Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 301/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 14/02/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 301/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 14 tháng 02 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 250/TTr-SNgV ngày 06/12/2024 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 133/TTr-TTPVHCC ngày 13/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
01 |
Việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
02 |
Việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
03 |
Việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
04 |
Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
05 |
Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
06 |
Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
07 |
Việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
08 |
Việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
09 |
Việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
PHẦN B: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
1.1. Trình tự thực hiện
(i) Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(iii) Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ cơ quan cấp Sở.
(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(v) Người đứng đầu cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 301/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 14 tháng 02 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 250/TTr-SNgV ngày 06/12/2024 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 133/TTr-TTPVHCC ngày 13/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
01 |
Việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
02 |
Việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
03 |
Việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
04 |
Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
05 |
Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
06 |
Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
07 |
Việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
08 |
Việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
09 |
Việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới |
Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
PHẦN B: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
1.1. Trình tự thực hiện
(i) Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(iii) Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ cơ quan cấp Sở.
(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(v) Người đứng đầu cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
(vi) Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác
- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan cấp Sở.
1.6. Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: : Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
2. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
2.1. Trình tự thực hiện
(i) Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(iii) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(v) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
(vi) Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác
- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
3. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
3.1. Trình tự thực hiện
(i) Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(ii) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất ký thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ.
(iii) Sở Ngoại vụ lấy ý kiến bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(iv) Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến nêu tại mục (iii) trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
(v) Sở Ngoại vụ tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các cơ quan, đơn vị nêu tại mục (iii).
(vi) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ.
(vii) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
(viii) Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng văn bản, kèm theo bản sao thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết. Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác
- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
4. Ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
4.1. Trình tự thực hiện
(i) Trước khi tiến hành ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(iii) Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ cơ quan cấp Sở.
(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(v) Người đứng đầu cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
(vi) Cơ quan cấp Sở thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác
- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Hồ sơ trình về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan cấp Sở.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
5. Ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
5.1. Trình tự thực hiện
(i) Trước khi tiến hành ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(iii) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(v) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
(vi) Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.
5.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác
- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Hồ sơ trình về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
6. Ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
6.1. Trình tự thực hiện
(i) Trước khi tiến hành ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(ii) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ.
(iii) Sở Ngoại vụ lấy ý kiến bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(iv) Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến nêu tại mục (iii) trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
(v) Sở Ngoại vụ tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các cơ quan, đơn vị nêu tại mục (iii).
(vi) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ.
(vii) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
(viii) Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực. Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
6.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác
- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Hồ sơ trình về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.8. Phí, lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
7.1. Trình tự thực hiện
(i) Trước khi tiến hành ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(iii) Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ cơ quan cấp Sở.
(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(v) Người đứng đầu cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
(vi) Cơ quan cấp Sở thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực.
7.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác
- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Hồ sơ trình về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan cấp Sở.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.8. Phí, lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
8.1. Trình tự thực hiện
(i) Trước khi tiến hành ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(iii) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(v) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
(vi) Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực.
8.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác
- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Hồ sơ trình về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8.8. Phí, lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
9.1. Trình tự thực hiện
(i) Trước khi tiến hành ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(ii) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ.
(iii) Sở Ngoại vụ lấy ý kiến bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(iv) Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến nêu tại mục (iii) trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
(v) Sở Ngoại vụ tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các cơ quan, đơn vị nêu tại mục (iii).
(vi) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ.
(vii) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
(viii) Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực. Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
9.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác
- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Hồ sơ trình về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
9.8. Phí, lệ phí: Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.