Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2024 công bố 09 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 2878/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 03/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2878/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 03 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Thực hiện Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5835/TTr-STNMT ngày 19 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2878/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra |
Tài nguyên nước |
Khoản 2 Điều 6 Luật Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
2 |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý |
Tài nguyên nước |
Khoản 4 Điều 10 Luật Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 |
Lập, công bố, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước |
Tài nguyên nước |
Khoản 3 Điều 23 Luật Tài nguyên nước. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 |
Quyết định công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh |
Tài nguyên nước |
Khoản 7 Điều 24 Luật Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
5 |
Ban hành kế hoạch bảo vệ nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
Khoản 7 Điều 31 Luật Tài nguyên nước. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 |
Công bố, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
Khoản 4 Điều 31 Luật Tài nguyên nước. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 |
Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi. |
Tài nguyên nước |
Khoản 4 Điều 31 Luật Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
8 |
Lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước. |
Tài nguyên nước |
Khoản 6 Điều 35 Luật Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
9 |
Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành. |
Tài nguyên nước |
Khoản 9 Điều 38 Luật Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2878/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Thủ tục: Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến các Sở: Khoa học công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan về chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2878/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 03 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Thực hiện Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5835/TTr-STNMT ngày 19 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2878/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra |
Tài nguyên nước |
Khoản 2 Điều 6 Luật Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
2 |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý |
Tài nguyên nước |
Khoản 4 Điều 10 Luật Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 |
Lập, công bố, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước |
Tài nguyên nước |
Khoản 3 Điều 23 Luật Tài nguyên nước. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 |
Quyết định công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh |
Tài nguyên nước |
Khoản 7 Điều 24 Luật Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
5 |
Ban hành kế hoạch bảo vệ nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
Khoản 7 Điều 31 Luật Tài nguyên nước. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 |
Công bố, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
Khoản 4 Điều 31 Luật Tài nguyên nước. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 |
Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi. |
Tài nguyên nước |
Khoản 4 Điều 31 Luật Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
8 |
Lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước. |
Tài nguyên nước |
Khoản 6 Điều 35 Luật Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh |
9 |
Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành. |
Tài nguyên nước |
Khoản 9 Điều 38 Luật Tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2878/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Thủ tục: Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến các Sở: Khoa học công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan về chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
- Bước 5: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra, Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền công bố, đăng tải quyết định phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà các sở, ngành tỉnh, số 126A Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ (1 bộ):
- Tờ trình phê duyệt Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phòng, chông và khắc phục tác hại do nước gây ra.
- Bảng tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1.4. Thời gian thực hiện: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Tài nguyên nước năm 2023.
2. Thủ tục: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan về Kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Bước 5: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày phê duyệt Kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền công bố, đăng tải quyết định phê duyệt Kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà các sở, ngành tỉnh, số 126A Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ (1 bộ):
- Tờ trình phê duyệt Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Dự thảo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Bảng tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.4. Thời gian thực hiện: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Tài nguyên nước năm 2023;
3. Thủ tục: Lập, công bố, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; phê duyệt điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, công bố, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; nguồn nước điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan về danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; nguồn nước điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ Danh mục (nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; nguồn nước điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; nguồn nước điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Danh mục (nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; nguồn nước điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ) trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn nước phải lập Danh mục.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà các sở, ngành tỉnh, số 126A Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê duyệt (1 bộ):
- Tờ trình phê duyệt Danh mục (nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; nguồn nước điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ): thuyết minh về việc lựa chọn các nguồn nước phải bảo vệ; cơ sở xác định chức năng của từng hành lang bảo vệ; quá trình tổ chức xây dựng Danh mục.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; nguồn nước điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ.
- Bảng tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3.4. Thời gian thực hiện: Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục (nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; nguồn nước điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ).
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
4. Thủ tục: Quyết định công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, xác định vị trí, giá trị dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các Sở, ban, ngành có liên quan về dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến các Sở, ban ngành, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Quản lý tài nguyên nước) để cho ý kiến.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt về dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 6: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày quyết định được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, đăng tải Quyết định phê duyệt dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà các sở, ngành tỉnh, số 126A Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối.
- Báo cáo thuyết minh việc xác định dòng chảy tối thiểu.
- Sơ đồ dòng chảy tối thiểu của hệ thống sông, suối.
