Quyết định 3294/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 3294/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lê Quang Trung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3294/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 313/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 244a/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 (mười hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
- Thay thế: 06 (sáu) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bãi bỏ: 06 (sáu) thủ tục hành chính, trong đó 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 và 02 thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực cai nghiện ma túy (cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm) đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 549/QĐ- UBND ngày 15/3/2016 về việc công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3294/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội |
|||||
1 |
T-VLG- 283945- TT |
Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP, ngày 11/01/2013 của Chính phủ |
|
2 |
T-VLG- 283944- TT |
Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ |
|
3 |
T-VLG- 283943- TT |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ |
|
4 |
T-VLG- 283942- TT |
Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ |
|
5 |
T-VLG- 283941- TT |
Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ - Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH, ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
6 |
T-VLG- 283938- TT |
Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội |
Nghỉ chịu tang của học viên tại Cơ sở cai nghiện ma túy |
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ - Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3294/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 313/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 244a/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 (mười hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
- Thay thế: 06 (sáu) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bãi bỏ: 06 (sáu) thủ tục hành chính, trong đó 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 và 02 thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực cai nghiện ma túy (cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm) đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 549/QĐ- UBND ngày 15/3/2016 về việc công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3294/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội |
|||||
1 |
T-VLG- 283945- TT |
Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP, ngày 11/01/2013 của Chính phủ |
|
2 |
T-VLG- 283944- TT |
Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ |
|
3 |
T-VLG- 283943- TT |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ |
|
4 |
T-VLG- 283942- TT |
Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ |
|
5 |
T-VLG- 283941- TT |
Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ - Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH, ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
6 |
T-VLG- 283938- TT |
Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội |
Nghỉ chịu tang của học viên tại Cơ sở cai nghiện ma túy |
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ - Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 |
T-VLG-283940-TT |
Đưa người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội |
Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 của Chính phủ |
2 |
T-VLG-283939-TT |
Chế độ thăm gặp đối với học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội |
Nghị định số 221/2013/NĐ-CP, ngày 30/12/2013 của Chính phủ |
3 |
T-VLG-283936-TT |
Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện |
Nghị định số 221/2013/NĐ-CP, ngày 30/12/2013 của Chính phủ |
4 |
T-VLG-283935-TT |
Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại trung tâm quản lý sau cai nghiện |
Nghị định số 221/2013/NĐ-CP, ngày 30/12/2013 của Chính phủ |
5 |
T-VLG-283683-TT |
Thủ tục miễn 100% cho các đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 5, Điều 1 Quyết định số 23/2015/QĐ- UBND, ngày 11/11/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm. |
Thông tư số 124/2018/TT-BTC, ngày 20/12/2018 của Bộ Tài chính |
6 |
T-VLG-283684-TT |
Thủ tục giảm 50% cho các đối tượng quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 1 Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND, ngày 11/11/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm. |
Thông tư số 124/2018/TT-BTC, ngày 20/12/2018 của Bộ Tài chính |
PHẦN II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
1. Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
1.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật (phụ lục 1, 2, 3, 4 ban hành kèm theo Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 30/12/2013).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: htttps://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 4: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép thành lập.
Trường hợp không cấp Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Các giấy tờ và văn bản có liên quan:
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
+ Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nếu đồng ý cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân thì thời gian giải quyết là 22 (hai mươi hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp không đồng ý cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân thì thời gian giải quyết là 18 (mười tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do)
1.8. Phí, Lệ phí: không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
1. Điều kiện chung
- Có trụ sở làm việc ổn định, thuận tiện giao thông;
- Diện tích đất tự nhiên tối thiểu 15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn nhân;
- Có trang thiết bị, phương tiện phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất a) Phòng tiếp nhận nạn nhân
- Có diện tích tối thiểu 10m2 (mười mét vuông);
- Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính, điện thoại;
- Có bảng niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân.
b) Phòng ở của nạn nhân
- Diện tích phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2 (năm mét vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa;
- Có trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong thời gian lưu trú tại cơ sở như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân.
c) Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy định về phòng cháy, chữa cháy.
Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng biệt dành cho phụ nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ, trang thiết bị y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết.
3. Điều kiện về nhân sự
a) Có ít nhất 05 (năm) nhân viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành công tác xã hội.
b) Có ít nhất 01 (một) nhân viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm nhiệm thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ sở và nạn nhân;
c) Nhân viên trực tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-BLĐTBXH ngày 8 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn nhân;
d) Đối với nhân viên y tế (nếu có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP, ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……2.......................................
……………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4…………….; Điện thoại/fax:.......................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
_____________________
1 Địa danh;
2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;
3 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân đề nghị thành lập) …………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: .................................................................
2. Sự cần thiết thành lập: .........................................................................................
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở: .............................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ..........................................................................
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở:
...................................................................................................................................
6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ: ..................................................................................
7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:
....................................................................................................................................
8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:
.....................................................................................................................................
9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc:
.....................................................................................................................................
10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;
.....................................................................................................................................
10. Kế hoạch kinh phí .................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả ..................................................................................................
12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở)
...................................................................................................................................
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ |
_____________________
1 Địa danh;
PHỤ LỤC 3
SƠ YẾU L LỊCH TRÍCH NGANG CỦA NGƯỜI DỰ KIẾN LÀ GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên khai sinh: ………………………………………..……… Nam/Nữ ...........
- Họ và tên thường gọi: .............................................................................................
- Sinh ngày: ………… tháng ………….. năm ............................................................
- Quê quán: ..............................................................................................................
- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay):.....................................................................................
- Số CMND: …………………………. Ngày cấp …………….. Nơi cấp: .....................
- Điện thoại: Nhà riêng: …………………… Cơ quan: ……………….. Di động: .......
- Thành phần gia đình xuất thân: ................................................................................
- Thành phần bản thân: ...............................................................................................
- Dân tộc: …………………………………………….. Tôn giáo: .................................
- Trình độ học vấn: ......................................................................................................
- Trình độ chuyên môn: ...............................................................................................
- Trình độ lý luận chính trị (nếu có): ............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ: ..................................................................................................
- Trình độ tin học: .......................................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ: .............................................................................................
- Ngạch công chức, viên chức (nếu có): ………………………. Mã ngạch: ...............
- Bậc lương (nếu có): ……………….. Hệ số lương: …….. Ngày hưởng....................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có): ......................................................................................
- Nơi làm việc: ............................................................................................................
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): …………….; Ngày chính thức: .........
- Tình trạng sức khỏe: .................................................................................................
- Khen thưởng: …………………..; Danh hiệu được phong tặng cao nhất: ................
- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ...................................................................
- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có): .......................................................................
- Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp …………….. nhiệm kỳ (nếu có): ....................
..................................................................................................................................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ và tên cha: …………………………………………… Năm sinh .........................
+ Quê quán: ............................................................................................................
+ Nơi cư trú: ............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: ........................................................................................
+ Nơi làm việc: ........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): .............................................................................................
- Họ và tên mẹ: ……………………………………………… Năm sinh ......................
+ Quê quán: .............................................................................................................
+ Nơi cư trú: ............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: ..........................................................................................
+ Nơi làm việc:..........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................
- Họ và tên vợ (chồng): ……………………………………… Năm sinh ....................
+ Quê quán: .............................................................................................................
+ Nơi cư trú: ............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: ..........................................................................................
+ Nơi làm việc: .........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................
- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có): ............................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng ……năm …….. đến tháng …. năm ……… |
Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu? |
Từ tháng …… năm ………. đến tháng …… năm ……… …………………………… ……………………………… |
………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN |
……………. ngày ……
tháng ….. năm |
_____________________
1 Địa danh
PHỤ LỤC 4
MẪU DANH SÁCH NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
DANH SÁCH
NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
TT |
Họ và tên |
Vị trí việc làm tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Chế độ làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân2 |
Các giấy tờ kèm theo |
Ghi chú |
1. |
………… |
Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
|
1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học. 2. Bản sao có chứng thực có thời gian làm về công tác hỗ trợ nạn nhân; 3. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân. |
|
2. |
……….. |
Nhân viên trực tiếp hỗ trợ nạn nhân |
|
1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ cao đẳng thuộc chuyên ngành công tác xã hội trở lên. 2. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân. |
|
3. |
……….. |
Nhân viên hành chính, bảo vệ |
|
Các văn bằng, chứng chỉ liên quan |
|
_____________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm.
2. Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ để đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 30/12/2013).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: htttps://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cấp lại Giấy phép thành lập.
Bước 4: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại Giấy phép thành lập.
Trường hợp không đồng ý cấp lại Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Tài liệu, văn bản chứng minh Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp nếu đồng ý cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân thì thời gian giải quyết là 14 (mười bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp không đồng ý cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân thì thời gian giải quyết là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do)
2.8. Phí, Lệ phí: không
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP, ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP).
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……2.......................................
……………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4…………….; Điện thoại/fax:.......................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
_____________________
1 Địa danh;
2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;
3 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;
3. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi, tổ chức, cá nhân phải đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (theo phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 35/2013/TT- BLĐTBXH, ngày 30/12/2013).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: htttps://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.
Bước 4: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.
Trường hợp không đồng ý sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Bản sao Giấy phép thành lập đã được cấp.
- Văn bản, tài liệu chứng minh việc thay đổi người đứng đầu; hoặc thay đổi địa điểm đặt trụ sở; hoặc thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp nếu đồng ý sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân thì thời gian giải quyết là 14 (mười bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp không đồng ý sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân thì thời gian giải quyết là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do)
3.8. Phí, Lệ phí: không
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép thành lập phải sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
- Thay đổi người đứng đầu;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở;
- Thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP, ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP).
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……2.......................................
……………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4…………….; Điện thoại/fax:.......................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
_____________________
1 Địa danh;
2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;
3 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;
4. Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước khi giấy phép thành lập hết hạn, tổ chức, cá nhân phải đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (theo phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 30/12/2013).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: htttps://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc gia hạn Giấy phép thành lập.
Bước 4: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn Giấy phép thành lập.
Trường hợp không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Bản gốc Giấy phép thành lập đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp nếu đồng ý gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân thì thời gian giải quyết là 14 (mười bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp không đồng ý gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân thì thời gian giải quyết là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không gia hạn giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
4.8. Phí, Lệ phí: không
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân được gia hạn Giấy phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có nhu cầu tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ trợ nạn nhân;
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân không vi phạm pháp luật.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP, ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP).
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……2.......................................
……………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4…………….; Điện thoại/fax:.......................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
_____________________
1 Địa danh;
2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;
3 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;
PHỤ LỤC 5
MẪU BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH HỖ TRỢ NẠN NHÂN CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CQ CHỦ QUẢN ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….1……., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 2……………………………..
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN
1. Thực trạng
a) Cơ sở vật chất
b) Đội ngũ cán bộ
c) Các dịch vụ hỗ trợ nạn nhân đang thực hiện tại cơ sở
2. Kết quả thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân
a) Số lượng nạn nhân đã hỗ trợ tại cơ sở
b) Kết quả cụ thể (đánh giá trên cơ sở các dịch vụ hỗ trợ của cơ sở cung cấp)
c) Khó khăn, vướng mắc
II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO CỦA CƠ SỞ
1. Về cơ sở vật chất, bộ máy cán bộ: .......................................................................
2. Về dịch vụ hỗ trợ nạn nhân: .................................................................................
3. Các đề xuất, kiến nghị: .........................................................................................
|
GIÁM ĐỐC |
_____________________
1 Địa danh;
2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
5. Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của cơ sở, người đứng đầu cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải gửi văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (theo phụ lục 10 và phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư 35/2013/TT- BLĐTBXH, ngày 30/12/2013).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: htttps://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chấm dứt hoạt động, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác của cơ sở nạn nhân và phải có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Bước 4: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
- Trường hợp có tranh chấp giữa cơ sở hỗ trợ nạn nhân và các bên liên quan, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân và chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
5.8. Phí, Lệ phí: không
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP, ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP).
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người.
PHỤ LỤC 10
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………1……..…, ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN ……2…………….
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……. 3……..
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
……………………………………………………………4..............................................
Địa điểm: ……………..….5………….; Điện thoại/fax: ...............................................
Họ, tên Giám đốc cơ sở: ............................................................................................
Giấy phép thành lập số: .............................................................................................
Thời hạn giải quyết các thủ tục chấm dứt của cơ sở: ...............................................
Thời điểm chấm dứt hoạt động của cơ sở: ................................................................
Xin gửi kèm theo đơn này phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác khi cơ sở nạn nhân chấm dứt hoạt động (phương án kèm theo).
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và làm thủ tục chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định.
|
GIÁM ĐỐC |
_____________________
1 Địa danh;
2 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
3 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;
4 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
5 Địa chỉ cụ thể của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
PHỤ LỤC 11
PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI ÍCH LIÊN QUAN CỦA CƠ SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1……..…, ngày …… tháng ….. năm 20…..
PHƯƠNG ÁN
GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI ÍCH LIÊN QUAN CỦA CƠ SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH
1. Thông tin chung về cơ sở hỗ trợ nạn nhân
- Tên cơ sở, địa điểm cơ sở: ......................................................................................
- Họ, tên Giám đốc cơ sở: ..........................................................................................
- Quyết định (cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn): số, ngày, tháng, năm....
a) Thực trạng về cơ sở vật chất, cán bộ: ...................................................................
b) Số nạn nhân hiện cơ sở đang quản lý: ..................................................................
c) Tình hình tài chính, công nợ của cơ sở: .................................................................
d) Tổ chức, cá nhân có quyền lợi hoặc nghĩa vụ liên quan (ghi cụ thể, chi tiết): ........
.....................................................................................................................................
II. LÝ DO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Ghi rõ từng lý do)
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT
1. Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
2. Đề xuất phương án giải quyết đối với số nạn nhân hiện đang quản lý
3. Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện phương án giải quyết và thời hạn xử lý các vấn đề liên quan.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
|
GIÁM ĐỐC |
_____________________
1 Địa danh;
6. Nghỉ chịu tang của học viên tại Cơ sở cai nghiện ma túy
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (gia đình học viên phải làm đơn đề nghị cho học viên về chịu tang có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Long. Địa chỉ: ấp Mỹ Phú 5, xã Tường Lộc, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần).
Bước 3: Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận đơn, Giám đốc Cơ sở cai nghiện có trách nhiệm xem xét, quyết định cho học viên về chịu tang.
Bước 4: Nhận kết quả
Nhận kết quả tại Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Long. Địa chỉ: ấp Mỹ Phú 5, xã Tường Lộc, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cho học viên về chịu tang có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận đơn hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Gia đình học viên.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Long.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho về chịu tang.
6.8. Phí, Lệ phí: không
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Theo yêu cầu của gia đình học viên.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 221/2013/NĐ-CP, ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 12/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc.