Quyết định 3094/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 3094/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3094/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 23 tháng 12 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 134/TTr-TTPVHCC ngày 16/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3094/QĐ-UBND ngày 23/12/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC |
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Công bố, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Quản lý tổng hợp biển và hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Quản lý tổng hợp biển và hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Quản lý tổng hợp biển và hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Cung cấp dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo để xây dựng CSDL của Bộ, ngành, địa phương |
Quản lý tổng hợp biển và hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
12 |
Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
13 |
Phê duyệt đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
14 |
Phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 |
Xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
16 |
Ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
17 |
Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
18 |
Trình ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường sau khi được ban hành. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
19 |
Lộ trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được xác định trên địa bàn quản lý. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
20 |
Lập danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung trên địa bàn. |
Môi trường |
UBND huyện/ thị xã/ thành phố |
21 |
Phê duyệt phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề do UBND cấp xã trên địa bàn trình. |
Môi trường |
UBND cấp xã |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1.1. Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự thảo kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Sau khi hoàn chỉnh dự thảo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến góp ý của các Sở, ngành, địa phương về dự thảo kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Sau khi tổng hợp, tiếp thu và giải trình ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục hoàn thiện dự thảo, có văn bản báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt, các Sở, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước theo quy định.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3094/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 23 tháng 12 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 134/TTr-TTPVHCC ngày 16/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3094/QĐ-UBND ngày 23/12/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC |
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Công bố, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Quản lý tổng hợp biển và hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Quản lý tổng hợp biển và hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Quản lý tổng hợp biển và hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
Cung cấp dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo để xây dựng CSDL của Bộ, ngành, địa phương |
Quản lý tổng hợp biển và hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
12 |
Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
13 |
Phê duyệt đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
14 |
Phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 |
Xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
16 |
Ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
17 |
Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
18 |
Trình ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường sau khi được ban hành. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
19 |
Lộ trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được xác định trên địa bàn quản lý. |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
20 |
Lập danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung trên địa bàn. |
Môi trường |
UBND huyện/ thị xã/ thành phố |
21 |
Phê duyệt phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề do UBND cấp xã trên địa bàn trình. |
Môi trường |
UBND cấp xã |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1.1. Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự thảo kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Sau khi hoàn chỉnh dự thảo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến góp ý của các Sở, ngành, địa phương về dự thảo kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Sau khi tổng hợp, tiếp thu và giải trình ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục hoàn thiện dự thảo, có văn bản báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt, các Sở, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước theo quy định.
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị góp ý dự thảo;
- Dự thảo và Quyết định phê duyệt kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
- Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Thời hạn giải quyết: 75 ngày làm việc.
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ngành, địa phương có liên quan.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, địa phương.
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
1.7. Lệ phí, phí (nếu có): Không
1.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023.
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
2.1. Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn, lấy ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các Sở, ngành có liên quan.
Sau khi tổng hợp ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện và trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
Sau khi được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở, thông báo tới UBND cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
Về cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các khu vực chưa có bản đồ địa chính và thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước: Hằng năm, căn cứ vào kế hoạch cắm mốc giới hành lang trong Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện trình UBND tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn đối với các khu v nguồn nước theo quy định.
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ lấy ý kiến gồm: Dự thảo Tờ trình; dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và các tài liệu khác liên quan.
- Hồ sơ trình bao gồm: Tờ trình; dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ, bản tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan và các tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.3. Thời hạn giải quyết: 445 ngày làm việc.
2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ngành, địa phương có liên quan.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, địa phương.
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt công bố, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước.
2.7. Lệ phí, phí (nếu có): Không
2.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023.
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
3. Thủ tục Quyết định công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh.
3.1. Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức điều tra, đánh giá dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh và lấy ý kiến của các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa Thể thao và Du lịch và các Sở, ban, ngành có liên quan; tổng hợp ý kiến các Sở, ban, ngành gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Quản lý tài nguyên nước) cho ý kiến.
Trên cơ sở ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và tổ chức công bố dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Dự thảo Quyết định phê duyệt kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối, báo cáo thuyết minh việc xác định dòng chảy tối thiểu và sơ đồ dòng chảy tối thiểu của hệ thống sông, suối.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.3. Thời hạn giải quyết: 493 ngày làm việc.
3.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ngành, địa phương có liên quan.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, địa phương.
3.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
3.7. Lệ phí, phí (nếu có): Không
3.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
4. Thủ tục Ban hành kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
4.1. Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc điều tra, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu và xây dựng dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh; lấy ý kiến bằng văn bản về dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất tới các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đại diện một số tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất lớn trên địa bàn tỉnh.
Sau khi hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến của Cục Quản lý tài nguyên nước và hoàn chỉnh dự thảo Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật kế hoạch bảo vệ nước dưới đất vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia trong vòng 07 ngày sau khi được phê duyệt và tổ chức thực hiện.
4.2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Dự thảo Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.3. Thời hạn giải quyết: 479 ngày làm việc.
4.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ngành, địa phương có liên quan.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, địa phương.
4.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
4.7. Lệ phí, phí (nếu có): Không
4.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
5. Thủ tục Công bố, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
5.1. Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất và gửi lấy ý kiến theo quy định.
Sau khi hoàn chỉnh dự thảo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến của các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và các sở, ban, ngành khác có liên quan; UBND cấp huyện có phạm vi thuộc vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; đại diện cộng đồng dân cư có phạm vi thuộc vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất nằm trong phương án.
Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở ý kiến góp ý, báo cáo UBND tỉnh tổ chức hội đồng thẩm định với sự tham gia của các sở, ban, ngành có liên quan và các chuyên gia, nhà khoa học về tài nguyên nước.
Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến hội đồng thẩm định và gửi hồ sơ kèm theo Báo cáo tiếp thu, giải trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương liền kề có liên quan và Bộ Tài nguyên và Môi trường để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản.
Trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt. Sau khi được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án, lộ trình tổ chức tổ chức thực hiện.
5.2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Dự thảo Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.3. Thời hạn giải quyết: 625 ngày làm việc.
5.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ngành, địa phương có liên quan.
5.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, địa phương.
5.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
5.7. Lệ phí, phí (nếu có): Không
5.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023.
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
6.1. Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng hồ sơ đề xuất đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi theo quy định.
Sau khi hoàn chỉnh dự thảo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến của các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và các sở, ban, ngành khác có liên quan; UBND cấp huyện có phạm vi thuộc vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; đại diện cộng đồng dân cư có phạm vi thuộc vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất có liên quan.
Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở ý kiến góp ý, báo cáo UBND tỉnh tổ chức hội đồng thẩm định với sự tham gia của các sở, ban, ngành có liên quan và các chuyên gia, nhà khoa học về tài nguyên nước.
Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến hội đồng thẩm định và gửi hồ sơ kèm theo Báo cáo tiếp thu, giải trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương liền kề có liên quan và Bộ Tài nguyên và Môi trường để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản.
Trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
6.2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Dự thảo Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.3. Thời hạn giải quyết: 625 ngày làm việc.
6.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan.
6.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, địa phương.
6.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi.
6.7. Lệ phí, phí (nếu có): Không
6.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023.
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
7.1. Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan thực hiện rà soát, xác định danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi quản lý cần phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành;
Lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan, tổ chức lưu vực sông, tổ chức, cá nhân có liên quan về danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành trên các lưu vực sông thuộc phạm vi tỉnh;
Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
7.2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Danh mục đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.3. Thời hạn giải quyết: 100 ngày
7.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan.
7.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan.
7.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt Danh mục đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
7.7. Lệ phí, phí (nếu có): Không
7.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023.
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
8. Lập hồ sơ tài nguyên hải đảo
8.1. Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ “Lập hồ sơ tài nguyên hải đảo tỉnh Quảng Nam”; lấy ý kiến các Sở, Ban, ngành và địa phương có liên quan.
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến, hoàn thiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tham gia ý kiến.
Giải trình, hoàn thiện theo ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trình UBND tỉnh thẩm định.
Sở Tài nguyên và Môi trường bổ sung, hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Hằng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo để đưa vào Sổ thống kê, theo dõi trên cơ sở các thông tin, số liệu ghi nhận được trong quá trình thực hiện quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường.
8.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ trình phê duyệt gồm:
- Tờ trình phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo;
- Hồ sơ tài nguyên hải đảo sau khi được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định (Báo cáo tổng hợp hồ sơ tài nguyên hải đảo tỉnh; phiếu trích yếu thông tin các đảo; sổ kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo; sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo (gồm đầy đủ hồ sơ của các hải đảo và bãi cạn lúc chìm lúc nổi và bãi ngầm));
- Biên bản họp HĐTĐ;
- Bản giải trình, tiếp thu hoàn thiện hồ sơ tài nguyên hải đảo;
- Văn bản xác nhận của các Ủy viên phản biện và Chủ tịch HĐTĐ về việc đã bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ tài nguyên hải đảo theo yêu cầu của HĐTĐ;
- Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.3. Thời hạn giải quyết: 680 ngày làm việc.
8.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ngành, địa phương có liên quan.
8.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, địa phương liên quan.
8.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo.
8.7. Lệ phí, phí (nếu có): Không
8.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 18/2016/TT-BTNMT ngày 25/7/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.
9. Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
9.1. Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện nhiệm vụ “Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển”; lấy ý kiến các Bộ, Sở, Ban, ngành, địa phương có liên quan, các chuyên gia và đăng tải lên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến góp ý, hoàn thiện, trình UBND tỉnh. UBND tỉnh lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả.
9.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Trình phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập HLBVBB:
+ Tờ trình phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập HLBVBB;
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập HLBVBB;
+ Báo cáo nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về dự thảo Danh mục;
+ Văn bản góp ý, bảng tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng có liên quan.
- Trình phê duyệt chiều rộng, ranh giới HLBVBB:
+ Tờ trình phê duyệt chiều rộng, ranh giới HLBVBB;
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt chiều rộng, ranh giới HLBVBB;
+ Bản đồ thể hiện ranh giới HLBVBB kèm theo báo cáo thuyết minh;
+ Báo cáo nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về chiều rộng, ranh giới HLBVBB;
+ Văn bản góp ý, bảng tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.3. Thời hạn giải quyết: 1260 ngày làm việc.
9.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ngành, địa phương có liên quan.
9.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, địa phương liên quan.
9.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định công bố đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm của tỉnh Quảng Nam;
- Quyết định phê duyệt danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
- Quyết định phê duyệt chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển;
- Cắm mốc hành lang bảo vệ bờ biển trên thực địa.
9.7. Lệ phí, phí (nếu có): Không
9.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển.
10. Ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển
10.1. Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh thống nhất phân công soạn thảo Quyết định ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển, đông thời gửi Sở Tư pháp tham gia ý kiến. Trên cơ sở ý kiến của Sở Tư pháp, UBND tỉnh có văn bản thống nhất phân công soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng mức thu tiền sử dụng khu vực biển; lấy ý kiến các Sở, Ban, ngành và địa phương có liên quan và đăng tải lên cổng thông tin điện tử của tỉnh để lấy ý kiến.
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến, hoàn thiện gửi Sở Tư pháp thẩm định.
Giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp, hoàn thiện và lấy ý kiến của các thành viên UBND tỉnh.
Tổng hợp ý kiến của các thành viên UBND tỉnh, hoàn thiện trình UBND xem xét, ban hành.
10.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ trình UBND tỉnh gồm:
- Tờ trình dự thảo Quyết định;
- Dự thảo Quyết định;
- Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp;
- Báo cáo giải trình và tiếp thu ý kiến thẩm định;
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Văn bản góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Bảng tổng hợp, giải trình ý kiến của các thành viên UBND tỉnh;
- Ý kiến góp ý của các thành viên UBND tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.3. Thời hạn giải quyết: 150 ngày làm việc.
10.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ngành, địa phương có liên quan.
10.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, địa phương liên quan.
10.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển.
10.7. Lệ phí, phí (nếu có): Không
10.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
11.1. Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ các dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ khi có yêu cầu.
