Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 263/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/01/2018 |
Ngày có hiệu lực | 29/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Lê Văn Hiểu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 29 tháng 01 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 136/TTr-STNMT ngày 23/01/2018 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 263 /QĐ-UBND ngày 29/01/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
Lĩnh vực Tài nguyên và môi trường |
||
|
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
|
Tổng số: 01 thủ tục |
Lĩnh vực Tài nguyên và môi trường
Thủ tục: Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 29 tháng 01 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 136/TTr-STNMT ngày 23/01/2018 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 263 /QĐ-UBND ngày 29/01/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
Lĩnh vực Tài nguyên và môi trường |
||
|
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
|
Tổng số: 01 thủ tục |
Lĩnh vực Tài nguyên và môi trường
Thủ tục: Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Tổ chức, cá nhân khi khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên trang thông tin hoặc Cổng Thông tin điện tử phải đăng ký và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu từ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu.
b) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu căn cứ vào danh mục thông tin, dữ liệu hiện có, lập phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu theo mẫu số 02, mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 73/2017/NĐ-CP) nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi tổ chức có trụ sở chính.
Địa chỉ: Số 18, Đường Hùng Vương, Phường 6, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng; Số điện thoại: (0299) 3820514.
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, dữ liệu kiểm tra và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân; bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy cập thuận tiện; có công cụ tìm kiếm thông tin, dữ liệu dễ sử dụng và cho kết quả đúng nội dung cần tìm kiếm; bảo đảm khuôn dạng thông tin, dữ liệu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định để dễ dàng tải xuống, hiển thị nhanh chóng và in ấn bằng phương tiện điện tử phổ biến.
b) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên mạng để sửa chữa, khắc phục các sự cố hoặc nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng thông tin; nội dung thông báo phải nêu rõ khoảng thời gian dự kiến, phục hồi các hoạt động cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, trừ trường hợp bất khả kháng; tiến hành khắc phục các sự cố.
b) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện:
* Cách thức nộp hồ sơ:
a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu: Qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ:
a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu: Qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu: Nhận trực tiếp hoặc qua môi trường mạng điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu: Không quy định.
b) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
+ Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết:
a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu: Không quy định.
b) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường.
- Phí, lệ phí:
+ Phí cung cấp thông tin được thực hiện theo: Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
+ Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu: Không quy định.
b) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
+ Mẫu văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP;
+ Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu số 03 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu.
+ Trường hợp người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
+ Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
+ Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày .......... tháng .......... năm ..........
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Số CMTND/Căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân):
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại, fax, E-mail: ……………………………………………………………………………
4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
5. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):
…………………………………………………………………………………………………………………
7. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày .......... tháng .......... năm ..........
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Nơi đang làm việc, học tập: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại, fax, E-mail: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu cung cấp: ……………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...): .......................
…………………………………………………………………………………………………………………
8. Cam kết của người yêu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu: ……………………………………………
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC |
NGƯỜI YÊU CẦU |
1 Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp dữ liệu thì Thủ trưởng cơ quan phải lý, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên