Quyết định 2724/QĐ-BTP năm 2018 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp
| Số hiệu | 2724/QĐ-BTP |
| Ngày ban hành | 05/11/2018 |
| Ngày có hiệu lực | 05/11/2018 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
| Người ký | Lê Thành Long |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
|
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2724/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo được áp dụng theo Quyết định về tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Điều 2. Các đơn vị được sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này thực hiện việc quản lý, hạch toán và công khai chi phí sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
BẢNG TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Quyết định số 2724/QĐ-BTP ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
|
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Đối tượng trang bị |
Tính năng, dung lượng, cấu hình |
Số lượng cần trang bị |
Đơn giá tối đa (triệu đồng/chiếc) |
Ghi chú |
|
I |
Tài sản chuyển dùng trong lĩnh vực THADS |
|||||
|
1 |
Loa pin cầm tay |
Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương |
Thông thường |
01 chiếc/đơn vị |
2 |
|
|
2 |
Máy ghi âm |
Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương |
Thông thường |
01 chiếc/đơn vị |
5 |
|
|
3 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương |
Thông thường |
01 chiếc/đơn vị |
7 |
|
|
4 |
Máy quay camera |
Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Chi cục quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh để trang bị cho các Chi cục THADS huyện có số việc phải thi hành trung bình 3 năm từ 750 việc trở lên |
Thông thường (đã bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm) |
01 chiếc/đơn vị |
20 |
|
|
5 |
Ti vi và đầu DVD |
Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Chi cục quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh để trang bị cho các Chi cục THADS huyện có số việc phải thi hành trung bình 3 năm từ 750 việc trở lên |
Thông thường |
01 chiếc/đơn vị |
10 |
|
|
6 |
Xuồng máy |
Trang bị cho các cơ quan Thi hành án dân sự thuộc miền sông nước, huyện đảo mỗi đơn vị 01 chiếc (trừ những đơn vị đã được trang bị xe ô tô bán tải chuyên dùng) |
Thông thường |
01 chiếc/đơn vị |
70 |
|
|
7 |
Máy phát điện |
Các Cục THADS cấp tỉnh; Chi cục Thi hành án dân sự nằm xa trung tâm, thường xuyên bị cắt điện, các huyện vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, đặc biệt các đơn vị nằm trong khu vực thiếu điện vào mùa khô, có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên |
Thông thường |
01 chiếc/đơn vị |
50 |
Không nằm trong thiết kế trụ sở |
|
8 |
Máy photocopy siêu tốc |
Văn phòng Tổng cục THADS và các Cục THADS địa phương |
Máy photocopy kỹ thuật số, siêu tốc, độ phân giải cao có các chức năng hiện đại như phân động trang, in nối mạng, in từ thẻ nhớ, in từ USB |
Văn phòng Tổng cục THADS: 03 chiếc; Cục THADS có số vụ việc phải thi hành toàn tỉnh trên 20.000 việc mỗi đơn vị 2 chiếc; Các Cục THADS còn lại mỗi đơn vị 01 chiếc |
100 |
|
|
9 |
Máy in A3 |
Văn phòng Tổng cục THADS và các Cục THADS địa phương |
|
01 chiếc/đơn vị |
20 |
|
|
10 |
Xe máy |
Các cơ quan Thi hành án dân sự |
Thông thường |
Chi cục THADS huyện có phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên và khu vực Tây Nam Bộ: 2 xe/đơn vị, Chi cục THADS còn lại: 1 xe/đơn vị |
20 |
|
|
11 |
Tủ sắt bảo quản hồ sơ tang vật |
Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương |
Kích thước tương đối khoảng D1m x R0,46 x H1,85m, tủ được làm bằng thép dày phủ sơn tĩnh điện, tủ có thể sử dụng khóa mã số,... |
Theo số lượng tài liệu lưu trữ của các đơn vị |
4 |
|
|
II |
Các tài sản phục vụ lĩnh vực báo chí, thông tin, truyền thông |
