Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục, quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 2844/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 28/11/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Đặng Phong |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2844/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 28 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2589/QĐ-BTC ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đất đai và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 665/TTr-STC ngày 26/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành mới 03 Danh mục thủ tục hành chính:
- Khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư.
- Thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ.
(Phụ lục I kèm theo)
2. Ban hành mới 03 Quy trình nội bộ thủ tục hành chính:
- Khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư.
- Thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ.
(Phụ lục II kèm theo)
1. Văn phòng UBND tỉnh đăng tải nội dung Quyết định lên Trang văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Cập nhật lên Cơ sở quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ https://csdl.dichvucong.gov.vn và Trung tâm thông tin điện tử của Sở đúng quy định; đồng thời gửi về Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (kèm bản mềm đến địa chỉ email: congpc2@quangnam.gov.vn và binhtt@quangnam.gov.vn) theo quy định.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2844/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 28 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2589/QĐ-BTC ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đất đai và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 665/TTr-STC ngày 26/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành mới 03 Danh mục thủ tục hành chính:
- Khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư.
- Thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ.
(Phụ lục I kèm theo)
2. Ban hành mới 03 Quy trình nội bộ thủ tục hành chính:
- Khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư.
- Thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ.
(Phụ lục II kèm theo)
1. Văn phòng UBND tỉnh đăng tải nội dung Quyết định lên Trang văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Cập nhật lên Cơ sở quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ https://csdl.dichvucong.gov.vn và Trung tâm thông tin điện tử của Sở đúng quy định; đồng thời gửi về Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (kèm bản mềm đến địa chỉ email: congpc2@quangnam.gov.vn và binhtt@quangnam.gov.vn) theo quy định.
- Kể từ ngày ban hành Quyết định này, trên cơ sở Quyết định công bố mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính của Bộ Tài chính, Giám đốc Sở Tài chính thừa ủy quyền của Chủ tich UBND tỉnh chịu trách nhiệm ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực quản lý (kể cả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tich UBND tỉnh) theo đúng chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo Bộ phận có liên quan phối hợp với Sở Tài chính, cơ quan, đơn vị có liên quan cập nhật đầy đủ thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của đơn vị vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TUQ. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM; DO CẤP HUYỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ GIẢI
QUYẾT
(Kèm theo Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT |
Mã số thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cách thức thực hiện thủ tục hành chính |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính |
1.012994.000.00.00.H47 |
Tài chính đất đai/Quản lý công sản. |
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phân Một cửa cấp huyện, qua một trong các hình thức sau: - Trực tuyến Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ https://dichvucong.quangnam.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn (trong trường hợp đã có chữ ký số). - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phân Một cửa cấp huyện. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
Người sử dụng đất. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
||
1.012995.000.00.00.H47 |
Ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư. |
Tài chính đất đai/Quản lý công sản. |
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phân Một cửa cấp huyện, qua một trong các hình thức sau: - Trực tuyến Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ https://dichvucong. quangnam.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn (trong trường hợp đã có chữ ký số). - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phân Một cửa cấp huyện. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
Hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. |
Cùng thời gian với cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
|
1.012996.000.00.00.H47 |
Thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ. |
Tài chính đất đai/Quản lý công sản. |
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phân Một cửa cấp huyện. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
Hộ gia đình, cá nhân. |
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. |
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: “Khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư”.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng đất phối hợp với đơn vị, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập và nộp Hồ sơ đề nghị khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cùng với hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông.
- Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông chuyển các hồ sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Căn cứ vào chứng từ, hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện rà soát và có văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản 2 Điều 16, khoản 2 Điều 31 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ):
- Văn bản của người thực hiện dự án đề nghị được khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản chính;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Chứng từ chuyển tiền của người thực hiện dự án cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản sao;
- Bảng kê thanh toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập; trong đó có các nội dung về số tiền đã chi trả, số chứng từ chi trả, ngày, tháng chi tiền, người nhận tiền: 01 bản chính.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng đất và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện dự án tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
- Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông giải quyết hồ sơ: Rà soát, kiểm tra hồ sơ và Lập Phiếu chuyển thông tin gửi đến cơ quan thuế và các cơ quan liên quan (Phiếu chuyển có nội dung về đối tượng được ghi nợ, thời hạn sử dụng đất được ghi nợ);
- Bước 3: Cơ quan thuế ban hành thông báo theo quy định gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông và cơ quan liên quan (nếu cần) trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo. Thông báo gồm các nội dung:
+ Tổng số tiền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải nộp;
+ Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận);
+ Số tiền sử dụng đất được ghi nợ = Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp - Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ.
- Bước 4. Căn cứ Thông báo của cơ quan thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (nếu có) vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế và nộp chứng từ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông để được cấp Giấy chứng nhận.
- Bước 5. Hộ gia đình, cá nhân nhận Giấy chứng nhận
Căn cứ chứng từ mà hộ gia đình, cá nhân nộp, Văn phòng đăng ký đất đai trả Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.
Giấy chứng nhận sẽ có nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp bố trí tái định cư (điểm a khoản 2 Điều 22 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ):
- Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất (01 bản chính);
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất (01 bản sao);
- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận: Quyết định giao đất tái định cư, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (01 bản sao).
Các bản sao là bản sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: cùng với thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ gia đình, cá nhân là người được bố trí tái định cư.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong đó có nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư được ghi nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Thủ tục: “Thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ”.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ thời hạn ghi nợ theo quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Nghị định về cấp giấy chứng nhận, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thanh toán nợ tiền sử dụng đất bằng cách nộp một lần tiền sử dụng đất còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
+ Cơ quan thu ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có trách nhiệm thu tiền sử dụng đất còn nợ theo số nợ ghi trên Giấy chứng nhận hoặc Thông báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân; đồng thời chuyển thông tin về số tiền thu được của hộ gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định.
+ Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
- Bước 2: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông để được xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận.
- Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc Bộ phận Một cửa liên thông có trách nhiệm rà soát, đối chiếu hồ sơ mà hộ gia đình, cá nhân nộp để thực hiện xóa nợ tiền sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bước 2 khoản này.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản 3 Điều 22 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản gốc).
- Chứng từ nộp tiền sử dụng đất (bản gốc) hoặc Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất (01 bản gốc).
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ gia đình, cá nhân là người được bố trí tái định cư.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong đó có nội dung về số tiền sử dụng đất đã được xóa nợ.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM; DO CẤP HUYỆN TIẾP
NHẬN HỒ SƠ VÀ GIẢI QUYẾT
(Kèm theo Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Bước 1 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ. |
Bộ phân Một cửa cấp huyện. |
01 ngày |
|
Toàn bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số cho Bộ phận Một cửa cấp huyện xử lý: - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. - Chuyển hồ sơ về UBND huyện. |
Bước 2 |
Điều phối hồ sơ/Phân công xử lý hồ sơ. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện được phân công. |
01 ngày |
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện được phân công điều phối chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện theo thẩm quyền xử lý hồ sơ. |
Bước 3 |
Thẩm định hồ sơ và dự thảo Văn bản. |
Công chức Bộ phận chuyên môn Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. |
19 ngày |
|
- Trường hợp Người sử dụng đất, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp đầy đủ tại cơ quan, đơn vị đúng thành phần, số lượng, đề nghị của Người sử dụng đất xử lý hồ sơ phù hợp với quy định, khảo sát hiện trạng thực tế trong trường hợp cần thiết: - Dự thảo Văn bản trình Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện được phân công để trình UBND cấp huyện về việc xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cơ quan thuế thực hiện trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (gọi tắt Văn bản xác nhận). - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định dự thảo Văn bản trình lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện được phân công yêu cầu Người sử dụng đất bổ sung hồ sơ (gọi tắt Văn bản bổ sung hồ sơ). |
Bước 4 |
Kiểm tra hồ sơ, phê duyệt Văn bản. |
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện được phân công. |
01 ngày |
|
Xem xét hồ sơ, phê duyệt Văn bản của công chức trình: - Nếu đồng ý, Ký duyệt Văn bản trình UBND cấp huyện xác nhận; - Hoặc nếu thiếu hồ sơ có Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. |
Bước 5 |
Phát hành Văn bản và vào sổ Văn bản đi, lưu trữ hồ sơ. |
Văn thư, công chức Bộ phận Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện được phân công |
01 ngày |
|
Văn bản phê duyệt, phát hành trực tiếp hoặc bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số,…gửi: - Văn bản xác nhận trình UBND cấp huyện; - Hoặc Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC này. |
Bước 6 |
Giải quyết hồ sơ. |
- Văn phòng UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện. |
05 ngày |
|
Công chức, lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện tiếp nhận, điều phối, thẩm tra hồ sơ, dự thảo Văn bản trình lãnh đạo UBND cấp huyện được phân công phê duyệt, vào sổ, phát hành Văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (gọi tắt Văn bản xác nhận) gửi cơ quan thuế. |
Bước 7 |
Xác nhận trên phần mềm Một cửa điện tử (trong trường hợp đã có chữ ký số), thông báo trả kết quả. |
Bộ phận Một cửa cấp huyện. |
