Quyết định 3171/QĐ-UBND năm 2020 điều chỉnh nội dung của Đề án đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 1570/QĐ-UBND
Số hiệu | 3171/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 22/12/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hai |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3171/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1570/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt Đề án đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 4625/TTr-PA01 ngày 23 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Phần II (nội dung và giải pháp thực hiện Đề án), Phần III (tiến độ thực hiện, kinh phí và lợi ích của Đề án), Phần IV (tổ chức thực hiện) và nhu cầu kinh phí của Đề án đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Điều chỉnh, bổ sung tại khoản 2.3, Mục 2, Phần II
Khoản 2.3, Mục 2, Phần II của Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 |
Nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này |
2.3. Nhóm giải pháp về tổ chức, quản lý - Thành lập đội công tác liên ngành để giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến đảm bảo an ninh, an toàn trong du lịch của tỉnh Bình Thuận; hướng đến giao cho địa phương tự thành lập các đội, trạm dân phòng cơ động nhằm xử lý kịp thời những trường hợp mất an ninh, an toàn xảy ra. |
2.3. Nhóm giải pháp về tổ chức, quản lý - Giao cho địa phương thành lập các đội, trạm dân phòng cơ động xử lý kịp thời những trường hợp mất an ninh, an toàn xảy ra. |
2. Điều chỉnh, bổ sung khoản 2.4, Mục 2, Phần II
Khoản 2.4, Mục 2, Phần II của Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 |
Nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này |
2.4. Nhóm giải pháp về kinh tế - Xây dựng Trung tâm điều hành an ninh, an toàn du lịch tại phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết phục vụ cho công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông và trật tự mỹ quan đô thị. 2.5. Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác phòng chống tội phạm và thực thi pháp luật của các lực lượng đảm bảo an ninh, an toàn trong du lịch - Tăng cường phối hợp giữa các Sở, ban, ngành về đảm bảo an ninh, trật tự trong du lịch, huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng tham gia thông qua các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm, quy chế phối hợp giữa các ngành về đảm bảo an ninh, an toàn trong du lịch. Trong đó, chú trọng thực hiện hiệu quả Nghị định số 77/2010/NĐ-CP của Chính phủ về phối hợp giữa lực lượng Công an và Quân sự trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. |
2.4. Nhóm giải pháp về kinh tế - Tạm ngừng xây dựng Trung tâm điều hành an ninh, an toàn du lịch tại phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết. Tiếp tục sử dụng nơi làm việc của các đơn vị chức năng thuộc Công an tỉnh để điều hành phục vụ cho công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông và trật tự mỹ quan đô thị. 2.5. Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác phòng chống tội phạm và thực thi pháp luật của các lực lượng đảm bảo an ninh, an toàn trong du lịch - Tăng cường phối hợp giữa các Sở, ngành, địa phương về đảm bảo an ninh, trật tự trong du lịch, huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng tham gia thông qua các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm, quy chế phối hợp giữa các ngành về đảm bảo an ninh, an toàn trong du lịch. Trong đó, chú trọng thực hiện hiệu quả Nghị định số 03/2019/NĐ-CP của Chính phủ về phối hợp giữa lực lượng Công an và Quân sự trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng. |
Mục 2, Phần III của Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 |
Nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này |
2. Kinh phí đảm bảo thực hiện Đề án - Tổng hợp nhu cầu kinh phí triển khai các nội dung Đề án: 21.959 triệu đồng. Trong đó, Ngân sách Nhà nước cấp: 73,8%; Vốn của tổ chức, cá nhân tài trợ 26,2%. - Căn cứ nội dung, giải pháp, nhiệm vụ và tiến độ thực hiện Đề án, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên hàng năm để triển khai thực hiện Đề án. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm để thực hiện Đề án đối với công trình xây dựng Trung tâm điều hành Đề án và trang thiết bị đặt tại khu vực phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết; ưu tiên lắp đặt hệ thống Camera giám sát khu vực thành phố Phan Thiết. Riêng đầu tư Trung tâm điều hành và xe ôtô tranh thủ vốn hỗ trợ của Trung ương và địa phương. |
2. Kinh phí đảm bảo thực hiện Đề án - Tổng hợp kinh phí triển khai các nội dung Đề án: 2.000 triệu đồng thuộc nguồn vốn ngân sách trong giai đoạn 2021 - 2025; không huy động tài trợ của tổ chức, cá nhân. - Căn cứ nội dung, giải pháp, nhiệm vụ và tiến độ thực hiện Đề án, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên hàng năm 400 triệu đồng để triển khai thực hiện Đề án. |