Bộ, cơ quan ngang bộ gửi yêu cầu cung cấp dữ liệu tài nguyên, môi trường biển đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và cung cấp dữ liệu theo yêu cầu của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Hình thức cung cấp dữ liệu: gửi qua mạng điện tử hoặc bằng văn bản (qua đường văn bản hành chính hoặc qua đường bưu chính).
11.2. Thời hạn giải quyết:
+ Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Theo định kỳ: 06 tháng (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6); 01 năm (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12).
11.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan chuyên môn của các bộ, cơ quan ngang bộ.
11.4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
11.5. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25/8/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
12. Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.
12.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Xây dựng dự thảo kế hoạch
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan lập, phê duyệt và thực hiện đề án điều tra, đánh giá, xây dựng dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh (360 ngày làm việc)
Bước 2. Lấy ý kiến góp ý
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp ranh trong trường hợp cần thiết để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản (30 ngày làm việc);
Bước 3. Nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh ban hành (90 ngày làm việc);
Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan đơn vị có liên quan hoàn thiện dự thảo kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành.
Hồ sơ trình ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm: tờ trình; dự thảo kế hoạch; dự thảo quyết định ban hành kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến (trên Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh)
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tờ trình; dự thảo kế hoạch; dự thảo quyết định ban hành kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan.
Số lượng hồ sơ: không quy định
12.4. Thời hạn giải quyết: 480 ngày làm việc.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các sở, ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
12.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh
12.8. Phí, lệ phí: không quy định
12.9. Tên các mẫu đơn: Không
12.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
13. Phê duyệt đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh.
13.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Xây dựng Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị có liên quan lập Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh. Nội dung chính của Đề án được quy định tại Khoản 2, Điều 124 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (360 ngày làm việc).
Bước 2: Lấy ý kiến góp ý
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ dự thảo Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, đơn vị có liên quan để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản (45 ngày làm việc).
Bước 3. Nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh trình UBND tỉnh ban hành (90 ngày làm việc).
Bước 4: UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh (có Đề án kèm theo). (20 ngày làm việc).
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến
13.3. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình; dự thảo kế hoạch; dự thảo quyết định ban hành Đề án; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo Đề án; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan.
13.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định
13.5. Thời hạn giải quyết: 515 ngày làm việc
13.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên.
13.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương
13.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh (có Đề án kèm theo).
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
14. Phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh.
14.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Xây dựng dự thảo kế hoạch
Cơ quan được UBND tỉnh giao thực hiện chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xây dựng dự thảo duyệt kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh (360 ngày làm việc).
Bước 2. Lấy ý kiến góp ý
Cơ quan được UBND tỉnh giao thực hiện gửi dự thảo Kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản đảm bảo phù hợp với kế hoạch hành động quốc gia thực hiện kinh tế tuần hoàn (45 ngày làm việc);
Bước 3. Nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh ban hành (90 ngày làm việc).
Cơ quan được UBND tỉnh giao thực hiện nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan hoàn thiện dự thảo kế hoạch.
Bước 4: UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh (20 ngày làm việc).
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến (trên Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh)
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tờ trình; dự thảo kế hoạch; dự thảo quyết định ban hành kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan.
Số lượng hồ sơ: không quy định
14.4. Thời hạn giải quyết: 515 ngày làm việc
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các sở, ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
14.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan được UBND tỉnh giao thực hiện
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh
14.8. Phí, lệ phí: không quy định
14.9. Tên các mẫu đơn: Không
14.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
15.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Khảo sát hiện trường
Sở Tài nguyên và Môi trường Lập kế hoạch chi tiết khảo sát thực tế hiện trường, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan lập, phê duyệt và thực hiện đề án điều tra, đánh giá, Xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn tỉnh (360 ngày làm việc).
Bước 2. Điều tra, khảo sát, lấy mẫu chi tiết
Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành lấy mẫu tại hiện trường theo phạm vi phân bố hàm lượng của chất ô nhiễm tồn lưu; phân tích, đánh giá chi tiết, xác định thành phần, tính chất chất gây ô nhiễm tồn lưu, mức độ, quy mô và tác động ảnh hưởng đến môi trường. Xây dựng bản đồ khu vực ô nhiễm môi trường đất với các thông tin về chất gây ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, phạm vi ô nhiễm (360 ngày làm việc).
