Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 324/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 19/02/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Vương Quốc Nam |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 324/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 19 tháng 02 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5204/QĐ-BQP ngày 04/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực ứng phó sự cố tràn dầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 660/TTr-BCH ngày 13/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 19/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
1 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án tại địa phương |
|
2 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng tại địa phương, các Tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới 50.000m3, các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới 50.000 DWT |
|
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|
1 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên sông, trên biển |
|
Tổng số: 03 thủ tục. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 324/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 19 tháng 02 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5204/QĐ-BQP ngày 04/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực ứng phó sự cố tràn dầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 660/TTr-BCH ngày 13/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 19/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
1 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án tại địa phương |
|
2 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng tại địa phương, các Tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới 50.000m3, các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới 50.000 DWT |
|
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|
1 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên sông, trên biển |
|
Tổng số: 03 thủ tục. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cảng, cơ sở, dự án tại địa phương) xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, gửi hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sóc Trăng (số 567, Lê Hồng Phong, Khóm 5, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Bước 3: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định từ Khoản 3, Điều 7, Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan triển khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi có sự thay đổi các điều kiện dẫn đến thay đổi nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thì phải cập nhật định kỳ hàng năm; khi có những thay đổi lớn làm tăng quy mô sức chứa vượt quá khả năng ứng phó so với phương án trong kế hoạch phải lập lại kế hoạch trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự cố tràn dầu.
Phụ lục II
ĐỀ CƯƠNG BỐ CỤC,
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP HUYỆN VÀ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
KẾ HOẠCH
Ứng phó sự cố tràn dầu của …
Bản đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên (nêu ngắn gọn vị trí địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt động).
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở (Tính chất, quy mô, công nghệ của cơ sở).
3. Lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó, lực lượng phương tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao: Dự kiến từ 2 - 3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của cơ sở ở mức độ nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá, kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát, đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động để cứu người bị nạn và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người, phương tiện trước, trong và sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường.
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven bờ biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng, phương tiện đơn vị nào, bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống giả định xảy ra 01 kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá tình hình sự cố...
- Vận hành cơ chế họp Ban chỉ huy ứng phó sự cố...
- Thiết lập Ban chỉ huy tại hiện trường để chỉ huy tổ chức ứng phó...
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự cố....
2. Trên biển (tương tự như trên đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu nhiệm vụ trong chỉ huy, chỉ đạo công tác ứng phó).
2. Lực lượng tiếp nhận cấp phát.
3. Lực lượng tuần tra canh gác, bảo vệ.
4. Các Ban ngành của cơ sở.
5. Phối hợp với các đoàn thể,
6. Công tác đào tạo, diễn tập: Xây dựng kế hoạch đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu.
7. Cập nhật kế hoạch triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc cho lực lượng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị có khả năng ứng phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu người bị nạn.
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy
Nơi nhận: |
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (CHỦ CƠ SỞ) |
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cảng địa phương, Tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới 50.000m3, các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới 50.000 DWT) xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, báo cáo cơ quan chủ quản thẩm định (Đối với các kho xăng dầu gắn liền với cảng xăng dầu thì xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu chung cho kho, cảng), gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sóc Trăng (số 567, Lê Hồng Phong, Khóm 5, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Bước 3: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định từ Khoản 3, Điều 7, Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan triển khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự cố tràn dầu.
Phụ lục II
ĐỀ CƯƠNG BỐ CỤC,
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP HUYỆN VÀ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
KẾ HOẠCH
Ứng phó sự cố tràn dầu của…
Bản đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên (nêu ngắn gọn vị trí địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt động).
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở (Tính chất, quy mô, công nghệ của cơ sở).
3. Lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó, lực lượng phương tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao: Dự kiến từ 2 - 3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của cơ sở ở mức độ nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá, kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát, đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động để cứu người bị nạn và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người, phương tiện trước, trong và sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường;
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven bờ biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng, phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống giả định xảy ra 01 kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá tình hình sự cố…
- Vận hành cơ chế họp Ban chỉ huy ứng phó sự cố...
- Thiết lập Ban chỉ huy tại hiện trường để chỉ huy tổ chức ứng phó...
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự cố.
2. Trên biển (tương tự như trên đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu nhiệm vụ trong chỉ huy, chỉ đạo công tác ứng phó).
2. Lực lượng tiếp nhận cấp phát.
3. Lực lượng tuần tra canh gác, bảo vệ.
4. Các Ban ngành của cơ sở.
5. Phối hợp với các đoàn thể, xã hội và ban, ngành địa phương.
6. Công tác đào tạo, diễn tập: Xây dựng kế hoạch đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu.
7. Cập nhật kế hoạch triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc cho lực lượng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị có khả năng ứng phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu người bị nạn.
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy
Nơi nhận: |
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (CHỦ CƠ SỞ) |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở kinh doanh xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên sông, trên biển) xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, gửi hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Bước 3: Các kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định tại Khoản 7, Điều 7, Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để triển khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó với sự cố tràn dầu.
Phụ lục III
ĐỀ CƯƠNG BỐ CỤC,
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
KẾ HOẠCH
Ứng phó sự cố tràn dầu của…
Bản đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên (nêu ngắn gọn vị trí địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt động).
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở (Tính chất, quy mô, công nghệ của cơ sở).
3. Lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó, lực lượng phương tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao: Dự kiến từ 2 - 3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của cơ sở ở mức độ nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá, kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát, đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động để cứu người bị nạn và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người, phương tiện trước, trong và sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường;
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven bờ biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng, phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống giả định xảy ra 01 kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá tình hình sự cố…
- Vận hành cơ chế họp Ban chỉ huy ứng phó sự cố...
- Thiết lập Ban chỉ huy tại hiện trường để chỉ huy tổ chức ứng phó...
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự cố.
2. Trên biển (tương tự như trên đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu nhiệm vụ trong chỉ huy, chỉ đạo công tác ứng phó).
2. Lực lượng tiếp nhận cấp phát.
3. Lực lượng tuần tra canh gác, bảo vệ.
4. Các Ban ngành của cơ sở.
5. Phối hợp với các đoàn thể, xã hội và ban, ngành địa phương.
6. Công tác đào tạo, diễn tập: Xây dựng kế hoạch đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu.
7. Cập nhật kế hoạch triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc cho lực lượng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị có khả năng ứng phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu người bị nạn.
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CHỦ CƠ
SỞ |