Mục 1, Phần IV của Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 |
Nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này |
1. Thành lập Ban Chỉ đạo, quản lý Đề án |
1. Không thành lập Ban Chỉ đạo, quản lý Đề án theo Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 15/4/2016, nhưng gắn trách nhiệm của các Sở, ngành và địa phương trong triển khai, thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025. |
5. Điều chỉnh nhu cầu kinh phí
Kèm theo nhu cầu kinh phí giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Ngoài nội dung điều chỉnh tại Điều 1 Quyết định này, các nội dung khác tại Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
NHU CẦU KINH PHÍ THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3171/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Đề án “Đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030)
NĂM |
NỘI DUNG |
NGUỒN VỐN |
GHI CHÚ |
2021 |
1. Xăng tuần tra |
132.000.000 |
Kinh phí thường xuyên |
2. Làm ngoài giờ |
160.000.000 |
||
3. Hỗ trợ liên lạc (cước điện thoại) |
48.000.000 |
||
4. Văn phòng phẩm |
20.000.000 |
||
5. Duy tu, bảo dưỡng xe tuần tra |
40.000.000 |
||
Tổng cộng |
400.000.000 |
||
|
|||
2022 |
1. Xăng tuần tra |
132.000.000 |
Kinh phí thường xuyên |
2. Làm ngoài giờ |
160.000.000 |
||
3. Hỗ trợ liên lạc (cước điện thoại) |
48.000.000 |
||
4. Văn phòng phẩm |
20.000.000 |
||
5. Duy tu, bảo dưỡng xe tuần tra |
40.000.000 |
||
Tổng cộng |
400.000.000 |
||
|
|||
2023 |
1. Xăng tuần tra |
132.000.000 |
Kinh phí thường xuyên |
2. Làm ngoài giờ |
160.000.000 |
||
3. Hỗ trợ liên lạc (cước điện thoại) |
48.000.000 |
||
4. Văn phòng phẩm |
20.000.000 |
||
5. Duy tu, bảo dưỡng xe tuần tra |
40.000.000 |
||
Tổng cộng |
400.000.000 |
||
|
|||
2024 |
1. Xăng tuần tra |
132.000.000 |
Kinh phí thường xuyên |
2. Làm ngoài giờ |
160.000.000 |
||
3. Hỗ trợ liên lạc (cước điện thoại) |
48.000.000 |
||
4. Văn phòng phẩm |
20.000.000 |
||
5. Duy tu, bảo dưỡng xe tuần tra |
40.000.000 |
||
Tổng cộng |
400.000.000 |
||
|
|||
2025 |
1. Xăng tuần tra |
132.000.000 |
Kinh phí thường xuyên |
2. Làm ngoài giờ |
160.000.000 |
||
3. Hỗ trợ liên lạc (cước điện thoại) |
48.000.000 |
||
4. Văn phòng phẩm |
20.000.000 |
||
5. Duy tu, bảo dưỡng xe tuần tra |
40.000.000 |
||
Tổng cộng |
400.000.000 |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3171/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1570/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt Đề án đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 4625/TTr-PA01 ngày 23 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Phần II (nội dung và giải pháp thực hiện Đề án), Phần III (tiến độ thực hiện, kinh phí và lợi ích của Đề án), Phần IV (tổ chức thực hiện) và nhu cầu kinh phí của Đề án đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Điều chỉnh, bổ sung tại khoản 2.3, Mục 2, Phần II
Khoản 2.3, Mục 2, Phần II của Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 |
Nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này |
2.3. Nhóm giải pháp về tổ chức, quản lý - Thành lập đội công tác liên ngành để giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến đảm bảo an ninh, an toàn trong du lịch của tỉnh Bình Thuận; hướng đến giao cho địa phương tự thành lập các đội, trạm dân phòng cơ động nhằm xử lý kịp thời những trường hợp mất an ninh, an toàn xảy ra. |
2.3. Nhóm giải pháp về tổ chức, quản lý - Giao cho địa phương thành lập các đội, trạm dân phòng cơ động xử lý kịp thời những trường hợp mất an ninh, an toàn xảy ra. |
2. Điều chỉnh, bổ sung khoản 2.4, Mục 2, Phần II
Khoản 2.4, Mục 2, Phần II của Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 |
Nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này |
2.4. Nhóm giải pháp về kinh tế - Xây dựng Trung tâm điều hành an ninh, an toàn du lịch tại phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết phục vụ cho công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông và trật tự mỹ quan đô thị. 2.5. Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác phòng chống tội phạm và thực thi pháp luật của các lực lượng đảm bảo an ninh, an toàn trong du lịch - Tăng cường phối hợp giữa các Sở, ban, ngành về đảm bảo an ninh, trật tự trong du lịch, huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng tham gia thông qua các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm, quy chế phối hợp giữa các ngành về đảm bảo an ninh, an toàn trong du lịch. Trong đó, chú trọng thực hiện hiệu quả Nghị định số 77/2010/NĐ-CP của Chính phủ về phối hợp giữa lực lượng Công an và Quân sự trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. |
