Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2017 về quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài nguyên nước trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 2634/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/05/2017 |
Ngày có hiệu lực | 10/05/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Huyện Hóc Môn |
Người ký | Huỳnh Văn Hồng Ngọc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2634/QĐ-UBND |
Hóc Môn, ngày 10 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy trình quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện tại Công văn số 125/TNMT ngày 16 tháng 02 năm 2017, Phòng Tư pháp huyện tại Công văn số 37/TP ngày 17 tháng 02 năm 2017 và Trưởng Phòng Nội vụ huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 03 (ba) Quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước trên địa bàn huyện Hóc Môn, cụ thể:
(Đính kèm quy trình)
Điều 2. Trách nhiệm cơ quan, đơn vị liên quan:
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện chịu trách nhiệm phân công cán bộ tham mưu giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa đúng quy định; cung cấp thành phần hồ sơ tiếp nhận và văn bản pháp luật liên quan cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện; thường xuyên cập nhật các văn bản pháp lý liên quan đến lĩnh vực đơn vị tham mưu.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện đảm bảo cơ sở vật chất tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện; chỉ đạo Tổ Tin học nâng cấp, xây dựng phần mềm ứng dụng; cập nhật các văn bản pháp luật liên quan, quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Trang thông tin điện tử của huyện.
Trưởng Phòng Tư pháp huyện hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện thực hiện niêm yết công khai các thủ tục hành chính, văn bản pháp luật liên quan theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, bãi bỏ các văn bản trước đây không phù hợp với nội dung Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Trưởng Phòng Tư pháp huyện, Trưởng Phòng Nội vụ huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN |
Cấp giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất; xả
nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 20m³/ngày đêm.
Thời gian giải quyết hồ sơ: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2634/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2017 của UBND huyện)
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2634/QĐ-UBND |
Hóc Môn, ngày 10 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy trình quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện tại Công văn số 125/TNMT ngày 16 tháng 02 năm 2017, Phòng Tư pháp huyện tại Công văn số 37/TP ngày 17 tháng 02 năm 2017 và Trưởng Phòng Nội vụ huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 03 (ba) Quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước trên địa bàn huyện Hóc Môn, cụ thể:
(Đính kèm quy trình)
Điều 2. Trách nhiệm cơ quan, đơn vị liên quan:
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện chịu trách nhiệm phân công cán bộ tham mưu giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa đúng quy định; cung cấp thành phần hồ sơ tiếp nhận và văn bản pháp luật liên quan cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện; thường xuyên cập nhật các văn bản pháp lý liên quan đến lĩnh vực đơn vị tham mưu.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện đảm bảo cơ sở vật chất tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện; chỉ đạo Tổ Tin học nâng cấp, xây dựng phần mềm ứng dụng; cập nhật các văn bản pháp luật liên quan, quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Trang thông tin điện tử của huyện.
Trưởng Phòng Tư pháp huyện hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện thực hiện niêm yết công khai các thủ tục hành chính, văn bản pháp luật liên quan theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, bãi bỏ các văn bản trước đây không phù hợp với nội dung Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Trưởng Phòng Tư pháp huyện, Trưởng Phòng Nội vụ huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN |
Cấp giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất; xả
nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 20m³/ngày đêm.
Thời gian giải quyết hồ sơ: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2634/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2017 của UBND huyện)
STT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Tiếp nhận hồ sơ |
|||
1 |
Cá nhân, tổ chức |
- Chuẩn bị 02 bộ hồ sơ, thành phần theo quy định. - Nộp hồ sơ, nộp lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện. |
|
2 |
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp hồ sơ đúng thành phần, số lượng quy định. - Tiếp nhận hồ sơ và xuất biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. - Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện xem xét, kiểm tra. |
01 |
2. Kiểm tra hồ sơ; Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước |
|||
3 |
Chuyên viên thụ lý Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
Xem xét, kiểm tra hồ sơ; thẩm định thiết kế giếng; thẩm định đề án (nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án); báo cáo. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: soạn tờ trình và bản thảo giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước ngầm và xả nước thải vào nguồn nước, trình Lãnh đạo phòng ký duyệt. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ: phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Trường hợp sau khi bổ sung đáp ứng yêu cầu theo quy định: thẩm định thiết kế giếng; thẩm định đề án (nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án); báo cáo. Thời gian thẩm định là 20 ngày làm việc. ----------------------------------------------------------------- - Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định hoặc thẩm định không đủ điều kiện cấp phép: tham mưu Thường trực Ủy ban nhân dân huyện thông báo rõ lý do và trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp phải lập lại hồ sơ: tham mưu Thường trực Ủy ban nhân dân huyện văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ những nội dung không đạt yêu cầu, phải làm lại và trả hồ sơ. |
32 |
4 |
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
- Xem xét, ký tờ trình đề xuất Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước ngầm và xả nước thải vào nguồn nước. --------------------------------------------------------------------- - Hoặc ký văn bản trả bổ sung hồ sơ cấp giấy phép. |
03 |
5 |
Văn thư Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
Đóng dấu, chuyển hồ sơ đến Văn phòng HĐND - UBND huyện trình ký. |
01 |
3. Trình ký Ủy ban nhân dân huyện |
|||
6 |
Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Rà soát hồ sơ, kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành văn bản theo quy định. - Trường hợp thực hiện đúng quy định: trình hồ sơ Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước ngầm và xả nước thải vào nguồn nước. - Trường hợp thực hiện chưa đúng quy định: chuyển hồ sơ lại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện yêu cầu điều chỉnh, bổ sung và trình lại. |
02 |
7 |
Thường trực Ủy ban nhân dân huyện |
- Xem xét, ký giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước ngầm và xả nước thải vào nguồn nước. --------------------------------------------------------------------- - Hoặc ký văn bản trả hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
03 |
8 |
Văn thư Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số, nhân bản, đóng dấu phát hành theo quy định. - Chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện liên hệ Văn thư Văn phòng HĐND - UBND huyện nhận hồ sơ). |
01 |
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép |
|||
9 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
- Vào sổ, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu. - Chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện. |
01 |
10 |
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
01 |
Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân. |
|
Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất.
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 01 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
2. Đề án thăm dò nước dưới đất với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m³/ngày đêm; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m³/ngày đêm.
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất.
1. Đơn đề nghị cấp phép (mẫu 03 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
2. Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
3. Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m³/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác (mẫu 26 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
4. Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (mẫu 27 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
5. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp phép nước dưới đất phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn.
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 09 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
2. Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải (mẫu 35 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
3. Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (mẫu 36 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
4. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
5. Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.
Trường hợp chưa có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Căn cứ pháp lý
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp phép tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy trình quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Ghi chú:
Khi đến nhận kết quả, tổ chức, cá nhân phải xuất trình:
- Biên nhận hồ sơ;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước;
- Giấy giới thiệu của đơn vị đề nghị cấp phép (trường hợp đơn vị đề nghị cấp phép là tổ chức).
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN |
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác
nước dưới đất; xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 20m³/ngày đêm.
Thời gian giải quyết hồ sơ: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2634/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2017 của UBND huyện)
STT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Tiếp nhận hồ sơ |
|||
1 |
Cá nhân, tổ chức |
- Chuẩn bị 02 bộ hồ sơ, thành phần theo quy định. - Nộp hồ sơ, nộp lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện. |
|
2 |
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép đúng thành phần, số lượng quy định. - Tiếp nhận hồ sơ và xuất biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh. - Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện xem xét, kiểm tra. |
01 |
2. Kiểm tra hồ sơ; thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước |
|||
3 |
Chuyên viên thụ lý Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
Xem xét, kiểm tra hồ sơ; thẩm định thiết kế giếng; thẩm định đề án (nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án); báo cáo. - Trường hợp đủ điều kiện: soạn tờ trình và bản thảo giấy phép gia hạn, điều chỉnh thăm dò, khai thác, sử dụng nước ngầm và xả nước thải vào nguồn nước, trình Lãnh đạo phòng ký duyệt. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ: phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Trường hợp sau khi bổ sung đáp ứng yêu cầu theo quy định: thẩm định thiết kế giếng; thẩm định đề án (nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án); báo cáo. Thời gian thẩm định là 20 ngày làm việc. -------------------------------------------------------------------- - Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định hoặc thẩm định không đủ điều kiện cấp gia hạn, điều chỉnh: tham mưu Thường trực Ủy ban nhân dân huyện thông báo rõ lý do và trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. - Trường hợp phải lập lại hồ sơ: tham mưu Thường trực Ủy ban nhân dân huyện văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ những nội dung không đạt yêu cầu, phải làm lại và trả hồ sơ. |
23 |
4 |
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
- Xem xét, ký tờ trình đề xuất Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh thăm dò, khai thác, sử dụng nước ngầm và xả nước thải vào nguồn nước. ---------------------------------------------------------------------- - Hoặc ký văn bản trả bổ sung hồ sơ gia hạn, điều chỉnh giấy phép. |
03 |
5 |
Văn thư Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
Đóng dấu, chuyển hồ sơ đến Văn phòng HĐND - UBND huyện trình ký. |
01 |
3. Trình ký Ủy ban nhân dân huyện |
|||
6 |
Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Rà soát hồ sơ, kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành văn bản theo quy định. - Trường hợp thực hiện đúng quy định: trình hồ sơ Ủy ban nhân dân huyện ký gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước ngầm và xả nước thải vào nguồn nước. - Trường hợp thực hiện chưa đúng quy định: chuyển hồ sơ lại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện yêu cầu điều chỉnh, bổ sung và trình lại. |
01 |
7 |
Thường trực Ủy ban nhân dân huyện |
- Xem xét, ký gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước ngầm và xả nước thải vào nguồn nước. ---------------------------------------------------------------------- - Hoặc ký văn bản trả hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
03 |
8 |
Văn thư Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số, nhân bản, đóng dấu phát hành theo quy định. - Chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện liên hệ Văn thư Văn phòng HĐND - UBND huyện nhận hồ sơ). |
01 |
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép |
|||
9 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
- Vào sổ, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu. - Chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện. |
01 |
10 |
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
01 |
Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân. |
|
Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép (mẫu 02 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
2. Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (mẫu 24 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
3. Bản sao giấy phép đã cấp.
b) Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (mẫu 04 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
2. Báo cáo hiện hạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước (mẫu 28 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
3. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
4. Bản sao giấy phép đã cấp.
c) Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn.
1. Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (mẫu 10 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
2. Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải (mẫu 37 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
3. Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
4. Bản sao giấy phép đã được cấp.
Căn cứ pháp lý
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp phép tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy trình quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Ghi chú:
Khi đến nhận kết quả, tổ chức, cá nhân phải xuất trình:
- Biên nhận hồ sơ;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước;
- Giấy giới thiệu của đơn vị đề nghị cấp phép (trường hợp đơn vị đề nghị cấp phép là tổ chức).
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN |
Cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất;
xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 20m³/ngày đêm.
Thời gian giải quyết hồ sơ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2634/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2017 của UBND huyện)
STT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Tiếp nhận hồ sơ |
|||
1 |
Cá nhân, tổ chức |
- Chuẩn bị 02 bộ hồ sơ, thành phần theo quy định. - Nộp hồ sơ, nộp lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện. |
|
2 |
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép lập hồ sơ đúng thành phần, số lượng quy định. - Tiếp nhận hồ sơ và xuất biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại. - Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện xem xét, kiểm tra. |
01 |
2. Kiểm tra hồ sơ; thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước |
|||
3 |
Chuyên viên thụ lý Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
Xem xét, kiểm tra hồ sơ; thẩm định thiết kế giếng; thẩm định đề án (nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án); báo cáo. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: soạn tờ trình và bản thảo cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước ngầm và xả nước thải vào nguồn nước, trình Lãnh đạo phòng ký duyệt. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ: phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Trường hợp sau khi bổ sung đáp ứng yêu cầu theo quy định: thẩm định thiết kế giếng; thẩm định đề án (nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án); báo cáo. -------------------------------------------------------------------- - Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định hoặc thẩm định không đủ điều kiện cấp lại giấy phép: tham mưu Thường trực Ủy ban nhân dân huyện thông báo rõ lý do và trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp phải lập lại hồ sơ: tham mưu Thường trực Ủy ban nhân dân huyện văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ những nội dung không đạt yêu cầu, phải làm lại và trả hồ sơ. |
11 |
4 |
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
- Xem xét, ký tờ trình đề xuất Ủy ban nhân dân huyện ký cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước ngầm và xả nước thải vào nguồn nước. ----------------------------------------------------------------------– - Hoặc ký văn bản trả bổ sung hồ sơ cấp lại giấy phép. |
02 |
5 |
Văn thư Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
Đóng dấu, chuyển hồ sơ đến Văn phòng HĐND - UBND huyện trình ký. |
01 |
3. Trình ký Ủy ban nhân dân huyện |
|||
6 |
Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Rà soát hồ sơ, kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành văn bản theo quy định. - Trường hợp thực hiện đúng quy định: trình hồ sơ Ủy ban nhân dân huyện ký cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước ngầm và xả nước thải vào nguồn nước. - Trường hợp thực hiện chưa đúng quy định: chuyển hồ sơ lại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện yêu cầu điều chỉnh, bổ sung và trình lại. |
01 |
7 |
Thường trực Ủy ban nhân dân huyện |
- Xem xét, ký cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước ngầm và xả nước thải vào nguồn nước. --------------------------------------------------------------------- - Hoặc ký văn bản trả hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
1,5 |
8 |
Văn thư Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số, nhân bản, đóng dấu phát hành theo quy định. - Chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện liên hệ Văn thư Văn phòng HĐND - UBND huyện nhận hồ sơ). |
01 |
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép |
|||
9 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
- Vào sổ, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu. - Chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện. |
01 |
10 |
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
0,5 |
Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân. |
|
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước.
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (mẫu 11 kèm phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014);
2. Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
Căn cứ pháp lý
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp phép tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy trình quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Ghi chú:
Khi đến nhận kết quả, tổ chức, cá nhân phải xuất hình:
- Biên nhận hồ sơ;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước;
- Giấy giới thiệu của đơn vị đề nghị cấp phép (trường hợp đơn vị đề nghị cấp phép là tổ chức).