Bước 3. Lập báo cáo
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất (180 ngày làm việc).
Bước 4. Xây dựng phương án
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với đơn vị liên quan xây dựng phương án chi tiết xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường và xác định trách nhiệm xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất (180 ngày làm việc).
Bước 5. Công bố thông tin
Sở Tài nguyên và Môi trường công bố thông tin cho cộng đồng về kết quả xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất trên trang thông tin của UBND cấp tỉnh (30 ngày làm việc).
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến (trên Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh)
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tờ trình; kế hoạch chi tiết; báo cáo kết quả; phương án chi tiết xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường.
Số lượng hồ sơ: không quy định
15.4. Thời hạn giải quyết: 1.110 ngày làm việc
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các sở, ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
15.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phương án và báo cáo kết quả xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn
15.8. Phí, lệ phí: không quy định
15.9. Tên các mẫu đơn: Không
15.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
16.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan lập, phê duyệt và thực hiện đề án điều tra, đánh giá, xây dựng lập hồ sơ xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh quản lý (360 ngày làm việc).
Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh quản lý (180 ngày làm việc).
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo tờ trình, Quyết định trình UBND tỉnh Ban hành Quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý (60 ngày làm việc).
16.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Trực tuyến (trên Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh)
16.3. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị ban hành Quyết định xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh quản lý.
- Dự thảo ban hành Quyết định xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh quản lý.
- Hồ sơ xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh quản lý.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn phạm vi xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh quản lý trích từ đồ án quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp.
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh quản lý.
- Báo cáo thẩm định Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Báo cáo giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo ban hành Quyết định xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh quản lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
16.4. Thời hạn giải quyết: 600 ngày làm việc
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
16.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh quản lý.
16.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Luật số 35/2018/QH14 ngày 29/11/2018 về việc sửa đổi bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
17.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1 (90 ngày làm việc): UBND cấp xã rà soát, báo cáo UBND cấp huyện danh sách các cơ sở, hộ gia đình sản xuất thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề; cơ sở, hộ gia đình không thực hiện kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề và trường hợp quy định như sau:
- Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong làng nghề là cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong làng nghề có hành vi vi phạm quy định về xả nước thải, thải bụi, khí thải, gây ô nhiễm tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải hoặc chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn, chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, đến mức bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Cơ sở gây ô nhiễm môi trường kéo dài trong làng nghề là cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong làng nghề có hành vi vi phạm quy định về xả nước thải, thải bụi, khí thải, gây ô nhiễm tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải hoặc chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn, chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tiếp tục tái phạm và hết thời hạn khắc phục hậu quả vi phạm vẫn chưa khắc phục được.
Bước 2: Lấy ý kiến góp ý (120 ngày làm việc)
UBND cấp huyện gửi hồ sơ dự thảo kế hoạch chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề.
Bước 3: Nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo kế hoạch chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề trình UBND tỉnh ban hành (60 ngày làm việc).
Bước 4: UBND cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề (30 ngày làm việc)..
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến
17.3. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình; dự thảo kế hoạch; dự thảo quyết định ban hành kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan.
Số lượng hồ sơ: Không quy định
17.4. Thời hạn giải quyết: 300 ngày làm việc
17.5. Đối tượng thực hiện: Cơ sở, hộ gia đình sản xuất thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề; cơ sở, hộ gia đình không thực hiện kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề và các trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 35, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
17.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã, UBND cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề.
17.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
18.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức liên quan lập, xây dựng lập hồ sơ xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch (360 ngày làm việc).
Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch (90 ngày làm việc).
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo tờ trình, Quyết định trình UBND tỉnh Ban hành Quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch (60 ngày làm việc).
18.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Trực tuyến (trên Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh)
18.3. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị ban hành Quyết định xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch.
- Dự thảo ban hành Quyết định xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch.
- Hồ sơ vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn phạm vi cắm mốc giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch trích từ đồ án quy hoạch trong quy hoạch tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp.
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch.
- Báo cáo thẩm định Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Báo cáo giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo ban hành Quyết định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
18.4. Thời hạn giải quyết: 510 làm làm việc
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
18.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch.
18.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Luật số 35/2018/QH14 ngày 29/11/2018 về việc sửa đổi bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
19.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
- Chủ dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ. Nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép môi trường đến cơ quan được giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND tỉnh).
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, không đảm bảo khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường. Nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép môi trường chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ đến cơ quan được giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND tỉnh)
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ (02 ngày làm việc)
Cơ quan cấp phép chuyển đổi xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định (05 ngày làm việc).
Bước 3. Thẩm định hồ sơ, trả kết quả (40 ngày làm việc)
- Cơ quan cấp phép chuyển đổi hoặc cơ quan được ủy quyền nghiên cứu văn bản đề nghị chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ kèm theo hồ sơ pháp lý có liên quan đến việc thay đổi của chủ dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp phép chuyển đổi hoặc cơ quan được ủy quyền cấp phép chuyển đổi cho chủ dự án đầu tư, cơ sở.
- Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép chuyển đổi, cơ quan cấp phép chuyển đổi hoặc cơ quan được ủy quyền có văn bản thông báo cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. Cơ quan cấp phép chuyển đổi hoặc cơ quan được ủy quyền không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp phép chuyển đổi hoặc cơ quan được ủy quyền phép chuyển đổi cho chủ dự án đầu tư, cơ sở.
19.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của cơ quan cấp phép.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của cơ quan cấp phép.
19.3. Thành phần hồ sơ
- 01 bản chính văn bản đề nghị cấp đổi Giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Hồ sơ dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất xin chuyển đổi.
- Hồ sơ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, không đảm bảo khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường xin chuyển đổi.
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức nghị cấp phép chuyển đổi. Số lượng hồ sơ: Không quy định
19.4. Thời hạn giải quyết: 47 ngày làm việc
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi, điều chỉnh Giấy phép môi trường.
19.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan được UBND tỉnh giao thực hiện.
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép môi trường cấp đổi (mẫu số 40 Phụ lục II phần phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).
19.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu 01: Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Thay đổi đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, không đảm bảo khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường khác với giấy phép môi trường đã được cấp.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
20.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: UBND cấp huyện rà soát các cụm công nghiệp có trên địa bàn (30 ngày làm việc).
Bước 2: Lập danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước, xử lý nước thải tập trung trên địa bàn và được lồng ghép vào nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh (25 ngày làm việc).
Bước 3. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường (30 ngày làm việc).
20.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến (trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh).
20.3. Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn
- Danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước, xử lý nước thải tập trung trên địa bàn huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
20.4. Thời hạn giải quyết: Trước ngày 10/01 hàng năm (85 ngày làm việc)
20.5. Đối tượng thực hiện: UBND cấp huyện
20.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương
20.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
20.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
21. Phê duyệt phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề do UBND cấp xã trên địa bàn trình.
21.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND cấp xã xây dựng phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề trên địa bàn. Nội dung chính của phương án được quy định tại Khoản 3, Điều 33 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (180 ngày làm việc).
Bước 2: UBND cấp xã trình UBND cấp huyện phê duyệt phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề trên địa bàn (30 ngày làm việc).
Bước 3: UBND cấp huyện phê duyệt phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề trên địa bàn, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, kế hoạch di dời cơ sở, hộ gia đình ra khỏi làng nghề đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt (20 ngày làm việc).
21.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến
21.3. Thành phần hồ sơ: Tờ trình và dự thảo phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề của UBND xã trên địa bàn trình.
Số lượng hồ sơ: Không quy định
21.4. Thời hạn giải quyết: 230 ngày làm việc
21.5. Đối tượng thực hiện: UBND cấp xã, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.
21.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
21.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề trên địa bàn (có phương án kèm theo).
21.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.