2.4. Nhóm giải pháp về kinh tế - Tạm ngừng xây dựng Trung tâm điều hành an ninh, an toàn du lịch tại phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết. Tiếp tục sử dụng nơi làm việc của các đơn vị chức năng thuộc Công an tỉnh để điều hành phục vụ cho công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông và trật tự mỹ quan đô thị. 2.5. Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác phòng chống tội phạm và thực thi pháp luật của các lực lượng đảm bảo an ninh, an toàn trong du lịch - Tăng cường phối hợp giữa các Sở, ngành, địa phương về đảm bảo an ninh, trật tự trong du lịch, huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng tham gia thông qua các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm, quy chế phối hợp giữa các ngành về đảm bảo an ninh, an toàn trong du lịch. Trong đó, chú trọng thực hiện hiệu quả Nghị định số 03/2019/NĐ-CP của Chính phủ về phối hợp giữa lực lượng Công an và Quân sự trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng. |
Mục 2, Phần III của Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 |
Nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này |
2. Kinh phí đảm bảo thực hiện Đề án - Tổng hợp nhu cầu kinh phí triển khai các nội dung Đề án: 21.959 triệu đồng. Trong đó, Ngân sách Nhà nước cấp: 73,8%; Vốn của tổ chức, cá nhân tài trợ 26,2%. - Căn cứ nội dung, giải pháp, nhiệm vụ và tiến độ thực hiện Đề án, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên hàng năm để triển khai thực hiện Đề án. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm để thực hiện Đề án đối với công trình xây dựng Trung tâm điều hành Đề án và trang thiết bị đặt tại khu vực phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết; ưu tiên lắp đặt hệ thống Camera giám sát khu vực thành phố Phan Thiết. Riêng đầu tư Trung tâm điều hành và xe ôtô tranh thủ vốn hỗ trợ của Trung ương và địa phương. |
2. Kinh phí đảm bảo thực hiện Đề án - Tổng hợp kinh phí triển khai các nội dung Đề án: 2.000 triệu đồng thuộc nguồn vốn ngân sách trong giai đoạn 2021 - 2025; không huy động tài trợ của tổ chức, cá nhân. - Căn cứ nội dung, giải pháp, nhiệm vụ và tiến độ thực hiện Đề án, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên hàng năm 400 triệu đồng để triển khai thực hiện Đề án. |
Mục 1, Phần IV của Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 |
Nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này |
1. Thành lập Ban Chỉ đạo, quản lý Đề án |
1. Không thành lập Ban Chỉ đạo, quản lý Đề án theo Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 15/4/2016, nhưng gắn trách nhiệm của các Sở, ngành và địa phương trong triển khai, thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025. |
5. Điều chỉnh nhu cầu kinh phí
Kèm theo nhu cầu kinh phí giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Ngoài nội dung điều chỉnh tại Điều 1 Quyết định này, các nội dung khác tại Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
NHU CẦU KINH PHÍ THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3171/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Đề án “Đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030)
NĂM |
NỘI DUNG |
NGUỒN VỐN |
GHI CHÚ |
2021 |
1. Xăng tuần tra |
132.000.000 |
Kinh phí thường xuyên |
2. Làm ngoài giờ |
160.000.000 |
||
3. Hỗ trợ liên lạc (cước điện thoại) |
48.000.000 |
||
4. Văn phòng phẩm |
20.000.000 |
||
5. Duy tu, bảo dưỡng xe tuần tra |
40.000.000 |
||
Tổng cộng |
400.000.000 |
||
|
|||
2022 |
1. Xăng tuần tra |
132.000.000 |
Kinh phí thường xuyên |
2. Làm ngoài giờ |
160.000.000 |
||
3. Hỗ trợ liên lạc (cước điện thoại) |
48.000.000 |
||
4. Văn phòng phẩm |
20.000.000 |
||
5. Duy tu, bảo dưỡng xe tuần tra |
40.000.000 |
||
Tổng cộng |
400.000.000 |
||
|
|||
2023 |
1. Xăng tuần tra |
132.000.000 |
Kinh phí thường xuyên |
2. Làm ngoài giờ |
160.000.000 |
||
3. Hỗ trợ liên lạc (cước điện thoại) |
48.000.000 |
||
4. Văn phòng phẩm |
20.000.000 |
||
5. Duy tu, bảo dưỡng xe tuần tra |
40.000.000 |
||
Tổng cộng |
400.000.000 |
||
|
|||
2024 |
1. Xăng tuần tra |
132.000.000 |
Kinh phí thường xuyên |
2. Làm ngoài giờ |
160.000.000 |
||
3. Hỗ trợ liên lạc (cước điện thoại) |
48.000.000 |
||
4. Văn phòng phẩm |
20.000.000 |
||
5. Duy tu, bảo dưỡng xe tuần tra |
40.000.000 |
||
Tổng cộng |
400.000.000 |
||
|
|||
2025 |
1. Xăng tuần tra |
132.000.000 |
Kinh phí thường xuyên |
2. Làm ngoài giờ |
160.000.000 |
||
3. Hỗ trợ liên lạc (cước điện thoại) |
48.000.000 |
||
4. Văn phòng phẩm |
20.000.000 |
||
5. Duy tu, bảo dưỡng xe tuần tra |
40.000.000 |
||
Tổng cộng |
400.000.000 |