Quyết định 2848/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu | 2848/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Nguyễn Khắc Thận |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2848/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của Quốc gia”;
Căn cứ Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 17/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án chuyển đổi số tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 102/TTr-STTTT ngày 26/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Hằng năm, xây dựng Kế hoạch triển khai xác định mức độ chuyển đổi số; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai rà soát, tập hợp số liệu, đánh giá, tự chấm điểm theo Bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh Thái Bình.
b) Định kỳ hằng năm vào quý IV, chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức đánh giá, xếp hạng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công bố công khai kết quả chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm cập nhật, tổng hợp chính xác, kịp thời, đầy đủ và chịu trách nhiệm trước số liệu đã cung cấp trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh tại địa chỉ https://baocao.thaibinh.gov.vn theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2848/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
a) Mục đích
- Bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu chương trình chuyển đổi số của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2848/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của Quốc gia”;
Căn cứ Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 17/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án chuyển đổi số tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 102/TTr-STTTT ngày 26/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Hằng năm, xây dựng Kế hoạch triển khai xác định mức độ chuyển đổi số; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai rà soát, tập hợp số liệu, đánh giá, tự chấm điểm theo Bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh Thái Bình.
b) Định kỳ hằng năm vào quý IV, chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức đánh giá, xếp hạng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công bố công khai kết quả chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm cập nhật, tổng hợp chính xác, kịp thời, đầy đủ và chịu trách nhiệm trước số liệu đã cung cấp trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh tại địa chỉ https://baocao.thaibinh.gov.vn theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2848/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
a) Mục đích
- Bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu chương trình chuyển đổi số của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phục vụ hoạt động thông tin báo cáo về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số tỉnh; lãnh đạo các cơ quan, đơn vị kịp thời nắm bắt để theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc thúc đẩy quá trình chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
- Theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện chuyển đổi số.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trong công tác chuyển đổi số góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 19/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Yêu cầu
- Phải bảo đảm khách quan, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của từng cơ quan, đơn vị và đánh giá thực chất kết quả triển khai chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số.
- Có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn.
2. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, xếp hạng
- Việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng công tác chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị trong quá trình đánh giá.
- Xây dựng thang điểm, phương pháp đánh giá cho các chỉ số thành phần và các tiêu chí nhằm đánh giá được thực trạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị; giúp các cơ quan, đơn vị nhìn nhận được sự tiến bộ của cơ quan, đơn vị mình trong quá trình chuyển đổi số.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
- Thu thập các số liệu theo các chỉ tiêu, tiêu chí thành phần trong việc chuyển đổi số.
- Tổng hợp theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Đối tượng áp dụng
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Các cơ quan, tổ chức khác trên địa bàn tỉnh: Hằng năm khuyến khích theo dõi, tổng hợp áp dụng tiêu chí để đánh giá kết quả chuyển đổi số của ngành, lĩnh vực.
Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thái Bình bao gồm 03 Bộ chỉ số dành cho các đối tượng:
+ Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các sở, ban, ngành.
+ Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các huyện, thành phố.
+ Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các xã, phường, thị trấn.
Trong đó: Không đánh giá riêng theo từng trụ cột mà đánh giá chung chỉ số chuyển đổi số để đảm bảo các tiêu chí đánh giá là phù hợp với đặc điểm mỗi cơ quan, đơn vị. Chỉ số chuyển đổi số bao gồm các chỉ số chính và các chỉ số thành phần khác nhau.
- Thang điểm đánh giá của Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các sở, ban, ngành có thủ tục hành chính là: 310 điểm.
- Thang điểm đánh giá của Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các sở, ban, ngành không có thủ tục hành chính là: 260 điểm.
- Thang điểm đánh giá của Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các huyện, thành phố là: 630 điểm.
- Thang điểm đánh giá của Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các xã, phường, thị trấn là: 525 điểm.
- Thang điểm đánh giá cụ thể cho từng chỉ số chính, chỉ số thành phần và tiêu chí của mức độ chuyển đổi số được trình bày chi tiết tại các Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo.
