B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài
chính, Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng,
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/08/2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức dự
toán công tác khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là định mức dự toán khảo sát)
quy định mức hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1 m khoan, 1 ha đo vẽ
bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm... ) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công
tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài
chính, Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng,
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/08/2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức dự
toán công tác khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là định mức dự toán khảo sát)
quy định mức hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1 m khoan, 1 ha đo vẽ
bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm... ) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công
tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Nội
dung định mức dự toán khảo sát:
Định mức dự
toán khảo sát bao gồm:
- Mức hao
phí vật liệu trực tiếp: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực
tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây
dựng.
- Mức hao
phí lao động trực tiếp: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân
trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
khảo sát xây dựng.
- Mức hao
phí máy thi công trực tiếp: Là số lượng ca sử dụng máy thi công trực tiếp cần
thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây
dựng.
2. Kết
cấu định mức dự toán khảo sát:
- Đinh mức
dự toán khảo sát được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất.
- Mỗi loại
định mức được trình bày tóm tắt: Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều
kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để
thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
3. Quy
định áp dụng:
Định mức dự
toán khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành và hướng dẫn áp dụng thống nhất
trong cả nước.
Đối với
những công tác khảo sát xây dựng chưa được quy định định mức hoặc những loại
công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn , quy trình, quy phạm khác với quy
định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa
chất , địa hình khác biệt), chủ đầu tư cùng nhà thầu khảo sát, tổ chức tư vấn
căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp
xây dựng định mức để xác định định mức cho những công tác khảo sát này hoặc vận
dụng các định mức tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định
chi phí khảo sát xây dựng thực hiện phương thức đấu thầu. Các định mức trên
được gửi về Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình, Bộ Xây dựng và Bộ quản lý
ngành để theo dõi, kiểm tra; Trường hợp chỉ định thầu thì Chủ đầu tư phải gửi
các định mức này về Bộ quản lý ngành hoặc Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình
để thoả thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng.
Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ quản lý ngành chịu trách
nhiệm tập hợp định mức chưa có trong hệ thống định mức hiện hành định kỳ hàng
năm gửi về Bộ Xây dựng để nghiên cứu bổ sung và ban hành áp dụng.
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc,
vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình
trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố,
rãnh đào, đánh dấu.
-
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
-
Nghiệm thu, bàn giao.
2.
Điều kiện áp dụng
- Cấp đất
đá: theo phụ lục số 8.
- Địa hình
hố, rãnh đào khô ráo.
3.
Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân
công được điều chỉnh với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi
công: K = 1,2.
-
Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố
trên 2m: K = 1,15
ĐÀO KHÔNG
CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
ĐVT:
1m3
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
đất đá
I
- III
IV
- V
CA.01100
Đào
Vật
liệu
không
-
Paraphin
kg
0,1
0,1
chống
độ
-
Ximăng
kg
1,0
1,0
sâu
từ
-
Hộp tôn 200 x 200 x 1
cái
0,4
0,4
0m
- 2m
-
Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400
cái
0,1
0,1
-
Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu
cái
0,2
0,2
-
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân
công
-
Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
2,4
3,6
1
2
ĐÀO KHÔNG
CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
ĐVT:
1m3
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
Đơn
vị tính
Cấp
đất đá
I
- III
IV
- V
CA.01200
Đào không
Vật liệu
chống độ
- Paraphin
kg
0,1
0,1
sâu từ 0m
- Ximăng
kg
1,0
1,0
- 4m
- Hộp tôn 200 x 200 x 1
cái
0,4
0,4
- Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400
-
0,1
0,1
- Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu
-
0,2
0,2
- Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
2,6
3,8
1
2
ĐÀO CÓ
CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
ĐVT:
1m3
Mã
hiệu
Tên
công
việc
Thành
phần hao phí
Đơn
vị tính
Cấp
đất đá
I
- III
IV
- V
CA.02100
Đào có
Vật liệu
chống
- Paraphin
kg
0,1
0,1
độ sâu từ
- Ximăng
kg
1,0
1,0
0m – 2m
- Hộp tôn 200
x 200 x 1
cái
0,4
0,4
- Hộp gỗ đựng
mẫu 400 x 400 x 400
-
0,1
0,1
- Hộp gỗ 24 ô
đựng mẫu lưu
-
0,2
0,2
- Gỗ nhóm V
m3
0,01
0,01
- Đinh
kg
0,2
0,2
- Vật liệu
khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
3,2
4,4
1
2
ĐÀO CÓ
CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
ĐVT:
1m3
Mã
hiệu
Tên
công
việc
Thành
phần hao phí
Đơn
vị tính
Cấp
đất đá
I
- III
IV
- V
CA.02200
Đào có
Vật liệu
chống
- Paraphin
kg
0,1
0,1
độ sâu từ
- Ximăng
kg
1,0
1,0
0m – 4m
- Hộp tôn 200
x 200 x 1
cái
0,4
0,4
- Hộp gỗ đựng
mẫu 400 x 400 x 400
-
0,1
0,1
- Hộp gỗ 24 ô
đựng mẫu lưu
-
0,2
0,2
- Gỗ nhóm V
m3
0,01
0,01
- Đinh
kg
0,2
0,2
- Vật liệu
khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
3,5
5,2
1
2
ĐÀO CÓ
CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
ĐVT:
1m3
Mã
hiệu
Tên
công
việc
Thành
phần hao phí
Đơn
vị tính
Cấp
đất đá
I
- III
IV
- V
CA.02300
Đào có
Vật liệu
chống
- Paraphin
kg
0,1
0,1
độ sâu từ
- Ximăng
kg
1,0
1,0
0m – 6m
- Hộp tôn 200
x 200 x 1
cái
0,4
0,4
- Hộp gỗ đựng
mẫu 400 x 400 x 400
-
0,1
0,1
- Hộp gỗ 24 ô
đựng mẫu lưu
-
0,2
0,2
- Gỗ nhóm V
m3
0,01
0,01
- Đinh
kg
0,2
0,2
- Vật liệu
khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
4,1
6,2
1
2
ĐÀO GIẾNG
ĐỨNG
1.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt
thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp,
nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió,
phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận
chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng : chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn
cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2.
Điều kiện áp dụng
-
Phân cấp đất đá theo bảng phụ lục số 14
- Tiết diện
giếng : 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong
đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy được
nhân với hệ số sau: Q £ 0,5m3/h : K = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h
thì K = 1,2.
- Độ sâu đào
chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m ... Định mức này tính cho 10m
đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V;
VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp
liền kề trước đó.
- Đào giếng
ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được
nhân với hệ số K = 1,2.
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án,
xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công
trình.
- Khoan
thuần tuý và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ
ống chống.
- Mô tả địa
chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình
trụ lỗ khoan.
- Lấp và
đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất
đá: theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan
thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan
dài 0,5m.
- Chống ống £ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính
lỗ khoan đến 150 mm.
3.
Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và
máy được nhân với hệ số sau:
- Đường kính
lỗ khoan từ > 150 mm đến £ 230mm K
= 1,1
- Khoan
không chống ống K
= 0,85
- Chống ống
> 50% chiều sâu lỗ khoan K = 1,1
- Hiệp khoan
> 0,5m K
= 0,9
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong
việc thi công K = 1,2
- Khi khoan trên sông nước thì
định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số 1,3 (không bao gồm hao
phí cho phương tiện nổi).
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác
định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3).
- Lắp đặt,
tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan
thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ
ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả
trong quá trình khoan.
- Lập hình
trụ lỗ khoan.
- Lấp và
đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều
kiện áp dụng:
- Cấp đất đá
theo Phụ lục số 10
- Lỗ khoan
thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
- Đường kính
lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài
hiệp khoan 0,5m
- Địa hình
nền khoan khô ráo
- Chống ống £ 50% chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan
rửa bằng nước lã
- Bộ máy
khoan tự hành.
- Vị trí lỗ
khoan cách xa chỗ lấy nước £ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước
< 9m.
3. Khi
khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân
với các hệ số sau:
- Khoan
ngang K
= 1,5
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính
lỗ khoan > 160mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính
lỗ khoan > 250mm K = 1,2
- Khoan
không ống chống K
= 0,85
- Chống ống
> 50% chiều dài lỗ khoan K = 1,05
- Khoan
không lấy mẫu K
= 0,8
- Địa hình
khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
- Máy khoan
cố định (không tự hành) có tính năng
tương
đương K
= 1,05
- Hiệp khoan
> 0,5m K
= 0,9
- Lỗ khoan
rửa bằng dung dịch sét K
= 1,05
- Khoan khô K
= 1,15
- Khoan ở
vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp
giao thông
đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị) K = 1,15
- Khoan bằng
máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG
MẪU Ở TRÊN CẠN
ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
ĐVT: 1m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Cấp đất đá
ĐVT
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX - X
XI -XII
CC.01100
Khoan xoay
Vật liệu
bơm rửa
- Mũi khoan hợp kim
cái
0,07
0,164
0,35
bằng ống
- Mũi khoan kim cương
cái
0,05
0,08
mẫu ở trên cạn
- Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
độ sâu hố
- Cần khoan
m
0,015
0,03
0,04
0,045
0,05
khoan từ 0m
- Đầu nối cần
bộ
0,005
0,01
0,014
0,015
0,016
đến 30m
- ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
- Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
- ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
- ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
- Hộp gỗ đựng mẫu
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
- Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân
4/7
công
2,85
3,84
5,28
4,98
6,86
Máy thi công
- Bộ máy khoan cby –
150 - zub hoặc loại tương tự
ca
0,16
0,36
0,60
0,55
0,85
- Máy khác
%
1
1
1
1
1
1
2
3
4
5
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN
60M
ĐVT: 1m khoan
Mã
hiệu
Tên công
việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII-VIII
IX - X
XI –XII
CC.01200
Khoan xoay
Vật liệu
bơm rửa
- Mũi khoan hợp kim
cái
0,063
0,148
0,315
bằng ống
- Mũi khoan kim cương
cái
0,047
0,076
mẫu ở trên cạnđộ sâu hố
- Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
khoan từ 0m
- Cần khoan
m
0,016
0,032
0,042
0,047
0,052
đến 60m
- Đầu nối cần
bộ
0,0052
0,011
0,0147
0,0157
0,017
- ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
- Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
- ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
- ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
- Hộp gỗ
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
- Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân
4/7
công
3,0
4,05
5,5
5,26
7,22
Máy thi công
- Bộ máy khoan cby -
150 - zub hoặc loại tương tự
ca
0,17
0,38
0,66
0,63
0,93
- Máy khác
%
1
1
1
1
1
1
2
3
4
5
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN
100M
ĐVT: 1m khoan
Mã
hiệu
Tên công
việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII-VIII
IX - X
XI –XII
CC.01300
Khoan
Vật liệu
xoay bơm
- Mũi khoan hợp kim
cái
0,056
0,131
0,28
rửa bằng
- Mũi khoan kim cương
cái
0,045
0,072
ống mẫu ở
- Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
trên cạnđộ
- Cần khoan
m
0,017
0,034
0,044
0,049
0,054
sâu hố
- Đầu nối cần
bộ
0,0055
0,012
0,015
0,016
0,018
khoan từ
- ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
0m đến
- Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
100m
- ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
- ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
- Hộp gỗ
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
- Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân
4,5/7
công
3,28
4,47
6,04
6,02
7,75
Máy thi công
- Bộ máy khoan cby -
150 - zub hoặc loại tương tự
ca
0,18
0,43
0,71
0,68
1,02
- Máy khác
%
1
1
1
1
1
1
2
3
4
5
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN
150M
ĐVT: 1m
khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Cấp đất đá
ĐVT
I-III
IV-VI
VII-VIII
IX - X
XI –XII
CC.01400
Khoan xoay
Vật liệu
bơm rửa
- Mũi khoan hợp kim
cái
0,045
0,115
0,245
bằng ống
- Mũi khoan kim cương
cái
0,045
0,072
mẫu ở trên
- Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
cạn độ sâu
- Cần khoan
m
0,018
0,036
0,046
0,051
0,057
hố khoan
- Đầu nối cần
bộ
0,0057
0,0126
0,016
0,017
0,019
từ 0m đến
- ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
150m
- Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
- ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
- ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
- Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
- Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân
4,5/7
công
3,36
4,72
6,51
6,30
8,61
Máy thi công
- Bộ máy khoan cby –
150 - zub hoặc loại tương tự
ca
0,20
0,46
0,78
0,72
1,08
- Máy khác
%
1
1
1
1
1
1
2
3
4
5
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN
200M
ĐVT: 1m
khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Cấp đất đá
ĐVT
I-III
IV-VI
VII-VIII
IX - X
XI -XII
CC.01500
Khoan xoay
Vật liệu
bơm rửa
- Mũi khoan hợp kim
cái
0,036
0,092
0,196
bằng ống
- Mũi khoan kim cương
cái
0,045
0,072
mẫu ở trên
- Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
cạn độ sâu
- Cần khoan
m
0,019
0,039
0,048
0,053
0,06
hố khoan
- Đầu nối cần
bộ
0,0059
0,0131
0,017
0,018
0,020
từ 0m
- ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
đến 200m
- Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
- ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
- ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
- Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
- Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân
4,5/7
công
3,47
4,86
6,71
6,49
8,87
Máy thi công
- Bộ máy khoan cby –
150 - zub hoặc loại tương tự
ca
0,22
0,51
0,87
0,79
1,18
- Máy khác
%
1
1
1
1
1
1
2
3
4
5
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở
TRÊN CẠN. (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC
CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC >= 9M
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập
phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ
khoan.
- Chuẩn bị
máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương
án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3),
vận chuyển nội bộ công trình.
- Nhận nhiệm
vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết
bị.
- Công tác
khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai
lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo
vẽ.
- Đo vẽ chi
tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo
vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng
phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác
nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số
3
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5M
ĐVT:
1ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
CM.01100
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/200 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
6
6
8
8
10
đồng mức
- Sổ đo
quyển
2,2
2,2
2,5
2,5
2,8
0,5m
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
- Bản gỗ 60x60
cái
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
18,5
24,98
33,7
45,6
63,65
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,5
0,72
1,1
1,37
1,8
- Dalta 020
-
0,88
1,17
1,.46
1,46
2,0
- Bộ đo mia bala
-
0,135
0,28
0,76
1,2
1,9
- Ni 030
ca
0,11
0,12
0,13
0,14
0,15
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT: 1ha
Mã
hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.01200
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/200 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
6
6
8
8
10
10
đồng mức 1m
- Sổ đo
quyển
2,2
2,2
2,5
2,5
2,8
2,8
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
- Bản gỗ 60x60
cái
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
17,6
23,7
32,1
43,4
60,4
85,1
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,5
0,72
1,1
1,37
1,8
2,52
- Ni 030
ca
0,11
0,12
0,13
0,14
0,16
0,2
- Dalta 020
ca
0,8
1,05
1,3
1,3
1,8
2,5
- Bộ đo mia bala
ca
0,14
0,28
0,76
1,2
1,9
3,0
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M
ĐVT: 1ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
CM.02100
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/500, đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
2
2
3
3
4
đồng mức 0,5m
- Sổ đo
quyển
0,6
0,6
0,7
0,7
0,8
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
- Bản gỗ 60x60
cái
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
6,55
8,8
11,87
15,96
22,32
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,18
0,26
0,4
0,57
0,66
- Dalta 020
ca
0,31
0,67
0,90
1,26
1,83
- Bộ đo mia bala
ca
0,07
0,14
0,38
0,6
0,98
- Ni 030
ca
0,03
0,04
0,05
0,06
0,07
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT: 1ha
Mã hiệu
Tên
công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.02200
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/500 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
2
2
3
3
4
4
đồng mức 1m
- Sổ đo
quyển
0,6
0,6
0,7
0,7
0,8
0,8
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
- Bản gỗ 60x60
cái
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
6,27
8,36
11,3
15,2
21,28
29,8
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,18
0,26
0,4
0,5
0,66
0,94
- Ni 030
-
0,03
0,04
0,05
0,05
0,07
0,07
- Dalta 020
-
0,28
0,6
0,81
1,134
1,646
2,547
- Bộ đo mia bala
ca
0,07
0,14
0,38
0,6
0,98
1,5
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1000 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.03100
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/1000 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
15
25
35
40
50
55
đồng mức 1m
- Sổ đo
quyển
16
16
20
20
30
30
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
5
5
5
5
5
5
- Bản gỗ 60x60
cái
4
4
4
4
4
4
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
218,5
294,5
399
532
741
1007
Máy thi công
- Theo 020
ca
3,2
5,8
8,8
14,8
20
30
- Ni 030
-
1,5
2,0
3,2
4,0
6,0
6,5
- Dalta 020
-
18
24
32
45
75
98
- Bộ đo mia bala
ca
0,8
3,2
9,6
17,6
30
45
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
Trong trường
hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức lao động được
nhân với hệ số 1,05. Định mức máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân
với hệ số 1,05
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1000 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên
công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.03200
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/1000 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
15
25
35
40
50
55
đồng mức 2m
- Sổ đo
quyển
16
16
20
20
30
30
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
5
5
5
5
5
5
- Bản gỗ 60x60
cái
4
4
4
4
4
4
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
209
275
380
504
703
959
Máy thi công
- Theo 020
ca
3,2
5,8
8,8
14,8
20
30
- Ni 030
-
1,5
2,0
3,2
4,0
6,0
6,5
- Dalta 020
-
16,2
26
28,8
40,5
58,5
88,2
- Bộ đo mia bala
ca
0,8
3,2
9,6
17,6
30
45
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2000 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên
công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.04100
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/2000
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
8
10
13
15
18
21
đường đồng
- Sổ đo
quyển
1,5
1,5
3
3
4
4
mức 1m
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
- Bản gỗ 60x60
cái
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
96,9
136,8
214,7
275,5
380
532
Máy thi công
- Theo 020
ca
1,2
2,0
3,6
5,6
8,8
12
- Ni 030
-
1,0
1,2
1,6
2,4
4,0
4,0
- Dalta 020
-
8
10
13
19
27
40
- Bộ đo mia bala
ca
0,4
0,8
3,2
6,4
12
19
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
Trong trường
hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công nhân
với hệ số 1,05. Định mức máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với
hệ số 1,05
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2000
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên
công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.04200
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/2000 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
8
10
13
15
18
21
đồng mức 2m
- Sổ đo
quyển
1,5
1,5
3
3
4
4
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
- Bản gỗ 60x60
cái
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
87,2
122,5
192,8
256,5
361
504
Máy thi công
- Theo 020
ca
1,2
2,0
3,6
5,6
8,8
12
- Ni 030
-
1,0
1,2
1,6
2,4
4,0
4,0
- Dalta 020
-
7,2
9,0
11,7
17,1
24,3
36
- Bộ đo mia bala
ca
0,4
0,8
3,2
6,4
12
19
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5000 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.05100
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/5000 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
Cọc
8
10
13
15
21
21
đồng mức 2m
- Sổ đo
quyển
1,0
1,0
2
2
3
3
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
Tờ
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
- Bản gỗ 60x60
cái
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
57
76
95
133
180
247
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,56
0,96
1,12
1,6
2,4
3,6
- Ni 030
-
0,4
0,4
0,7
0,8
1,2
1,8
- Dalta 020
-
4,4
5,4
6,0
9,0
13,5
20,3
- Bộ đo mia bala
ca
0,3
0,5
0,8
1,6
3,2
5,6
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5000 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 5M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên
công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.05200
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/5000 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
8
10
13
15
21
21
đồng mức 5m
- Sổ đo
quyển
1,0
1,0
2
2
3
3
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
- Bản gỗ 60x60
cái
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
54
66,5
90,2
123,5
190
237,5
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,56
0,96
1,12
1,6
2,4
3,6
- Ni 030
-
0,4
0,4
0,7
0,8
1,2
1,8
- Dalta 020
-
3,96
4,8
5,4
8,1
12,1
18,3
- Bộ đo mia bala
ca
0,3
0,5
0,8
1,6
3,2
5,6
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên
công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.06100
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/10.000
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
5
5
8
8
10
10
đường đồng
- Sổ đo
quyển
0,8
0,8
1,1
1,1
1,5
1,5
mức 2m
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- Bản gỗ 60x60
cái
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
21,8
26,6
36,1
49,4
68,4
95
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,26
0,4
0,47
0,67
0,94
1,4
- Ni 030
-
0,18
0,18
0,29
0,33
0,47
0,7
- Dalta 020
-
2,0
2,25
2,5
3,7
5,2
7,9
- Bộ đo mia bala
ca
0,2
0,3
0,5
0,8
1,4
2,2
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên
công
việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.06200
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/10.000
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
5
5
8
8
10
10
đường đồng
- Sổ đo
quyển
0,8
0,8
1,0
1,0
1,5
1,5
mức 5m
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- Bản gỗ 60x60
cái
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
20,6
25,27
34,2
46,5
64,6
90,2
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,26
0,4
0,47
0,67
0,94
1,4
- Ni 030
-
0,18
0,18
0,29
0,33
0,47
0,7
- Dalta 020
-
1,8
2,0
2,25
3,33
4,7
7,1
- Bộ đo mia bala
ca
0,2
0,3
0,5
0,8
1,4
2,2
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành
phần công việc:
a) Số
hoá bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị:
Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên
quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép
các tệp chuẩn...) Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài
liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ
nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các
điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm
tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file
ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác).
Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi
bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển
đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên
tập.
Nắn
chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn
ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu
tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hoá nội
dung bản đồ: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp
đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui
định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm
tra.
- Biên tập
nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng,
gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày
khung và tiếp biên.
- In bản đồ
trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để
giao nộp).
- Ghi bản đồ
trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ
vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp
sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b)
Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị:
lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào
tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam
kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn
chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản
đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
-
Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại
góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên
huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi
chú các đoạn đường đi tới, ...)
Kiểm tra lại
quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký
hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- In bản đồ:
(in phun).
- Ghi bản đồ
trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ
vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp
sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c)
Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng
hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn
biên tập.
- Biên tập
nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh,
giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên
giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1
bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử
lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng
chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý
lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ
vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim
chế in offset (trung bình 6 phim/mảnh)
- Hiện,
tráng phim.
- Sửa chữa
phim.
- Hoàn thiện
sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d)
Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải
rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa
thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung
từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng
đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ
đều, gián cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu,
cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2
có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có
thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng).
Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình
độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá...
bình độ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch
thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc.
Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp.
Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2
- Nhận nhiệm
vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết
bị.
- Công tác
khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai
lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo
vẽ.
- Đo vẽ chi
tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo
vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng
phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác
nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số
3
3. Những công việc chưa tính
vào mức :
- Công tác thi công phương tiện
nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực
địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị
máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm
xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết
thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc,
chọn mốc bê tông.
- Đo xác
định khoảng cách, xác định độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết
thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc
tuyến công trình.
- Cắm đường
cong của tuyến công trình.
- Tính toán
nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ
giao nộp tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số
5.
- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc
tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế
cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Định mức cắm điểm tim công
trình trên tuyến tính ngoài định mức này.
- Công tác phát cây tính ngoài
định mức.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến
đường, tuyến kênh mới.
3.
Các hệ số áp dụng
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy nhân với hệ
số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) định mức nhân công và
máy được nhân với hệ số k = 1,2.
ĐO
VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
ĐVT:
100m
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i
ii
III
IV
V
VI
CO.01100
Đo vẽ mặt
Vật liệu
cắt dọc ở trên cạn
- Mốc bê tông đúc sẵn
cái
0,2
0,25
0,30
0,35
0,40
0,45
- Xi măng PC 30
kg
1,0
1,0
1,5
1,5
2,0
2,0
- Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
cái
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
- Sơn đỏ, trắng
kg
0,05
0,05
0,1
0,1
0,15
0,15
- Sổ đo các loại
quyển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Giấy kẻ ly cao 0,3m
m
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
- Giấy can cao 0,3m
m
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
1,70
2,21
2,87
3,73
4,8
6,3
Máy thi công
- Máy đo mia bala
ca
0,1
0,14
0,18
0,25
0,34
0,48
- Máy thuỷ chuẩn Ni 030
-
0,20
0,27
0,36
0,49
0,69
0,96
- ống nhòm
-
0,10
0,14
0,18
0,25
0,34
0,48
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
ĐO VẼ MẶT
CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1.
Thành phần công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực
địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm
xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc,
chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác
định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán
nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm
thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ,
giao nộp tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Phân cấp
địa hình: Phụ lục số 5.
- Định mức
đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới
khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong định mức chưa tính công
phát cây, nếu có phải tính thêm.
3.
Các hệ số áp dụng
- Nếu phải
chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn : 2 cái.
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công:
Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.
- Đo mặt cắt
ngang tuyến kênh mới (không xác định toạ độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn
mốc bê tông), định mức nhân công và máy được nhân với hệ số k = 0,7.
ĐO VẼ MẶT
CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
ĐVT:
100m
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i
ii
III
IV
V
VI
CO.01200
Đo vẽ
Vật liệu
mặt cắt ngang ở
- Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
cái
5
6
7
8
9
10
trên cạn
- Sơn đỏ, trắng
kg
0,05
0,06
0,07
0,08
0,09
0,1
- Sổ đo các loại
quyển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Giấy kẻ ly cao 0,3m
m
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Giấy can cao 0,3m
m
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
2,21
2,87
3,73
4,85
6,4
8,2
Máy thi công
- Máy Theo 020
ca
0,2
0,3
0,39
0,53
0,78
1,16
- Máy thuỷ chuẩn Ni 030
-
0,10
0,10
0,15
0,20
0,25
0,30
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
ĐO VẼ MẶT
CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1.
Thành phần công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực
địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị
máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm
xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng
cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ
mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán
nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra,
nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in,
giao nộp tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Cấp địa
hình: Phụ lục số 6.
- Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới
nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở
các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong định
mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập
dự toán riêng.
ĐO VẼ MẶT
CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
ĐVT:
100m
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
I
II
III
IV
V
CO.01300
Đo vẽ mặt
Vật liệu
cắt dọc ở dưới nước
- Mốc bê tông đúc sẵn
cái
0,2
0,25
0,30
0,35
0,40
- Xi măng PC 30
kg
1,0
1,0
1,5
1,5
2,0
- Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
cái
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
- Sơn đỏ, trắng
kg
0,05
0,05
0,1
0,1
0,15
- Sổ đo các loại
quyển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Giấy kẻ ly cao 0,3m
m
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
- Giấy can cao 0,3m
m
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
- Giấy trắng
tập
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
2,40
3,12
4,06
5,3
6,85
Máy thi công
- Máy đo mia bala
ca
0,15
0,21
0,27
0,375
0,52
- Máy thuỷ chuẩn Ni 030
-
0,30
0,41
0,54
0,8
1,05
- ống nhòm
-
0,15
0,21
0,27
0,375
0,52
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
ĐO
VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ
mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công
việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền
đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo
cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số
6.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang
ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ
sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong định mức chưa tính phần
chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở
hai đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
ĐO
VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
ĐVT: 100m
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i
ii
III
IV
V
CO.01400
Đo vẽ mặt
Vật liệu
cắt ngang ở dưới nước
- Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
cái
4
4
6
6
8
- Sơn đỏ, trắng
kg
0,04
0,04
0,06
0,06
0,08
- Sổ đo các loại
quyển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Giấy kẻ ly cao 0,3m
m
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Giấy can cao 0,3m
m
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
3,32
4,31
5,60
7,27
9,5
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,32
0,46
0,66
0,82
1,23
- Máy thuỷ chuẩn Ni 030
-
0,15
0,22
0,3
0,37
0,51
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
CÔNG TÁC
ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1.
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư,
trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao
độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào
các điểm trên công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới
các điểm dựng mia.
- Bình sai, đánh giá độ chính
xác, lưới khống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng
kết.
- Kiểm nghiệm máy và các dụng
cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2.
Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.
- Định mức tính cho cấp đo lún
hạng 3 của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà
nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m)
3.
Những công việc chưa tính vào định mức:
- Công tác dẫn mốc cao độ, tọa
độ Nhà nước từ ngoài khu vực đo (phạm vi >300m)
4.
Bảng mức
ĐVT:
1 chu kỳ đo
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Số
điểm đo của một chu kỳ (n)
n<10
n>10
n< 15
n>15
n< 20
n>20
n< 25
n>25
n< 30
n>30
n< 35
CO.02100
Đo lún
Vật liệu
công trình
- Cọc mốc đo lún
cọc
12
18
24
30
36
42
- Sổ đo lún
quyển
1
1
1
1
1
1
- Sổ tổng hợp độ lún
-
2
2
2
2
2
2
- Giấy kẻ ly
m
0,6
0,6
0,8
0,8
1
1
- Giấy can
-
0,6
0,6
0,8
0,8
1
1
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ 4/7
công
12
18
25
32
40
47
Máy thi công
- Ni 030
ca
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
- Theo 020
-
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
- Ni 004
-
1,0
1,3
1,6
1,9
2,2
2,5
- Máy khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
5. Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng đo lún
khác cấp 3
-
Bảng hệ số cấp địa hình
Cấp
địa hình
1
2
3
4
5
Hệ
số
0,8
0,9
1,0
1,1
1,2
-
Bảng hệ số cấp hạng đo lún:
Cấp
hạng đo lún
III
II
I
Đặc
biệt
Hệ
số
1,0
1,1
1,2
1,3
-
Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số
tương ứng với số chu kỳ đo.
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí
nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ
tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy,
thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Bảng
mức
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
ĐVT:
1 mẫu
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CP.01100
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định các
- Bình thuỷ
tinh (100- 1000)ml
cái
0,12
chỉ tiêu hóa
lý
- Phễu thuỷ
tinh
-
0,08
của mẫu
- Cốc thuỷ
tinh
-
0,16
nước toàn
- Nhiệt kế
-
0,02
phần
- Khay men chữ
nhật
-
0,02
- ống hút thuỷ
tinh (2- 100)ml
-
0,03
- ống chuẩn độ
25ml
-
0,02
- Bình hút ẩm
có vòi
-
0,005
- Chén nung
-
0,005
- Chai nút mài
-
0,04
- Giá ống
nghiệm
-
0,002
- Hoá chất các
loại
gam
250
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
- Bậc 4/7
công
5,0
Máy thí nghiệm
- Máy chưng
cất nước
ca
0,6
- Máy đo PH
-
0,6
- Lò nung
-
1,1
- Tủ sấy
-
1,1
- Cân phân
tích
-
1,1
- Tủ hút độc
-
1,1
- Bếp điện
-
1,1
- Máy bơm nước
-
0,3
- Máy so màu
quang điện
-
0,6
- Máy so màu
ngọn lửa
-
0,6
Ghi chú:
- Đối với mẫu nước ăn mòn bê
tông, định mức được điều chỉnh với hệ số k= 0,7.
- Đối với mẫu nước triết,
định mức được điều chỉnh với hệ số k= 0,8.
- Đối với mẫu nước vi trùng,
định mức được điều chỉnh với hệ số k= 0,75.
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: 1
mẫu
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CP.02100
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định các chỉ tiêu hóa
- Bình thuỷ tinh (100- 1000)ml
cái
0,12
học của mẫu
- Phễu thuỷ tinh (60-100)mm
-
0,08
đá
- Cốc thuỷ tinh (50- 1000) ml
-
0,16
- Nhiệt kế 10oC- 600oC
-
0,02
- Khay men
-
0,02
- ống hút thuỷ tinh (2- 100)ml
-
0,03
- ống chuẩn độ 25ml
-
0,02
- Bình hút ẩm
-
0,05
- Chai nút mài
-
0,04
- Giá ống nghiệm
-
0,002
- Chén sứ 25ml
-
0,05
- Cối chày đồng
bộ
0,001
- Cối chày thuỷ tinh
-
0,005
- Hộp nhôm nhỏ
cái
0,02
- Hoá chất các loại
gam
300
- Vật liệu khác
%
5,0
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
9
Máy thí nghiệm
- Máy chưng cất nước
ca
0,6
- Máy đo PH
-
0,6
- Lò nung
-
1,2
- Tủ sấy
-
1,2
- Cân phân tích và cân điện
-
1,2
1
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (CẮT, NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
1 TRỤC)
1.
Thành phần công việc:
- Nhận mẫu:
các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành
thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô
tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công
mẫu .
+ Thí nghiệm
+ Thu thập,
chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích,
tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm
thu, bàn giao.
2.
Bảng mức:
Đơn
vị tính: 1 mẫu
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CP.03100
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định các
- Rây địa chất
công trình
bộ
0,0013
chỉ tiêu cơ lý
- Bình hút ẩm
cái
0,001
của mẫu đất
- Bình tiêu
bản
-
0,04
nguyên dạng
(cắt, nén bằng
- Bình thuỷ
tinh tam giác (50 - 1000)ml
-
0,04
phương pháp
- Chậu thủy
tinh
-
0,04
1 trục)
- Bình tỷ
trọng
-
0,02
- Khay men to
-
0,02
- Đĩa sắt
tráng men
-
0,04
- Cốc thuỷ tinh
-
0,04
- Phễu thuỷ
tinh
-
0,04
- Hộp nhôm
-
0,16
- Kính mài mờ
(1 x 0,5)m
-
0,01
- Chuỳ
Vaxiliep
-
0,0013
- Dụng cụ xác
định độ tan rã
-
0,0033
- Đồng hồ bấm
giây
-
0,0002
- Hoá chất
kg
0,05
- Dao vòng nén
cái
0,01
- Dao vòng thấm
-
0,01
- Cối chày sứ
bộ
0,001
- ống đong
thuỷ tinh 1000ml
cái
0,1
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
- Cấp bậc 4/7
công
6,3
Máy thí nghiệm
- Máy chưng
cất nước
ca
0,7
- Máy cắt
-
0,6
- Máy nén 1
trục
-
1,74
- Cân phân tích
và cân kỹ thuật
-
1,74
- Máy xác định
hệ số thấm
-
0,58
- Tủ sấy
-
1,2
- Lò nung
-
1,0
- Bếp cát
-
0,5
- Bếp điện
-
1,2
- Máy bơm nước
-
0,4
1
Ghi
chú: Nếu thí nghiệm xác định
các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường
thì định mức nhân công và máy nhân với hệ số k = 0,55.
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (BẰNG PHƯƠNG PHÁP BA TRỤC)
1.
Thành phần công việc:
- Nhận mẫu:
các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành
thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô
tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công
mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào
máy để bão hòa nước.
+ Sau khi
bão hoà nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1viên.
+ Thu thập,
chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích,
tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm
thu, bàn giao.
2.
Điều kiện áp dụng
- Áp dụng
cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp
thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, định mức nhân công và máy được
nhân với hệ số sau:
+ Xác định
chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD) K
= 2
+ Xác định
chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không thoát nước (UU): K = 0,5
+ Thí nghiệm
nén nở hông: K
= 0,35
3.
Bảng mức:
Đơn
vị tính: 1 mẫu
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CP.03200
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định các
- Bộ rây địa chất công trình
bộ
0,002
chỉ tiêu mẫu đất
- Bình hút ẩm, bình giữ ẩm
cái
0,002
nguyên dạng
- Bình tỷ trọng
-
0,003
bằng phương
- Chậu thuỷ tinh
-
0,003
pháp ba trục
- Khay men to
-
0,02
- Cốc thuỷ tinh
-
0,04
- Phễu thuỷ tinh
-
0,04
- Hộp nhôm
-
0,08
- Cối chày đồng
bộ
0,002
- Cối chày sứ
-
0,002
- ống đong thuỷ tinh 1000ml
-
0,04
- Phao tỷ trọng kế
-
0,03
- Đồng hồ bấm giây
-
0,0004
- Dao vòng cắt, nén
cái
0,01
- Khuôn tạo mẫu
-
0,01
- Nhiệt kế 100oC
- 1500oC
cái
0,02
- Thuỷ ngân
kg
0,5
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ bình
quân 4/7
công
18
Máy thí nghiệm
- Máy cắt ba
trục
ca
6
- Máy chưng
cất nước
-
0,8
- Máy hút chân
không
-
1,2
- Cân phân
tích và cân kỹ thuật
-
1,4
- Tủ sấy
-
1,3
- Bếp điện
-
1,5
- Bếp cát
-
0,8
- Máy bơm nước
-
0,6
- Máy cắt ứng
biến
-
1,8
- Máy xác định
hệ số thấm
3,0
1
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn
vị tính: 1 mẫu
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CP.03300
Thí nghiệm xác
Vật liệu
định các chỉ
tiêu cơ lý của mẫu đất
- Dụng cụ thí
nghiệm đầm nện
bộ
0,002
không nguyên
- Rây địa chất
công trình
bộ
0,0013
dạng
- Bình hút ẩm
cáI
0,001
- Bình thuỷ
tinh tam giác (50- 1000)
-
0,04
- Chậu thủy
tinh
-
0,04
- Bình tỷ
trọng
-
0,02
- Khay men
-
0,06
- Cốc thuỷ
tinh
-
0,04
- Phễu thuỷ
tinh
-
0,04
- Hộp nhôm
-
0,16
- Cối chày
đồng
bộ
0,0005
- Cối chày sứ
-
0,001
- Dụng cụ xác
định độ tan rã
-
0,0013
- Đồng hồ bấm
giây
cái
0,0002
- ống đong
thuỷ tinh 1000ml
cái
0,1
- Vật liệu
khác
%
5
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
7,6
Máy thí nghiệm
- Cân phân tích và cân kỹ thuật
-
1,4
- Lò nung
-
1,0
- Bếp cát
-
0,5
- Bếp điện
-
1,2
- Tủ sấy
-
1,2
- Máy chưng cất nước
-
0,5
- Máy bơm nước
-
0,4
1
Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì định mức
nhân công và máy nhân với hệ số k = 0,3.