01 ngày |
|
Văn bản được phê duyệt: tại Bước 6 hoặc Văn bản của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện yêu cầu bổ sung hồ sơ, gửi cho: Người sử dụng đất nộp hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa liên thông; cơ quan, đơn vị khác có liên quan (nếu có). |
Bước 8 |
Vào sổ Văn bản đến, lưu trữ hồ sơ. |
Văn thư, công chức Bộ phận chuyên môn Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. |
01 ngày |
|
Công chức nhận lại hồ sơ đã được lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện phê duyệt, phối hợp với Văn thư đóng dấu và vào sổ Văn bản, lưu trữ hồ sơ. |
Tổng cộng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Bước 1 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ. |
Bộ phân Một cửa cấp huyện. |
|
|
Toàn bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số cho Bộ phận Một cửa cấp huyện xử lý: - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. - Chuyển hồ sơ về UBND huyện. |
Bước 2 |
Điều phối hồ sơ/Phân công xử lý hồ sơ. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện được phân công. |
|
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện điều phối hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện theo thẩm quyền xử lý hồ sơ. |
Bước 3 |
Thẩm định và trình ký Phiếu chuyển thông tin. |
Lãnh đạo/công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện được phân công. |
|
|
- Trường hợp Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (Điểm a Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ) xác định đối tượng được ghi nợ, thời hạn sử dụng đất được ghi nợ nộp tại cơ quan, đơn vị đầy đủ hồ sơ đúng thành phần, số lượng, đề nghị của Hộ gia đình, cá nhân ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư xử lý hồ sơ phù hợp với quy định, khảo sát hiện trạng thực tế trong trường hợp cần thiết: Lập Phiếu chuyển thông tin trình lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện được phân công phê duyệt gửi cơ quan Thuế và các cơ quan liên quan (Phiếu chuyển có nội dung về đối tượng được ghi nợ, thời hạn sử dụng đất được ghi nợ (gọi tắt Phiếu chuyển thông tin). - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định dự thảo Văn bản trình Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường được phân công có văn bản yêu cầu hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư bổ sung hồ sơ. |
Bước 4 |
Kiểm tra hồ sơ, phê duyệt Văn bản. |
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện được phân công. |
|
|
Xem xét hồ sơ, phê duyệt Văn bản của công chức trình: - Nếu đồng ý, Ký duyệt Phiếu chuyển thông tin. - Hoặc nếu thiếu hồ sơ có Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. |
Bước 5 |
Phát hành Văn bản và vào sổ Văn bản đi, lưu trữ hồ sơ. |
Văn thư, công chức Bộ phận chuyên môn Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện được phân công. |
|
|
Văn bản phê duyệt, phát hành trực tiếp hoặc bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số,…gửi: - Phiếu chuyển thông tin gửi cơ quan Thuế để ban hành thông báo quy định gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Bộ phân liên thông và cơ quan có liên quan (nếu cần); - Hoặc Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. |
Bước 6 |
Giải quyết hồ sơ |
Cơ quan thuế |
|
|
Công chức, lãnh đạo cơ quan Thuế tiếp nhận, điều phối, thẩm tra hồ sơ, ban hành: 1. Thông báo gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, gồm các nội dung: - Tổng số tiền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải nộp. - Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận). - Số tiền sử dụng đất được ghi nợ = Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp – Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (gọi tắt Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất của cơ quan thuế). 2. Căn cứ Thông báo của cơ quan Thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (nếu có) vào ngân sách nhà nước và nộp chứng từ về Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. 3. Ban hành Văn bản xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ của người sử dụng đất (gọi tắt Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất theo quy định). |
Bước 7 |
Thẩm định và trình ký hồ sơ. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. |
|
|
Sau khi nhận được Thông báo của cơ quan Thuế và chứng từ nộp tiền sử dụng đất (nếu có) của người sử dụng đất, Công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường in Giấy chứng nhận và trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận. |
Bước 8 |
Ký Giấy chứng nhận. |
UBND cấp huyện. |
|
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện được phân công xem xét ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. |
Bước 9 |
Xác nhận trên phần mềm Một cửa điện tử (trong trường hợp đã có chữ ký số), thông báo trả kết quả. |
Bộ phận Một cửa cấp huyện . |
|
|
Văn bản được phê duyệt: tại Bước 8 hoặc Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ, trả Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân; gửi cơ quan, đơn vị khác có liên quan (nếu có). |
Bước 10 |
Vào sổ Văn bản, lưu trữ hồ sơ. |
Văn thư, công chức Bộ phận chuyên môn Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. |
|
|
Công chức Bộ phận chuyên môn Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận lại hồ sơ được phê duyệt, phát hành, phối hợp với Văn thư đóng dấu và vào sổ Văn bản, lưu trữ hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này cùng với thời hạn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại (Điều 22) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ, Riêng cơ quan Thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Ghi chú:
Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định số 2589/QĐ-BTC ngày 31/10/2024 của Bộ Tài chính quy định:
1. Tại Điểm g, Khoản 2 Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong đó có nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ.
2. Tại Bước 4, Điểm a, Khoản 2 quy định: Căn cứ Thông báo của cơ quan Thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (nếu có) vào ngân sách nhà nước theo Thông báo của cơ quan Thuế và nộp chứng từ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan chức năng quản lý đất đai hoặc Bộ phận Một cửa liên thông để được cấp Giấy chứng nhận.
3. Tại Bước 5, Điểm a, Khoản 2 quy định Hộ gia đình, cá nhân nhận Giấy chứng nhận:
- Căn cứ chứng từ mà hộ gia đình, cá nhân nộp, Văn phòng đăng ký đất đai trả Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.
- Giấy chứng nhận sẽ có nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ.
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện (ngày làm việc) |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Bước 1 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ. |
Bộ phân Một cửa cấp huyện. |
02 giờ |
|
Toàn bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số cho Bộ phận Một cửa cấp huyện xử lý: - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. - Chuyển hồ sơ về Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai theo thẩm quyền xử lý hồ sơ. |
Bước 2 |
Thẩm định và trình ký hồ sơ. |
Công chức, viên chức Bộ phận chuyên môn Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được phân công. |
03 giờ |
|
Công chức, viên chức Bộ phận chuyên môn kiểm tra hồ sơ đủ điều kiện trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: - Căn cứ thời hạn ghi nợ quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định về cấp Giấy chứng nhận, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thanh toán nợ tiền sử dụng đất bằng cách nộp một lần tiền sử dụng đất còn nợ vào ngân sách nhà nước. - Cơ quan thu ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có trách nhiệm thu tiền sử dụng đất còn nợ theo số nợ ghi trên Giấy chứng nhận hoặc thông báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân; đồng thời chuyển thông tin về số tiền thu được của hộ gia đình, cá nhân đến các cơ quan có liên quan theo quy định. - Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được chứng từ nộp tiền, Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất thực hiện theo Mẫu 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. - Người sử dụng đất nộp hồ sơ (Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ, gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản gốc), Chứng từ nộp tiền sử dụng đất hoặc thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất (01 bản gốc) cho cơ quan, đơn vị bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính, nếu đầy đủ hồ sơ đúng thành phần, số lượng, đề nghị của Hộ gia đình, cá nhân về xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong đó có nội dung về số tiền sử dụng đất đã được xóa nợ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định dự thảo Văn bản yêu cầu hộ gia đình, cá nhân bổ sung hồ sơ. |
Bước 3 |
Phê duyệt đóng dấu. |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được phân công; Văn thư. |
02 giờ |
|
- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được phân công xem xét rà soát, đối chiếu hồ sơ đã nhận để ký duyệt kết quả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong đó có nội dung về số tiền sử dụng đất đã được xóa nợ (gọi tắt Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). - Văn thư đóng dấu. |
Bước 4 |
Xác nhận và trả kết quả. |
Bộ phận một cửa cấp huyện. |
01giờ |
|
1. Xác nhận trên phần mềm một cửa. 2. Trả kết quả TTHC (Văn bản xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân), Thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có). |
Tổng cộng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Ghi chú: 03 Quy trình nội bộ TTHC trên, thực hiện theo một số căn cứ sau:
1. TTHC áp dụng theo Quyết định số 2589/QĐ-BTC ngày 31/10/2024 của Bộ Tài chính.
2. Cơ quan chức năng quản lý đất đai (Theo Khoản 3 Điều 23 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ TNMT, Cấp tỉnh là Sở Tài nguyên và Môi trường, Cấp huyện là Phòng Tài nguyên và Môi trường).
3. Tại Điều 136 Luật đất đai 2024 quy định thẩm quyền cấp Giấy lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân là UBND cấp huyện; thẩm quyền xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động là Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
4. Tại Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Mô trường quy định cơ quan tham mưu trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận lần đầu là “Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện”; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký phối hợp thực hiện Trích lục bản đồ hoặc Trích đo bản đồ địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.