6. Phương pháp, trình tự thực hiện đánh giá, xếp hạng theo Kế hoạch cụ thể hằng năm
a) Phương pháp đánh giá
Căn cứ Bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh Thái Bình, các cơ quan, đơn vị được xếp hạng theo các nhóm như sau:
- Các sở, ban, ngành được phân thành 02 nhóm:
+ Nhóm các cơ quan có thủ tục hành chính;
+ Nhóm các cơ quan không có thủ tục hành chính.
- Các huyện, thành phố (cấp huyện);
- Các xã, phường, thị trấn (cấp xã).
b) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Hằng năm Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo Bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh Thái Bình.
- Bước 2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm cập nhật, tổng hợp chính xác, kịp thời, đầy đủ và chịu trách nhiệm trước số liệu đã cung cấp trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị trên Hệ thống thông tin báo cáo.
- Bước 4. Trên cơ sở số liệu do Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho các cơ quan, đơn vị phối hợp rà soát, giải trình và cung cấp tài liệu kiểm chứng nếu có.
- Bước 5. Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp kết quả đánh giá của cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kết quả đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình.
7. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
- Chỉ đạo cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu và tài liệu kiểm chứng về mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị theo đúng thời hạn yêu cầu.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu và tự đánh giá mức độ xếp hạng chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị.
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh về kết quả tự đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình.
- Phân công nhiệm vụ cho cán bộ thực hiện chuyển đổi số triển khai công tác theo dõi, đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình một cách thường xuyên, liên tục.
8. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai đánh giá Bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh; thẩm tra, đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Căn cứ kết quả đánh giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp hạng.
- Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện sau đánh giá; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các đơn vị có thứ hạng thấp để khắc phục những tồn tại, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị đó.
- Xây dựng, hiệu chỉnh, bổ sung, sửa đổi các chỉ số đánh giá về mức độ chuyển đổi số phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước trong tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Bộ chỉ số cho phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế./.
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 2848/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I |
Thông tin chung |
1 |
Tên Sở/Ban/Ngành |
2 |
Địa chỉ liên hệ chính thức |
3 |
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
4 |
Số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc |
5 |
Số lượng công chức |
6 |
Số lượng viên chức |
7 |
Số lượng máy chủ vật lý của Sở/Ban/Ngành |
8 |
Số lượng máy trạm của Sở/Ban/Ngành |
9 |
Số lượng hệ thống thông tin của Sở/Ban/Ngành |
10 |
Số lượng thủ tục hành chính của Sở/Ban/Ngành |
STT |
Chỉ số/Chỉ số thành phần |
Điểm tối đa |
I |
Chỉ số đánh giá |
310 |
1 |
Nhận thức số |
40 |
1.1 |
Người đứng đầu sở/ban/ngành (Giám đốc sở/Thủ trưởng ban, ngành) là Thành viên Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của tỉnh |
10 |
1.2 |
Người đứng đầu sở/ban/ngành tham gia đầy đủ các cuộc họp về chuyển đổi số của tỉnh |
10 |
1.3 |
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu sở, ban, ngành (Giám đốc sở/Thủ trưởng ban, ngành) ký |
10 |
1.4 |
Cổng Thông tin điện tử của sở/ban/ngành có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
2 |
Thể chế số |
15 |
2.1 |
Kế hoạch 05 năm của sở, ban, ngành về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số |
5 |
2.2 |
Kế hoạch hằng năm của sở, ban, ngành về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số |
10 |
3 |
Hạ tầng số |
40 |
3.1 |
Đã kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng |
10 |
3.2 |
Mức độ triển khai các nền tảng số dùng chung |
20 |
3.3 |
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong nền tảng số |
10 |
4 |
Nhân lực số |
30 |
4.1 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số |
10 |
4.2 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng |
10 |
4.3 |