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ
tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật
tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất,
làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng
ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu
đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24- 28
giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất
theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm
bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu
đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ
tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng
ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao .
2.
Bảng mức
ĐVT:
1 mẫu
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CP.03400
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định chỉ
- Cối chế bị
bộ
0,005
tiêu đầm nén
- Rây địa chất
công trình
-
0,003
tiêu chuẩn
- Bình hút ẩm
cái
0,003
- Bình thuỷ
tinh tam giác (50 - 100ml)
-
0,07
- Chậu thuỷ
tinh
-
0,05
- Bình tỷ trọng (100ml)
-
0,09
- Khay men
-
0,2
- Cốc thuỷ
tinh
-
0,05
- Hộp nhôm
-
0,03
- Cối chày
đồng
bộ
0,002
- Cối chày sứ
-
0,007
- Khay ủ đất
cái
0,01
- Đồng hồ bấm
giây
-
0,001
- ống đong
thủy tinh 1000ml
-
0,09
- Nhiệt kế 100oC
- 1500 oC
-
0,003
- Phễu thuỷ
tinh
-
0,003
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
8,1
Máy thí nghiệm
- Máy đầm
ca
0,7
- Kích tháo
mẫu
-
0,5
- Máy nén
-
3,0
- Máy cắt
-
1,0
- Cân phân
tích và cân kỹ thuật
ca
1,8
- Tủ sấy
-
1,5
- Bếp điện
1,5
- Bếp cát
-
1,2
- Máy chưng
cất nước
-
0,7
- Máy bơm nước
-
0,4
1
Ghi
chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), định
mức nhân công và máy điều chỉnh hệ số K = 1,2
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
ĐVT: 1 mẫu
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CP.04100
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định các
- Cối giã đá
bộ
0,001
chỉ tiêu cơ lý
- Đe ghè đá
cái
0,005
của mẫu đá
- Khay men
cái
0,08
- Chậu thuỷ
tinh
-
0,02
- Bình thuỷ
tinh
-
0,03
- Bình tỷ
trọng
-
0,04
- Bình hút ẩm
-
0,01
- Chén sứ
-
0,04
- Rây địa chất
bộ
0,0013
- Vật liệu
khác
%
5
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
6,7
Máy thí nghiệm
- Máy cưa đá và mài đá
ca
0,8
- Máy khoan mẫu đá
ca
0,6
- Máy ép mẫu đá
ca
0,8
- Máy xác định mô đun
ca
0,8
- Cân phân tích
ca
1,0
- Tủ sấy
ca
0,8
- Bếp cát
Ca
0,5
- Máy hút chân không
Ca
0,3
- Máy cất nước
Ca
0,4
- Máy bơm nước
Ca
0,3
1
THÍ NGHIỆM
MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
ĐVT:
1 mẫu
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CP.05100
Thí nghiệm
Vật liệu
mẫu cát – sỏi
-
- Rây dụng cụ
đầm nện
bộ
0,001
vật liệu xây
dựng
- Rây địa chất
công trình
-
0,0004
- Bình hút ẩm
cái
0,007
- Bình thuỷ
tinh tam giác (50- 1000)ml
-
0,013
- Chậu thuỷ
tinh
-
0,013
- Bình tỷ
trọng
-
0,01
- Khay men
-
0,027
- Cốc thuỷ
tinh
-
0,013
- Hộp nhôm
-
0,05
- Cối chày
đồng
bộ
0,00017
- Dụng cụ xác
định góc nghỉ của cát
-
0,0004
- ống đong
thủy tinh 1000ml
cái
0,03
- Vật liệu
khác
%
5
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
6,7
Máy thí nghiệm
- Cân phân tích
ca
1,6
- Cân bàn
-
0,4
- Bếp điện
-
1,8
- Bếp cát
-
1,6
- Tủ sấy
-
1,6
1
THÍ NGHIỆM
MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu
khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô
tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu
thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành
thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất,
trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào
cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão
hoà nước từ 3 - 7 ngày.
+ Tiến hành
cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập,
ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp
tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán
tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn,
lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu
và bàn giao.
2. Bảng
mức:
ĐVT:
1 mẫu
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CP.06100
Thí nghiệm
Vật liệu
mẫu đất dăm
- Bộ rây địa
chất f 20cm
bộ
0,0013
sạn lớn
- Bộ rây sỏi
-
0,0013
- Bình tỷ
trọng 1000ml
cái
0,05
- Chậu thuỷ
tinh f 20
-
0,05
- Khay men to
+ nhỏ
-
0,06
- Cốc thuỷ
tinh 1000 ml
-
0,05
- Phễu thủy
tinh
-
0,05
- Nhiệt kế các
loại
-
0,05
- Hộp nhôm
-
0,008
- Cối chày
đồng
bộ
0,0013
- Cối chày sứ
-
0,002
- ống đong
thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml
-
0,2
- Phao tỷ
trọng kế
cái
0,008
- Đồng hồ bấm
giây
-
0,0004
- Hoá chất
(HCl, axêtic...)
kg
0,05
- Dao nén, dao
cắt
cái
0,02
- Dao thấm
-
0,02
- Cốc đất
luyện, càng vaxiliep
bộ
0,02
- Dụng cụ xác
định tan rã
cái
0,03
- Dụng cụ xác định trương nở
-
0,03
- Kính vuông
16 x 16
-
0,1
- Kính dầy 10
ly (20 x 40)cm (kính mài mờ)
-
0,1
- Bát sắt
tráng men
-
0,04
- Đĩa sắt
tráng men
-
0,04
- Cốc mỏ nhôm
(đun thành phần hạt)
-
0,03
- Dao gọt đất
-
0,04
- Dao luyện
đất
-
0,08
- Muôi xúc đất
-
0,07
- Dao rựa chặt
đất
-
0,05
- Thuổng đào
đất
-
0,05
- Chày dầm đất
-
0,05
- Que khuấy
đất
-
0,09
- Xoong nhôm
đun sáp
-
0,03
- Chậu nhôm f 30cm
-
0,05
- Dây cao su f 8mm (để làm thấm và bão hoà
nước)
m
0,2
- Nồi áp suất
hút chân không (để làm tỷ trọng - bão hoà)
-
0,05
- Bút lông cỡ
nhỏ f 5, f 2cm, f 1cm
bộ
0,2
- Phễu sắt f 5cm
cái
0,09
- ống thuỷ
tinh f 8 dài 1 m làm
thấm
-
0,1
- ống thuỷ
tinh chữ T f 8
-
0,1
- Tấm kẹp ngâm
bão hoà
-
0,05
- Thùng ngâm
bão hoà
-
0,05
- Giá gỗ làm
thấm
-
0,013
- Bình bóp
nước
-
0,07
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
18
Máy thi công
- Máy cắt mẫu
lớn (30 x 30) cm
ca
6,0
- Máy cắt nhỏ
-
0,6
- Máy nén
-
3,0
- Máy thấm
-
3,0
- Máy trộn đất
-
0,8
- Máy cắt nước
-
0,6
- Máy ép
litvinop
-
0,6
- Máy
caragrang (làm thí nghiệm chảy)
-
0,6
- Máy hút chân
không
-
2
- Máy bơm nước
-
0,5
- Cân phân
tích và cân kỹ thuật
-
1,74
- Tủ sấy
-
1,2
- Bếp điện
-
1,2
- Bếp cát
-
1,2
THÍ
NGHIỆM XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ (LÁT MỎNG THẠCH HỌC)
ĐVT:
1 mẫu
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CP.07100
Thí nghiệm xác
Vật liệu
định thành phần
- Lamen
kg
0,03
vật chất và cấu
- Axít axalic
-
0,003
trúc của đá
- Nhựa canada
-
0,005
(lát mỏng thạch học)
- Kính trắng (2 x 30 x 50) mm
cái
1,0
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Cấp bậc kỹ sư 4/8
công
1,5
Máy thí nghiệm
- Máy mài đá
ca
0,4
- Kính hiển vi
-
0,44
- Bếp điện
-
0,3
1
THÍ
NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO – TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật tư hoá chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị
mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành
thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter- Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ,
triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm
lượng Cl.
2.
Bảng mức
ĐVT: 1 mẫu
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CP.08100
Thí nghiệm phân
Vật liệu
tích mẫu clo –
- Axít nitơric đặc
gam
0,5
trong nguyên liệu
- Nitơrat bạc
-
2
làm ximăng
- Phèn sắt
-
0,28
- Nitro Benzen tinh khiết
-
0,6
- Kali Thiocyarat
-
2
- Nước cất
lít
3
- Vật liệu khác
%VL
10
Nhân công
- Cấp bậc kỹ sư 4/8
công
2,5
Máy thí nghiệm
- Tủ sấy 2 kW
ca
8
- Cân điện
-
0,06
- Bếp điện
-
8
- Máy khác
%M
2
1
THÍ NGHIỆM
CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
1.
Thành phần công việc:
- Nhận mẫu,
các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu
đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất
- Làm tơi
đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu
đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ)
- Tiến hành
đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm,
vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định
dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả
thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối
cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành
thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa
độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.
- Chuẩn bị máy móc, vật tư,
thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị
ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả
thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao.
XUYÊN TĨNH
ĐVT: 1m xuyên
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.01100
Xuyên tĩnh
Vật liệu
- Mũi xuyên
cái
0,002
- Cần xuyên
m
0,003
- Cọc neo
bộ
0,0007
- Đồng hồ đo áp lực
cái
0,0001
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
1,2
Máy thi công
- Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc tương tự
ca
0,08
1
XUYÊN ĐỘNG
ĐVT: 1m xuyên
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.01200
Xuyên động
Vật liệu
- Mũi xuyên
cái
0,004
- Cần xuyên
m
0,006
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
0,8
Máy thi công
- Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự
ca
0,4
1
CẮT QUAY
BẰNG MÁY
ĐVT:
1 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CQ.02100
Cắt quay bằng
Vật liệu
Máy
- Cánh cắt (Î 60 - Î 70 - Î100)
bộ
0,00015
- Cần cắt cánh
(40 cái)
-
0,0025
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
2,0
Máy thi công
- Thiết bị đo
ngẫu lực
ca
0,14
- Máy khác
%
2
1
Ghi chú: Định mức chưa tính cho hao phí khoan tạo lỗ (đối với
thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
THÍ NGHIỆM
XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
ĐVT:
1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Định mức
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-VI
CQ.03100
Thí nghiệm
Vật liệu
xuyên tiêu
chuẩn
- Mũi xuyên
hình nón
cái
-
0,04
(SPT)
- Mũi xuyên
cắt
cái
0,1
-
- ống mẫu
ống
0,04
0,04
- Cần khoan
m
0,02
0,03
- Hộp gỗ đựng
mẫu
hộp
0,04
0,04
- Vật liệu
khác
%
15
15
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
1,1
1,8
Máy thi công
- Máy khoan
ca
0,1
0,15
- Bộ dụng cụ
thí nghiệm SPT
ca
0,1
0,15
1
2
Ghi
chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ
NÉN NGANG
TRONG LỖ KHOAN
ĐVT:
1 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
CQ.04100
Nén ngang
Vật liệu
trong lỗ khoan
- ống đồng trục f 25 và f 50
bộ
0,0013
0,0026
- ống đo thí nghiệm
cái
0,0013
0,0026
- Ghen cao su f 63
m
0,06
0,12
- Màng buồng nước f 270
cái
0,04
0,08
- Bình khí CO2 - (100 bar)
-
0,026
0,026
- áp kế bình hơi (25 bar)
-
0,0026
0,0026
- áp kế (5 - 25 - 100 bar)
bộ
0,00065
0,00065
- áp kế (250 bar)
cái
0,00065
0,00065
- Ghen kim loại f 63
m
0,052
0,052
- Vật liệu khác
%VL
10
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
1,9
3,8
Máy thi công
- Bộ nén ngang GA hoặc tương tự
ca
0,14
0,28
1
2
Ghi
chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ
HÚT NƯỚC
THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng: tính cho hút
đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
ĐVT: 1 lần hút
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CQ.05100
Hút nước
Vật liệu
thí nghiệm
- ống cao su
dẫn nước
m
1,0
trong lỗ
- ống kẽm f 32
m
0,5
khoan
- Thùng phân
ly
cái
0,02
- Thùng đo lưu
lượng
-
0,02
- Đồng hồ đo
mức nước
-
0,033
- Đồng hồ bấm
giây
-
0,002
- Dây điện
m
2
- Đui điện
cái
0,05
- Bóng điện
-
0,5
- Pin dùng cho
đo nước
đôi
1,0
- Sổ hút nước
quyển
1,0
- Vật liệu
khác
%
7,0
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
30,9
Máy thi công
- Máy nén khí
DK9
ca
5,0
- Bộ khoan tay
ca
5,0
1
Ghi chú:
- Nếu hút
đơn có một tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số k =
1,05.
- Nếu hút
đơn 2 tia quan trắc, định mức nhân với hệ số k
= 1,1.
- Nếu hút
đơn hạ thấp mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số k = 2,0.
- Nếu hút
chùm (một lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số k = 1,8.
ÉP NƯỚC
THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp
dụng:
- Lượng mất
nước đơn vị Q = 1lít/ phút mét.
- Độ sâu ép
nước h £ 50m
ĐVT: 1 đoạn ép
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.06100
ép nước thí
Vật liệu
nghiệm trong
- Bộ kính ép
bộ
0,033
lỗ khoan
- Quả bo cao su
quả
0,5
- ống tổ ong dài 1m
ống
0,033
- ống ngoài f 16
m
0,25
- ống trong f 42 (cần khoan)
-
1,0
- Tuy ô dẫn nước
-
0,5
- Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2
cái
0,003
- Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h
-
0,003
- Đồng hồ đo nước
-
0,033
- Nhiệt kế
-
0,033
- Dây điện
m
2,5
- Sổ ép nước
quyển
1,0
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
24,6
Máy thi công
- Máy khoan
ca
1,5
- Máy bơm
ca
1,5
1
Ghi
chú: Nếu ép nước khác với điều
kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
- Lượng
mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét, k = 1,1
- Lượng
mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét, k = 1,2
- Độ sâu
ép nước thí nghiệm >50-100 m, k = 1,05.
- Độ sâu
ép nước thí nghiệm >100m, k = 1,1.
ĐỔ NƯỚC THÍ
NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q <
1 lít/ phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí
thí nghiệm < 100m
ĐVT:
1 lần đổ
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.07100
Đổ nước thí
Vật liệu
nghiệm trong
- Thùng lưu
lượng 60 lít
cái
0,02
lỗ khoan
- Thùng gánh nước
đôi
0,05
- Đồng hồ lưu lượng
cái
0,003
- ống cao su dẫn nước f 16- 18mm
m
0,05
- Thước cuộn 20m
cái
0,005
- Đồng hồ đo nước
-
0,003
- Đồng hồ bấm giây
-
0,003
- Sổ đo nước
quyển
1,0
- Vật liệu khác
%
5,0
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
4,4
1
Ghi chú:
- Nếu lưu
lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ
số k = 1,2.
- Nếu
nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì định mức nhân công được nhân
với hệ số k = 1,5.
ĐỔ NƯỚC
THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp
dụng.
- Lưu lượng
nước tiêu thụ Q £ 1lít/ phút.
- Nguồn nước
cấp cách vị trí thí nghiệm <100m
ĐVT:
1 lần đổ
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.08100
Đổ nước thí nghiệm
Vật liệu
trong hố đào
- Thùng đo lưu lượng
cái
0,02
- Thùng gánh nước
đôi
0,05
- Đồng hồ bấm giây
cái
0,003
- Đồng hồ để bàn
-
0,05
- Thước mét
-
0,003
- ống cao su dẫn nước f 16mm
-
0,05
- Sổ đo nước
quyển
1,0
- Vật liệu khác
%
7,0
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
4,4
1
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu
thụ Q > 1lít/ phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị
trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
MÚC NƯỚC
THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
ĐVT:
1 lần múc
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CQ.09100
Múc nước thí
Vật liệu
nghiệm trong
- Cáp múc nước
m
0,02
lỗ khoan
- ống múc nước
dài 2m
cái
0,05
- Đồng hồ đo
nước
-
0,02
- Đồng hồ bấm
giây
-
0,003
- Đồng hồ để
bàn
-
0,003
- Sổ ghi chép
múc nước
quyển
1,0
- Vật liệu
khác
%
5
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
7,0
Máy thi công
- Bộ Khoan tay
ca
1,2
1
THÍ NGHIỆM
CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1.
Thành phần công việc:
1.1.
Vệ sinh hiện trường
- Dọn, sửa
nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
- Thổi sạch,
khô nền.
- Nếu đá lồi
lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
1.2.
Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định
vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
- Rửa sạch
lỗ khoan.
- Đặt cọc
mốc
1.3.
Đổ bệ bê tông
- Kích thước
tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.
- Bê tông
đạt mác 200.
1.4.
Lắp ráp
- Lắp các
tấm đệm, kích.
- Lắp dàn
khung đồng hồ.
- Lắp tay
đồng hồ, đồng hồ
- Lắp bơm
thuỷ lực, đồng hồ áp lực.
- Lắp ráp hệ
thống điện chiếu sáng.
1.5.
Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ áp lực.
- Hệ thống làm việc của dầu.
- Kiểm tra piston.
- Kiểm tra hệ thống indicate.
1.6.
Thí nghiệm thử
a) Lắp
ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải
trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại
toàn bộ hệ thống bơm thuỷ lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ
áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
b) Thay
thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4,
8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
Sau đó để ổn định và đọc ở cấp
cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các
đồng hồ.
Đến cấp áp
lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
1.7.
Thí nghiệm chính thức
Mỗi bệ thí
nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
Mỗi cấp thí
nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
Thời gian
mỗi cấp là 16 ´ 3= 48 giờ.
Thời gian
thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 ´ 3= 144 giờ.
1.8.
Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc,
néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
- Dùng
palăng xích để kéo lật bệ.
- Rửa sạch
mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn
dụng cụ.
2. Bảng mức
Đơn
vị tính: 1 bệ- TN
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.11000
Thí nghiệm cơ
Vật liệu
địa trên bệ bê
- Xi măng PC30
kg
300
tông trong
- Đá dăm
m3
0,85
hầm ngang
- Cát vàng
-
0,5
- Thép gai f 10
kg
35
- Thép gai f 16
-
40
- Thép gai f 22
-
45
- Dây thép f 2 - 3
-
2
- Thép gai f 32 - 40
-
27
- Gỗ dán 25mm
m2
0,5
- Gỗ dán 40mm
-
0,8
- ống cao su
mềm
m
5
- Bóng điện
36W
cái
3
- Bóng điện
100W
-
3
- Cầu chì sứ
-
1
- Đui điện
-
4
- Dây cáp điện
3 pha
m
1
- Dây điện súp
-
5
- Cầu dao điện
3 pha
cái
0,2
- Dầu công
nghiệp 20
kg
20
- Gỗ tấm
m3
0,2
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ
4/7
công
326
Máy thi công
- Máy nén khí
600m3/h
ca
3,6
- Máy bơm nước
250/50
-
10,5
- Máy khác
%
5
1
THÍ NGHIỆM
CBR HIỆN TRƯỜNG
1.