|||||
|
1 |
Máy ảnh kèm ống Lens |
Cục Công nghệ thông tin (Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp); Cổng thông tin điện tử Tổng cục THADS |
Có kèm ống Lens (đã bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm) |
01 chiếc/đơn vị |
50 |
|
|
2 |
Máy quay phim kỹ thuật số |
Cục Công nghệ thông tin (Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp) |
Thông thường (đã bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm) |
01 chiếc/đơn vị |
20 |
|
|
3 |
Máy ghi âm cố định |
Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin (Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp) |
Thông thường |
02 chiếc/đơn vị |
10 |
|
|
III |
Các tài sản đặc thù khác |
|||||
|
1 |
Máy in màu |
Văn phòng Bộ |
In màu laser, hoặc in phun 2 mặt |
01 chiếc/đơn vị |
30 |
|
|
2 |
Máy in văn bằng, chứng chỉ |
Cục Bổ trợ tư pháp; Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ |
Máy in tự động căn chỉnh lề giấy chính xác 100%, tự động Load giấy-máy in theo mặt phẳng không làm hư, máy in nhỏ gọn, độ ồn thấp |
01 chiếc/đơn vị |
30 |
In văn bằng, chứng chỉ |
|
3 |
Máy photocopy |
Học viện Tư pháp: Cơ sở Hà Nội, Cơ sở thành phố Hồ Chí Minh |
Tốc độ cao, tự xếp quyển |
01 chiếc/đơn vị |
200 |
|
|
4 |
Máy scan |
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; Cục Công nghệ thông tin (Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp); Văn phòng Bộ; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Pháp luật quốc tế; Cục Con nuôi; Cục Bổ trợ tư pháp; |
Quét được nhiều cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét |
01 chiếc/đơn vị |
20 |
Phục vụ công tác lưu trữ thông tin |
|
5 |
Máy in A3 |
Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ |
|
Học viện Tư pháp: 02 chiếc; các đơn vị còn lại: 01 chiếc/đơn vị |
20 |
In bảng điểm |
|
6 |
Tủ đựng tài liệu |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Hệ thống tủ hồ sơ di động, có thể lắp đặt thêm khoang tủ (nếu cần) |
01 Hệ thống/đơn vị |
100 |
Lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức |
|
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2724/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo được áp dụng theo Quyết định về tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Điều 2. Các đơn vị được sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này thực hiện việc quản lý, hạch toán và công khai chi phí sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
BẢNG TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Quyết định số 2724/QĐ-BTP ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
|
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Đối tượng trang bị |
Tính năng, dung lượng, cấu hình |
Số lượng cần trang bị |
Đơn giá tối đa (triệu đồng/chiếc) |
Ghi chú |
|
I |
Tài sản chuyển dùng trong lĩnh vực THADS |
|||||
|
1 |
Loa pin cầm tay |
Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương |
Thông thường |
01 chiếc/đơn vị |
2 |
|
|
2 |
Máy ghi âm |
Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương |
Thông thường |
01 chiếc/đơn vị |
5 |
|
|
3 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương |
Thông thường |
01 chiếc/đơn vị |
7 |
|
|
4 |
Máy quay camera |
Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Chi cục quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh để trang bị cho các Chi cục THADS huyện có số việc phải thi hành trung bình 3 năm từ 750 việc trở lên |
Thông thường (đã bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm) |
01 chiếc/đơn vị |
20 |
|
|
5 |
Ti vi và đầu DVD |
Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Chi cục quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh để trang bị cho các Chi cục THADS huyện có số việc phải thi hành trung bình 3 năm từ 750 việc trở lên |