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số |
10 |
5 |
An toàn thông tin mạng |
60 |
5.1 |
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ |
10 |
5.2 |
Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
10 |
5.3 |
Số lượng máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) |
10 |
5.4 |
Số lượng IP botnet được phát hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc |
5 |
5.5 |
Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng |
5 |
5.6 |
Tỷ lệ sự cố tự xử lý |
5 |
5.7 |
Số lượng sự cố đã phát hiện trong đơn vị |
5 |
5.8 |
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) |
10 |
5.8.1 |
Kinh phí chung chi cho ATTT |
5 |
5.8.2 |
Kinh phí đào tạo, tập huấn ATTT |
5 |
6 |
Hoạt động chính quyền số |
125 |
6.1 |
Cổng Thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định |
10 |
6.2 |
Triển khai Cổng dữ liệu mở |
5 |
6.3 |
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng Thông tin điện tử) để cung cấp thông tin và DVCTT |
5 |
6.4 |
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp |
5 |
6.5 |
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu được kết nối, sử dụng qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
5 |
6.6 |
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình (DVCTT là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 42/2022/NĐ-CP) |
10 |
6.7 |
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến |
10 |
6.8 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến |
20 |
6.9 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT |
5 |
6.10 |
Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc sở, ban, ngành và đến từng thiết bị cá nhân |
10 |
6.11 |
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp |
10 |
6.12 |
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức |
10 |
6.13 |
Mức độ ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động của chuyển đổi số |
10 |
6.14 |
Tổng chi ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số |
10 |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 2848/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I |
Thông tin chung |
1 |
Tên Huyện/Thành phố |
2 |
Địa chỉ liên hệ chính thức |
3 |
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
4 |
Số lượng dân số của Huyện/ Thành phố |
5 |
Số lượng dân số trong độ tuổi lao động của Huyện/Thành phố |
6 |
Số lượng hộ gia đình của Huyện/Thành phố |
7 |
Số lượng xã/phường và tương đương của Huyện/Thành phố |
8 |
Số lượng thôn, xóm và tương đương của Huyện/Thành phố |
9 |
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc Huyện/Thành phố |
10 |
Số lượng công chức của Huyện/ Thành phố hiện có |
11 |
Số lượng viên chức của Huyện/ Thành phố hiện có |
12 |
Số lượng máy chủ vật lý |
13 |
Số lượng máy trạm |
14 |
Số lượng hệ thống thông tin |
15 |
Số lượng doanh nghiệp thuộc Huyện/ Thành phố |
16 |
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa |
17 |
Số lượng điểm phục vụ bưu chính |
18 |
Tổng chi Ngân sách nhà nước của Huyện/ Thành phố cho chuyển đổi số |
19 |
Số lượng thủ tục hành chính |
20 |
Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn |
STT |
Chỉ số/Chỉ số thành phần |
Điểm tối đa |
II |
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ |
630 |
1 |
Nhận thức số |
50 |
1.1 |
Người đứng đầu huyện/thành phố (Bí thư/Chủ tịch huyện/thành phố) là Trưởng ban Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của huyện/thành phố |
10 |
1.2 |
Người đứng đầu huyện/thành phố (Bí thư/Chủ tịch huyện/thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số (CĐS) |
10 |
1.2.1 |
Bí thư/Chủ tịch huyện/thành phố tham gia đầy đủ các cuộc họp về CĐS của tỉnh |
5 |
1.2.2 |
Bí thư/Chủ tịch huyện/thành phố chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện/thành phố |
5 |
1.3 |
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về CĐS do người đứng đầu huyện/thành phố (Chủ tịch huyện/thành phố) ký |
10 |
1.4 |
Cổng/Trang Thông tin điện tử của huyện/thành phố có chuyên mục riêng về CĐS |
10 |
1.5 |
Đài truyền thanh- truyền hình huyện có chuyên mục riêng về CĐS |
10 |
2 |
Thể chế số |
15 |
2.1 |
Kế hoạch 05 năm của huyện/thành phố về CĐS |
5 |
2.2 |
Kế hoạch hằng năm của huyện/thành phố về CĐS |
10 |
3 |
Hạ tầng số |
40 |
3.1 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh |
10 |
3.2 |
Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông minh |
10 |
3.3 |
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang |
10 |
3.4 |
Tỷ lệ Ủy ban nhân dân cấp xã kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng |
10 |
4 |
Nhân lực số |
65 |
4.1 |
Tỷ lệ xã/phường/thị trấn có tổ công nghệ số cộng đồng |
10 |
4.2 |
Tỷ lệ xã có tổ công nghệ số cộng đồng đến mức thôn, xóm, tổ |
10 |
4.3 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về CĐS |
10 |
4.4 |
Công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về an toàn thông tin mạng |
10 |
4.5 |
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về CĐS |
10 |
4.6 |
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học cơ sở thực hiện CĐS (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở). |
5 |
4.7 |
Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số |
5 |
4.8 |
Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch |
5 |
5 |
An toàn thông tin mạng |
60 |
5.1 |
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ |
10 |
5.2 |
Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
10 |
5.3 |
Số lượng máy trạm cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) |
10 |
5.4 |
Số lượng IP botnet được phát hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc |
5 |
5.5 |
Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng |
5 |
5.7 |
Số lượng sự cố đã phát hiện trong đơn vị |
5 |
5.8 |
Số lượng sự cố đã xử lý trong cơ quan nhà nước |
5 |
5.9 |
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) |
10 |
5.9.1 |
Kinh phí chung chi cho ATTT |
5 |
5.9.2 |
Kinh phí đào tạo, tập huấn ATTT |
5 |
6 |
Hoạt động chính quyền số |
110 |
6.1 |
Cổng Thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định |
10 |
6.2 |
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng Thông tin điện tử và Cổng Dịch vụ công) để cung cấp thông tin và DVCTT |
5 |
6.3 |
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng Thông tin điện tử) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp |
5 |
6.4 |
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến |
10 |
6.5 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến |
20 |
6.6 |
Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm |
10 |
6.7 |
Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc huyện/thành phố và đến từng thiết bị cá nhân |
10 |
6.8 |
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp |
10 |
6.9 |
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức |
10 |
6.10 |
Mức độ ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động của chuyển đổi số |
10 |
6.11 |
Tổng chi ngân sách nhà nước cho chính quyền số |
10 |
7 |
Hoạt động kinh tế số |
140 |
7.1 |
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP |
20 |
7.2 |
Số doanh nghiệp công nghệ số (số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin) |
20 |
7.3 |
Số lượng doanh nghiệp nền tảng số |
10 |
7.4 |
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx |
20 |
7.5 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số |
10 |
7.6 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử |
10 |
7.7 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử |
10 |
7.8 |
Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định |
10 |
7.9 |
Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart |
10 |
7.11 |
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho kinh tế số |
10 |
7.12 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số |
10 |
8 |
Hoạt động xã hội số |
150 |
8.1 |
Số lượng người dân có danh tính số/tài khoản định danh điện tử |
20 |
8.2 |
Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác |
20 |
8.3 |
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
20 |
8.4 |
Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số hộ gia đình) |
20 |
8.5 |
Số lượng người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông |
10 |
8.6 |
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số |
20 |
8.7 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số |
20 |
8.8 |
Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền |
20 |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 2848/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I |
Thông tin chung |
1 |
Tên Xã/Phường/Thị trấn |
2 |
Địa chỉ liên hệ chính thức |
3 |
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
4 |
Số lượng dân số của Xã/Phường/Thị trấn |
5 |
Số lượng dân số trong độ tuổi lao động của Xã/Phường/Thị trấn |
6 |
Số lượng hộ gia đình của Xã/Phường/Thị trấn |
7 |
Số lượng thôn, xóm và tương đương của Xã/Phường/Thị trấn |
8 |
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc Xã/Phường/Thị trấn |
9 |
Số lượng công chức của Xã/Phường/Thị trấn hiện có |
10 |
Số lượng viên chức của Xã/Phường/Thị trấn hiện có |
11 |
Số lượng máy chủ vật lý |
12 |
Số lượng máy trạm |
13 |
Số lượng hệ thống thông tin |
14 |
Số lượng doanh nghiệp thuộc Xã/Phường/Thị trấn |
15 |
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa |
16 |
Số lượng điểm phục vụ bưu chính |
17 |
Số lượng thủ tục hành chính |
18 |
Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn |
STT |
Chỉ số/Chỉ số thành phần |
Điểm tối đa |
II |
Chỉ số đánh giá |
525 |
1 |
Nhận thức số |
60 |
1.1 |
Người đứng đầu xã/phường/thị trấn (Bí thư/Chủ tịch xã/phường/thị trấn) là Trưởng ban Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số (CĐS) của xã/phường/thị trấn |
10 |
1.2 |
Bí thư/Chủ tịch xã/phường/thị trấn chủ trì các cuộc họp về CĐS của xã/phường/thị trấn |
10 |
1.3 |
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu xã/phường/thị trấn (Chủ tịch xã/phường/thị trấn) ký |
10 |
1.4 |
Cổng/Trang Thông tin điện tử của xã/phường/thị trấn có chuyên mục riêng về CĐS |
10 |
1.5 |
Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về CĐS |
10 |
1.6 |
Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về CĐS |
10 |
2 |
Thể chế số |
10 |
2.1 |
Kế hoạch hằng năm của xã/phường/thị trấn về CĐS |
10 |
3 |
Hạ tầng số |
40 |
3.1 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh |
10 |
3.2 |
Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông minh |
10 |
3.3 |
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang |
10 |
3.4 |
Kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng |
10 |
4 |
Nhân lực số |
65 |
4.1 |
Xã/phường/thị trấn có tổ công nghệ số cộng đồng |
10 |
4.2 |
Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức thôn, xóm |
10 |
4.3 |
Xã/phường/thị trấn có công chức chuyên trách, kiêm nhiệm về CĐS |
10 |
4.4 |
Công chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng |
10 |
4.5 |
Xã/phường/thị trấn có công chức được bồi dưỡng, tập huấn về CĐS |
10 |
4.6 |
Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch |
5 |
4.7 |
Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số |
5 |
4.8 |
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học cơ sở thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở). |
5 |
5 |
An toàn thông tin mạng |
40 |
5.1 |
Số lượng máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) |
10 |
5.2 |
Số lượng IP botnet được phát hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc |
5 |
5.3 |
Số lượng sự cố đã phát hiện trong đơn vị |
10 |
5.4 |
Số lượng sự cố đã xử lý trong đơn vị |
5 |
5.5 |
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) |
10 |
6 |
Hoạt động chính quyền số |
100 |
6.1 |
Cổng/Trang Thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định |
10 |
6.2 |
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến |
10 |
6.3 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến |
20 |
6.4 |
Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT một phần và toàn trình trong năm |
10 |
6.5 |
Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc thôn/xóm/tổ dân phố và đến từng thiết bị cá nhân (thôn tổ, dân phố) |
10 |
6.6 |
Mức độ ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ của xã/phường/thị trấn |
10 |
6.7 |
Hoạt động quản lý nhà nước của xã/phường/thị trấn sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
10 |
6.8 |
Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc huyện/thành phố và đến từng thiết bị cá nhân |
10 |
6.9 |
Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm |
5 |
6.10 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT |
5 |
7 |
Hoạt động kinh tế số |
60 |
7.1 |
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP |
20 |
7.2 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử |
10 |
7.3 |
Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định |
10 |
7.4 |
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho kinh tế số |
10 |
7.5 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số |
10 |
8 |
Hoạt động xã hội số |
150 |
8.1 |
Số lượng người dân có danh tính số/tài khoản định danh điện tử |
20 |
8.2 |
Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác |
20 |
8.3 |
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
20 |
8.4 |
Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số hộ gia đình) |
20 |
8.5 |
Số lượng người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông |
10 |
8.6 |
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số |
20 |
8.7 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số |
20 |
8.8 |
Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền |
20 |