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm
vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết
xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành
lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện
thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán,
chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra
kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
2.
Bảng mức
ĐVT:
1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.12000
Thí nghiệm
Vật liệu
CBR hiện
- Đồng hồ đo biến dạng
cái
0,05
trường
- Đá hộc dùng để chất tải
m3
0,025
- Dây điện
m
0,4
- Bóng điện 220V - 200W
cái
0,1
- Thước dây 50m
cái
0,01
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
6
Máy thi công
- Ô tô tải 12 tấn
ca
0,1
- Máy phát điện 2,5-3,0kW
ca
0,1
- Máy CBR
ca
0,1
1
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành
phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm
(phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo
đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu
thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường
(trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn
xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm
chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn
giao tài liệu.
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT – THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
ĐVT:
1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.13100
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định độ
- Phao thử độ
chặt
bộ
0,01
chặt của nền
- Dao vòng hợp
kim
cái
0,02
đường đất
- Dao gạt đất
cái
0,05
hoặc cát đồng
- Thùng đựng
nước
cái
0,002
nhất (thí
nghiệm
- Vật liệu
khác
%
10
trên mặt)
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
2
Máy thi công
- Cân kỹ thuật
ca
1,8
- Tủ sấy
ca
1,8
1
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA
NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI – THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
ĐVT:
1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.13200
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định độ
- Phễu rót cát
bộ
0,01
chặt của nền
- Cuốc chim
cái
0,02
đường đất dăm
- Xẻng
cái
0,05
sạn hoặc đá
cấp
- ống đong thủy tinh 1000ml
cái
0,09
phối (thí
nghiệm
- Vật liệu khác
%
10
trên mặt)
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
3
Máy thi công
- Cân kỹ thuật
ca
1,8
- Tủ sấy
ca
1,8
1
THÍ NGHIỆM
ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
1.
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị
thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết
bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập
kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu
thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao
tài liệu thí nghiệm.
2. Bảng
mức:
ĐƯỜNG KÍNH
BÀN NÉN D = 34CM
ĐVT:
10 điểm
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.14100
Thí nghiệm đo
Vật liệu
modun đàn hối
- Dàn đo lún
bộ
0,05
bằng tấm ép
- Đồng hồ đo lún
cái
0,005
cứng; đường
- Bàn nén D = 34cm
cái
0,0001
kính bàn nén
- Xẻng
cái
0,05
D = 34cm
- Cuốc chim
cái
0,02
- Dao gạt đất
cái
0,05
- Cát chuẩn
kg
4
- Đá hộc dùng để chất tải
m3
0,5
- Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m
kg
0,4
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
2,5
Máy thi công
- Kích thủy lực 50 tấn
ca
1,8
- Tủ sấy
ca
1,8
- Ôtô tải trọng 12 tấn
ca
0,5
1
ĐƯỜNG KÍNH
BÀN NÉN D = 76CM
ĐVT:
10 điểm
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.14200
Thí nghiệm đo
Vật liệu
modun đàn hối
- Dàn đo lún
bộ
0,05
bằng tấm ép
- Đồng hồ đo lún
cái
0,005
cứng; đường
- Bàn nén D = 76cm
cái
0,0001
kính bàn nén
- Xẻng
cái
0,05
D = 76cm
- Cuốc chim
cái
0,02
- Dao gạt đất
cái
0,05
- Cát chuẩn
kg
4
- Đá hộc dùng để chất tải
m3
0,5
- Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m
kg
0,4
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
2,5
Máy thi công
- Kích thủy lực 50 tấn
ca
1,8
- Tủ sấy
ca
1,8
- Ôtô tải trọng 12 tấn
ca
1
1
NÉN TĨNH
THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư
trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển
đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu
cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm,
đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo
giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi
chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành
công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2.
Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo, không có
nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối
trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3.
Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau
- Địa hình thí nghiệm lầy lội:
Định mức nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải
trọng từ 51 - 100 tấn thì:
+ Định mức vật liệu nhân với hệ
số k = 1,2.
+ Định mức nhân công và máy
nhân với hệ số k = 1,4
- Trường hợp không có cọc để
neo thì không tính thép f 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan +
neo.
NÉN
TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
Đơn
vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CQ.15000
Nén tĩnh thử
Vật liệu
tảI cọc bêtông
- Sắt tròn f 14
kg
26,0
sử dụng hệ
- Que hàn
-
3,0
thống cọc neo
- Gỗ nhóm V
m3
0,15
- Dầu kích
kg
1,2
- Thép dầm I
và kích các loại
-
40,0
- Vật liệu
khác
%
5
Nhân công
- Cấp bậc thợ
4/7
công
55
Máy thi công
- Kích 100 tấn
ca
9,0
- Cần cẩu 10
tấn
ca
0,5
- Máy bơm nước
7,5kW
-
2,0
- Máy khác
%
5,0
1
NÉN TĨNH
THỬ TẢI CỘC BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết
bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu
cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất
tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi
chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành
công tác thí nghệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm
thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm
thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ
công tác thí nghiệm (nếu có).
3. Bảng mức
Đơn
vị tính: 1tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Công tác
Thành phầnhao phí
Đvt
Tải trọng nén (tấn)
100¸£500
£ 1.000
£ 1.500
£ 2.000
CQ.16000
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng
dàn chất tải
Vật liệu
- Thép hình các loại
kg
0,6
0,56
0,48
0,42
- Bê tông đối trọng (bê tông mác 200
đá 1x2)
m3
0,009
0,009
0,009
0,009
- Dầu kích
kg
0,017
0,013
0,012
0,011
- Vật liệu khác
%
5
5
5
5
Nhân công
- Kỹ sư cấp bậc bình quân 5/8
công
0,04
0,032
0,026
0,023
- Công nhân cấp bậc bình quân 4/7
công
0,17
0,15
0,13
0,11
Máy thi công
- Kích 250 tấn
ca
0,03
- Kích 500 tấn
ca
0,018
0,018
0,018
- Máy thuỷ
bình
ca
0,018
0,018
0,018
0,018
- Cần cẩu 16
tấn
ca
0,025
- Cần cẩu 25
tấn
ca
0,019
0,017
0,016
- Máy khác
%
5
5
5
5
1
2
3
3
CÔNG TÁC
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG
1.
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm
vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Bảng
mức:
Đơn
vị tính: 1cọc/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CQ.17000
Thí nghiệm
biến
Vật liệu
dạng nhỏ (PIT)
- Búa 2 kg
cái
0,1
- Đục thép
cái
0,1
- Đá mài đĩa
viên
0,1
- Giấy ráp
tờ
1,0
- Vật liệu
khác
%
5,0
Nhân công
- Kỹ sư cấp
bậc bình quân 5/8
công
0,5
- Công nhân
cấp bậc bình quân 4/7
công
0,8
Máy thi công
- Thiết bị đo
biến dạng
ca
0,8
- Máy khác
%
1,0
1
THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
1.
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm
vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Bảng
mức:
Đvt:
1 mặt cắt siêu âm/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CQ.18000
Thí nghiệm
siêu âm
Vật liệu
chất lượng cọc
- Thước thép
5m
cái
0,04
- Thước thép
42m
cái
0,04
- Vật liệu
khác
%
5,0
Nhân công
- Kỹ sư cấp
bậc bình quân 5/8
công
0,46
- Công nhân
cấp bậc bình quân 4/7
công
1,12
Máy thi công
- Thiết bị
siêu âm
ca
0,32
- Máy khác
%
1,0
1
THÍ NGHIỆM
ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
1.
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm
vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định
vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng,
tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành
thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép ,
chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
- Nhận nhiệm
vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và
thỏa thuận.
- Nhận vị
trí điểm đo.
+ Chuẩn bị
máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai
các hệ thống đo.
+ Tiến hành
đo vẽ.
- Kiểm tra
tình trạng máy.
- Ra khẩu
lệnh đập búa.
Ghi thời
gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+Thu thập
phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản
phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
-
Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ
và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời
gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một
biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu
bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt),
công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường
điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến
bằng 100m.
-
Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với
điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Khoảng cách giữa các tuyến
>100m, k = 1,05.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời
khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời
khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao
động, k = 1,2
- Khi độ sâu thăm dò
>10-15m, k = 1,25
- Thăm dò địa chấn dưới sông, k
= 1,4
- Thăm dò địa chấn trong hầm
ngang, k = 2
4.
Bảng mức
ĐVT:
1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Khoảng cách
giữa các cực
thu (m)
Cấp địa hình
I-II
III-IV
CR.01100
Thăm dò địa
Vật liệu
chấn bằng
- Dây địa chấn
m
0,3
0,5
máy ES125
- Tời địa chấn
chiếc
0,001
0,001
- Cực thu sóng
dọc
-
0,01
0,01
- Cực thu sóng
ngang
-
0,01
0,01
- Chốt búa
-
0,01
0,01
- Bàn đập
-
0,01
0,01
- Búa
-
0,001
0,001
- ắc quy 12V
bộ
0,01
0,01
- Bộ xạc ắc
quy
-
0,001
0,001
- Vật liệu
khác
%
20
20
Nhân công
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
2
3,0
3,76
Máy thi công
- Máy địa chấn
ES-125
ca
2
0,27
0,34
ca
5
0,304
0,38
- Máy khác
%
2
2
1
2
3
THĂM DÒ
ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1.
Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật
tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch)
-
Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an
toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ
mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao
động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá
chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao
động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra
tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề
cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ
lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ
và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương
pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một
băng ghi địa chấn .
- Vùng thăm dò không bị nhiễm
bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt),
công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu
chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Định mức chỉ dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ
số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3.
Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công và máy
được nhân với hệ số sau
-
Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k
= 1,1
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k
= 1,2
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k
= 1,4
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao
động, k = 1,2
- Số lần bắn ³ 2 lần, k = 1,2
- Hệ số
thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09
> 15 m, k = 1,2
Nếu dùng nổ
mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg
cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn
1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn
: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
4.
Bảng mức
ĐVT:
1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần
hao
phí
Khoảng
cách giữa
các cực thu (m)
ĐVT
Cấp
địa hình
i-
II
Iii-
IV
CR.02100
Thăm dò
Vật liệu
địa chấn bằng máy
- Dây địa vật lý (thu, phát)
m
0,3
0,5
Triosx 12
- Tời cuốn dây địa chấn
cái
0,001
0,001
- Bộ xạc ắcquy
bộ
0,001
0,001
- Cực thu sóng dọc
chiếc
0,01
0,01
- Cực thu sóng ngang
-
0,01
0,01
- Bàn đập
-
0,01
0,01
- Giấy ảnh
m
1,0
1,0
- ống súng + quả đạn
chiếc
0,01
0,01
- ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)
bộ
0,01
0,01
- Thuốc ảnh hiện và hãm
lít
0,2
0,2
- Đồng hồ đo điện
cái
0,01
0,01
- Vật liệu khác
%
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân : Bậc 4/7
5
công
4,48
5,36
10
-
5,68
7,4
Máy thi công
- Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX - 12
5
ca
0,304
0,36
-
10
ca
0,384
0,488
- Máy khác
%
2
2
1
2
THĂM DÒ
ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Nội dung công việc
a) Ngoại
nghiệp (thực địa)
+ Nhận nhiệm
vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và
thỏa thuận.
+ Nhận vị
trí điểm đo.
+ Chuẩn bị
máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai
các hệ thống đo.
+ Tiến hành
đo vẽ:
- Kiểm tra
tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu
lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch
cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy
sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào
băng.
- Kiểm tra
lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập,
phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca công tác.
b) Nội
nghiệp
+ Nghiên cứu
nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua
phương án.
+ Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ
lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ
và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương
pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một
băng ghi địa chấn .
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi
các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần
hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu
chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Định mức chỉ dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ
số bằng 1,0.
- Số lần bắn
là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên
thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng phương pháp
nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k
= 1,1
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k
= 1,2
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k
= 1,4
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao
động, k = 1,2
- Số lần bắn ³ 2 lần, k = 1,2
-
Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực
thu):
> 10m, k = 1,2
> 15m, k = 1,4
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động
thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa
hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp
địa hình.
+ Bộ bắn mìn : 0,001 chia cho
các cấp địa hình.
4. Bảng mức
ĐVT: 1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i-
II
Iii-
IV
CR.02200
Thăm dò địa
Vật liệu
chấn bằng máy Triosx 24
- Dây địa vật lý (thu, phát)
m
0,6
1,0
- Bộ xạc ắcquy
bộ
0,01
0,01
- Tời cuốn dây
cái
0,002
0,002
- Cực thu sóng dọc
chiếc
0,02
0,02
- Cực thu sóng ngang
-
0,02
0,02
- Bàn đệm
-
0,01
0,01
- Giấy ảnh khổ 140mm
m
1,5
1,5
- ống súng + quả đạn
chiếc
0,01
0,01
- Đồng hồ đo điện vạn năng
-
0,01
0,01
- ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)
bộ
0,001
0,001
- Thuốc ảnh (hiện và hãm)
lít
0,2
0,2
- Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
5,6
6,72
Máy thi công
- Máy địa chấn TRIOSX - 24
ca
0,304
0,36
- Máy khác
%
2
2
1
2
THĂM DÒ
ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
THĂM DÒ
ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1.
Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật
tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy
móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch
nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa
cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và
dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy
khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề
cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
-
Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục
số 12.
- Phương pháp đo mặt cắt điện
đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến £ 50m.
- Độ dài thiết bị AB £ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm =
10m.
3.
Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công và
máy được nhân với hệ số sau
+ Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m, k =
1,05.
> 100m - 200m, k =
1,1
> 200m, k
= 1,2
+ Độ dài thiết bị
> 500m - 700m, k =
1,15.
> 700m - 1000m, k = 1,3
> 1000m, k
= 1,5
+ Phương pháp đo
- Phương pháp nạp điện đo thế, k
= 0,8
- Phương pháp nạp điện đo
gradien, k = 1,15
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực
1 cánh, k = 1,2
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực
2 cánh, k = 1,4
- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh,
k = 1,27
-
Mặt cắt đối xứng kép, k = 1,4
4. Bảng
mức
ĐVT:
1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i-
II
Iii-
IV
CR.03100
Thăm
dò địa
Vật liệu
vật lý điện
- Điện cực
đồng
cái
0,003
0,003
bằng phương
- Điện cực sắt
-
0,003
0,003
pháp đo mặt
- Pin BTO- 45
hòm
0,01
0,01
cắt điện
- Điện cực
không phân cực
cái
0,005
0,005
- Pin 1,5 vôn
-
0,02
0,02
- Dây điện
m
0,4
0,4
- Tời cuốn dây
cái
0,005
0,005
- Sunphat đồng
kg
0,01
0,01
- Vật liệu
khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
0,42
0,53
Máy thi công
- Máy UJ- 18
ca
0,033
0,042
- Máy khác
%
2
2
1
2
THĂM DÒ
ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1.
Thành phần công việc:
a) Ngoại
nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm
vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho
phép và thỏa thuận.
- Nhận vị
trí điểm đo.
- Chuẩn bị
xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18
- Triển khai
các hệ thống đo.
- Tiến hành
đo vẽ:
+ Đặt máy
móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định
các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí
điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra
độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành
bù phân cực.
+ Đo hiệu
điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội
nghiệp
-
Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và
thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
-
Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ
lục số 12.
- Định mức chỉ đúng cho phương
pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều
kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi
bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3.
Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức
nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Khó khăn phải bù phân cực bù
đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1
vị trí, k =
1,1
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1
vị trí, k = 1,2
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ
nước, k
= 1,4
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công
và máy nhân với hệ số k = 1,4
4.
Bảng mức
ĐVT:
1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
Tên công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i-
II
Iii-
IV
CR.03200
Đo địa vật lý
Vật liệu
điện bằng phương pháp
- Điện cực không phân cực
cái
0,002
0,0025
điện trường
- Điện cực đồng
-
0,002
0,0025
thiên nhiên
- Điện cực sắt
-
0,002
0,0025
- Pin 1,5 vôn
quả
0,01
0,0025
- ắc quy
cái
0,0003
0,00035
- Dây điện
m
0,3
0,35
- Tời cuốn dây điện
cái
0,0001
0,0001
- Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
0,22
0,33
Máy thi công
- Máy UJ- 18
ca
0,032
0,047
- Máy khác
%
2
2
1
2
THĂM DÒ
ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1.
Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị
vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
-
Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm
tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện
đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong
đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính
toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+
Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề
cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
-
Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ
lục số 12.
- Định mức chỉ đúng khi độ dài
AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa
các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau
9-12mm).
3.
Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân
công và máy được nhân với hệ số sau
- AB > 1.000m, k = 1,3.
- Khoảng cách các điểm đo theo
logarit.
Từ 7 - 9mm, k = 1,15.
Từ 5 - 7mm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp 3 cực thì
định mức được nhân với hệ số k = 1,1.
-
Đo trên sông, hồ, k = 1,4.
-
Đo các khe nứt thì k = 0,5.
4.
Bảng mức
ĐVT:
1quan sát vật lý
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i-
II
Iii-
IV
CR.03300
Thăm dò địa
Vật liệu
vật lý điện
- Điện cực không phân cực
cái
0,007
0,01
bằng phương
- Điện cực đồng
-
0,05
0,05
pháp đo sâu
- Điện cực sắt
-
0,15
0,15
điện đối xứng
- Pin 69 vôn
hòm
0,04
0,04
- Pin 1,5 vôn
quả
0,1
0,1
- Dây điện
m
8,0
8,0
- Tời cuốn dây điện
cái
0,005
0,005
- Vật liệu khác
%VL
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
6,75
8,75
Máy thi công
- Máy UJ- 18
ca
0,45
0,58
- Máy khác
%M
2
2
1
2
THĂM DÒ TỪ
BẰNG MÁY MF-2-100
1.
Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm
vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho
phép và thoả thuận.
- Nhận vị
trí điểm đo.
- Chuẩn bị
xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.
- Triển khai
các hệ thống đo.
- Tiến hành
thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các
vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra
nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung
bù.
+ Lấy chuẩn
máy.
+ Đo thành
phần thẳng đứng Îz của từng địa từ.
- Lên đồ thị
từ trường Îz cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn
khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội
nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề
cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu
chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ
lục số 12.
- Định mức chỉ dùng cho phương
pháp đo giá trị Îz ở những điều kiện bình thường.
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài
chính, Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng,
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/08/2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức dự
toán công tác khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là định mức dự toán khảo sát)
quy định mức hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1 m khoan, 1 ha đo vẽ
bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm... ) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công
tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Nội
dung định mức dự toán khảo sát:
Định mức dự
toán khảo sát bao gồm:
- Mức hao
phí vật liệu trực tiếp: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực
tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây
dựng.
- Mức hao
phí lao động trực tiếp: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân
trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
khảo sát xây dựng.
- Mức hao
phí máy thi công trực tiếp: Là số lượng ca sử dụng máy thi công trực tiếp cần
thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây
dựng.
2. Kết
cấu định mức dự toán khảo sát:
- Đinh mức
dự toán khảo sát được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất.
- Mỗi loại
định mức được trình bày tóm tắt: Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều
kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để
thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
3. Quy
định áp dụng:
Định mức dự
toán khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành và hướng dẫn áp dụng thống nhất
trong cả nước.
Đối với
những công tác khảo sát xây dựng chưa được quy định định mức hoặc những loại
công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn , quy trình, quy phạm khác với quy
định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa
chất , địa hình khác biệt), chủ đầu tư cùng nhà thầu khảo sát, tổ chức tư vấn
căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp
xây dựng định mức để xác định định mức cho những công tác khảo sát này hoặc vận
dụng các định mức tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định
chi phí khảo sát xây dựng thực hiện phương thức đấu thầu. Các định mức trên
được gửi về Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình, Bộ Xây dựng và Bộ quản lý
ngành để theo dõi, kiểm tra; Trường hợp chỉ định thầu thì Chủ đầu tư phải gửi
các định mức này về Bộ quản lý ngành hoặc Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình
để thoả thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng.
Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ quản lý ngành chịu trách
nhiệm tập hợp định mức chưa có trong hệ thống định mức hiện hành định kỳ hàng
năm gửi về Bộ Xây dựng để nghiên cứu bổ sung và ban hành áp dụng.
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc,
vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình
trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố,
rãnh đào, đánh dấu.
-
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
-
Nghiệm thu, bàn giao.
2.
Điều kiện áp dụng
- Cấp đất
đá: theo phụ lục số 8.
- Địa hình
hố, rãnh đào khô ráo.
3.
Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân
công được điều chỉnh với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi
công: K = 1,2.
-
Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố
trên 2m: K = 1,15
ĐÀO KHÔNG
CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
ĐVT:
1m3
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
đất đá
I
- III
IV
- V
CA.01100
Đào
Vật
liệu
không
-
Paraphin
kg
0,1
0,1
chống
độ
-
Ximăng
kg
1,0
1,0
sâu
từ
-
Hộp tôn 200 x 200 x 1
cái
0,4
0,4
0m
- 2m
-
Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400
cái
0,1
0,1
-
Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu
cái
0,2
0,2
-
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân
công
-
Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
2,4
3,6
1
2
ĐÀO KHÔNG
CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
ĐVT:
1m3
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
Đơn
vị tính
Cấp
đất đá
I
- III
IV
- V
CA.01200
Đào không
Vật liệu
chống độ
- Paraphin
kg
0,1
0,1
sâu từ 0m
- Ximăng
kg
1,0
1,0
- 4m
- Hộp tôn 200 x 200 x 1
cái
0,4
0,4
- Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400
-
0,1
0,1
- Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu
-
0,2
0,2
- Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
2,6
3,8
1
2
ĐÀO CÓ
CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
ĐVT:
1m3
Mã
hiệu
Tên
công
việc
Thành
phần hao phí
Đơn
vị tính
Cấp
đất đá
I
- III
IV
- V
CA.02100
Đào có
Vật liệu
chống
- Paraphin
kg
0,1
0,1
độ sâu từ
- Ximăng
kg
1,0
1,0
0m – 2m
- Hộp tôn 200
x 200 x 1
cái
0,4
0,4
- Hộp gỗ đựng
mẫu 400 x 400 x 400
-
0,1
0,1
- Hộp gỗ 24 ô
đựng mẫu lưu
-
0,2
0,2
- Gỗ nhóm V
m3
0,01
0,01
- Đinh
kg
0,2
0,2
- Vật liệu
khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
3,2
4,4
1
2
ĐÀO CÓ
CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
ĐVT:
1m3
Mã
hiệu
Tên
công
việc
Thành
phần hao phí
Đơn
vị tính
Cấp
đất đá
I
- III
IV
- V
CA.02200
Đào có
Vật liệu
chống
- Paraphin
kg
0,1
0,1
độ sâu từ
- Ximăng
kg
1,0
1,0
0m – 4m
- Hộp tôn 200
x 200 x 1
cái
0,4
0,4
- Hộp gỗ đựng
mẫu 400 x 400 x 400
-
0,1
0,1
- Hộp gỗ 24 ô
đựng mẫu lưu
-
0,2
0,2
- Gỗ nhóm V
m3
0,01
0,01
- Đinh
kg
0,2
0,2
- Vật liệu
khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
3,5
5,2
1
2
ĐÀO CÓ
CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
ĐVT:
1m3
Mã
hiệu
Tên
công
việc
Thành
phần hao phí
Đơn
vị tính
Cấp
đất đá
I
- III
IV
- V
CA.02300
Đào có
Vật liệu
chống
- Paraphin
kg
0,1
0,1
độ sâu từ
- Ximăng
kg
1,0
1,0
0m – 6m
- Hộp tôn 200
x 200 x 1
cái
0,4
0,4
- Hộp gỗ đựng
mẫu 400 x 400 x 400
-
0,1
0,1
- Hộp gỗ 24 ô
đựng mẫu lưu
-
0,2
0,2
- Gỗ nhóm V
m3
0,01
0,01
- Đinh
kg
0,2
0,2
- Vật liệu
khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
4,1
6,2
1
2
ĐÀO GIẾNG
ĐỨNG
1.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt
thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp,
nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió,
phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận
chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng : chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn
cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2.
Điều kiện áp dụng
-
Phân cấp đất đá theo bảng phụ lục số 14
- Tiết diện
giếng : 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong
đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy được
nhân với hệ số sau: Q £ 0,5m3/h : K = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h
thì K = 1,2.
- Độ sâu đào
chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m ... Định mức này tính cho 10m
đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V;
VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp
liền kề trước đó.
- Đào giếng
ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được
nhân với hệ số K = 1,2.
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án,
xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công
trình.
- Khoan
thuần tuý và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ
ống chống.
- Mô tả địa
chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình
trụ lỗ khoan.
- Lấp và
đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất
đá: theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan
thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan
dài 0,5m.
- Chống ống £ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính
lỗ khoan đến 150 mm.
3.
Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và
máy được nhân với hệ số sau:
- Đường kính
lỗ khoan từ > 150 mm đến £ 230mm K
= 1,1
- Khoan
không chống ống K
= 0,85
- Chống ống
> 50% chiều sâu lỗ khoan K = 1,1
- Hiệp khoan
> 0,5m K
= 0,9
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong
việc thi công K = 1,2
- Khi khoan trên sông nước thì
định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số 1,3 (không bao gồm hao
phí cho phương tiện nổi).
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác
định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3).
- Lắp đặt,
tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan
thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ
ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả
trong quá trình khoan.
- Lập hình
trụ lỗ khoan.
- Lấp và
đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều
kiện áp dụng:
- Cấp đất đá
theo Phụ lục số 10
- Lỗ khoan
thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
- Đường kính
lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài
hiệp khoan 0,5m
- Địa hình
nền khoan khô ráo
- Chống ống £ 50% chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan
rửa bằng nước lã
- Bộ máy
khoan tự hành.
- Vị trí lỗ
khoan cách xa chỗ lấy nước £ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước
< 9m.
3. Khi
khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân
với các hệ số sau:
- Khoan
ngang K
= 1,5
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính
lỗ khoan > 160mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính
lỗ khoan > 250mm K = 1,2
- Khoan
không ống chống K
= 0,85
- Chống ống
> 50% chiều dài lỗ khoan K = 1,05
- Khoan
không lấy mẫu K
= 0,8
- Địa hình
khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
- Máy khoan
cố định (không tự hành) có tính năng
tương
đương K
= 1,05
- Hiệp khoan
> 0,5m K
= 0,9
- Lỗ khoan
rửa bằng dung dịch sét K
= 1,05
- Khoan khô K
= 1,15
- Khoan ở
vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp
giao thông
đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị) K = 1,15
- Khoan bằng
máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG
MẪU Ở TRÊN CẠN
ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
ĐVT: 1m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Cấp đất đá
ĐVT
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX - X
XI -XII
CC.01100
Khoan xoay
Vật liệu
bơm rửa
- Mũi khoan hợp kim
cái
0,07
0,164
0,35
bằng ống
- Mũi khoan kim cương
cái
0,05
0,08
mẫu ở trên cạn
- Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
độ sâu hố
- Cần khoan
m
0,015
0,03
0,04
0,045
0,05
khoan từ 0m
- Đầu nối cần
bộ
0,005
0,01
0,014
0,015
0,016
đến 30m
- ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
- Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
- ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
- ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
- Hộp gỗ đựng mẫu
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
- Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân
4/7
công
2,85
3,84
5,28
4,98
6,86
Máy thi công
- Bộ máy khoan cby –
150 - zub hoặc loại tương tự
ca
0,16
0,36
0,60
0,55
0,85
- Máy khác
%
1
1
1
1
1
1
2
3
4
5
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN
60M
ĐVT: 1m khoan
Mã
hiệu
Tên công
việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII-VIII
IX - X
XI –XII
CC.01200
Khoan xoay
Vật liệu
bơm rửa
- Mũi khoan hợp kim
cái
0,063
0,148
0,315
bằng ống
- Mũi khoan kim cương
cái
0,047
0,076
mẫu ở trên cạnđộ sâu hố
- Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
khoan từ 0m
- Cần khoan
m
0,016
0,032
0,042
0,047
0,052
đến 60m
- Đầu nối cần
bộ
0,0052
0,011
0,0147
0,0157
0,017
- ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
- Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
- ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
- ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
- Hộp gỗ
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
- Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân
4/7
công
3,0
4,05
5,5
5,26
7,22
Máy thi công
- Bộ máy khoan cby -
150 - zub hoặc loại tương tự
ca
0,17
0,38
0,66
0,63
0,93
- Máy khác
%
1
1
1
1
1
1
2
3
4
5
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN
100M
ĐVT: 1m khoan
Mã
hiệu
Tên công
việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII-VIII
IX - X
XI –XII
CC.01300
Khoan
Vật liệu
xoay bơm
- Mũi khoan hợp kim
cái
0,056
0,131
0,28
rửa bằng
- Mũi khoan kim cương
cái
0,045
0,072
ống mẫu ở
- Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
trên cạnđộ
- Cần khoan
m
0,017
0,034
0,044
0,049
0,054
sâu hố
- Đầu nối cần
bộ
0,0055
0,012
0,015
0,016
0,018
khoan từ
- ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
0m đến
- Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
100m
- ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
- ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
- Hộp gỗ
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
- Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân
4,5/7
công
3,28
4,47
6,04
6,02
7,75
Máy thi công
- Bộ máy khoan cby -
150 - zub hoặc loại tương tự
ca
0,18
0,43
0,71
0,68
1,02
- Máy khác
%
1
1
1
1
1
1
2
3
4
5
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN
150M
ĐVT: 1m
khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Cấp đất đá
ĐVT
I-III
IV-VI
VII-VIII
IX - X
XI –XII
CC.01400
Khoan xoay
Vật liệu
bơm rửa
- Mũi khoan hợp kim
cái
0,045
0,115
0,245
bằng ống
- Mũi khoan kim cương
cái
0,045
0,072
mẫu ở trên
- Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
cạn độ sâu
- Cần khoan
m
0,018
0,036
0,046
0,051
0,057
hố khoan
- Đầu nối cần
bộ
0,0057
0,0126
0,016
0,017
0,019
từ 0m đến
- ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
150m
- Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
- ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
- ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
- Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
- Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân
4,5/7
công
3,36
4,72
6,51
6,30
8,61
Máy thi công
- Bộ máy khoan cby –
150 - zub hoặc loại tương tự
ca
0,20
0,46
0,78
0,72
1,08
- Máy khác
%
1
1
1
1
1
1
2
3
4
5
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN
200M
ĐVT: 1m
khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Cấp đất đá
ĐVT
I-III
IV-VI
VII-VIII
IX - X
XI -XII
CC.01500
Khoan xoay
Vật liệu
bơm rửa
- Mũi khoan hợp kim
cái
0,036
0,092
0,196
bằng ống
- Mũi khoan kim cương
cái
0,045
0,072
mẫu ở trên
- Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
cạn độ sâu
- Cần khoan
m
0,019
0,039
0,048
0,053
0,06
hố khoan
- Đầu nối cần
bộ
0,0059
0,0131
0,017
0,018
0,020
từ 0m
- ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
đến 200m
- Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
- ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
- ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
- Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
- Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân
4,5/7
công
3,47
4,86
6,71
6,49
8,87
Máy thi công
- Bộ máy khoan cby –
150 - zub hoặc loại tương tự
ca
0,22
0,51
0,87
0,79
1,18
- Máy khác
%
1
1
1
1
1
1
2
3
4
5
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở
TRÊN CẠN. (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC
CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC >= 9M
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập
phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ
khoan.
- Chuẩn bị
máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương
án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3),
vận chuyển nội bộ công trình.
- Nhận nhiệm
vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết
bị.
- Công tác
khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai
lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo
vẽ.
- Đo vẽ chi
tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo
vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng
phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác
nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số
3
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5M
ĐVT:
1ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
CM.01100
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/200 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
6
6
8
8
10
đồng mức
- Sổ đo
quyển
2,2
2,2
2,5
2,5
2,8
0,5m
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
- Bản gỗ 60x60
cái
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
18,5
24,98
33,7
45,6
63,65
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,5
0,72
1,1
1,37
1,8
- Dalta 020
-
0,88
1,17
1,.46
1,46
2,0
- Bộ đo mia bala
-
0,135
0,28
0,76
1,2
1,9
- Ni 030
ca
0,11
0,12
0,13
0,14
0,15
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT: 1ha
Mã
hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.01200
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/200 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
6
6
8
8
10
10
đồng mức 1m
- Sổ đo
quyển
2,2
2,2
2,5
2,5
2,8
2,8
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
- Bản gỗ 60x60
cái
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
17,6
23,7
32,1
43,4
60,4
85,1
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,5
0,72
1,1
1,37
1,8
2,52
- Ni 030
ca
0,11
0,12
0,13
0,14
0,16
0,2
- Dalta 020
ca
0,8
1,05
1,3
1,3
1,8
2,5
- Bộ đo mia bala
ca
0,14
0,28
0,76
1,2
1,9
3,0
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M
ĐVT: 1ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
CM.02100
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/500, đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
2
2
3
3
4
đồng mức 0,5m
- Sổ đo
quyển
0,6
0,6
0,7
0,7
0,8
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
- Bản gỗ 60x60
cái
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
6,55
8,8
11,87
15,96
22,32
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,18
0,26
0,4
0,57
0,66
- Dalta 020
ca
0,31
0,67
0,90
1,26
1,83
- Bộ đo mia bala
ca
0,07
0,14
0,38
0,6
0,98
- Ni 030
ca
0,03
0,04
0,05
0,06
0,07
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT: 1ha
Mã hiệu
Tên
công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.02200
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/500 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
2
2
3
3
4
4
đồng mức 1m
- Sổ đo
quyển
0,6
0,6
0,7
0,7
0,8
0,8
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
- Bản gỗ 60x60
cái
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
6,27
8,36
11,3
15,2
21,28
29,8
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,18
0,26
0,4
0,5
0,66
0,94
- Ni 030
-
0,03
0,04
0,05
0,05
0,07
0,07
- Dalta 020
-
0,28
0,6
0,81
1,134
1,646
2,547
- Bộ đo mia bala
ca
0,07
0,14
0,38
0,6
0,98
1,5
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1000 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.03100
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/1000 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
15
25
35
40
50
55
đồng mức 1m
- Sổ đo
quyển
16
16
20
20
30
30
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
5
5
5
5
5
5
- Bản gỗ 60x60
cái
4
4
4
4
4
4
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
218,5
294,5
399
532
741
1007
Máy thi công
- Theo 020
ca
3,2
5,8
8,8
14,8
20
30
- Ni 030
-
1,5
2,0
3,2
4,0
6,0
6,5
- Dalta 020
-
18
24
32
45
75
98
- Bộ đo mia bala
ca
0,8
3,2
9,6
17,6
30
45
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
Trong trường
hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức lao động được
nhân với hệ số 1,05. Định mức máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân
với hệ số 1,05
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1000 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên
công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.03200
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/1000 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
15
25
35
40
50
55
đồng mức 2m
- Sổ đo
quyển
16
16
20
20
30
30
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
5
5
5
5
5
5
- Bản gỗ 60x60
cái
4
4
4
4
4
4
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
209
275
380
504
703
959
Máy thi công
- Theo 020
ca
3,2
5,8
8,8
14,8
20
30
- Ni 030
-
1,5
2,0
3,2
4,0
6,0
6,5
- Dalta 020
-
16,2
26
28,8
40,5
58,5
88,2
- Bộ đo mia bala
ca
0,8
3,2
9,6
17,6
30
45
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2000 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên
công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.04100
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/2000
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
8
10
13
15
18
21
đường đồng
- Sổ đo
quyển
1,5
1,5
3
3
4
4
mức 1m
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
- Bản gỗ 60x60
cái
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
96,9
136,8
214,7
275,5
380
532
Máy thi công
- Theo 020
ca
1,2
2,0
3,6
5,6
8,8
12
- Ni 030
-
1,0
1,2
1,6
2,4
4,0
4,0
- Dalta 020
-
8
10
13
19
27
40
- Bộ đo mia bala
ca
0,4
0,8
3,2
6,4
12
19
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
Trong trường
hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công nhân
với hệ số 1,05. Định mức máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với
hệ số 1,05
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2000
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên
công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.04200
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/2000 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
8
10
13
15
18
21
đồng mức 2m
- Sổ đo
quyển
1,5
1,5
3
3
4
4
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
- Bản gỗ 60x60
cái
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
87,2
122,5
192,8
256,5
361
504
Máy thi công
- Theo 020
ca
1,2
2,0
3,6
5,6
8,8
12
- Ni 030
-
1,0
1,2
1,6
2,4
4,0
4,0
- Dalta 020
-
7,2
9,0
11,7
17,1
24,3
36
- Bộ đo mia bala
ca
0,4
0,8
3,2
6,4
12
19
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5000 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.05100
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/5000 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
Cọc
8
10
13
15
21
21
đồng mức 2m
- Sổ đo
quyển
1,0
1,0
2
2
3
3
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
Tờ
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
- Bản gỗ 60x60
cái
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
57
76
95
133
180
247
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,56
0,96
1,12
1,6
2,4
3,6
- Ni 030
-
0,4
0,4
0,7
0,8
1,2
1,8
- Dalta 020
-
4,4
5,4
6,0
9,0
13,5
20,3
- Bộ đo mia bala
ca
0,3
0,5
0,8
1,6
3,2
5,6
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5000 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 5M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên
công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.05200
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/5000 đường
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
8
10
13
15
21
21
đồng mức 5m
- Sổ đo
quyển
1,0
1,0
2
2
3
3
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
- Bản gỗ 60x60
cái
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
54
66,5
90,2
123,5
190
237,5
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,56
0,96
1,12
1,6
2,4
3,6
- Ni 030
-
0,4
0,4
0,7
0,8
1,2
1,8
- Dalta 020
-
3,96
4,8
5,4
8,1
12,1
18,3
- Bộ đo mia bala
ca
0,3
0,5
0,8
1,6
3,2
5,6
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên
công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.06100
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/10.000
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
5
5
8
8
10
10
đường đồng
- Sổ đo
quyển
0,8
0,8
1,1
1,1
1,5
1,5
mức 2m
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- Bản gỗ 60x60
cái
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
21,8
26,6
36,1
49,4
68,4
95
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,26
0,4
0,47
0,67
0,94
1,4
- Ni 030
-
0,18
0,18
0,29
0,33
0,47
0,7
- Dalta 020
-
2,0
2,25
2,5
3,7
5,2
7,9
- Bộ đo mia bala
ca
0,2
0,3
0,5
0,8
1,4
2,2
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
ĐVT: 100ha
Mã hiệu
Tên
công
việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
CM.06200
Bản đồ tỷ lệ
Vật liệu
1/10.000
- Cọc gỗ 4x4x30
cọc
5
5
8
8
10
10
đường đồng
- Sổ đo
quyển
0,8
0,8
1,0
1,0
1,5
1,5
mức 5m
- Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
tờ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- Bản gỗ 60x60
cái
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
- Vật liệu khác
%
15
15
15
15
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bq 4/7
công
20,6
25,27
34,2
46,5
64,6
90,2
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,26
0,4
0,47
0,67
0,94
1,4
- Ni 030
-
0,18
0,18
0,29
0,33
0,47
0,7
- Dalta 020
-
1,8
2,0
2,25
3,33
4,7
7,1
- Bộ đo mia bala
ca
0,2
0,3
0,5
0,8
1,4
2,2
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành
phần công việc:
a) Số
hoá bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị:
Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên
quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép
các tệp chuẩn...) Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài
liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ
nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các
điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm
tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file
ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác).
Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi
bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển
đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên
tập.
Nắn
chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn
ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu
tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hoá nội
dung bản đồ: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp
đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui
định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm
tra.
- Biên tập
nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng,
gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày
khung và tiếp biên.
- In bản đồ
trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để
giao nộp).
- Ghi bản đồ
trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ
vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp
sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b)
Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị:
lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào
tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam
kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn
chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản
đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
-
Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại
góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên
huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi
chú các đoạn đường đi tới, ...)
Kiểm tra lại
quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký
hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- In bản đồ:
(in phun).
- Ghi bản đồ
trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ
vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp
sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c)
Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng
hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn
biên tập.
- Biên tập
nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh,
giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên
giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1
bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử
lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng
chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý
lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ
vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim
chế in offset (trung bình 6 phim/mảnh)
- Hiện,
tráng phim.
- Sửa chữa
phim.
- Hoàn thiện
sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d)
Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải
rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa
thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung
từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng
đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ
đều, gián cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu,
cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2
có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có
thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng).
Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình
độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá...
bình độ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch
thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc.
Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp.
Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2
- Nhận nhiệm
vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết
bị.
- Công tác
khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai
lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo
vẽ.
- Đo vẽ chi
tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo
vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng
phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác
nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số
3
3. Những công việc chưa tính
vào mức :
- Công tác thi công phương tiện
nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực
địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị
máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm
xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết
thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc,
chọn mốc bê tông.
- Đo xác
định khoảng cách, xác định độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết
thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc
tuyến công trình.
- Cắm đường
cong của tuyến công trình.
- Tính toán
nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ
giao nộp tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số
5.
- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc
tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế
cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Định mức cắm điểm tim công
trình trên tuyến tính ngoài định mức này.
- Công tác phát cây tính ngoài
định mức.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến
đường, tuyến kênh mới.
3.
Các hệ số áp dụng
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy nhân với hệ
số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) định mức nhân công và
máy được nhân với hệ số k = 1,2.
ĐO
VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
ĐVT:
100m
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i
ii
III
IV
V
VI
CO.01100
Đo vẽ mặt
Vật liệu
cắt dọc ở trên cạn
- Mốc bê tông đúc sẵn
cái
0,2
0,25
0,30
0,35
0,40
0,45
- Xi măng PC 30
kg
1,0
1,0
1,5
1,5
2,0
2,0
- Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
cái
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
- Sơn đỏ, trắng
kg
0,05
0,05
0,1
0,1
0,15
0,15
- Sổ đo các loại
quyển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Giấy kẻ ly cao 0,3m
m
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
- Giấy can cao 0,3m
m
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
1,70
2,21
2,87
3,73
4,8
6,3
Máy thi công
- Máy đo mia bala
ca
0,1
0,14
0,18
0,25
0,34
0,48
- Máy thuỷ chuẩn Ni 030
-
0,20
0,27
0,36
0,49
0,69
0,96
- ống nhòm
-
0,10
0,14
0,18
0,25
0,34
0,48
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
ĐO VẼ MẶT
CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1.
Thành phần công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực
địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm
xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc,
chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác
định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán
nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm
thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ,
giao nộp tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Phân cấp
địa hình: Phụ lục số 5.
- Định mức
đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới
khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong định mức chưa tính công
phát cây, nếu có phải tính thêm.
3.
Các hệ số áp dụng
- Nếu phải
chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn : 2 cái.
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công:
Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.
- Đo mặt cắt
ngang tuyến kênh mới (không xác định toạ độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn
mốc bê tông), định mức nhân công và máy được nhân với hệ số k = 0,7.
ĐO VẼ MẶT
CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
ĐVT:
100m
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i
ii
III
IV
V
VI
CO.01200
Đo vẽ
Vật liệu
mặt cắt ngang ở
- Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
cái
5
6
7
8
9
10
trên cạn
- Sơn đỏ, trắng
kg
0,05
0,06
0,07
0,08
0,09
0,1
- Sổ đo các loại
quyển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Giấy kẻ ly cao 0,3m
m
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Giấy can cao 0,3m
m
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
2,21
2,87
3,73
4,85
6,4
8,2
Máy thi công
- Máy Theo 020
ca
0,2
0,3
0,39
0,53
0,78
1,16
- Máy thuỷ chuẩn Ni 030
-
0,10
0,10
0,15
0,20
0,25
0,30
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
ĐO VẼ MẶT
CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1.
Thành phần công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực
địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị
máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm
xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng
cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ
mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán
nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra,
nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in,
giao nộp tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Cấp địa
hình: Phụ lục số 6.
- Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới
nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở
các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong định
mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập
dự toán riêng.
ĐO VẼ MẶT
CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
ĐVT:
100m
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
I
II
III
IV
V
CO.01300
Đo vẽ mặt
Vật liệu
cắt dọc ở dưới nước
- Mốc bê tông đúc sẵn
cái
0,2
0,25
0,30
0,35
0,40
- Xi măng PC 30
kg
1,0
1,0
1,5
1,5
2,0
- Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
cái
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
- Sơn đỏ, trắng
kg
0,05
0,05
0,1
0,1
0,15
- Sổ đo các loại
quyển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Giấy kẻ ly cao 0,3m
m
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
- Giấy can cao 0,3m
m
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
- Giấy trắng
tập
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
2,40
3,12
4,06
5,3
6,85
Máy thi công
- Máy đo mia bala
ca
0,15
0,21
0,27
0,375
0,52
- Máy thuỷ chuẩn Ni 030
-
0,30
0,41
0,54
0,8
1,05
- ống nhòm
-
0,15
0,21
0,27
0,375
0,52
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
ĐO
VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ
mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công
việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền
đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo
cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số
6.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang
ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ
sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong định mức chưa tính phần
chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở
hai đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
ĐO
VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
ĐVT: 100m
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i
ii
III
IV
V
CO.01400
Đo vẽ mặt
Vật liệu
cắt ngang ở dưới nước
- Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
cái
4
4
6
6
8
- Sơn đỏ, trắng
kg
0,04
0,04
0,06
0,06
0,08
- Sổ đo các loại
quyển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Giấy kẻ ly cao 0,3m
m
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Giấy can cao 0,3m
m
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
3,32
4,31
5,60
7,27
9,5
Máy thi công
- Theo 020
ca
0,32
0,46
0,66
0,82
1,23
- Máy thuỷ chuẩn Ni 030
-
0,15
0,22
0,3
0,37
0,51
- Thiết bị khác
%
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
CÔNG TÁC
ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1.
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư,
trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao
độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào
các điểm trên công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới
các điểm dựng mia.
- Bình sai, đánh giá độ chính
xác, lưới khống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng
kết.
- Kiểm nghiệm máy và các dụng
cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2.
Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.
- Định mức tính cho cấp đo lún
hạng 3 của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà
nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m)
3.
Những công việc chưa tính vào định mức:
- Công tác dẫn mốc cao độ, tọa
độ Nhà nước từ ngoài khu vực đo (phạm vi >300m)
4.
Bảng mức
ĐVT:
1 chu kỳ đo
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Số
điểm đo của một chu kỳ (n)
n<10
n>10
n< 15
n>15
n< 20
n>20
n< 25
n>25
n< 30
n>30
n< 35
CO.02100
Đo lún
Vật liệu
công trình
- Cọc mốc đo lún
cọc
12
18
24
30
36
42
- Sổ đo lún
quyển
1
1
1
1
1
1
- Sổ tổng hợp độ lún
-
2
2
2
2
2
2
- Giấy kẻ ly
m
0,6
0,6
0,8
0,8
1
1
- Giấy can
-
0,6
0,6
0,8
0,8
1
1
- Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ 4/7
công
12
18
25
32
40
47
Máy thi công
- Ni 030
ca
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
- Theo 020
-
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
- Ni 004
-
1,0
1,3
1,6
1,9
2,2
2,5
- Máy khác
%
5
5
5
5
5
5
1
2
3
4
5
6
5. Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng đo lún
khác cấp 3
-
Bảng hệ số cấp địa hình
Cấp
địa hình
1
2
3
4
5
Hệ
số
0,8
0,9
1,0
1,1
1,2
-
Bảng hệ số cấp hạng đo lún:
Cấp
hạng đo lún
III
II
I
Đặc
biệt
Hệ
số
1,0
1,1
1,2
1,3
-
Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số
tương ứng với số chu kỳ đo.
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí
nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ
tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy,
thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Bảng
mức
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
ĐVT:
1 mẫu
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CP.01100
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định các
- Bình thuỷ
tinh (100- 1000)ml
cái
0,12
chỉ tiêu hóa
lý
- Phễu thuỷ
tinh
-
0,08
của mẫu
- Cốc thuỷ
tinh
-
0,16
nước toàn
- Nhiệt kế
-
0,02
phần
- Khay men chữ
nhật
-
0,02
- ống hút thuỷ
tinh (2- 100)ml
-
0,03
- ống chuẩn độ
25ml
-
0,02
- Bình hút ẩm
có vòi
-
0,005
- Chén nung
-
0,005
- Chai nút mài
-
0,04
- Giá ống
nghiệm
-
0,002
- Hoá chất các
loại
gam
250
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
- Bậc 4/7
công
5,0
Máy thí nghiệm
- Máy chưng
cất nước
ca
0,6
- Máy đo PH
-
0,6
- Lò nung
-
1,1
- Tủ sấy
-
1,1
- Cân phân
tích
-
1,1
- Tủ hút độc
-
1,1
- Bếp điện
-
1,1
- Máy bơm nước
-
0,3
- Máy so màu
quang điện
-
0,6
- Máy so màu
ngọn lửa
-
0,6
Ghi chú:
- Đối với mẫu nước ăn mòn bê
tông, định mức được điều chỉnh với hệ số k= 0,7.
- Đối với mẫu nước triết,
định mức được điều chỉnh với hệ số k= 0,8.
- Đối với mẫu nước vi trùng,
định mức được điều chỉnh với hệ số k= 0,75.
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: 1
mẫu
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CP.02100
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định các chỉ tiêu hóa
- Bình thuỷ tinh (100- 1000)ml
cái
0,12
học của mẫu
- Phễu thuỷ tinh (60-100)mm
-
0,08
đá
- Cốc thuỷ tinh (50- 1000) ml
-
0,16
- Nhiệt kế 10oC- 600oC
-
0,02
- Khay men
-
0,02
- ống hút thuỷ tinh (2- 100)ml
-
0,03
- ống chuẩn độ 25ml
-
0,02
- Bình hút ẩm
-
0,05
- Chai nút mài
-
0,04
- Giá ống nghiệm
-
0,002
- Chén sứ 25ml
-
0,05
- Cối chày đồng
bộ
0,001
- Cối chày thuỷ tinh
-
0,005
- Hộp nhôm nhỏ
cái
0,02
- Hoá chất các loại
gam
300
- Vật liệu khác
%
5,0
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
9
Máy thí nghiệm
- Máy chưng cất nước
ca
0,6
- Máy đo PH
-
0,6
- Lò nung
-
1,2
- Tủ sấy
-
1,2
- Cân phân tích và cân điện
-
1,2
1
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (CẮT, NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
1 TRỤC)
1.
Thành phần công việc:
- Nhận mẫu:
các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành
thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô
tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công
mẫu .
+ Thí nghiệm
+ Thu thập,
chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích,
tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm
thu, bàn giao.
2.
Bảng mức:
Đơn
vị tính: 1 mẫu
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CP.03100
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định các
- Rây địa chất
công trình
bộ
0,0013
chỉ tiêu cơ lý
- Bình hút ẩm
cái
0,001
của mẫu đất
- Bình tiêu
bản
-
0,04
nguyên dạng
(cắt, nén bằng
- Bình thuỷ
tinh tam giác (50 - 1000)ml
-
0,04
phương pháp
- Chậu thủy
tinh
-
0,04
1 trục)
- Bình tỷ
trọng
-
0,02
- Khay men to
-
0,02
- Đĩa sắt
tráng men
-
0,04
- Cốc thuỷ tinh
-
0,04
- Phễu thuỷ
tinh
-
0,04
- Hộp nhôm
-
0,16
- Kính mài mờ
(1 x 0,5)m
-
0,01
- Chuỳ
Vaxiliep
-
0,0013
- Dụng cụ xác
định độ tan rã
-
0,0033
- Đồng hồ bấm
giây
-
0,0002
- Hoá chất
kg
0,05
- Dao vòng nén
cái
0,01
- Dao vòng thấm
-
0,01
- Cối chày sứ
bộ
0,001
- ống đong
thuỷ tinh 1000ml
cái
0,1
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
- Cấp bậc 4/7
công
6,3
Máy thí nghiệm
- Máy chưng
cất nước
ca
0,7
- Máy cắt
-
0,6
- Máy nén 1
trục
-
1,74
- Cân phân tích
và cân kỹ thuật
-
1,74
- Máy xác định
hệ số thấm
-
0,58
- Tủ sấy
-
1,2
- Lò nung
-
1,0
- Bếp cát
-
0,5
- Bếp điện
-
1,2
- Máy bơm nước
-
0,4
1
Ghi
chú: Nếu thí nghiệm xác định
các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường
thì định mức nhân công và máy nhân với hệ số k = 0,55.
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (BẰNG PHƯƠNG PHÁP BA TRỤC)
1.
Thành phần công việc:
- Nhận mẫu:
các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành
thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô
tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công
mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào
máy để bão hòa nước.
+ Sau khi
bão hoà nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1viên.
+ Thu thập,
chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích,
tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm
thu, bàn giao.
2.
Điều kiện áp dụng
- Áp dụng
cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp
thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, định mức nhân công và máy được
nhân với hệ số sau:
+ Xác định
chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD) K
= 2
+ Xác định
chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không thoát nước (UU): K = 0,5
+ Thí nghiệm
nén nở hông: K
= 0,35
3.
Bảng mức:
Đơn
vị tính: 1 mẫu
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CP.03200
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định các
- Bộ rây địa chất công trình
bộ
0,002
chỉ tiêu mẫu đất
- Bình hút ẩm, bình giữ ẩm
cái
0,002
nguyên dạng
- Bình tỷ trọng
-
0,003
bằng phương
- Chậu thuỷ tinh
-
0,003
pháp ba trục
- Khay men to
-
0,02
- Cốc thuỷ tinh
-
0,04
- Phễu thuỷ tinh
-
0,04
- Hộp nhôm
-
0,08
- Cối chày đồng
bộ
0,002
- Cối chày sứ
-
0,002
- ống đong thuỷ tinh 1000ml
-
0,04
- Phao tỷ trọng kế
-
0,03
- Đồng hồ bấm giây
-
0,0004
- Dao vòng cắt, nén
cái
0,01
- Khuôn tạo mẫu
-
0,01
- Nhiệt kế 100oC
- 1500oC
cái
0,02
- Thuỷ ngân
kg
0,5
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ bình
quân 4/7
công
18
Máy thí nghiệm
- Máy cắt ba
trục
ca
6
- Máy chưng
cất nước
-
0,8
- Máy hút chân
không
-
1,2
- Cân phân
tích và cân kỹ thuật
-
1,4
- Tủ sấy
-
1,3
- Bếp điện
-
1,5
- Bếp cát
-
0,8
- Máy bơm nước
-
0,6
- Máy cắt ứng
biến
-
1,8
- Máy xác định
hệ số thấm
3,0
1
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn
vị tính: 1 mẫu
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CP.03300
Thí nghiệm xác
Vật liệu
định các chỉ
tiêu cơ lý của mẫu đất
- Dụng cụ thí
nghiệm đầm nện
bộ
0,002
không nguyên
- Rây địa chất
công trình
bộ
0,0013
dạng
- Bình hút ẩm
cáI
0,001
- Bình thuỷ
tinh tam giác (50- 1000)
-
0,04
- Chậu thủy
tinh
-
0,04
- Bình tỷ
trọng
-
0,02
- Khay men
-
0,06
- Cốc thuỷ
tinh
-
0,04
- Phễu thuỷ
tinh
-
0,04
- Hộp nhôm
-
0,16
- Cối chày
đồng
bộ
0,0005
- Cối chày sứ
-
0,001
- Dụng cụ xác
định độ tan rã
-
0,0013
- Đồng hồ bấm
giây
cái
0,0002
- ống đong
thuỷ tinh 1000ml
cái
0,1
- Vật liệu
khác
%
5
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
7,6
Máy thí nghiệm
- Cân phân tích và cân kỹ thuật
-
1,4
- Lò nung
-
1,0
- Bếp cát
-
0,5
- Bếp điện
-
1,2
- Tủ sấy
-
1,2
- Máy chưng cất nước
-
0,5
- Máy bơm nước
-
0,4
1
Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì định mức
nhân công và máy nhân với hệ số k = 0,3.
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ
tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật
tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất,
làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng
ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu
đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24- 28
giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất
theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm
bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu
đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ
tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng
ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao .
2.
Bảng mức
ĐVT:
1 mẫu
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CP.03400
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định chỉ
- Cối chế bị
bộ
0,005
tiêu đầm nén
- Rây địa chất
công trình
-
0,003
tiêu chuẩn
- Bình hút ẩm
cái
0,003
- Bình thuỷ
tinh tam giác (50 - 100ml)
-
0,07
- Chậu thuỷ
tinh
-
0,05
- Bình tỷ trọng (100ml)
-
0,09
- Khay men
-
0,2
- Cốc thuỷ
tinh
-
0,05
- Hộp nhôm
-
0,03
- Cối chày
đồng
bộ
0,002
- Cối chày sứ
-
0,007
- Khay ủ đất
cái
0,01
- Đồng hồ bấm
giây
-
0,001
- ống đong
thủy tinh 1000ml
-
0,09
- Nhiệt kế 100oC
- 1500 oC
-
0,003
- Phễu thuỷ
tinh
-
0,003
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
8,1
Máy thí nghiệm
- Máy đầm
ca
0,7
- Kích tháo
mẫu
-
0,5
- Máy nén
-
3,0
- Máy cắt
-
1,0
- Cân phân
tích và cân kỹ thuật
ca
1,8
- Tủ sấy
-
1,5
- Bếp điện
1,5
- Bếp cát
-
1,2
- Máy chưng
cất nước
-
0,7
- Máy bơm nước
-
0,4
1
Ghi
chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), định
mức nhân công và máy điều chỉnh hệ số K = 1,2
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
ĐVT: 1 mẫu
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CP.04100
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định các
- Cối giã đá
bộ
0,001
chỉ tiêu cơ lý
- Đe ghè đá
cái
0,005
của mẫu đá
- Khay men
cái
0,08
- Chậu thuỷ
tinh
-
0,02
- Bình thuỷ
tinh
-
0,03
- Bình tỷ
trọng
-
0,04
- Bình hút ẩm
-
0,01
- Chén sứ
-
0,04
- Rây địa chất
bộ
0,0013
- Vật liệu
khác
%
5
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
6,7
Máy thí nghiệm
- Máy cưa đá và mài đá
ca
0,8
- Máy khoan mẫu đá
ca
0,6
- Máy ép mẫu đá
ca
0,8
- Máy xác định mô đun
ca
0,8
- Cân phân tích
ca
1,0
- Tủ sấy
ca
0,8
- Bếp cát
Ca
0,5
- Máy hút chân không
Ca
0,3
- Máy cất nước
Ca
0,4
- Máy bơm nước
Ca
0,3
1
THÍ NGHIỆM
MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
ĐVT:
1 mẫu
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CP.05100
Thí nghiệm
Vật liệu
mẫu cát – sỏi
-
- Rây dụng cụ
đầm nện
bộ
0,001
vật liệu xây
dựng
- Rây địa chất
công trình
-
0,0004
- Bình hút ẩm
cái
0,007
- Bình thuỷ
tinh tam giác (50- 1000)ml
-
0,013
- Chậu thuỷ
tinh
-
0,013
- Bình tỷ
trọng
-
0,01
- Khay men
-
0,027
- Cốc thuỷ
tinh
-
0,013
- Hộp nhôm
-
0,05
- Cối chày
đồng
bộ
0,00017
- Dụng cụ xác
định góc nghỉ của cát
-
0,0004
- ống đong
thủy tinh 1000ml
cái
0,03
- Vật liệu
khác
%
5
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
6,7
Máy thí nghiệm
- Cân phân tích
ca
1,6
- Cân bàn
-
0,4
- Bếp điện
-
1,8
- Bếp cát
-
1,6
- Tủ sấy
-
1,6
1
THÍ NGHIỆM
MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu
khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô
tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu
thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành
thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất,
trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào
cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão
hoà nước từ 3 - 7 ngày.
+ Tiến hành
cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập,
ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp
tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán
tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn,
lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu
và bàn giao.
2. Bảng
mức:
ĐVT:
1 mẫu
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CP.06100
Thí nghiệm
Vật liệu
mẫu đất dăm
- Bộ rây địa
chất f 20cm
bộ
0,0013
sạn lớn
- Bộ rây sỏi
-
0,0013
- Bình tỷ
trọng 1000ml
cái
0,05
- Chậu thuỷ
tinh f 20
-
0,05
- Khay men to
+ nhỏ
-
0,06
- Cốc thuỷ
tinh 1000 ml
-
0,05
- Phễu thủy
tinh
-
0,05
- Nhiệt kế các
loại
-
0,05
- Hộp nhôm
-
0,008
- Cối chày
đồng
bộ
0,0013
- Cối chày sứ
-
0,002
- ống đong
thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml
-
0,2
- Phao tỷ
trọng kế
cái
0,008
- Đồng hồ bấm
giây
-
0,0004
- Hoá chất
(HCl, axêtic...)
kg
0,05
- Dao nén, dao
cắt
cái
0,02
- Dao thấm
-
0,02
- Cốc đất
luyện, càng vaxiliep
bộ
0,02
- Dụng cụ xác
định tan rã
cái
0,03
- Dụng cụ xác định trương nở
-
0,03
- Kính vuông
16 x 16
-
0,1
- Kính dầy 10
ly (20 x 40)cm (kính mài mờ)
-
0,1
- Bát sắt
tráng men
-
0,04
- Đĩa sắt
tráng men
-
0,04
- Cốc mỏ nhôm
(đun thành phần hạt)
-
0,03
- Dao gọt đất
-
0,04
- Dao luyện
đất
-
0,08
- Muôi xúc đất
-
0,07
- Dao rựa chặt
đất
-
0,05
- Thuổng đào
đất
-
0,05
- Chày dầm đất
-
0,05
- Que khuấy
đất
-
0,09
- Xoong nhôm
đun sáp
-
0,03
- Chậu nhôm f 30cm
-
0,05
- Dây cao su f 8mm (để làm thấm và bão hoà
nước)
m
0,2
- Nồi áp suất
hút chân không (để làm tỷ trọng - bão hoà)
-
0,05
- Bút lông cỡ
nhỏ f 5, f 2cm, f 1cm
bộ
0,2
- Phễu sắt f 5cm
cái
0,09
- ống thuỷ
tinh f 8 dài 1 m làm
thấm
-
0,1
- ống thuỷ
tinh chữ T f 8
-
0,1
- Tấm kẹp ngâm
bão hoà
-
0,05
- Thùng ngâm
bão hoà
-
0,05
- Giá gỗ làm
thấm
-
0,013
- Bình bóp
nước
-
0,07
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
18
Máy thi công
- Máy cắt mẫu
lớn (30 x 30) cm
ca
6,0
- Máy cắt nhỏ
-
0,6
- Máy nén
-
3,0
- Máy thấm
-
3,0
- Máy trộn đất
-
0,8
- Máy cắt nước
-
0,6
- Máy ép
litvinop
-
0,6
- Máy
caragrang (làm thí nghiệm chảy)
-
0,6
- Máy hút chân
không
-
2
- Máy bơm nước
-
0,5
- Cân phân
tích và cân kỹ thuật
-
1,74
- Tủ sấy
-
1,2
- Bếp điện
-
1,2
- Bếp cát
-
1,2
THÍ
NGHIỆM XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ (LÁT MỎNG THẠCH HỌC)
ĐVT:
1 mẫu
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CP.07100
Thí nghiệm xác
Vật liệu
định thành phần
- Lamen
kg
0,03
vật chất và cấu
- Axít axalic
-
0,003
trúc của đá
- Nhựa canada
-
0,005
(lát mỏng thạch học)
- Kính trắng (2 x 30 x 50) mm
cái
1,0
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Cấp bậc kỹ sư 4/8
công
1,5
Máy thí nghiệm
- Máy mài đá
ca
0,4
- Kính hiển vi
-
0,44
- Bếp điện
-
0,3
1
THÍ
NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO – TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật tư hoá chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị
mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành
thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter- Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ,
triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm
lượng Cl.
2.
Bảng mức
ĐVT: 1 mẫu
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CP.08100
Thí nghiệm phân
Vật liệu
tích mẫu clo –
- Axít nitơric đặc
gam
0,5
trong nguyên liệu
- Nitơrat bạc
-
2
làm ximăng
- Phèn sắt
-
0,28
- Nitro Benzen tinh khiết
-
0,6
- Kali Thiocyarat
-
2
- Nước cất
lít
3
- Vật liệu khác
%VL
10
Nhân công
- Cấp bậc kỹ sư 4/8
công
2,5
Máy thí nghiệm
- Tủ sấy 2 kW
ca
8
- Cân điện
-
0,06
- Bếp điện
-
8
- Máy khác
%M
2
1
THÍ NGHIỆM
CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
1.
Thành phần công việc:
- Nhận mẫu,
các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị
máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu
đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất
- Làm tơi
đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu
đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ)
- Tiến hành
đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm,
vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định
dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả
thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối
cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành
thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa
độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.
- Chuẩn bị máy móc, vật tư,
thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị
ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả
thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao.
XUYÊN TĨNH
ĐVT: 1m xuyên
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.01100
Xuyên tĩnh
Vật liệu
- Mũi xuyên
cái
0,002
- Cần xuyên
m
0,003
- Cọc neo
bộ
0,0007
- Đồng hồ đo áp lực
cái
0,0001
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
1,2
Máy thi công
- Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc tương tự
ca
0,08
1
XUYÊN ĐỘNG
ĐVT: 1m xuyên
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.01200
Xuyên động
Vật liệu
- Mũi xuyên
cái
0,004
- Cần xuyên
m
0,006
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
0,8
Máy thi công
- Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự
ca
0,4
1
CẮT QUAY
BẰNG MÁY
ĐVT:
1 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CQ.02100
Cắt quay bằng
Vật liệu
Máy
- Cánh cắt (Î 60 - Î 70 - Î100)
bộ
0,00015
- Cần cắt cánh
(40 cái)
-
0,0025
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
2,0
Máy thi công
- Thiết bị đo
ngẫu lực
ca
0,14
- Máy khác
%
2
1
Ghi chú: Định mức chưa tính cho hao phí khoan tạo lỗ (đối với
thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
THÍ NGHIỆM
XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
ĐVT:
1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Định mức
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-VI
CQ.03100
Thí nghiệm
Vật liệu
xuyên tiêu
chuẩn
- Mũi xuyên
hình nón
cái
-
0,04
(SPT)
- Mũi xuyên
cắt
cái
0,1
-
- ống mẫu
ống
0,04
0,04
- Cần khoan
m
0,02
0,03
- Hộp gỗ đựng
mẫu
hộp
0,04
0,04
- Vật liệu
khác
%
15
15
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
1,1
1,8
Máy thi công
- Máy khoan
ca
0,1
0,15
- Bộ dụng cụ
thí nghiệm SPT
ca
0,1
0,15
1
2
Ghi
chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ
NÉN NGANG
TRONG LỖ KHOAN
ĐVT:
1 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần
hao phí
ĐVT
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
CQ.04100
Nén ngang
Vật liệu
trong lỗ khoan
- ống đồng trục f 25 và f 50
bộ
0,0013
0,0026
- ống đo thí nghiệm
cái
0,0013
0,0026
- Ghen cao su f 63
m
0,06
0,12
- Màng buồng nước f 270
cái
0,04
0,08
- Bình khí CO2 - (100 bar)
-
0,026
0,026
- áp kế bình hơi (25 bar)
-
0,0026
0,0026
- áp kế (5 - 25 - 100 bar)
bộ
0,00065
0,00065
- áp kế (250 bar)
cái
0,00065
0,00065
- Ghen kim loại f 63
m
0,052
0,052
- Vật liệu khác
%VL
10
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
1,9
3,8
Máy thi công
- Bộ nén ngang GA hoặc tương tự
ca
0,14
0,28
1
2
Ghi
chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ
HÚT NƯỚC
THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng: tính cho hút
đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
ĐVT: 1 lần hút
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CQ.05100
Hút nước
Vật liệu
thí nghiệm
- ống cao su
dẫn nước
m
1,0
trong lỗ
- ống kẽm f 32
m
0,5
khoan
- Thùng phân
ly
cái
0,02
- Thùng đo lưu
lượng
-
0,02
- Đồng hồ đo
mức nước
-
0,033
- Đồng hồ bấm
giây
-
0,002
- Dây điện
m
2
- Đui điện
cái
0,05
- Bóng điện
-
0,5
- Pin dùng cho
đo nước
đôi
1,0
- Sổ hút nước
quyển
1,0
- Vật liệu
khác
%
7,0
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
30,9
Máy thi công
- Máy nén khí
DK9
ca
5,0
- Bộ khoan tay
ca
5,0
1
Ghi chú:
- Nếu hút
đơn có một tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số k =
1,05.
- Nếu hút
đơn 2 tia quan trắc, định mức nhân với hệ số k
= 1,1.
- Nếu hút
đơn hạ thấp mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số k = 2,0.
- Nếu hút
chùm (một lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số k = 1,8.
ÉP NƯỚC
THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp
dụng:
- Lượng mất
nước đơn vị Q = 1lít/ phút mét.
- Độ sâu ép
nước h £ 50m
ĐVT: 1 đoạn ép
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.06100
ép nước thí
Vật liệu
nghiệm trong
- Bộ kính ép
bộ
0,033
lỗ khoan
- Quả bo cao su
quả
0,5
- ống tổ ong dài 1m
ống
0,033
- ống ngoài f 16
m
0,25
- ống trong f 42 (cần khoan)
-
1,0
- Tuy ô dẫn nước
-
0,5
- Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2
cái
0,003
- Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h
-
0,003
- Đồng hồ đo nước
-
0,033
- Nhiệt kế
-
0,033
- Dây điện
m
2,5
- Sổ ép nước
quyển
1,0
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
24,6
Máy thi công
- Máy khoan
ca
1,5
- Máy bơm
ca
1,5
1
Ghi
chú: Nếu ép nước khác với điều
kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
- Lượng
mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét, k = 1,1
- Lượng
mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét, k = 1,2
- Độ sâu
ép nước thí nghiệm >50-100 m, k = 1,05.
- Độ sâu
ép nước thí nghiệm >100m, k = 1,1.
ĐỔ NƯỚC THÍ
NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q <
1 lít/ phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí
thí nghiệm < 100m
ĐVT:
1 lần đổ
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.07100
Đổ nước thí
Vật liệu
nghiệm trong
- Thùng lưu
lượng 60 lít
cái
0,02
lỗ khoan
- Thùng gánh nước
đôi
0,05
- Đồng hồ lưu lượng
cái
0,003
- ống cao su dẫn nước f 16- 18mm
m
0,05
- Thước cuộn 20m
cái
0,005
- Đồng hồ đo nước
-
0,003
- Đồng hồ bấm giây
-
0,003
- Sổ đo nước
quyển
1,0
- Vật liệu khác
%
5,0
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
4,4
1
Ghi chú:
- Nếu lưu
lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ
số k = 1,2.
- Nếu
nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì định mức nhân công được nhân
với hệ số k = 1,5.
ĐỔ NƯỚC
THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp
dụng.
- Lưu lượng
nước tiêu thụ Q £ 1lít/ phút.
- Nguồn nước
cấp cách vị trí thí nghiệm <100m
ĐVT:
1 lần đổ
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.08100
Đổ nước thí nghiệm
Vật liệu
trong hố đào
- Thùng đo lưu lượng
cái
0,02
- Thùng gánh nước
đôi
0,05
- Đồng hồ bấm giây
cái
0,003
- Đồng hồ để bàn
-
0,05
- Thước mét
-
0,003
- ống cao su dẫn nước f 16mm
-
0,05
- Sổ đo nước
quyển
1,0
- Vật liệu khác
%
7,0
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
4,4
1
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu
thụ Q > 1lít/ phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị
trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
MÚC NƯỚC
THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
ĐVT:
1 lần múc
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CQ.09100
Múc nước thí
Vật liệu
nghiệm trong
- Cáp múc nước
m
0,02
lỗ khoan
- ống múc nước
dài 2m
cái
0,05
- Đồng hồ đo
nước
-
0,02
- Đồng hồ bấm
giây
-
0,003
- Đồng hồ để
bàn
-
0,003
- Sổ ghi chép
múc nước
quyển
1,0
- Vật liệu
khác
%
5
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
7,0
Máy thi công
- Bộ Khoan tay
ca
1,2
1
THÍ NGHIỆM
CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1.
Thành phần công việc:
1.1.
Vệ sinh hiện trường
- Dọn, sửa
nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
- Thổi sạch,
khô nền.
- Nếu đá lồi
lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
1.2.
Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định
vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
- Rửa sạch
lỗ khoan.
- Đặt cọc
mốc
1.3.
Đổ bệ bê tông
- Kích thước
tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.
- Bê tông
đạt mác 200.
1.4.
Lắp ráp
- Lắp các
tấm đệm, kích.
- Lắp dàn
khung đồng hồ.
- Lắp tay
đồng hồ, đồng hồ
- Lắp bơm
thuỷ lực, đồng hồ áp lực.
- Lắp ráp hệ
thống điện chiếu sáng.
1.5.
Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ áp lực.
- Hệ thống làm việc của dầu.
- Kiểm tra piston.
- Kiểm tra hệ thống indicate.
1.6.
Thí nghiệm thử
a) Lắp
ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải
trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại
toàn bộ hệ thống bơm thuỷ lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ
áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
b) Thay
thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4,
8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
Sau đó để ổn định và đọc ở cấp
cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các
đồng hồ.
Đến cấp áp
lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
1.7.
Thí nghiệm chính thức
Mỗi bệ thí
nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
Mỗi cấp thí
nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
Thời gian
mỗi cấp là 16 ´ 3= 48 giờ.
Thời gian
thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 ´ 3= 144 giờ.
1.8.
Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc,
néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
- Dùng
palăng xích để kéo lật bệ.
- Rửa sạch
mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn
dụng cụ.
2. Bảng mức
Đơn
vị tính: 1 bệ- TN
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.11000
Thí nghiệm cơ
Vật liệu
địa trên bệ bê
- Xi măng PC30
kg
300
tông trong
- Đá dăm
m3
0,85
hầm ngang
- Cát vàng
-
0,5
- Thép gai f 10
kg
35
- Thép gai f 16
-
40
- Thép gai f 22
-
45
- Dây thép f 2 - 3
-
2
- Thép gai f 32 - 40
-
27
- Gỗ dán 25mm
m2
0,5
- Gỗ dán 40mm
-
0,8
- ống cao su
mềm
m
5
- Bóng điện
36W
cái
3
- Bóng điện
100W
-
3
- Cầu chì sứ
-
1
- Đui điện
-
4
- Dây cáp điện
3 pha
m
1
- Dây điện súp
-
5
- Cầu dao điện
3 pha
cái
0,2
- Dầu công
nghiệp 20
kg
20
- Gỗ tấm
m3
0,2
- Vật liệu
khác
%
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ
4/7
công
326
Máy thi công
- Máy nén khí
600m3/h
ca
3,6
- Máy bơm nước
250/50
-
10,5
- Máy khác
%
5
1
THÍ NGHIỆM
CBR HIỆN TRƯỜNG
1.
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm
vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết
xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành
lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện
thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán,
chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra
kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
2.
Bảng mức
ĐVT:
1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.12000
Thí nghiệm
Vật liệu
CBR hiện
- Đồng hồ đo biến dạng
cái
0,05
trường
- Đá hộc dùng để chất tải
m3
0,025
- Dây điện
m
0,4
- Bóng điện 220V - 200W
cái
0,1
- Thước dây 50m
cái
0,01
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
6
Máy thi công
- Ô tô tải 12 tấn
ca
0,1
- Máy phát điện 2,5-3,0kW
ca
0,1
- Máy CBR
ca
0,1
1
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành
phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm
(phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo
đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu
thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường
(trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn
xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm
chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn
giao tài liệu.
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT – THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
ĐVT:
1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.13100
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định độ
- Phao thử độ
chặt
bộ
0,01
chặt của nền
- Dao vòng hợp
kim
cái
0,02
đường đất
- Dao gạt đất
cái
0,05
hoặc cát đồng
- Thùng đựng
nước
cái
0,002
nhất (thí
nghiệm
- Vật liệu
khác
%
10
trên mặt)
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
2
Máy thi công
- Cân kỹ thuật
ca
1,8
- Tủ sấy
ca
1,8
1
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA
NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI – THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
ĐVT:
1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.13200
Thí nghiệm
Vật liệu
xác định độ
- Phễu rót cát
bộ
0,01
chặt của nền
- Cuốc chim
cái
0,02
đường đất dăm
- Xẻng
cái
0,05
sạn hoặc đá
cấp
- ống đong thủy tinh 1000ml
cái
0,09
phối (thí
nghiệm
- Vật liệu khác
%
10
trên mặt)
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
3
Máy thi công
- Cân kỹ thuật
ca
1,8
- Tủ sấy
ca
1,8
1
THÍ NGHIỆM
ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
1.
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị
thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết
bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập
kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu
thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao
tài liệu thí nghiệm.
2. Bảng
mức:
ĐƯỜNG KÍNH
BÀN NÉN D = 34CM
ĐVT:
10 điểm
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.14100
Thí nghiệm đo
Vật liệu
modun đàn hối
- Dàn đo lún
bộ
0,05
bằng tấm ép
- Đồng hồ đo lún
cái
0,005
cứng; đường
- Bàn nén D = 34cm
cái
0,0001
kính bàn nén
- Xẻng
cái
0,05
D = 34cm
- Cuốc chim
cái
0,02
- Dao gạt đất
cái
0,05
- Cát chuẩn
kg
4
- Đá hộc dùng để chất tải
m3
0,5
- Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m
kg
0,4
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
2,5
Máy thi công
- Kích thủy lực 50 tấn
ca
1,8
- Tủ sấy
ca
1,8
- Ôtô tải trọng 12 tấn
ca
0,5
1
ĐƯỜNG KÍNH
BÀN NÉN D = 76CM
ĐVT:
10 điểm
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Định
mức
CQ.14200
Thí nghiệm đo
Vật liệu
modun đàn hối
- Dàn đo lún
bộ
0,05
bằng tấm ép
- Đồng hồ đo lún
cái
0,005
cứng; đường
- Bàn nén D = 76cm
cái
0,0001
kính bàn nén
- Xẻng
cái
0,05
D = 76cm
- Cuốc chim
cái
0,02
- Dao gạt đất
cái
0,05
- Cát chuẩn
kg
4
- Đá hộc dùng để chất tải
m3
0,5
- Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m
kg
0,4
- Vật liệu khác
%
10
Nhân công
- Bậc thợ 4/7
công
2,5
Máy thi công
- Kích thủy lực 50 tấn
ca
1,8
- Tủ sấy
ca
1,8
- Ôtô tải trọng 12 tấn
ca
1
1
NÉN TĨNH
THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư
trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển
đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu
cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm,
đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo
giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi
chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành
công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2.
Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo, không có
nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối
trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3.
Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau
- Địa hình thí nghiệm lầy lội:
Định mức nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải
trọng từ 51 - 100 tấn thì:
+ Định mức vật liệu nhân với hệ
số k = 1,2.
+ Định mức nhân công và máy
nhân với hệ số k = 1,4
- Trường hợp không có cọc để
neo thì không tính thép f 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan +
neo.
NÉN
TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
Đơn
vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CQ.15000
Nén tĩnh thử
Vật liệu
tảI cọc bêtông
- Sắt tròn f 14
kg
26,0
sử dụng hệ
- Que hàn
-
3,0
thống cọc neo
- Gỗ nhóm V
m3
0,15
- Dầu kích
kg
1,2
- Thép dầm I
và kích các loại
-
40,0
- Vật liệu
khác
%
5
Nhân công
- Cấp bậc thợ
4/7
công
55
Máy thi công
- Kích 100 tấn
ca
9,0
- Cần cẩu 10
tấn
ca
0,5
- Máy bơm nước
7,5kW
-
2,0
- Máy khác
%
5,0
1
NÉN TĨNH
THỬ TẢI CỘC BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết
bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu
cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất
tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi
chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành
công tác thí nghệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm
thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm
thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ
công tác thí nghiệm (nếu có).
3. Bảng mức
Đơn
vị tính: 1tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Công tác
Thành phầnhao phí
Đvt
Tải trọng nén (tấn)
100¸£500
£ 1.000
£ 1.500
£ 2.000
CQ.16000
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng
dàn chất tải
Vật liệu
- Thép hình các loại
kg
0,6
0,56
0,48
0,42
- Bê tông đối trọng (bê tông mác 200
đá 1x2)
m3
0,009
0,009
0,009
0,009
- Dầu kích
kg
0,017
0,013
0,012
0,011
- Vật liệu khác
%
5
5
5
5
Nhân công
- Kỹ sư cấp bậc bình quân 5/8
công
0,04
0,032
0,026
0,023
- Công nhân cấp bậc bình quân 4/7
công
0,17
0,15
0,13
0,11
Máy thi công
- Kích 250 tấn
ca
0,03
- Kích 500 tấn
ca
0,018
0,018
0,018
- Máy thuỷ
bình
ca
0,018
0,018
0,018
0,018
- Cần cẩu 16
tấn
ca
0,025
- Cần cẩu 25
tấn
ca
0,019
0,017
0,016
- Máy khác
%
5
5
5
5
1
2
3
3
CÔNG TÁC
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG
1.
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm
vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Bảng
mức:
Đơn
vị tính: 1cọc/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CQ.17000
Thí nghiệm
biến
Vật liệu
dạng nhỏ (PIT)
- Búa 2 kg
cái
0,1
- Đục thép
cái
0,1
- Đá mài đĩa
viên
0,1
- Giấy ráp
tờ
1,0
- Vật liệu
khác
%
5,0
Nhân công
- Kỹ sư cấp
bậc bình quân 5/8
công
0,5
- Công nhân
cấp bậc bình quân 4/7
công
0,8
Máy thi công
- Thiết bị đo
biến dạng
ca
0,8
- Máy khác
%
1,0
1
THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
1.
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm
vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Bảng
mức:
Đvt:
1 mặt cắt siêu âm/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Định mức
CQ.18000
Thí nghiệm
siêu âm
Vật liệu
chất lượng cọc
- Thước thép
5m
cái
0,04
- Thước thép
42m
cái
0,04
- Vật liệu
khác
%
5,0
Nhân công
- Kỹ sư cấp
bậc bình quân 5/8
công
0,46
- Công nhân
cấp bậc bình quân 4/7
công
1,12
Máy thi công
- Thiết bị
siêu âm
ca
0,32
- Máy khác
%
1,0
1
THÍ NGHIỆM
ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
1.
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm
vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định
vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng,
tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành
thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép ,
chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
- Nhận nhiệm
vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và
thỏa thuận.
- Nhận vị
trí điểm đo.
+ Chuẩn bị
máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai
các hệ thống đo.
+ Tiến hành
đo vẽ.
- Kiểm tra
tình trạng máy.
- Ra khẩu
lệnh đập búa.
Ghi thời
gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+Thu thập
phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản
phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
-
Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ
và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời
gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một
biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu
bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt),
công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường
điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến
bằng 100m.
-
Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với
điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Khoảng cách giữa các tuyến
>100m, k = 1,05.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời
khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời
khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao
động, k = 1,2
- Khi độ sâu thăm dò
>10-15m, k = 1,25
- Thăm dò địa chấn dưới sông, k
= 1,4
- Thăm dò địa chấn trong hầm
ngang, k = 2
4.
Bảng mức
ĐVT:
1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
ĐVT
Khoảng cách
giữa các cực
thu (m)
Cấp địa hình
I-II
III-IV
CR.01100
Thăm dò địa
Vật liệu
chấn bằng
- Dây địa chấn
m
0,3
0,5
máy ES125
- Tời địa chấn
chiếc
0,001
0,001
- Cực thu sóng
dọc
-
0,01
0,01
- Cực thu sóng
ngang
-
0,01
0,01
- Chốt búa
-
0,01
0,01
- Bàn đập
-
0,01
0,01
- Búa
-
0,001
0,001
- ắc quy 12V
bộ
0,01
0,01
- Bộ xạc ắc
quy
-
0,001
0,001
- Vật liệu
khác
%
20
20
Nhân công
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
2
3,0
3,76
Máy thi công
- Máy địa chấn
ES-125
ca
2
0,27
0,34
ca
5
0,304
0,38
- Máy khác
%
2
2
1
2
3
THĂM DÒ
ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1.
Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật
tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch)
-
Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an
toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ
mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao
động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá
chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao
động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra
tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề
cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ
lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ
và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương
pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một
băng ghi địa chấn .
- Vùng thăm dò không bị nhiễm
bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt),
công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu
chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Định mức chỉ dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ
số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3.
Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công và máy
được nhân với hệ số sau
-
Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k
= 1,1
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k
= 1,2
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k
= 1,4
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao
động, k = 1,2
- Số lần bắn ³ 2 lần, k = 1,2
- Hệ số
thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09
> 15 m, k = 1,2
Nếu dùng nổ
mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg
cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn
1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn
: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
4.
Bảng mức
ĐVT:
1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần
hao
phí
Khoảng
cách giữa
các cực thu (m)
ĐVT
Cấp
địa hình
i-
II
Iii-
IV
CR.02100
Thăm dò
Vật liệu
địa chấn bằng máy
- Dây địa vật lý (thu, phát)
m
0,3
0,5
Triosx 12
- Tời cuốn dây địa chấn
cái
0,001
0,001
- Bộ xạc ắcquy
bộ
0,001
0,001
- Cực thu sóng dọc
chiếc
0,01
0,01
- Cực thu sóng ngang
-
0,01
0,01
- Bàn đập
-
0,01
0,01
- Giấy ảnh
m
1,0
1,0
- ống súng + quả đạn
chiếc
0,01
0,01
- ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)
bộ
0,01
0,01
- Thuốc ảnh hiện và hãm
lít
0,2
0,2
- Đồng hồ đo điện
cái
0,01
0,01
- Vật liệu khác
%
15
15
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân : Bậc 4/7
5
công
4,48
5,36
10
-
5,68
7,4
Máy thi công
- Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX - 12
5
ca
0,304
0,36
-
10
ca
0,384
0,488
- Máy khác
%
2
2
1
2
THĂM DÒ
ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Nội dung công việc
a) Ngoại
nghiệp (thực địa)
+ Nhận nhiệm
vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và
thỏa thuận.
+ Nhận vị
trí điểm đo.
+ Chuẩn bị
máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai
các hệ thống đo.
+ Tiến hành
đo vẽ:
- Kiểm tra
tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu
lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch
cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy
sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào
băng.
- Kiểm tra
lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập,
phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca công tác.
b) Nội
nghiệp
+ Nghiên cứu
nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua
phương án.
+ Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ
lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ
và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương
pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một
băng ghi địa chấn .
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi
các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần
hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu
chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Định mức chỉ dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ
số bằng 1,0.
- Số lần bắn
là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên
thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng phương pháp
nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k
= 1,1
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k
= 1,2
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k
= 1,4
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao
động, k = 1,2
- Số lần bắn ³ 2 lần, k = 1,2
-
Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực
thu):
> 10m, k = 1,2
> 15m, k = 1,4
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động
thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa
hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp
địa hình.
+ Bộ bắn mìn : 0,001 chia cho
các cấp địa hình.
4. Bảng mức
ĐVT: 1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i-
II
Iii-
IV
CR.02200
Thăm dò địa
Vật liệu
chấn bằng máy Triosx 24
- Dây địa vật lý (thu, phát)
m
0,6
1,0
- Bộ xạc ắcquy
bộ
0,01
0,01
- Tời cuốn dây
cái
0,002
0,002
- Cực thu sóng dọc
chiếc
0,02
0,02
- Cực thu sóng ngang
-
0,02
0,02
- Bàn đệm
-
0,01
0,01
- Giấy ảnh khổ 140mm
m
1,5
1,5
- ống súng + quả đạn
chiếc
0,01
0,01
- Đồng hồ đo điện vạn năng
-
0,01
0,01
- ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)
bộ
0,001
0,001
- Thuốc ảnh (hiện và hãm)
lít
0,2
0,2
- Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
5,6
6,72
Máy thi công
- Máy địa chấn TRIOSX - 24
ca
0,304
0,36
- Máy khác
%
2
2
1
2
THĂM DÒ
ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
THĂM DÒ
ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1.
Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật
tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy
móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch
nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa
cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và
dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy
khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề
cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
-
Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục
số 12.
- Phương pháp đo mặt cắt điện
đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến £ 50m.
- Độ dài thiết bị AB £ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm =
10m.
3.
Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công và
máy được nhân với hệ số sau
+ Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m, k =
1,05.
> 100m - 200m, k =
1,1
> 200m, k
= 1,2
+ Độ dài thiết bị
> 500m - 700m, k =
1,15.
> 700m - 1000m, k = 1,3
> 1000m, k
= 1,5
+ Phương pháp đo
- Phương pháp nạp điện đo thế, k
= 0,8
- Phương pháp nạp điện đo
gradien, k = 1,15
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực
1 cánh, k = 1,2
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực
2 cánh, k = 1,4
- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh,
k = 1,27
-
Mặt cắt đối xứng kép, k = 1,4
4. Bảng
mức
ĐVT:
1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i-
II
Iii-
IV
CR.03100
Thăm
dò địa
Vật liệu
vật lý điện
- Điện cực
đồng
cái
0,003
0,003
bằng phương
- Điện cực sắt
-
0,003
0,003
pháp đo mặt
- Pin BTO- 45
hòm
0,01
0,01
cắt điện
- Điện cực
không phân cực
cái
0,005
0,005
- Pin 1,5 vôn
-
0,02
0,02
- Dây điện
m
0,4
0,4
- Tời cuốn dây
cái
0,005
0,005
- Sunphat đồng
kg
0,01
0,01
- Vật liệu
khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
công
0,42
0,53
Máy thi công
- Máy UJ- 18
ca
0,033
0,042
- Máy khác
%
2
2
1
2
THĂM DÒ
ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1.
Thành phần công việc:
a) Ngoại
nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm
vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho
phép và thỏa thuận.
- Nhận vị
trí điểm đo.
- Chuẩn bị
xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18
- Triển khai
các hệ thống đo.
- Tiến hành
đo vẽ:
+ Đặt máy
móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định
các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí
điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra
độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành
bù phân cực.
+ Đo hiệu
điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội
nghiệp
-
Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và
thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
-
Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ
lục số 12.
- Định mức chỉ đúng cho phương
pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều
kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi
bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3.
Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức
nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Khó khăn phải bù phân cực bù
đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1
vị trí, k =
1,1
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1
vị trí, k = 1,2
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ
nước, k
= 1,4
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công
và máy nhân với hệ số k = 1,4
4.
Bảng mức
ĐVT:
1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
Tên công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i-
II
Iii-
IV
CR.03200
Đo địa vật lý
Vật liệu
điện bằng phương pháp
- Điện cực không phân cực
cái
0,002
0,0025
điện trường
- Điện cực đồng
-
0,002
0,0025
thiên nhiên
- Điện cực sắt
-
0,002
0,0025
- Pin 1,5 vôn
quả
0,01
0,0025
- ắc quy
cái
0,0003
0,00035
- Dây điện
m
0,3
0,35
- Tời cuốn dây điện
cái
0,0001
0,0001
- Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
0,22
0,33
Máy thi công
- Máy UJ- 18
ca
0,032
0,047
- Máy khác
%
2
2
1
2
THĂM DÒ
ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1.
Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị
vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
-
Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm
tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện
đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong
đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính
toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+
Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề
cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
-
Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ
lục số 12.
- Định mức chỉ đúng khi độ dài
AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa
các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau
9-12mm).
3.
Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân
công và máy được nhân với hệ số sau
- AB > 1.000m, k = 1,3.
- Khoảng cách các điểm đo theo
logarit.
Từ 7 - 9mm, k = 1,15.
Từ 5 - 7mm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp 3 cực thì
định mức được nhân với hệ số k = 1,1.
-
Đo trên sông, hồ, k = 1,4.
-
Đo các khe nứt thì k = 0,5.
4.
Bảng mức
ĐVT:
1quan sát vật lý
Mã
hiệu
Tên
công việc
Thành
phần hao phí
ĐVT
Cấp
địa hình
i-
II
Iii-
IV
CR.03300
Thăm dò địa
Vật liệu
vật lý điện
- Điện cực không phân cực
cái
0,007
0,01
bằng phương
- Điện cực đồng
-
0,05
0,05
pháp đo sâu
- Điện cực sắt
-
0,15
0,15
điện đối xứng
- Pin 69 vôn
hòm
0,04
0,04
- Pin 1,5 vôn
quả
0,1
0,1
- Dây điện
m
8,0
8,0
- Tời cuốn dây điện
cái
0,005
0,005
- Vật liệu khác
%VL
10
10
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
công
6,75
8,75
Máy thi công
- Máy UJ- 18
ca
0,45
0,58
- Máy khác
%M
2
2
1
2
THĂM DÒ TỪ
BẰNG MÁY MF-2-100
1.
Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm
vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho
phép và thoả thuận.
- Nhận vị
trí điểm đo.
- Chuẩn bị
xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.
- Triển khai
các hệ thống đo.
- Tiến hành
thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các
vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra
nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung
bù.
+ Lấy chuẩn
máy.
+ Đo thành
phần thẳng đứng Îz của từng địa từ.
- Lên đồ thị
từ trường Îz cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn
khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội
nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề
cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu
chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2.
Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ
lục số 12.
- Định mức chỉ dùng cho phương
pháp đo giá trị Îz ở những điều kiện bình thường.