4.4. Thời gian thực hiện: Không quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh.
4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
5. Thủ tục: Ban hành kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc điều tra, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu và xây dựng dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến bằng văn bản đến các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đại diện một số tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất lớn trên địa bàn tỉnh về Dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự thảo Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất và gửi lấy ý kiến của Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự thảo Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật kế hoạch bảo vệ nước dưới đất vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia trong vòng 07 ngày sau khi được phê duyệt và tổ chức thực hiện.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà các sở, ngành tỉnh, số 126A Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
5.3. Thành phần hồ sơ (1 bộ):
- Tờ trình phê duyệt Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Dự thảo Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bảng tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
5.4. Thời gian thực hiện: Không quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
5.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
6. Thủ tục: Công bố, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng hồ sơ công bố, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến về hồ sơ công bố, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất bằng văn bản tới các cơ quan, đơn vị liên quan, bao gồm:
+ Các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và các sở, ban, ngành khác có liên quan;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có phạm vi thuộc vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Đại diện cộng đồng dân cư có phạm vi thuộc vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất nằm trong phương án.
- Bước 3: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở ý kiến góp ý của các đơn vị, cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hội đồng thẩm định với sự tham gia của các sở, ban, ngành có liên quan và các chuyên gia, nhà khoa học về tài nguyên nước.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến hội đồng thẩm định và gửi hồ sơ kèm theo Báo cáo tiếp thu, giải trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương liền kề có liên quan và Bộ Tài nguyên và Môi trường để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản.
- Bước 6: Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Bước 7: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến góp ý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 8: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bước 9: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi để đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; thông báo tới các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện, đồng thời gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà các sở, ngành tỉnh, số 126A Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
6.2. Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt; Tờ trình phải bao gồm các nội dung chính sau đây: quá trình tổ chức thực hiện; thuyết minh về căn cứ, kết quả khoanh định; thuyết minh phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất đối với từng khu vực, từng công trình nằm trong vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và việc tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý;
- Dự thảo Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Dự thảo Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Dự thảo phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Bảng tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, bản chụp văn bản góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan;
6.3. Thời gian thực hiện:
- Thời gian lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Không quá 30 ngày.
- Thời gian lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Không quá 30 ngày.
6.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
6.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất.
6.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
6.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
7. Thủ tục: Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng hồ sơ phê duyệt Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; phương án, lộ trình tổ chức thực hiện.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến về hồ sơ phê duyệt Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất bằng văn bản tới các cơ quan, đơn vị liên quan, bao gồm:
+ Các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và các sở, ban, ngành khác có liên quan;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có phạm vi danh mục đưa ra khỏi vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Đại diện cộng đồng dân cư có phạm vi thuộc danh mục đưa ra khỏi vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất nằm trong phương án.
- Bước 3: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở ý kiến góp ý của các đơn vị, cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hội đồng thẩm định với sự tham gia của các sở, ban, ngành có liên quan và các chuyên gia, nhà khoa học về tài nguyên nước.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến hội đồng thẩm định và gửi hồ sơ kèm theo Báo cáo tiếp thu, giải trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương liền kề có liên quan và Bộ Tài nguyên và Môi trường để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản.
- Bước 6: Trong thời hạn không quá 30 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Bước 7: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến góp ý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 8: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bước 9: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án, lộ trình tổ chức thực hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi để đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có danh mục đưa ra khỏi vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; thông báo tới các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện, đồng thời gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà các sở, ngành tỉnh, số 126A Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt; Tờ trình phải bao gồm các nội dung chính sau đây: quá trình tổ chức thực hiện; thuyết minh về căn cứ, kết quả đưa ra khỏi danh mục; thuyết minh phương án, lộ trình tổ chức thực hiện đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất với từng khu vực, từng công trình nằm trong đưa ra khỏi vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và việc tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý.
- Dự thảo Danh mục đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Dự thảo Bản đồ phân vùng danh mục đưa ra khỏi vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Dự thảo phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc danh mục đưa ra khỏi vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bảng tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, bản chụp văn bản góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan.
7.4. Thời gian thực hiện:
- Thời gian lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Không quá 30 ngày.
- Thời gian lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Không quá 30 ngày.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
7.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
7.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Tài nguyên nước năm 2023.
8. Thủ tục: Lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường Lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến bằng văn bản đến các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đại diện một số tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước lớn trên địa bàn tỉnh về dự thảo Kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự thảo Kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước và gửi lấy ý kiến của Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự thảo Kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật Kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia trong vòng 14 ngày sau khi được phê duyệt và tổ chức thực hiện.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà các sở, ngành tỉnh, số 126A Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ (1 bộ):
- Tờ trình phê duyệt Kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước.
- Dự thảo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước.
- Bảng tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
8.4. Thời gian thực hiện: Không quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch về việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước.
8.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
8.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Tài nguyên nước năm 2023;
9. Thủ tục: Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan thực hiện rà soát, xây dựng danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành trên các lưu vực sông thuộc phạm vi tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan, tổ chức lưu vực sông, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo Danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Danh mục danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà các sở, ngành tỉnh, số 126A Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ (1 bộ):
- Tờ trình phê duyệt Danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
- Bảng tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
9.4. Thời gian thực hiện: Không quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
9.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.