Thông thường |
01 chiếc/đơn vị |
10 |
|
|
6 |
Xuồng máy |
Trang bị cho các cơ quan Thi hành án dân sự thuộc miền sông nước, huyện đảo mỗi đơn vị 01 chiếc (trừ những đơn vị đã được trang bị xe ô tô bán tải chuyên dùng) |
Thông thường |
01 chiếc/đơn vị |
70 |
|
|
7 |
Máy phát điện |
Các Cục THADS cấp tỉnh; Chi cục Thi hành án dân sự nằm xa trung tâm, thường xuyên bị cắt điện, các huyện vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, đặc biệt các đơn vị nằm trong khu vực thiếu điện vào mùa khô, có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên |
Thông thường |
01 chiếc/đơn vị |
50 |
Không nằm trong thiết kế trụ sở |
|
8 |
Máy photocopy siêu tốc |
Văn phòng Tổng cục THADS và các Cục THADS địa phương |
Máy photocopy kỹ thuật số, siêu tốc, độ phân giải cao có các chức năng hiện đại như phân động trang, in nối mạng, in từ thẻ nhớ, in từ USB |
Văn phòng Tổng cục THADS: 03 chiếc; Cục THADS có số vụ việc phải thi hành toàn tỉnh trên 20.000 việc mỗi đơn vị 2 chiếc; Các Cục THADS còn lại mỗi đơn vị 01 chiếc |
100 |
|
|
9 |
Máy in A3 |
Văn phòng Tổng cục THADS và các Cục THADS địa phương |
|
01 chiếc/đơn vị |
20 |
|
|
10 |
Xe máy |
Các cơ quan Thi hành án dân sự |
Thông thường |
Chi cục THADS huyện có phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên và khu vực Tây Nam Bộ: 2 xe/đơn vị, Chi cục THADS còn lại: 1 xe/đơn vị |
20 |
|
|
11 |
Tủ sắt bảo quản hồ sơ tang vật |
Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương |
Kích thước tương đối khoảng D1m x R0,46 x H1,85m, tủ được làm bằng thép dày phủ sơn tĩnh điện, tủ có thể sử dụng khóa mã số,... |
Theo số lượng tài liệu lưu trữ của các đơn vị |
4 |
|
|
II |
Các tài sản phục vụ lĩnh vực báo chí, thông tin, truyền thông |
|||||
|
1 |
Máy ảnh kèm ống Lens |
Cục Công nghệ thông tin (Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp); Cổng thông tin điện tử Tổng cục THADS |
Có kèm ống Lens (đã bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm) |
01 chiếc/đơn vị |
50 |
|
|
2 |
Máy quay phim kỹ thuật số |
Cục Công nghệ thông tin (Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp) |
Thông thường (đã bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm) |
01 chiếc/đơn vị |
20 |
|
|
3 |
Máy ghi âm cố định |
Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin (Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp) |
Thông thường |
02 chiếc/đơn vị |
10 |
|
|
III |
Các tài sản đặc thù khác |
|||||
|
1 |
Máy in màu |
Văn phòng Bộ |
In màu laser, hoặc in phun 2 mặt |
01 chiếc/đơn vị |
30 |
|
|
2 |
Máy in văn bằng, chứng chỉ |
Cục Bổ trợ tư pháp; Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ |
Máy in tự động căn chỉnh lề giấy chính xác 100%, tự động Load giấy-máy in theo mặt phẳng không làm hư, máy in nhỏ gọn, độ ồn thấp |
01 chiếc/đơn vị |
30 |
In văn bằng, chứng chỉ |
|
3 |
Máy photocopy |
Học viện Tư pháp: Cơ sở Hà Nội, Cơ sở thành phố Hồ Chí Minh |
Tốc độ cao, tự xếp quyển |
01 chiếc/đơn vị |
200 |
|
|
4 |
Máy scan |
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; Cục Công nghệ thông tin (Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp); Văn phòng Bộ; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Pháp luật quốc tế; Cục Con nuôi; Cục Bổ trợ tư pháp; |
Quét được nhiều cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét |
01 chiếc/đơn vị |
20 |
Phục vụ công tác lưu trữ thông tin |
|
5 |
Máy in A3 |
Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ |
|
Học viện Tư pháp: 02 chiếc; các đơn vị còn lại: 01 chiếc/đơn vị |
20 |
In bảng điểm |
|
6 |
Tủ đựng tài liệu |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Hệ thống tủ hồ sơ di động, có thể lắp đặt thêm khoang tủ (nếu cần) |
01 Hệ thống/đơn vị |
100 |
Lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh