Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/25.000
Số hiệu | 2532/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/11/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/11/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Mai Anh Nhịn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2532/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 01 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Xác thực văn bản hợp nhất số 48/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội về Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Thông báo số 734/TB-VP ngày 08/11/2018 của Văn phòng UBND tỉnh Kiên Giang về ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Phạm Vũ Hồng tại Hội nghị trực tuyến sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2018;
Căn cứ Quyết định số 2736/QĐ-UBND ngày 30/11/2018 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 1742/TTr-SXD ngày 21/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/25.000, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
1.1. Phạm vi ranh giới
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch thuộc toàn bộ địa giới diện tích tự nhiên huyện Giồng Riềng, được xác định như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp thành phố Cần Thơ.
+ Phía Nam giáp huyện Châu Thành và huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
+ Phía Đông Nam giáp tỉnh Hậu Giang.
+ Phía Tây giáp huyện Tân Hiệp và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
- Toàn huyện Giồng Riềng hiện có 19 đơn vị hành chính gồm 01 thị trấn Giồng Riềng và 18 xã (Thạnh Hưng, Thạnh Phước, Thạnh Lộc, Thạnh Hòa, Thạnh Bình, Bàn Thạch, Bàn Tân Định, Ngọc Thành, Ngọc Chúc, Ngọc Thuận, Hòa Hưng, Hòa Lợi, Hòa An, Long Thạnh, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Phú, Hòa Thuận, Ngọc Hòa).
1.2. Quy mô nghiên cứu quy hoạch
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2532/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 01 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Xác thực văn bản hợp nhất số 48/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội về Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Thông báo số 734/TB-VP ngày 08/11/2018 của Văn phòng UBND tỉnh Kiên Giang về ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Phạm Vũ Hồng tại Hội nghị trực tuyến sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2018;
Căn cứ Quyết định số 2736/QĐ-UBND ngày 30/11/2018 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 1742/TTr-SXD ngày 21/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/25.000, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
1.1. Phạm vi ranh giới
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch thuộc toàn bộ địa giới diện tích tự nhiên huyện Giồng Riềng, được xác định như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp thành phố Cần Thơ.
+ Phía Nam giáp huyện Châu Thành và huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
+ Phía Đông Nam giáp tỉnh Hậu Giang.
+ Phía Tây giáp huyện Tân Hiệp và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
- Toàn huyện Giồng Riềng hiện có 19 đơn vị hành chính gồm 01 thị trấn Giồng Riềng và 18 xã (Thạnh Hưng, Thạnh Phước, Thạnh Lộc, Thạnh Hòa, Thạnh Bình, Bàn Thạch, Bàn Tân Định, Ngọc Thành, Ngọc Chúc, Ngọc Thuận, Hòa Hưng, Hòa Lợi, Hòa An, Long Thạnh, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Phú, Hòa Thuận, Ngọc Hòa).
1.2. Quy mô nghiên cứu quy hoạch
Quy mô diện tích theo phạm vi nghiên cứu: 63.936,27 ha (639,3627 km²).
1.3. Quy mô dân số: Khoảng 221.299 người (hiện trạng năm 2018). Trong đó, dân số thành thị khoảng 20.207 người, dân số nông thôn khoảng 201.092 người. Mật độ dân số 346 người/km². Tỷ lệ đô thị hóa 9,13%.
2. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
- Quy hoạch xây dựng vùng huyện Giồng Riềng đến năm 2040 nhằm cụ thể hoá các khu vực phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn trên địa bàn huyện phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, bảo vệ cảnh quan môi trường, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững.
- Phát huy, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, liên kết đô thị, điểm dân cư nông thôn, đảm bảo sự phát triển cân đối hài hòa giữa đô thị và nông thôn; đảm bảo tính ổn định, phát triển bền vững; kết hợp chặt chẽ việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội.
- Tạo cơ hội kêu gọi, thu hút đầu tư, khai thác lợi thế, thế mạnh của huyện để phát triển toàn diện, bền vững các lĩnh vực kinh tế, xã hội, đô thị và nông thôn trên cơ sở khai thác tối đa các tiềm năng, lợi thế phù hợp với bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của địa phương và phù hợp với chủ trương chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác chỉ đạo, lập kế hoạch, quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng và phát triển trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Tính chất và chức năng của vùng
3.1. Tính chất
Giồng Riềng là vùng phát triển kinh tế nông nghiệp, vùng chuyên canh lúa cao sản, cây ăn quả, nuôi trồng và chế biến thủy sản có giá trị kinh tế cao. Vùng công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản và thực phẩm công nghiệp cơ khí, ngành nghề truyền thống; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến thức ăn gia súc, gia cầm; may mặc; công nghiệp hỗ trợ; sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ nhu cầu dân sinh tại chỗ và vùng lân cận.
3.2. Chức năng
Là vùng phát triển đa ngành, lấy công nghiệp và dịch vụ thương mại là hướng phát triển ưu tiên. Là một trong những trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo, dịch vụ thương mại có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Giồng Riềng và tỉnh Kiên Giang.
4. Yêu cầu về dự báo sơ bộ quy mô vùng
4.1. Dự báo sơ bộ về quy mô dân số
- Dự báo đến năm 2030: Khoảng 260.000 - 265.000 người, dân số đô thị khoảng 40.000 - 45.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 15,38 - 16,98%.
- Dự báo đến năm 2040: Khoảng 310.000 - 315.000 người; dân số đô thị khoảng 65.000 - 70.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 20,96 - 22,22%.
- Đề xuất mô hình phân bố dân cư đô thị và nông thôn theo các vùng. Đề xuất các mục tiêu, quy mô phát triển, chính sách để kiểm soát, điều tiết phát triển dân số nhằm mục tiêu bảo đảm cân đối giữa phát triển dân số với phát triển kinh tế và khả năng đáp ứng của hạ tầng đô thị.
4.2. Dự báo sơ bộ về quy mô đất đai
- Dự báo quỹ đất xây dựng đô thị đến năm 2030: 299 ha.
- Dự báo quỹ đất xây dựng đô thị đến năm 2040: 625 ha.
- Cơ cấu sử dụng đất đô thị thực hiện theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng và các quy định hiện hành; đặc biệt lưu ý khi quy hoạch phải dành đủ đất xây dựng giao thông, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình công cộng theo hướng hiện đại và phát triển bền vững.
5. Nội dung yêu cầu nghiên cứu
5.1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng vùng
- Phân tích, đánh giá liên kết giữa huyện Giồng Riềng với các vùng lân cận, nêu rõ tiềm năng lợi thế của huyện trong tổng thể liên kết về không gian kinh tế, xã hội, kết nối giao thông và hạ tầng kỹ thuật. Các đánh giá phải nêu bật được sự khác biệt, tiềm năng nổi trội và những yếu tố mang tính đặc thù của vùng.
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đang có hiệu lực, các cơ chế chính sách quản lý và phát triển theo quy hoạch của tỉnh, dự án đầu tư cấp quốc gia, cấp tỉnh, các dự án cấp huyện đã và đang triển khai. Đánh giá tính hiệu quả, sự phù hợp với tổng thể chung trong thời kỳ mới trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu và nước biển dâng.
5.2. Định hướng phát triển không gian vùng
- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng.
- Xác định các phân vùng kiểm soát quản lý phát triển.
- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, dịch vụ thương mại, khu vực bảo tồn và khu vực bảo vệ cảnh quan trong vùng; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng.
- Xác định, tổ chức hệ thống đô thị và nông thôn: Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị.
- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị. Đối với vùng chức năng phải xác định các trung tâm chuyên ngành theo chức năng.
5.3. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a. Chuẩn bị kỹ thuật
- Phân tích, đánh giá về địa hình, địa chất, tình hình biến đổi khí hậu, nước biển dâng ảnh hưởng trực tiếp đến việc định hướng đầu tư hệ thống hạ tầng toàn vùng; cảnh báo các vùng cấm và hạn chế xây dựng.
- Công tác chuẩn bị nền xây dựng, xác định cao độ nền khống chế tại các đô thị, khu công nghiệp.
- Xác định các lưu vực, hướng thoát nước chính; cập nhật quy hoạch thủy lợi của vùng nghiên cứu quy hoạch.
- Đề xuất các giải pháp về phòng chống và xử lý các biến đổi khí hậu.
b. Giao thông
- Xác định hành lang giao thông quan trọng phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vùng tỉnh, quốc gia.
- Tổ chức mạng lưới và xác định quy mô các tuyến giao thông, các công trình giao thông cấp vùng huyện về đường bộ, đường thủy.
- Tổ chức hệ thống giao thông đô thị và nông thôn.
- Phân tích mô hình giao thông, xác định khung giao thông vùng, các công trình đầu mối giao thông quan trọng liên kết vùng kinh tế, trục động lực kinh tế đã xác định. Lựa chọn khung giao thông để phát triển các vùng mới, các trung tâm đô thị mới, tạo mối liên hệ hợp lý giữa đô thị với vùng và liên kết các hành lang giao thông của tỉnh.
c. Cấp nước
Đánh giá về tài nguyên nước mặt, nước ngầm và xác định trữ lượng các nguồn nước trong vùng; đề xuất phương án lựa chọn nguồn nước và phân vùng cấp nước.
- Dự báo tổng hợp các nhu cầu dùng nước, xây dựng các giải pháp cấp nước.
- Xác định quy mô và công suất các công trình đầu mối cấp nước. Tính toán bổ sung nhu cầu cấp nước cho các khu vực dự kiến là đô thị trung tâm.
- Các giải pháp về bảo vệ nguồn nước và các công trình đầu mối cấp nước, đặc biệt là nguồn nước ngầm.
d. Cấp điện
- Xác định nguồn điện, vị trí, quy mô các công trình đầu mối như nhà máy điện, trạm biến áp.
- Dự báo nhu cầu sử dụng điện; đề xuất các giải pháp cấp điện, lưới truyền tải và phân phối điện.
- Dự báo bổ sung nhu cầu phụ tải điện, bao gồm: Phụ tải điện sinh hoạt, điện công trình công cộng, điện sản xuất, điều chỉnh lưới truyền tải và phân phối điện theo nhu cầu phụ tải mới. Đề xuất khai thác sử dụng các nguồn năng lượng mới và tái tạo.
đ. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang
- Dự báo tổng khối lượng nước thải, kênh tiêu thoát nước chính của huyện, phân lưu vực thoát nước. Đề xuất các giải pháp lớn về lựa chọn hệ thống thoát nước thải các đô thị, các khu chức năng lớn. Tổ chức thu gom, vị trí, quy mô khu xử lý nước thải.
- Dự báo, điều chỉnh, bổ sung công suất, diện tích của các trạm xử lý nước, trạm bơm cho các khu vực dự kiến phát triển đô thị giai đoạn đến năm 2040.
- Dự báo tổng khối lượng chất thải rắn, tổ chức thu gom, vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn.
- Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung công suất, diện tích một số công trình đầu mối xử lý chất thải rắn.
- Xác định hệ thống nghĩa trang cấp vùng huyện và xác định hệ thống nghĩa trang phát triển lâu dài đến cấp xã.
6. Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư
Đề xuất các dự án chủ yếu có ý nghĩa tạo động lực phát triển về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và bảo vệ môi trường; sắp xếp danh mục các dự án theo thứ tự ưu tiên, phân kỳ đầu tư, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị nguồn lực thực hiện.
7. Đánh giá môi trường chiến lược
- Những vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn.
- Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng.
- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch.
- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường.
8.1. Sản phẩm đồ án
Tuân thủ theo đúng các quy định của Xác thực văn bản hợp nhất số 48/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
8.2. Thành phần hồ sơ
a. Thành phần bản vẽ
STT |
Thành phần hồ sơ |
Tỷ lệ |
Hồ sơ bản vẽ |
|
Hồ sơ màu |
Hồ sơ thu nhỏ |
|||
1 |
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng |
Tỷ lệ thích hợp |
x |
A3 |
2 |
Các sơ đồ hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất |
1/25.000 |
x |
A3 |
3 |
Các sơ đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng |
1/25.000 |
x |
A3 |
4 |
Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng |
1/25.000 |
x |
A3 |
5 |
Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng |
1/25.000 |
x |
A3 |
6 |
Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược |
Tỷ lệ thích hợp |
x |
A3 |
b. Thuyết minh
Thuyết minh đồ án phải có các bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp theo từng phần của thuyết minh.
c. Quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng huyện: Nội dung theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
d. Phần văn bản:
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
Thời gian hoàn thành hồ sơ quy hoạch: Không quá 12 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt.
Theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
+ Chi phí lập Đồ án quy hoạch (gồm VAT) |
1.867.954.176 đồng. |
+ Chi phí lập Nhiệm vụ quy hoạch (gồm VAT) |
122.724.590 đồng. |
+ Chi phí thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch |
22.313.562 đồng. |
+ Chi phí thẩm định Đồ án quy hoạch |
103.586.550 đồng. |
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập Đồ án quy hoạch |
96.793.989 đồng. |
+ Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng |
33.963.803 đồng. |
+ Chi phí công bố Đồ án quy hoạch (tạm tính) |
50.944.205 đồng. |
+ Chi phí quyết toán |
21.833.659 đồng. |
Tổng cộng |
2.320.113.534 đồng. |
(Bằng chữ: Hai tỷ, ba trăm hai mươi triệu, một trăm mười ba ngàn, năm trăm ba mươi bốn đồng).
11. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Giồng Riềng.
- Đơn vị lập quy hoạch: Đơn vị tư vấn có đủ năng lực hoạt động theo quy định.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao UBND huyện Giồng Riềng có trách nhiệm tổ chức lập, trình thẩm định, phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/25.000 theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Giồng Riềng; Giám đốc Trung tâm Quy hoạch xây dựng - Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |