thẩm định, rà soát văn bản đề nghị điều chỉnh hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; - Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì có văn bản báo cáo, tham mưu UBND tỉnh có văn bản trả lời cho tổ chức cá nhân về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân (thực hiện các bước 4, 5, 6, 7, 8). - Trường hợp kiến nghị hợp lý tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo: + Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành thẩm định phương án giá; + Dự thảo báo cáo thẩm định phương án giá; Dự thảo tờ trình về việc điều chỉnh giá Thực hiện các bước 4, 5, 6, 7, 8 |
128 giờ làm việc |
|
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý giá và Công sản |
- Kiểm tra, xem xét, xác nhận dự thảo các văn bản - Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Lãnh đạo Sở |
04 giờ làm việc |
|
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở Tài chính |
Phê duyệt, chuyển kết quả (điện tử) đến Văn thư. |
04 giờ làm việc |
|
|
Bước 6 |
Bộ phận Văn thư |
- Vào số văn bản; - Phát hành văn bản trình UBND tỉnh và gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh. |
02 giờ làm việc |
|
|
Bước 7 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận, kiểm tra, xem xét hồ sơ do Sở Tài chính trình duyệt, gửi văn bản, hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền định khung giá. |
|
|
|
Bước 8 |
Sở Tài chính |
Sau khi có khung giá, thực hiện rà soát trình UBND tỉnh ban hành văn bản định giá cụ thể |
144 giờ làm việc |
|
|
Bước 9 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Kiểm tra, xem xét hồ sơ do Sở Tài chính trình duyệt; Ban hành văn bản định giá gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
|
|
Bước 10 |
Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
- Nhận kết quả (điện tử); - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - Thông báo và trả kết quả cho tổ chức. |
Không quy định thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
288 giờ làm việc (36 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ sung tối đa 18 ngày (tại Bước 3,4, 5). Không bao gồm thời gian của cơ quan có thẩm quyền định khung giá |
|||
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3370/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 27 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2025/TT-VPCP ngày 15 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 12/11/2024 của UBND tỉnh ban hành một số quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 22/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý Giá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 7321/TTr-STC ngày 22/10/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) để thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ thủ tục hành chính số thứ tự 2 tại Quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính kèm theo Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; Chủ tịch UBND các xã phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ,
QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN
LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 3370/QĐ-UBND ngày 27/10/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ
An)
1. Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (Đối với các hàng hóa, dịch vụ Sở Tài chính thẩm định phương án giá quy định tại Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND 12/11/2024 của UBND tỉnh)
1.1 Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (Đối với hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá)
|
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc) |
Dịch vụ công trực tuyến |
|
Bước 1 |
Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định; - Trường hợp hồ sơ nộp đầy đủ theo quy định, Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và đưa lên Cổng Dịch vụ công quốc gia, in phiếu hẹn kết quả cho cá nhân. Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Phòng Quản lý giá và Công sản đồng thời chuyển hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) về Phòng Quản lý giá và Công sản. |
04 giờ làm việc |
Toàn trình |
|
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Giá và Công sản |
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. |
02 giờ làm việc |
|
|
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Quản lý Giá và công sản |
Nhận hồ sơ (điện tử) và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), xem xét, thẩm định, rà soát văn bản đề nghị điều chỉnh hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; - Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì có văn bản báo cáo, tham mưu UBND tỉnh có văn bản trả lời cho tổ chức cá nhân về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân (thực hiện các bước 4, 5, 6, 7, 8) - Trường hợp kiến nghị hợp lý tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo: + Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành thẩm định phương án giá; + Dự thảo báo cáo thẩm định phương án giá; Dự thảo tờ trình về việc điều chỉnh giá Thực hiện các bước 4, 5, 6, 7, 8 |
128 giờ làm việc |
|
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý giá và Công sản |
- Kiểm tra, xem xét, xác nhận dự thảo các văn bản - Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Lãnh đạo Sở |
04 giờ làm việc |
|
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở Tài chính |
Phê duyệt, chuyển kết quả (điện tử) đến Văn thư. |
04 giờ làm việc |
|
|
Bước 6 |
Bộ phận Văn thư |
- Vào số văn bản; - Phát hành văn bản trình UBND tỉnh . |
02 giờ làm việc |
|
|
Bước 7 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận, Kiểm tra, xem xét hồ sơ do Sở Tài chính trình duyệt; Ban hành văn bản điều chỉnh giá gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công |
144 giờ làm việc |
|
|
Bước 8 |
Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
- Nhận kết quả (điện tử); - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Không quy định thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
288 giờ làm việc (36 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ sung tối đa 18 ngày (tại Bước 3, 4, 5) |
|||
1.2. Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (Đối với hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá)
|
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc) |
Dịch vụ công trực tuyến |
|
Bước 1 |
Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định; - Trường hợp hồ sơ nộp đầy đủ theo quy định, Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và đưa lên Cổng Dịch vụ công quốc gia, in phiếu hẹn kết quả cho cá nhân. Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Phòng Quản lý giá và Công sản đồng thời chuyển hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) về Phòng Quản lý giá và Công sản. |
04 giờ làm việc |
Toàn trình |
|
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Giá và Công sản |
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. |
02 giờ làm việc |
|
|
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Quản lý Giá và công sản |
Nhận hồ sơ (điện tử) và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), xem xét, thẩm định, rà soát văn bản đề nghị điều chỉnh hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; - Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì có văn bản báo cáo, tham mưu UBND tỉnh có văn bản trả lời cho tổ chức cá nhân về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân (thực hiện các bước 4, 5, 6, 7, 8). - Trường hợp kiến nghị hợp lý tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo: + Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành thẩm định phương án giá; + Dự thảo báo cáo thẩm định phương án giá; Dự thảo tờ trình về việc điều chỉnh giá Thực hiện các bước 4, 5, 6, 7, 8 |
128 giờ làm việc |
|
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý giá và Công sản |
- Kiểm tra, xem xét, xác nhận dự thảo các văn bản - Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Lãnh đạo Sở |
04 giờ làm việc |
|
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở Tài chính |
Phê duyệt, chuyển kết quả (điện tử) đến Văn thư. |
04 giờ làm việc |
|
|
Bước 6 |
Bộ phận Văn thư |
- Vào số văn bản; - Phát hành văn bản trình UBND tỉnh và gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh. |
02 giờ làm việc |
|
|
Bước 7 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận, kiểm tra, xem xét hồ sơ do Sở Tài chính trình duyệt, gửi văn bản, hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền định khung giá. |
|
|
|
Bước 8 |
Sở Tài chính |
Sau khi có khung giá, thực hiện rà soát trình UBND tỉnh ban hành văn bản định giá cụ thể |
144 giờ làm việc |
|
|
Bước 9 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Kiểm tra, xem xét hồ sơ do Sở Tài chính trình duyệt; Ban hành văn bản định giá gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
|
|
Bước 10 |
Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
- Nhận kết quả (điện tử); - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - Thông báo và trả kết quả cho tổ chức. |
Không quy định thời gian |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
288 giờ làm việc (36 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ sung tối đa 18 ngày (tại Bước 3,4, 5). Không bao gồm thời gian của cơ quan có thẩm quyền định khung giá |
|||
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh