Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2024 công bố đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bình Dương
Số hiệu | 251/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 31/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Võ Văn Minh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 251/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4755/TTr-SXD ngày 29/12/2023;
Căn cứ Thông báo số 16/TB-UBND ngày 19/01/2024 của UBND tỉnh về kết luận của đồng chí Võ Văn Minh, Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 53 - Khóa X.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bình Dương là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (gọi tắt là dự án PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bình Dương công bố kèm theo Quyết định này theo đúng quy định; Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ
KHẢO
SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh
Bình Dương)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
Đơn giá khảo sát xây dựng công trình thể hiện chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Cơ sở xác định đơn giá:
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/06/2020;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 251/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4755/TTr-SXD ngày 29/12/2023;
Căn cứ Thông báo số 16/TB-UBND ngày 19/01/2024 của UBND tỉnh về kết luận của đồng chí Võ Văn Minh, Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 53 - Khóa X.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bình Dương là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (gọi tắt là dự án PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bình Dương công bố kèm theo Quyết định này theo đúng quy định; Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ
KHẢO
SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh
Bình Dương)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
Đơn giá khảo sát xây dựng công trình thể hiện chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Cơ sở xác định đơn giá:
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số 262/QĐ-SXD ngày 27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 263/QĐ-SXD ngày 27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
2. Các chi phí trong đơn giá
2.1. Chi phí vật liệu
Là chi phí vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu chính nhân với đơn giá vật liệu tương ứng. Chi phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
Chi phí vật liệu được tính trên cơ sở giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) công bố tại thời điểm tháng 11/2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tham khảo giá trên thị trường.
Trong quá trình áp dụng tập đơn giá, các đơn vị cần căn cứ giá vật liệu (chưa có thuế giá trị gia tăng) tại thời điểm áp dụng để tính toán bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
2.2. Chi phí nhân công
Là chi phí ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng.
Đơn giá nhân công trong tập đơn giá được tính theo Quyết định số 262/QĐ- SXD ngày 27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Trong quá trình áp dụng tập đơn giá, các đơn vị cần căn cứ đơn giá nhân công do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm áp dụng để tính toán bù trừ chênh lệch chi phí nhân công và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí nhân công trong dự toán.
2.3. Chi phí máy thi công
Là chi phí ca máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Chi phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng nhân với đơn giá ca máy tương ứng. Chi phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.
Giá ca máy và thiết bị thi công được tính theo Quyết định số 263/QĐ-SXD ngày 27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Trong quá trình áp dụng tập đơn giá, các đơn vị cần căn cứ đơn giá ca máy tại thời điểm áp dụng để tính toán bù trừ chênh lệch chi phí máy thi công và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí máy thi công trong dự toán.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ
Tập đơn giá Khảo sát xây dựng công trình bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng như sau:
Chương I : Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
Chương II : Công tác thăm dò địa vật lý
Chương III : Công tác khoan
Chương IV : Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Chương V : Công tác thí nghiệm tại hiện trường
Chương VI : Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng
Chương VII : Công tác đo khống chế cao
Chương VIII : Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương IX : Công tác số hóa bản đồ
Chương X : Công tác đo vẽ bản đồ
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tập đơn giá Khảo sát xây dựng công trình là cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
Ngoài thuyết minh áp dụng chung, trong từng chương của tập đơn giá còn có thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn đơn giá cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công.
- Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản trong hộp đựng mẫu.
- Lấp hố đào, rãnh đào và đánh dấu vị trí hố đào, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố >10m: k=1,15.
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: đồng/1m³
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CA.11110 CA.11120 |
Đào không chống Độ sâu từ 0m - 2m - Cấp đất đá I-III - Cấp đất đá IV-V |
m³ m³ |
17.237 17.237 |
875.369 1.313.053 |
|
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: đồng/1m³
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CA.11210 CA.11220 |
Đào không chống Độ sâu từ 0m - 4m - Cấp đất đá I-III - Cấp đất đá IV-V |
m³ m³ |
17.237 17.237 |
948.316 1.386.001 |
|
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: đồng/1m³
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CA.12110 CA.12120 |
Đào có chống Độ sâu từ 0m - 2m - Cấp đất đá I-III - Cấp đất đá IV-V |
m³ m³ |
59.319 59.319 |
1.167.158 1.604.843 |
|
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: đồng/1m³
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CA.12210 CA.12220 |
Đào có chống Độ sâu từ 0m - 4m - Cấp đất đá I-III - Cấp đất đá IV-V |
m³ m³ |
59.319 59.319 |
1.276.580 1.896.632 |
|
|
|||||
|
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính: đồng/1m³
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CA.12310 CA.12320 |
Đào có chống Độ sâu từ 0m - 6m - Cấp đất đá I-III - Cấp đất đá IV-V |
m³ m³ |
59.319 59.319 |
1.495.422 2.261.369 |
|
CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị.
- Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m².
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q < 0,5m³/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m³/h thì k=1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k =1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V, VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k =1,2 cấp liền trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k =1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/1m³
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CA.21110 |
Đào giếng đứng |
m³ |
374.127 |
3.110.826 |
1.841.123 |
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến >100m: k = 1,05;
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m: k = 1,1;
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2;
- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4;
- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,0;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Khi độ sâu thăm dò >10-15m: k = 1,25;
- Thăm dò địa chấn dưới sông: k = 1,4;
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: k = 2,0.
Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CB.11110 CB.11120 |
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV |
quan sát quan sát |
4.864 5.524 |
1.094.211 1.371.411 |
27.292 34.368 |
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng cách giữa các cực thu 10m: k = 1,35;
- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;
- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;
- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09;
> 15 m, k = 1,2;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CB.11210 CB.11220 |
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12 - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV |
quan sát quan sát |
30.624 31.284 |
1.634.022 1.954.990 |
90.584 107.270 |
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;
- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;
- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2;
> 15 m, k = 1,4;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CB.11310 CB.11320 |
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24 - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV |
quan sát quan sát |
40.537 41.857 |
2.042.527 2.451.033 |
106.475 126.089 |
CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến < 50m.
- Độ dài thiết bị AB < 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m: k = 1,05;
> 100m - 200m: k = 1,1;
> 200m: k = 1,2;
- Độ dài thiết bị
> 500m - 700m: k = 1,15;
> 700m - 1000m: k = 1,3;
> 1000m: k = 1,5;
- Phương pháp đo
+ Phương pháp nạp điện đo thế: k = 0,8;
+ Phương pháp nạp điện đo gradien: k = 1,15;
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2;
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4;
+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: k = 1,27;
+ Mặt cắt đối xứng kép: k = 1,4.
Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện |
|
|
|
|
CB.21110 |
- Cấp địa hình I - II |
quan sát |
2.273 |
153.190 |
1.138 |
CB.21120 |
- Cấp địa hình III - IV |
quan sát |
2.273 |
193.311 |
1.448 |
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
- Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca. b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1.
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;
- Nếu dùng phương pháp đo gradien: k = 1,4;
Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CB.21210 CB.21220 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV |
quan sát quan sát |
832 977 |
80.242 120.363 |
1.103 1.621 |
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
- Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca. b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Độ dài AB >1.000m: k = 1,3;
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit
Từ 7-9mm: k = 1,15;
Từ 5-7mm: k = 1,25;
- Đo theo phương pháp 3 cực: k = 1,1;
- Đo trên sông, hồ: k = 1,4;
- Đo các khe nứt: k = 0,5;
Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CB.21310 CB.21320 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV |
quan sát quan sát |
19.514 19.745 |
2.461.975 3.191.449 |
15.516 19.998 |
CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng z của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường z cùng với các điểm đo tại
chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ dùng cho phương
pháp đo giá trị z ở
những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CB.31110 CB.31120 |
Thăm dò từ bằng máy MF-2- 100 - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV |
quan sát quan sát |
|
81.336 120.363 |
854 1.323 |
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC KHOAN
CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống < 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến < 230mm: k = 1,1;
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: k = 1,1;
- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2;
- Khi khoan trên sông nước thì hệ số k = 1,3 (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).
4. Trường hợp khoan không ống chống: Đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ chi phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Khoan thủ công trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
CC.11110 |
- Cấp đất đá I - III |
m |
20.480 |
817.011 |
10.505 |
CC.11120 |
- Cấp đất đá IV - V |
m |
20.818 |
1.349.527 |
15.758 |
CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.11210 CC.11220 |
Khoan thủ công trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V |
m m |
20.762 21.133 |
831.600 1.393.295 |
10.983 16.236 |
CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước < 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang: k = 1,5;
- Khoan xiên: k = 1,2;
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: k = 1,05;
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05;
- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;
- Khoan khô: k = 1,15;
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
4. Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:
- Khoan không ống chống: đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ chi phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
- Khoan không lẫy mẫu: đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ chi phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.21110 CC.21120 CC.21130 CC.21140 CC.21150 |
Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m |
38.349 55.674 87.332 100.477 141.892 |
641.937 922.785 1.309.406 1.272.932 1.725.206 |
7.364 16.365 27.003 24.548 38.458 |
CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.21210 CC.21220 CC.21230 CC.21240 CC.21250 |
Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m |
37.293 53.331 81.804 97.919 138.449 |
678.411 973.848 1.375.058 1.345.880 1.830.980 |
7.364 17.184 29.458 28.639 41.731 |
CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.21310 CC.21320 CC.21330 CC.21340 CC.21350 |
Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m |
36.253 50.823 76.211 96.231 135.006 |
740.416 1.075.974 1.506.364 1.491.774 1.973.227 |
8.183 19.638 31.912 30.276 45.823 |
CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.21410 CC.21420 CC.21430 CC.21440 CC.21450 |
Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m |
34.537 48.414 70.733 96.528 135.369 |
762.300 1.141.627 1.626.727 1.604.843 2.173.833 |
16.150 36.705 63.132 58.728 86.623 |
CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.21510 CC.21520 CC.21530 CC.21540 CC.21550 |
Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m |
33.151 44.899 62.945 96.825 135.732 |
791.479 1.189.043 1.703.322 1.670.495 2.265.017 |
17.618 41.109 70.473 63.132 95.432 |
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC >50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy bơm, ống nước và các vật liệu khác.
- Lắp đặt ống nước, bơm nước phục vụ công tác khoan.
- Tháo dỡ máy bơm, ống nước, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
CC.21600 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
CC.21610 |
- Cấp đất đá I - III |
m |
922 |
255.316 |
35.253 |
CC.21620 |
- Cấp đất đá IV - VI |
m |
922 |
346.500 |
70.506 |
CC.21630 |
- Cấp đất đá VII - VIII |
m |
922 |
448.627 |
115.374 |
CC.21640 |
- Cấp đất đá IX - X |
m |
922 |
474.158 |
131.398 |
CC.21650 |
- Cấp đất đá XI - XII |
m |
922 |
612.758 |
157.036 |
CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
CC.21710 CC.21720 CC.21730 CC.21740 CC.21750 |
- Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m |
922 |
258.963 |
38.458 |
m |
922 |
350.148 |
73.711 |
||
m |
922 |
452.274 |
124.988 |
||
m |
922 |
474.158 |
141.012 |
||
m |
922 |
620.053 |
169.855 |
CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
CC.21810 |
- Cấp đất đá I - III |
m |
922 |
280.847 |
41.663 |
CC.21820 |
- Cấp đất đá IV - VI |
m |
922 |
382.974 |
92.940 |
CC.21830 |
- Cấp đất đá VII - VIII |
m |
922 |
510.632 |
153.831 |
CC.21840 |
- Cấp đất đá IX - X |
m |
922 |
517.927 |
173.060 |
CC.21850 |
- Cấp đất đá XI - XII |
m |
922 |
627.348 |
208.313 |
CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
CC.21910 |
- Cấp đất đá I - III |
m |
922 |
288.142 |
44.867 |
CC.21920 |
- Cấp đất đá IV - VI |
m |
922 |
401.211 |
105.759 |
CC.21930 |
- Cấp đất đá VII - VIII |
m |
922 |
521.574 |
169.855 |
CC.21940 |
- Cấp đất đá IX - X |
m |
922 |
547.106 |
192.289 |
CC.21950 |
- Cấp đất đá XI - XII |
m |
922 |
729.474 |
230.747 |
CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
|
|
|
CC.22010 |
- Cấp đất đá I - III |
m |
922 |
295.437 |
51.277 |
CC.22020 |
- Cấp đất đá IV - VI |
m |
922 |
412.153 |
118.578 |
CC.22030 |
- Cấp đất đá VII - VIII |
m |
922 |
532.516 |
189.084 |
CC.22040 |
- Cấp đất đá IX - X |
m |
922 |
561.695 |
214.723 |
CC.22050 |
- Cấp đất đá XI - XII |
m |
922 |
747.711 |
259.590 |
CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên: k = 1,2;
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;
- Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;
- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;
- Khoan khô: k = 1,15;
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: k = 1,1;
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: k = 1,15;
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống: k = 1,2;
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
5. Trường hợp khoan không lấy mẫu: Đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ chi phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.31110 CC.31120 CC.31130 CC.31140 CC.31150 |
Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở dưới nước Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m |
39.812 57.500 89.455 102.666 144.147 |
951.964 1.353.174 1.892.985 1.867.453 2.469.269 |
8.183 19.638 31.912 29.458 45.823 |
CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.31210 CC.31220 CC.31230 CC.31240 CC.31250 |
Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở dưới nước Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m |
38.772 55.091 83.812 100.224 140.770 |
995.732 1.422.474 1.998.759 1.962.285 2.658.933 |
9.001 20.457 35.185 33.549 50.732 |
CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.31310 CC.31320 CC.31330 CC.31340 CC.31350 |
Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở dưới nước Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m |
37.733 52.517 78.565 98.717 137.558 |
1.057.737 1.510.011 2.162.890 2.119.122 2.852.243 |
9.819 23.730 41.731 37.640 54.824 |
CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.31410 CC.31420 CC.31430 CC.31440 CC.31450 |
Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở dưới nước Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m |
34.537 48.414 70.733 96.528 135.369 |
1.083.269 1.612.138 2.294.196 2.265.017 3.045.554 |
19.086 45.514 76.346 73.409 105.710 |
CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.
CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM
CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.41110 CC.41120 |
Khoan vào đất Đường kính lỗ khoan đến 400mm Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m - Cấp đất I - III - Cấp đất IV - V |
m m |
9.603 12.749 |
539.811 817.011 |
31.168 46.751 |
CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.41210 CC.41220 |
Khoan vào đất Đường kính lỗ khoan đến 400mm Độ sâu hố khoan >10m - Cấp đất I - III - Cấp đất IV - V |
m m |
9.603 12.749 |
576.284 886.311 |
33.394 51.204 |
CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.42110 CC.42120 |
Khoan vào đất Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m - Cấp đất I - III - Cấp đất IV - V |
m m |
9.603 12.749 |
583.579 908.195 |
35.620 53.430 |
CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN >10M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CC.42210 CC.42220 |
Khoan vào đất Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm Độ sâu hố khoan >10m - Cấp đất I - III - Cấp đất IV - V |
m m |
9.603 12.749 |
620.053 973.848 |
40.073 57.883 |
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống ϕ 65mm.
Đơn vị tính: đồng/1m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CD.11110 |
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
m |
47.815 |
328.263 |
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì đơn giá nhân công nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép ϕ 75mm: k = 1,3.
+ Ống thép ϕ 93mm: k = 1,5.
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá được nhân hệ số k = 1,5.
CHƯƠNG V
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm.
- Tháo, lắp bảo dưỡng thiết bị tại hiện trường.
- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đồng/1m xuyên
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.11110 |
Thí nghiệm xuyên tĩnh |
m |
680 |
310.026 |
36.982 |
CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đồng/1m xuyên
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.11210 |
Thí nghiệm xuyên động |
m |
1.210 |
204.253 |
22.873 |
CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.11310 |
Thí nghiệm cắt quay bằng máy |
điểm |
15.703 |
528.869 |
45.924 |
Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.11410 CE.11420 |
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) - Đất, đá cấp I-III - Đất, đá cấp IV-VI |
lần lần |
8.602 5.842 |
273.553 419.448 |
1.108 1.661 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.11510 CE.11520 |
Nén ngang trong lỗ khoan - Đất, đá cấp I-III - Đất, đá cấp IV-VI |
điểm điểm |
10.063 11.722 |
459.569 612.758 |
63.063 81.081 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/ 1 lần hút
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.11610 |
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
lần hút |
48.796 |
3.866.212 |
1.682.531 |
- Điều kiện áp dụng: tính cho hút đơn và hạ thấp mức nước 1 lần.
Ghi chú:
+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ;
+ Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 1,05;
+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,1;
+ Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 2,0;
+ Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước) thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,8.
CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/1 đoạn ép
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.11710 |
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
đoạn ép |
43.175 |
4.442.497 |
504.759 |
- Điều kiện áp dụng:
+ Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét.
+ Độ sâu ép nước h ≤ 50m.
Ghi chú:
+ Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
* Lượng mất nước đơn vị: Q >1-10 lít/phút mét: k = 1,1;
* Lượng mất nước đơn vị: Q >10 lít/phút mét: k = 1,2;
* Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100m: k = 1,05;
* Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m: k = 1,1.
+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/1 lần đổ
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.11810 |
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
lần đổ |
17.099 |
802.421 |
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q >1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Đơn vị tính: đồng/1 lần đổ
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.11910 |
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào |
lần đổ |
19.415 |
802.421 |
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q >1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,5;
+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí công tác đào đất tạo hố.
CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/1 lần múc
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.12010 |
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
lần múc |
14.790 |
875.369 |
|
+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.12110 |
Thí nghiệm CBR hiện trường |
điểm TN |
7.291 |
2.188.422 |
218.403 |
CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.12210 |
Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN |
điểm TN |
15.959 |
510.632 |
272.826 |
CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
CE.12310 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn vị tính: đồng/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.12310 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên mặt) |
điểm TN |
2.090 |
729.474 |
38.524 |
CE.12320 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn vị tính: đồng/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.12320 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt |
điểm TN |
4.180 |
1.094.211 |
38.524 |
CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
CE.12410 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 34CM
Đơn vị tính: đồng/10 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.12410 |
Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D=34cm |
10 điểm |
158.085 |
911.843 |
1.579.740 |
CE.12420 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 76CM
Đơn vị tính: đồng/10 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.12420 |
Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 76cm |
10 điểm |
158.101 |
911.843 |
2.463.772 |
CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51-100 tấn thì:
+ Đơn giá vật liệu được nhân với hệ số k = 1,2.
+ Đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,4.
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính chi phí thép ϕ 14, que hàn và máy hàn mà tính thêm chi phí khoan + neo.
Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.12510 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo, cấp tải trọng nén đến 50 tấn |
lần TN |
1.699.399 |
20.060.535 |
4.919.986 |
CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đồng/1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải |
|
|
|
|
CE.12610 |
- Tải trọng nén 100 ÷ ≤500 tấn |
tấn/lần TN |
18.551 |
75.932 |
81.649 |
CE.12620 |
- Tải trọng nén ≤1.000tấn |
tấn/lần TN |
17.729 |
65.852 |
68.950 |
CE.12630 |
- Tải trọng nén ≤1.500tấn |
tấn/lần TN |
16.318 |
56.468 |
62.636 |
CE.12640 |
- Tải trọng nén ≤2.000tấn |
tấn/lần TN |
15.251 |
48.129 |
59.479 |
CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính đồng/1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.12710 |
Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT) |
lần/cọc |
7.875 |
372.624 |
237.967 |
CE.12800 THÍ NGHIỆM ÉP CỌC BIẾN DẠNG LỚN PDA
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác.
- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.
- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Những công việc chưa tính trong đơn giá:
- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.
- Dàn giáo phục vụ thi công.
Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.12810 CE.12820 CE.12830 |
Thí nghiệm ép cọc biến dạng lớn PDA. Đường kính cọc - ≤1.000 mm - ≤1.500 mm - ≤2.000 mm |
lần/cọc lần/cọc lần/cọc |
3.372.495 4.612.755 5.873.700 |
10.080.180 11.472.900 14.324.568 |
6.308.236 7.770.239 9.770.488 |
CE.12900 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/1 mặt cắt siêu âm/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.12910 |
Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc |
mặt cắt siêu âm/lần TN |
15.456 |
583.541 |
154.551 |
CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
- Vệ sinh hiện trường:
+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
+ Thổi sạch, khô nền.
+ Nền đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
- Đổ, lắp cọc mốc:
+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
+ Rửa sạch lỗ khoan.
+ Đặt cọc mốc.
- Đổ bệ bê tông:
+ Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Bê tông đạt mác 200.
- Lắp ráp:
+ Lắp các tấm đệm, kích.
+ Lắp dàn khung đồng hồ.
+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ.
+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
- Kiểm nghiệm dụng cụ:
+ Đồng hồ áp lực.
+ Hệ thống làm việc của dầu.
+ Kiểm tra piston.
+ Kiểm tra hệ thống indicate.
- Thí nghiệm thử:
+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm². Đọc biến dạng của mỗi cấp.
+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
- Thí nghiệm chính thức:
+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm².
+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
+ Thời gian mỗi cấp là 16x3=48 giờ.
+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48x3=144 giờ.
- Thu dọn, lật bệ:
+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
+ Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: đồng/1 bệ thí nghiệm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CE.13010 |
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang |
bệ TN |
6.585.909 |
118.904.262 |
21.511.732 |
CHƯƠNG VI
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.
- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.
3. Ghi chú:
Đơn giá công tác đo vẽ tam giác hạng IV, đường chuyền hạng IV, giải tích cấp 1, giải tích cấp 2, đường chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2 dưới đây áp dụng cho địa hình cấp III. Trường hợp có cấp địa hình khác thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình cấp I: k=0,7;
- Địa hình cấp II: k=0,85;
- Địa hình cấp IV: k=1,2;
- Địa hình cấp V: k=1,6;
- Địa hình cấp VI: k=2,0.
CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4
Đơn vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CF.11110 CF.11120 |
Tam giác hạng 4 Máy toàn đạc điện tử Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
điểm điểm |
316.978 316.978 |
16.410.966 16.310.637 |
1.100.001 3.464.886 |
CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4
Đơn vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CF.11210 CF.11220 |
Đường chuyền hạng 4 Máy toàn đạc điện tử Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
điểm điểm |
245.257 245.257 |
12.721.421 11.550.927 |
816.913 2.573.406 |
CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1
Đơn vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CF.11310 CF.11320 |
Giải tích cấp 1 Máy toàn đạc điện tử Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
điểm điểm |
168.022 168.022 |
7.282.599 6.940.404 |
236.177 742.900 |
CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2
Đơn vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CF.11410 CF.11420 |
Giải tích cấp 2 Máy toàn đạc điện tử Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
điểm điểm |
41.680 41.680 |
2.923.087 2.829.580 |
66.324 142.637 |
CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
Đơn vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CF.11510 CF.11520 |
Đường chuyền cấp 1 Máy toàn đạc điện tử Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
điểm điểm |
168.022 168.022 |
6.206.440 6.101.991 |
74.412 231.785 |
CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
Đơn vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CF.11610 CF.11620 |
Đường chuyền cấp 2 Máy toàn đạc điện tử Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
điểm điểm |
41.680 41.680 |
2.275.170 2.213.992 |
42.059 95.091 |
CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.
Đơn vị tính: đồng/1 mốc
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CF.21110 CF.21120 CF.21130 CF.21140 CF.21150 CF.21160 |
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
mốc mốc mốc mốc mốc mốc |
45.789 45.789 45.789 45.789 45.789 45.789 |
741.755 993.594 1.252.562 1.527.279 1.850.906 2.212.828 |
24.265 27.500 30.735 33.971 40.441 51.765 |
Ghi chú:
- Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì đơn giá nhân công, máy thi công được nhân hệ số sau:
+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi: k = 4,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.
+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0.
CHƯƠNG VII
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO
CG.11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 08.
- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3
Đơn vị tính: đồng/1 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CG.11110 CG.11120 CG.11130 CG.11140 CG.11150 |
Thủy chuẩn hạng 3 - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
km km km km km |
30.291 30.291 30.291 30.291 30.291 |
1.747.781 2.072.071 2.731.261 3.848.535 5.531.492 |
5.724 6.176 6.778 10.694 17.020 |
CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4
Đơn vị tính: đồng/1 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CG.11210 CG.11220 CG.11230 CG.11240 CG.11250 |
Thủy chuẩn hạng 4 - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
km km km km km |
16.894 16.894 16.894 16.894 16.894 |
1.635.872 1.884.560 2.446.596 3.297.110 4.763.874 |
3.916 4.820 5.724 9.037 14.761 |
CG.11300 THỦY CHUẨN KỸ THUẬT
Đơn vị tính: đồng/1 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CG.11310 CG.11320 CG.11330 CG.11340 CG.11350 |
Thủy chuẩn kỹ thuật - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
km km km km km |
2.955 2.955 4.136 4.136 4.136 |
807.242 1.001.882 1.257.700 1.747.947 2.904.514 |
2.862 3.464 4.519 6.778 9.037 |
CHƯƠNG VIII
CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Áp dụng đơn giá cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số khi áp dụng đơn giá khác với các điều kiện trên:
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CH.11110 CH.11120 CH.11130 CH.11140 CH.11150 CH.11160 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100m 100m 100m 100m 100m 100m |
23.171 27.356 37.274 41.459 51.377 55.562 |
426.255 558.890 727.336 953.312 1.243.782 1.652.794 |
14.834 20.396 26.114 36.929 50.219 70.616 |
CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số khi áp dụng đơn giá khác với các điều kiện trên:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.
Xi măng PCB30: 10 kg.
Vật liệu khác: 5 %.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CH.11210 CH.11220 CH.11230 CH.11240 CH.11250 CH.11260 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100m 100m 100m 100m 100m 100m |
38.634 46.361 54.087 61.814 69.541 77.268 |
518.769 676.273 880.365 1.148.785 1.524.805 1.979.742 |
16.682 25.946 32.743 45.716 67.954 102.545 |
CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CH.11310 CH.11320 CH.11330 CH.11340 CH.11350 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
100m 100m 100m 100m 100m |
23.171 27.356 37.274 41.459 51.377 |
557.565 729.328 950.994 1.262.355 1.638.044 |
16.688 23.950 29.668 42.957 57.636 |
CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau: Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí.
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm chi phí:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.
Xi măng PCB30: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CH.11410 CH.11420 CH.11430 CH.11440 CH.11450 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
100m 100m 100m 100m 100m |
30.907 30.907 46.361 46.361 61.814 |
890.484 1.168.687 1.529.124 1.977.931 2.613.420 |
42.008 59.923 85.560 106.563 157.681 |
CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22KV HOẶC 35KV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.
- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CH.21110 CH.21120 CH.21130 CH.21140 CH.21150 CH.21160 |
Đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100m 100m 100m 100m 100m 100m |
23.359 23.359 23.359 26.579 26.579 26.579 |
1.112.974 1.234.169 1.348.236 1.477.555 1.538.401 1.702.206 |
49.179 54.032 57.267 59.210 62.445 65.681 |
CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110KV VÀ 220KV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12;
- Đơn giá áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110KV
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CH.21211 CH.21212 CH.21213 CH.21214 CH.21215 CH.21216 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110kV - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100m 100m 100m 100m 100m 100m |
26.579 26.579 26.579 26.579 26.579 26.579 |
1.517.345 1.717.127 1.891.874 2.021.358 2.075.076 2.342.337 |
59.535 64.388 67.623 73.126 76.361 81.214 |
CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220KV
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CH.21221 CH.21222 CH.21223 CH.21224 CH.21225 CH.21226 |
Đo vẽ tuyến đường dây 220kV - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100m 100m 100m 100m 100m 100m |
25.359 25.359 25.359 28.579 28.579 28.579 |
1.853.409 1.971.454 2.226.113 2.455.240 2.558.695 2.808.878 |
67.205 70.205 86.705 91.808 94.808 103.808 |
CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500KV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.
- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến >20°.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.
- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k=0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CH.21310 CH.21320 CH.21330 CH.21340 CH.21350 CH.21360 |
Đo vẽ tuyến đường dây 500kV - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100m 100m 100m 100m 100m 100m |
36.599 36.599 36.599 38.235 38.235 38.235 |
3.270.259 3.443.015 3.885.515 4.284.909 4.457.499 4.903.647 |
48.536 51.771 66.330 69.566 72.801 76.036 |
CHƯƠNG IX
CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
CI.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a) Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu, phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hoá nội dung bản đồ: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện kết quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: Nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, ...).
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Điều kiện áp dụng:
- Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11.
CI.11100 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CI.11110 CI.11120 CI.11130 CI.11140 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m - Loại khó khăn 1 - Loại khó khăn 2 - Loại khó khăn 3 - Loại khó khăn 4 |
1 ha 1 ha 1 ha 1 ha |
847 847 847 847 |
2.089.080 2.158.716 2.367.624 2.611.350 |
28.453 28.502 28.552 28.601 |
CI.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CI.11210 CI.11220 CI.11230 CI.11240 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m - Loại khó khăn 1 - Loại khó khăn 2 - Loại khó khăn 3 - Loại khó khăn 4 |
1 ha 1 ha 1 ha 1 ha |
847 847 847 847 |
2.019.444 2.228.352 2.506.896 2.715.804 |
28.404 28.453 28.502 28.552 |
CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CI.11310 CI.11320 CI.11330 CI.11340 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m - Loại khó khăn 1 - Loại khó khăn 2 - Loại khó khăn 3 - Loại khó khăn 4 |
1 ha 1 ha 1 ha 1 ha |
213 213 213 213 |
348.180 487.452 557.088 696.360 |
7.391 7.416 7.436 7.465 |
CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CI.11410 CI.11420 CI.11430 CI.11440 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m - Loại khó khăn 1 - Loại khó khăn 2 - Loại khó khăn 3 - Loại khó khăn 4 |
1 ha 1 ha 1 ha 1 ha |
54 54 54 54 |
139.272 174.090 208.908 243.726 |
3.590 3.595 3.600 3.607 |
CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CI.11510 CI.11520 CI.11530 CI.11540 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m - Loại khó khăn 1 - Loại khó khăn 2 - Loại khó khăn 3 - Loại khó khăn 4 |
1 ha 1 ha 1 ha 1 ha |
54 54 54 54 |
87.045 104.454 121.863 139.272 |
3.588 3.593 3.598 3.605 |
CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CI.11610 CI.11620 CI.11630 CI.11640 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1m - Loại khó khăn 1 - Loại khó khăn 2 - Loại khó khăn 3 - Loại khó khăn 4 |
1 ha 1 ha 1 ha 1 ha |
14 14 14 14 |
41.782 48.745 55.709 62.672 |
508 513 518 523 |
CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CI.11710 CI.11720 CI.11730 CI.11740 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m - Loại khó khăn 1 - Loại khó khăn 2 - Loại khó khăn 3 - Loại khó khăn 4 |
1 ha 1 ha 1 ha 1 ha |
14 14 14 14 |
31.336 34.818 41.782 48.745 |
506 511 515 521 |
CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: đồng/10 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CI.11810 CI.11820 CI.11830 CI.11840 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m - Loại khó khăn 1 - Loại khó khăn 2 - Loại khó khăn 3 - Loại khó khăn 4 |
10 ha 10 ha 10 ha 10 ha |
37 37 37 37 |
208.908 243.726 278.544 313.362 |
214 224 233 243 |
CHƯƠNG X
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ
CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
CK.11100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.11110 CK.11120 CK.11130 CK.11140 CK.11150 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
1 ha 1 ha 1 ha 1 ha 1 ha |
65.152 65.152 82.339 82.339 99.527 |
3.890.482 5.281.479 7.235.505 9.640.655 13.466.643 |
143.977 207.228 317.391 387.112 549.039 |
CK.11200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.11210 CK.11220 CK.11230 CK.11240 CK.11250 CK.11260 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
1 ha 1 ha 1 ha 1 ha 1 ha 1 ha |
65.152 65.152 82.339 82.339 99.527 99.527 |
3.703.302 5.011.237 6.896.791 9.186.881 12.811.432 18.122.917 |
135.889 194.287 302.832 370.936 528.010 771.307 |
CK.11300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.11310 CK.11320 CK.11330 CK.11340 CK.11350 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
1 ha 1 ha 1 ha 1 ha 1 ha |
20.323 20.323 28.394 28.394 36.465 |
1.383.371 1.953.860 2.704.566 3.689.536 5.179.343 |
53.870 102.562 160.959 233.754 334.210 |
CK.11400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.11410 CK.11420 CK.11430 CK.11440 CK.11450 CK.11460 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
1 ha 1 ha 1 ha 1 ha 1 ha 1 ha |
20.323 20.323 28.394 28.394 36.465 36.465 |
1.318.546 1.852.893 2.574.751 3.490.917 4.930.489 7.016.482 |
50.634 96.091 152.871 214.342 316.416 481.579 |
CK.11500 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.11510 CK.11520 CK.11530 CK.11540 CK.11550 CK.11560 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
272.655 342.908 454.980 490.107 664.907 700.034 |
47.273.162 64.735.209 89.600.686 122.512.027 176.046.520 239.689.900 |
2.084.431 3.135.125 4.783.258 7.376.721 11.928.907 16.570.781 |
Ghi chú:
Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11600 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.11610 CK.11620 CK.11630 CK.11640 CK.11650 CK.11660 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
272.655 342.908 454.980 490.107 664.907 700.034 |
44.971.141 61.760.874 85.120.986 115.983.138 164.011.398 227.869.438 |
1.915.391 3.329.243 4.479.465 6.933.486 10.327.434 15.625.268 |
CK.11700 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.11710 CK.11720 CK.11730 CK.11740 CK.11750 CK.11760 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
71.885 85.935 122.694 136.744 168.275 189.351 |
21.020.959 29.378.052 45.929.591 60.758.515 85.561.986 120.551.733 |
897.856 1.201.662 1.867.511 2.927.443 4.503.777 6.755.544 |
Ghi chú:
Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11800 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.11810 CK.11820 CK.11830 CK.11840 CK.11850 CK.11860 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
71.885 85.935 122.694 136.744 168.275 189.351 |
18.996.635 26.450.324 41.519.181 56.694.118 81.249.403 114.190.954 |
820.209 1.104.603 1.741.334 2.743.031 4.241.718 6.367.308 |
CK.11900 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.11910 CK.11920 CK.11930 CK.11940 CK.11950 CK.11960 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
66.657 80.708 112.239 126.290 178.896 178.896 |
12.189.377 16.162.590 20.062.690 28.377.499 39.233.395 54.888.305 |
497.613 652.907 744.646 1.156.991 1.813.134 2.802.200 |
CK.12000 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.12010 CK.12020 CK.12030 CK.12040 CK.12050 CK.12060 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
66.657 80.708 112.239 126.290 178.896 178.896 |
11.500.677 14.250.838 18.999.299 26.356.325 40.636.342 52.534.889 |
453.937 592.249 686.411 1.069.638 1.677.251 2.608.083 |
CK.12100 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.12110 CK.12120 CK.12130 CK.12140 CK.12150 CK.12160 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
43.490 43.490 66.657 66.657 85.935 85.935 |
4.808.470 5.839.034 7.772.671 10.743.334 14.997.560 21.161.376 |
232.305 279.379 327.753 490.168 715.353 1.092.441 |
CK.12200 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.12210 CK.12220 CK.12230 CK.12240 CK.12250 CK.12260 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
43.490 43.490 66.657 66.657 85.935 85.935 |
4.945.916 6.011.961 7.948.748 10.978.767 15.439.076 21.994.334 |
292.158 348.938 416.724 621.197 911.088 1.383.618 |
CK.20000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG THIẾT BỊ ĐO GPS VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Tiến hành công tác đo vẽ bản đồ địa hình;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
CK.21100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.21110 CK.21120 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II |
1 ha 1 ha |
65.152 65.152 |
3.569.674 4.884.573 |
423.592 613.937 |
CK.21200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.21210 CK.21220 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II |
1 ha 1 ha |
65.152 65.152 |
3.433.227 4.650.308 |
405.762 584.221 |
CK.21300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.21310 CK.21320 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II |
1 ha 1 ha |
20.323 20.323 |
1.275.109 1.930.983 |
160.954 303.753 |
CK.21400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.21410 CK.21420 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II |
1 ha 1 ha |
20.323 20.323 |
1.213.931 1.822.886 |
149.067 279.980 |
CK.21500 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.21510 CK.21520 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II |
100ha 100ha |
122.108 192.361 |
44.159.268 61.679.030 |
5.590.708 8.397.266 |
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân thêm hệ số k = 1,07.
CK.21600 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.21610 CK.21620 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II |
100ha 100ha |
122.108 192.361 |
39.969.852 57.384.985 |
4.770.547 8.320.004 |
CK.21700 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CK.21710 CK.21720 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II |
100ha 100ha |
71.885 85.935 |
18.836.151 26.045.793 |
2.320.581 2.995.087 |
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân thêm hệ số k = 1,07.
CK.21800 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II |
|
|
|
|
CK.21810 |
100ha |
71.885 |
17.951.160 |
2.237.377 |
|
CK.21820 |
100ha |
85.935 |
24.642.865 |
2.983.200 |
CK.21900 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II |
|
|
|
|
CK.21910 |
100ha |
66.657 |
10.756.102 |
1.242.034 |
|
CK.21920 |
100ha |
80.708 |
14.175.402 |
1.629.154 |
CK.22000 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5,0 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II |
|
|
|
|
CK.22010 |
100ha |
45.581 |
9.620.597 |
1.135.056 |
|
CK.22020 |
100ha |
45.581 |
12.001.540 |
1.480.574 |
CK.22100 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II |
|
|
|
|
CK.22110 |
100ha |
43.490 |
4.597.419 |
656.351 |
|
CK.22120 |
100ha |
43.490 |
5.555.699 |
787.264 |
CK.22200 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5,0 M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II |
|
|
|
|
CK.22210 |
100ha |
43.490 |
3.998.082 |
549.373 |
|
CK.22220 |
100ha |
43.490 |
4.840.804 |
656.514 |
CK.30000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
CK.31100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M
Đơn vị tính: đồng/1ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
CK.31110 |
- Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
1 ha |
48.880 |
4.780.460 |
109.682 |
CK.31120 |
1 ha |
48.880 |
6.498.069 |
161.609 |
|
CK.31130 |
1 ha |
65.320 |
8.889.954 |
257.213 |
|
CK.31140 |
1 ha |
65.320 |
11.923.791 |
315.611 |
|
CK.31150 |
1 ha |
81.759 |
16.687.670 |
464.759 |
CK.31200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
Đơn vị tính: đồng/1ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
CK.31210 |
- Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
1 ha |
48.880 |
4.571.727 |
106.447 |
CK.31220 |
1 ha |
48.880 |
6.184.887 |
153.521 |
|
CK.31230 |
1 ha |
65.320 |
8.476.136 |
249.125 |
|
CK.31240 |
1 ha |
65.320 |
11.380.820 |
313.993 |
|
CK.31250 |
1 ha |
81.759 |
15.921.211 |
450.200 |
|
CK.31260 |
1 ha |
81.759 |
22.421.267 |
662.437 |
CK.31300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M
Đơn vị tính: đồng/1ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
CK.31310 |
- Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
1 ha |
19.440 |
1.677.488 |
40.766 |
CK.31320 |
1 ha |
19.440 |
2.373.318 |
79.752 |
|
CK.31330 |
1 ha |
27.160 |
3.249.529 |
130.062 |
|
CK.31340 |
1 ha |
27.160 |
4.391.837 |
183.444 |
|
CK.31350 |
1 ha |
34.880 |
6.190.185 |
272.577 |
CK.31400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
Đơn vị tính: đồng/1ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CK.31410 |
- Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
1 ha |
19.440 |
1.609.181 |
39.148 |
CK.31420 |
1 ha |
19.440 |
2.229.244 |
74.899 |
|
CK.31430 |
1 ha |
27.160 |
3.087.384 |
123.591 |
|
CK.31440 |
1 ha |
27.160 |
4.182.939 |
175.356 |
|
CK.31450 |
1 ha |
34.880 |
5.898.391 |
259.636 |
|
CK.31460 |
1 ha |
34.880 |
8.364.051 |
393.901 |
CK.31500 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CK.31510 |
- Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100 ha |
272.655 |
57.380.090 |
1.521.957 |
CK.31520 |
100 ha |
342.908 |
78.348.336 |
2.359.120 |
|
CK.31530 |
100 ha |
454.980 |
108.053.818 |
3.742.271 |
|
CK.31540 |
100 ha |
490.107 |
146.849.836 |
5.873.242 |
|
CK.31550 |
100 ha |
664.907 |
208.837.334 |
9.484.423 |
|
CK.31560 |
100 ha |
700.034 |
284.363.960 |
13.314.393 |
CK.31600 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CK.31610 |
- Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100 ha |
272.655 |
54.781.795 |
1.395.780 |
CK.31620 |
100 ha |
342.908 |
73.289.015 |
2.195.738 |
|
CK.31630 |
100 ha |
454.980 |
102.815.446 |
3.519.035 |
|
CK.31640 |
100 ha |
490.107 |
138.899.929 |
5.562.654 |
|
CK.31650 |
100 ha |
664.907 |
196.128.233 |
8.363.392 |
|
CK.31660 |
100 ha |
700.034 |
270.878.092 |
12.644.686 |
CK.31700 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CK.31710 |
- Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100 ha |
223.477 |
25.326.447 |
651.479 |
CK.31720 |
100 ha |
237.528 |
35.862.558 |
886.857 |
|
CK.31730 |
100 ha |
300.423 |
56.312.716 |
1.479.275 |
|
CK.31740 |
100 ha |
314.473 |
72.637.938 |
2.300.418 |
|
CK.31750 |
100 ha |
440.096 |
102.479.556 |
3.320.592 |
|
CK.31760 |
100 ha |
461.172 |
145.480.913 |
5.435.347 |
CK.31800 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CK.31810 |
- Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100 ha |
71.885 |
24.054.655 |
596.479 |
CK.31820 |
100 ha |
85.935 |
33.817.178 |
818.916 |
|
CK.31830 |
100 ha |
122.694 |
53.267.445 |
1.360.848 |
|
CK.31840 |
100 ha |
136.744 |
68.745.133 |
2.171.006 |
|
CK.31850 |
100 ha |
168.275 |
98.234.924 |
3.428.974 |
|
CK.31860 |
100 ha |
189.351 |
137.644.240 |
5.164.712 |
CK.31900 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CK.31910 |
- Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100 ha |
66.657 |
14.854.007 |
362.536 |
CK.31920 |
100 ha |
80.708 |
19.789.151 |
484.022 |
|
CK.31930 |
100 ha |
112.239 |
24.655.327 |
557.155 |
|
CK.31940 |
100 ha |
126.290 |
34.770.485 |
875.351 |
|
CK.31950 |
100 ha |
178.896 |
47.906.041 |
1.391.564 |
|
CK.31960 |
100 ha |
178.896 |
66.336.667 |
2.167.419 |
CK.32000 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
CK.32010 |
- Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100 ha |
66.657 |
14.090.533 |
335.036 |
CK.32020 |
100 ha |
80.708 |
17.407.210 |
446.816 |
|
CK.32030 |
100 ha |
112.239 |
23.333.795 |
516.713 |
|
CK.32040 |
100 ha |
126.290 |
32.286.748 |
813.880 |
|
CK.32050 |
100 ha |
178.896 |
45.233.800 |
1.299.358 |
|
CK.32060 |
100 ha |
178.896 |
63.655.144 |
2.031.536 |
CK.32100 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CK.32110 |
- Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100 ha |
43.490 |
5.758.135 |
172.127 |
CK.32120 |
100 ha |
43.490 |
7.072.371 |
209.496 |
|
CK.32130 |
100 ha |
67.703 |
9.487.305 |
249.619 |
|
CK.32140 |
100 ha |
67.703 |
13.074.554 |
376.120 |
|
CK.32150 |
100 ha |
85.935 |
18.214.447 |
552.613 |
|
CK.32160 |
100 ha |
85.935 |
25.560.537 |
843.478 |
CK.32200 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
CK.32210 |
- Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100 ha |
43.490 |
5.455.564 |
157.568 |
CK.32220 |
100 ha |
43.490 |
6.694.199 |
193.319 |
|
CK.32230 |
100 ha |
67.703 |
9.472.053 |
231.825 |
|
CK.32240 |
100 ha |
67.703 |
12.408.234 |
350.238 |
|
CK.32250 |
100 ha |
85.935 |
17.277.886 |
517.025 |
|
CK.32260 |
100 ha |
85.935 |
24.234.696 |
785.243 |
CK.40000 ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
CK.41100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000
Đơn vị tính: đồng/1 km²
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000 |
|
|
|
|
CK.41110 |
- Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III |
km² |
4.591 |
964.459 |
3.432 |
CK.41120 |
km² |
4.928 |
1.093.285 |
3.432 |
|
CK.41130 |
km² |
4.928 |
1.782.682 |
3.432 |
CK.41200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000
Đơn vị tính: đồng/1 km²
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/100.000 |
|
|
|
|
CK.41210 |
- Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III |
km² |
8.931 |
2.169.161 |
6.859 |
CK.41220 |
km² |
9.108 |
2.458.151 |
6.859 |
|
CK.41230 |
km² |
9.108 |
4.038.888 |
6.859 |
CK.41300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000
Đơn vị tính: đồng/1 km²
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000 |
|
|
|
|
CK.41310 |
- Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III |
km² |
16.368 |
4.829.257 |
18.507 |
CK.41320 |
km² |
16.368 |
5.501.244 |
18.507 |
|
CK.41330 |
km² |
16.368 |
9.017.862 |
18.507 |
CK.41400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000
Đơn vị tính: đồng/1 km²
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/25.000 |
|
|
|
|
CK.41410 |
- Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III |
km² |
28.193 |
10.758.762 |
61.680 |
CK.41420 |
km² |
28.193 |
12.255.936 |
61.680 |
|
CK.41430 |
km² |
28.193 |
20.159.622 |
61.680 |
CK.41500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000
Đơn vị tính: đồng/1 km²
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
CK.41510 |
- Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III |
km² |
49.203 |
29.003.394 |
16 |
CK.41520 |
km² |
49.203 |
40.110.336 |
16 |
|
CK.41530 |
km² |
49.203 |
63.508.032 |
16 |
CK.41600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000
Đơn vị tính: đồng/1 km²
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
CK.41610 |
- Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III |
km² |
75.482 |
52.261.818 |
31 |
CK.41620 |
km² |
75.482 |
70.123.452 |
31 |
|
CK.41630 |
km² |
75.482 |
129.331.461 |
31 |
CK.41700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
CK.41710 |
- Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III |
km² |
26.337 |
1.458.874 |
1 |
CK.41720 |
km² |
26.337 |
2.360.660 |
1 |
|
CK.41730 |
km² |
26.337 |
4.735.248 |
1 |
CK.41800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
CK.41810 |
- Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III |
km² |
7.324 |
2.924.712 |
1 |
CK.41820 |
km² |
7.324 |
4.735.248 |
1 |
|
CK.41830 |
km² |
7.324 |
8.634.864 |
1 |
CK.41900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
CK.41910 |
- Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III |
km² |
20.116 |
5.640.516 |
1 |
CK.41920 |
km² |
20.116 |
9.191.952 |
1 |
|
CK.41930 |
km² |
20.116 |
16.712.640 |
1 |
PHỤ LỤC 01
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ. - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng. |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%. - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. - Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng. - Đất rời trạng thái xốp. - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. |
III |
- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông. - Đất tàn tích các loại. - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%. - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt vừa. - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được. |
IV |
- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay. |
V |
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. - Đất thuộc sản phẩm phong hoá mạnh của các đá. - Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn... - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét... - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. - Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được. |
PHỤ LỤC 02
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I |
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm. |
II |
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hoá của đá macma và biến chất đã bị các lanh hoá hoàn toàn, quặng sát óc rơ. |
III |
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hoá chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hoá. Thanh đá yếu, than nâu. Đá phiến tale huỷ hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hoá bở rời. Bau xít dạng sét. |
IV |
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hoá mạnh và bị talo hoá. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hoá mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hoá. Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hoá mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít. |
V |
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hoá Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hoá, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hoá. Kimbeclit dạng dăm sét. |
VI |
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hoá về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hoá yếu. Đunit không bị phong hoá, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit. |
VII |
Acgilit ailic hoá, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hoá hoá. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hoá yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hoá. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hoá tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hoá. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hoá, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit. |
VIII |
Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hoá, đá vôi silic hoá và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hoá. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hoá. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pỉit chắc xít, bau xít (đia spe). |
IX |
Bazan không bị phong hoá. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit bị phong hoá, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit- pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hoá, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít. |
X |
Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hoá. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hoá mạnh và đá sừng hoá. |
XI |
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hoá. Japitlit không bị phong hoá. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic- quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit. |
XII |
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn. |
PHỤ LỤC 03
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình |
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp |
I |
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng. - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ. - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát. |
II |
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy. - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng. - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%. |
III |
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát. - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng). |
IV |
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn. - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở. - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát. - Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng. |
PHỤ LỤC 04
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG
Cấp đất đá |
Đặc tính |
|
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Đất rời ở trạng thái rất xốp. |
|
|
||
|
||
|
||
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hoá chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%. - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay. - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm. - Đất rời ở trạng thái xốp. |
|
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
III |
- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi. - Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%. - Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố. - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn. - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa. |
|
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
IV |
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn... - Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường. - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. |
|
|
||
|
||
|
||
|
||
V |
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm). - Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn... - Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá. - Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%. - Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. |
|
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
PHỤ LỤC 05
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá |
Nhóm đất đá |
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
1 |
2 |
3 |
I |
Đất tơi xốp, rất mềm bở |
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%). - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. |
II |
Đất tương đối cứng chắc |
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%). - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. |
III |
Đất cứng tới đá mềm |
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%). - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. |
IV |
Đá mềm |
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V |
Đá hơi cứng |
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI |
Đá cứng vừa |
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII |
Đá tương đối cứng |
- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. |
VII |
Đá tương đối cứng |
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII |
Đá khá cứng |
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ. |
VIII |
Đá khá cứng |
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
IX |
Đá cứng |
- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. - Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X |
Đá cứng tới rất cứng |
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI |
Đá rất cứng |
- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII |
Đặc biệt cứng |
- Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
PHỤ LỤC 06
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I |
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc . |
II |
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm). |
III |
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn. |
IV-V |
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm. |
PHỤ LỤC 07
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng. - Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm. |
II |
- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát. - Vùng đồi dân cư thưa, độ cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa. |
III |
- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn. - Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thuỷ triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt. |
IV |
- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt. - Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều. - Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế. - Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình. |
V |
- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm. - Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn. - Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp. |
VI |
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn. - Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. - Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp. - Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá. |
PHỤ LỤC 08
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng. |
II |
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%. - Tuyến thuỷ chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia. - Tuyến thuỷ chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm. |
III |
- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít. |
IV |
- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc. - Tuyến thuỷ chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch. |
V |
- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy. - Tuyến thuỷ chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu. - Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới. - Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng. - Vùng hải đảo núi đá lởm chởm. - Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều. - Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. - Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh. |
PHỤ LỤC 09
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình |
Đặc điểm |
I |
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
II |
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m. |
III |
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thuỷ triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt. |
IV |
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát. - Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều. - Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều. - Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp. |
V |
- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...). |
VI |
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn. - Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80% |
PHỤ LỤC 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình |
Đặc điểm |
I |
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm. - Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
II |
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thuỷ triều. - Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất. |
III |
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi và công trình thuỷ công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát. - Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
IV |
- Sông rộng 501 ÷ 1000m. - Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu. - Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết. |
V |
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển. - Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết. |
PHỤ LỤC 11
BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Loại khó khăn |
Đặc điểm |
1 |
- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2. |
2 |
- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú. |
3 |
- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già. |
4 |
- Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2. |
PHỤ LỤC 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
|
I |
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản. - Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng. |
|
|
||
II |
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo. - Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện. |
|
|
||
III |
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện. - Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập. - Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình. |
|
|
||
|
||
IV |
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp. - Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%. - Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát. |
|
|
||
|
||
V |
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp. - Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp. |
|
VI |
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh. - Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày. - Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp. - Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp. |
|
|
||
|
||
|
PHỤ LỤC 13
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát). |
II |
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%. |
III |
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
IV |
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh. |
V |
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
VI |
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
PHỤ LỤC 14
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT |
Cấp |
I |
II |
III |
1 |
Cấu tạo địa chất |
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤10 độ). - Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ. - Tầng đánh dấu rõ ràng. - Nham thạch ổn định. - Có thể gặp đá phún xuất. |
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu. - Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng. - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững. - Có đá macma nhưng phân bố hẹp. |
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy. - Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi. - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu. - Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng. |
2 |
Địa hình địa mạo |
- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi. - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết. |
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp. - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng. |
- Các dạng địa mạo khó nhận biết. - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng. |
3 |
Địa chất vật lý |
- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng. - Quy mô nhỏ hẹp. |
- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng |
- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh. - Quy mô lớn và phức tạp. |
4 |
Địa chất |
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố. - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính. - Thành phần hoá học của nước dưới đất khá đồng nhất. |
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày. - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích. |
- Quan hệ địa chất thuỷ văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp. - Thành phần hoá học biến đổi nhiều. |
5 |
Mức độ lộ của đá gốc |
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được. |
6 |
Điều kiện giao thông |
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy. - Giao thông khó khăn. |
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT |
Yếu tố ảnh hưởng |
ĐVT |
Cấp phức tạp địa chất công trình |
||
I |
II |
III |
|||
1 |
Cấu tạo địa chất |
điểm |
1 |
2 |
3 |
2 |
Địa hình địa mạo |
điểm |
1 |
2 |
3 |
3 |
Địa chất vật lý |
điểm |
1 |
2 |
3 |
4 |
Địa chất thuỷ văn |
điểm |
1 |
2 |
3 |
5 |
Mức độ lộ của đá gốc |
điểm |
1 |
2 |
3 |
6 |
Giao thông trong vùng |
điểm |
1 |
2 |
3 |
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT |
Cấp phức tạp |
ĐVT |
Tổng số điểm |
1 |
Cấp I |
điểm |
9 |
2 |
Cấp II |
điểm |
10 - 14 |
3 |
Cấp III |
điểm |
15 - 18 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị |
Giá vật liệu (đồng) |
1 |
Áp kế (250 bar) |
cái |
250.000 |
2 |
Áp kế (5-25-100 bar) |
bộ |
175.000 |
3 |
Áp kế bình hơi (25 bar) |
cái |
105.000 |
4 |
Ắc quy |
cái |
110.000 |
5 |
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) |
bộ |
212.000 |
6 |
Ắc quy 12V |
bộ |
110.000 |
7 |
Bàn đập |
chiếc |
100.000 |
8 |
Bàn đệm |
chiếc |
50.000 |
9 |
Bàn nén D=34cm |
cái |
300.000 |
10 |
Bàn nén D=76cm |
cái |
450.000 |
11 |
Bình khí CO2 (100 bar) |
cái |
200.000 |
12 |
Bộ gia mốc cần khoan |
bộ |
120.000 |
13 |
Bộ kính ép |
bộ |
20.000 |
14 |
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
1.300.000 |
15 |
Bộ ống mẫu nguyên dạng |
bộ |
150.000 |
16 |
Bộ sạc ắc quy |
bộ |
150.000 |
17 |
Búa |
chiếc |
12.000 |
18 |
Búa 2kg |
cái |
20.000 |
19 |
Búa địa chất |
cái |
25.000 |
20 |
Bóng điện |
cái |
9.000 |
21 |
Bóng điện 100W |
cái |
9.909 |
22 |
Bóng điện 220V - 200W |
cái |
13.636 |
23 |
Bóng điện 36W |
cái |
9.000 |
24 |
Bóng điện chiếu sáng 100W |
cái |
9.909 |
25 |
Bu lông cường độ cao M16 |
cái |
11.500 |
26 |
Cần cắt cánh (40 cái) |
bộ |
5.500.000 |
27 |
Cần chốt |
m |
150.000 |
28 |
Cần khoan |
m |
60.000 |
29 |
Cần khoan 25x105x800mm |
cái |
56.000 |
30 |
Cần xoắn |
m |
180.000 |
31 |
Cần xuyên |
m |
150.000 |
32 |
Cầu chì sứ |
cái |
2.000 |
33 |
Cầu dao điện 3 pha |
cái |
64.800 |
34 |
Cánh cắt (ϵ60-ϵ70-ϵ100) |
bộ |
3.500.000 |
35 |
Cáp múc nước |
m |
10.000 |
36 |
Cáp thép ϕ6-ϕ8mm |
m |
5.333 |
37 |
Cát chuẩn |
kg |
263 |
38 |
Cát vàng |
m³ |
382.000 |
39 |
Cát vàng đổ bê tông |
m³ |
382.000 |
40 |
Chốt búa |
chiếc |
2.000 |
41 |
Chốt cần |
cái |
6.000 |
42 |
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cái |
6.109 |
43 |
Cọc neo |
bộ |
50.000 |
44 |
Cuốc chim |
cái |
20.000 |
45 |
Cực thu sóng dọc |
chiếc |
56.000 |
46 |
Cực thu sóng ngang |
chiếc |
56.000 |
47 |
Đầu đo gia tốc và biến dạng |
bộ |
3.000.000 |
48 |
Đầu nối cần |
bộ |
150.000 |
49 |
Đầu nối ống chống |
cái |
40.000 |
50 |
Đá 1x2 |
m³ |
208.100 |
51 |
Đá hộc dùng để chất tải |
m³ |
166.600 |
52 |
Đá mài đĩa |
viên |
35.000 |
53 |
Điện cực đồng |
cái |
50.000 |
54 |
Điện cực không phân cực |
cái |
70.000 |
55 |
Điện cực sắt |
cái |
20.000 |
56 |
Địa bàn địa chất |
cái |
70.000 |
57 |
Đinh |
kg |
23.100 |
58 |
Đinh + dây thép |
kg |
23.100 |
59 |
Đinh chữ U |
kg |
23.100 |
60 |
Đĩa CD |
cái |
2.000 |
61 |
Đục thép |
cái |
15.000 |
62 |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
65.000 |
63 |
Đồng hồ để bàn |
cái |
50.000 |
64 |
Đồng hồ đo áp lực |
cái |
334.000 |
65 |
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 |
cái |
65.000 |
66 |
Đồng hồ đo điện |
cái |
120.000 |
67 |
Đồng hồ đo điện vạn năng |
chiếc |
120.000 |
68 |
Đồng hồ đo lún |
cái |
150.000 |
69 |
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h |
cái |
150.000 |
70 |
Đồng hồ đo mức nước |
cái |
60.000 |
71 |
Đồng hồ đo nước |
cái |
60.000 |
72 |
Đồng hồ lưu lượng |
cái |
150.000 |
73 |
Đui điện |
cái |
30.000 |
74 |
Dầm I300-350, dài hơn 3,5m |
kg |
16.700 |
75 |
Dầu công nghiệp 20 |
kg |
95.819 |
76 |
Dầu kích |
kg |
31.818 |
77 |
Dây cáp điện 3 pha |
m |
26.440 |
78 |
Dây điện |
m |
1.400 |
79 |
Dây điện 1x2 |
m |
1.000 |
80 |
Dây điện nổ mìn |
m |
1.400 |
81 |
Dây điện súp |
m |
7.040 |
82 |
Dây địa chấn |
m |
3.000 |
83 |
Dây địa vật lý (thu, phát) |
m |
3.000 |
84 |
Dây thép ϕ2-3 |
kg |
22.000 |
85 |
Dàn đo lún |
bộ |
1.000.000 |
86 |
Dao gạt đất |
cái |
10.000 |
87 |
Dao vòng hợp kim |
cái |
50.000 |
88 |
Ghen cao su ϕ63 |
m |
16.500 |
89 |
Ghen kim loại ϕ63 |
m |
36.364 |
90 |
Giấy Diamat |
tờ |
5.000 |
91 |
Giấy ảnh |
m |
16.000 |
92 |
Giấy ảnh khổ 140mm |
m |
16.000 |
93 |
Giấy can |
cuộn |
30.000 |
94 |
Giấy gói mẫu |
ram |
20.000 |
95 |
Giấy ráp |
tờ |
500 |
96 |
Gỗ dán 25mm |
m² |
72.500 |
97 |
Gỗ dán 40mm |
m² |
116.000 |
98 |
Gỗ nhóm V |
m³ |
3.363.636 |
99 |
Gỗ tấm |
m³ |
4.545.455 |
100 |
Gỗ xẻ nhóm V |
m³ |
6.360.000 |
101 |
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
20.000 |
102 |
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
20.000 |
103 |
Hộp gỗ đựng mẫu |
hộp |
25.000 |
104 |
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm |
cái |
20.000 |
105 |
Hộp tôn (200 x 100 x 1)mm |
cái |
10.000 |
106 |
Hộp tôn (200 x 200 x 1)mm |
cái |
16.000 |
107 |
Kính lập thể |
cái |
70.000 |
108 |
Kính lúp |
cái |
50.000 |
109 |
Kíp điện visai |
cái |
3.500 |
110 |
Lưỡi cắt đất |
cái |
50.000 |
111 |
Màng buồng nước ϕ270 |
cái |
11.000 |
112 |
Mốc bê tông đúc sẵn |
cái |
15.000 |
113 |
Mũi khoan |
cái |
65.000 |
114 |
Mũi khoan bê tông D10 |
cái |
15.000 |
115 |
Mũi khoan chữ thập ϕ46mm |
cái |
70.000 |
116 |
Mũi khoan hợp kim |
cái |
150.000 |
117 |
Mũi khoan kim cương |
cái |
850.000 |
118 |
Mũi xuyên |
cái |
50.000 |
119 |
Mũi xuyên cắt |
cái |
50.000 |
120 |
Mũi xuyên hình nón |
cái |
50.000 |
121 |
Nắp đậy ống |
cái |
3.000 |
122 |
Nhiệt kế |
cái |
70.000 |
123 |
Nước |
lít |
11 |
124 |
Ống cao su dẫn nước |
m |
4.145 |
125 |
Ống cao su dẫn nước ϕ16-18mm |
m |
4.145 |
126 |
Ống cao su dẫn nước ϕ16mm |
cái |
4.145 |
127 |
Ống cao su mềm |
m |
4.145 |
128 |
Ống chống |
bộ |
45.000 |
129 |
Ống chống |
m |
20.000 |
130 |
Ống đo thí nghiệm |
cái |
10.000 |
131 |
Ống đong thủy tinh 1000ml |
cái |
25.000 |
132 |
Ống đồng trục ϕ25 và ϕ50 |
bộ |
50.000 |
133 |
Ống kẽm ϕ32 |
m |
25.643 |
134 |
Ống mẫu |
Ống |
7.000 |
135 |
Ống mẫu đơn |
m |
45.000 |
136 |
Ống mẫu kép |
cái |
70.000 |
137 |
Ống múc nước dài 2m |
cái |
65.000 |
138 |
Ống ngoài ϕ16 |
m |
4.145 |
139 |
Ống nước ϕ50 |
m |
20.945 |
140 |
Ống súng + quả đạn |
bộ |
230.000 |
141 |
Ống thép ϕ65 mm |
mét |
42.312 |
142 |
Ống tổ ong dài 1m |
Ống |
16.000 |
143 |
Paraphin |
kg |
20.000 |
144 |
Phao thử độ chặt |
bộ |
30.000 |
145 |
Phễu rót cát |
bộ |
15.000 |
146 |
Pin 1,5 vôn |
quả |
1.800 |
147 |
Pin 69 vôn |
hòm |
3.000 |
148 |
Pin BTO-45 |
hòm |
55.000 |
149 |
Pin dùng cho đo nước |
đôi |
3.000 |
150 |
Quả bo |
quả |
35.000 |
151 |
Quả bo cao su |
quả |
35.000 |
152 |
Quả búa 14T |
quả |
21.000.000 |
153 |
Quả búa 20T |
quả |
31.500.000 |
154 |
Que hàn |
kg |
25.000 |
155 |
Sắt tròn ϕ14 |
kg |
13.260 |
156 |
Sổ các loại |
quyển |
9.091 |
157 |
Sổ đo |
quyển |
9.091 |
158 |
Sổ đo nước |
quyển |
9.091 |
159 |
Sổ ép nước |
quyển |
9.091 |
160 |
Sổ ghi chép múc nước |
quyển |
9.091 |
161 |
Sổ hút nước |
quyển |
9.091 |
162 |
Sơn trắng + đỏ |
kg |
91.534 |
163 |
Sunphat đồng |
kg |
11.000 |
164 |
Thép dầm I và kích các loại |
kg |
16.400 |
165 |
Thép gai ϕ10mm |
kg |
13.727 |
166 |
Thép gai ϕ16mm |
kg |
13.260 |
167 |
Thép gai ϕ22mm |
kg |
13.263 |
168 |
Thép gai ϕ32-ϕ40 |
kg |
13.263 |
169 |
Thép gia cố đầu cọc |
kg |
16.400 |
170 |
Thép hình các loại |
kg |
16.400 |
171 |
Thép ϕ 8 - ϕ 10 |
kg |
13.727 |
172 |
Thùng đo lưu lượng |
cái |
181.818 |
173 |
Thùng đựng nước |
cái |
50.000 |
174 |
Thùng gánh nước |
đôi |
50.000 |
175 |
Thùng đo lưu lượng 60 lít |
cái |
181.818 |
176 |
Thùng phân ly |
cái |
100.000 |
177 |
Thuốc ảnh (hiện và hãm) |
lít |
15.000 |
178 |
Thuốc nổ anômít |
kg |
25.000 |
179 |
Thước dây 50m |
cái |
70.000 |
180 |
Thước mét |
cái |
5.000 |
181 |
Thước thép 20m |
cái |
104.000 |
182 |
Thước thép 42m |
cái |
293.000 |
183 |
Thước thép 5m |
cái |
75.000 |
184 |
Túi vải đựng mẫu |
cái |
10.000 |
185 |
Tời cuốn dây |
cái |
50.000 |
186 |
Tời cuốn dây địa chấn |
cái |
50.000 |
187 |
Tời cuốn dây điện |
cái |
50.000 |
188 |
Tời địa chấn |
chiếc |
120.000 |
189 |
Tuy ô dẫn nước |
m |
4.000 |
190 |
Xẻng |
cái |
20.000 |
191 |
Xi măng PCB30 |
kg |
1.270 |
192 |
Xi măng PCB40 |
kg |
1.640 |
|
* Một số loại vật liệu phục vụ công tác thí nghiệm trong phòng: |
|
|
1 |
Amoni Sunfua Xianua (NH4SCN) |
lít |
2.800 |
2 |
Amoni cacbonnat ((NH4)2CO3) |
kg |
100.000 |
3 |
Amoni clorua (NH4Cl) |
kg |
3.500 |
4 |
Amoni clorua (NHCl) |
kg |
3.500 |
5 |
Amoni hydroxit (NH4OH) |
kg |
2.800 |
6 |
Axeton |
lít |
30.000 |
7 |
Axit Clohydric (HCl) |
kg |
2.150 |
8 |
Axit Clohydric (HCl) |
lít |
2.500 |
9 |
Axit nitric đặc (HNO3) |
gam |
150 |
10 |
Axit Silicic (H2SiO3) |
kg |
27.000 |
11 |
Axit axetic (CH3COOH) |
lít |
13.600 |
12 |
Axit beonic (C6H5COOH) |
kg |
45.000 |
13 |
Axit clohydric (HCl) 1N |
lít |
2.500 |
14 |
Axit ethylendiamin tetra (EDTA) |
kg |
27.700 |
15 |
Axit flohydric (HF) |
kg |
53.000 |
16 |
Axit flohydric (HF) |
lít |
63.600 |
17 |
Axit nitric đặc (HNO3) |
lít |
21.000 |
18 |
Axit nitric đặc (HNO3) |
ml |
21 |
19 |
Axit nitric 2N (HNO3) |
lít |
21.000 |
20 |
Axit sulfosalisalic |
kg |
2.300 |
21 |
Axit sunfosalixylic |
lít |
2.300 |
22 |
Axit sunfuric (H2SO4) |
kg |
2.500 |
23 |
Axit sunfuric (H2SO4) |
lít |
2.500 |
24 |
Bạc Nitrat (AgNO3) |
gam |
11.818 |
25 |
Bari clorua (BaCl2) |
kg |
25.000 |
26 |
Dung dịch chuẩn PH 10,0 |
lít |
4.500 |
27 |
Dung dịch chuẩn PH 4,0 |
lít |
3.000 |
28 |
Dung dịch chuẩn PH 7,0 |
lít |
3.500 |
29 |
Dung dịch ngâm mẫu |
lít |
10.000 |
30 |
Dung dịch tiếp xúc điện |
lít |
10.000 |
31 |
Dung môi hữu cơ |
lít |
58.000 |
32 |
Eriocrom T (ETOO) |
kg |
50.000 |
33 |
Etanol cấp kỹ thuật |
kg |
25.000 |
34 |
Etanol nguyên chất |
kg |
30.000 |
35 |
Etoxyetan |
kg |
50.000 |
36 |
Fe(NH4)(SO4)2,12H20 |
kg |
25.000 |
37 |
Fluorexon (C8H9FO2S) |
gam |
2.000 |
38 |
Glyxerin (C3H8O3) |
lít |
16.818 |
39 |
Grafit |
kg |
50.600 |
40 |
Hydro peroxit (H2O2) |
lít |
10.000 |
41 |
Hydro peroxit (H2O2) |
ml |
10 |
42 |
K2BrO4 |
gam |
500 |
43 |
K2S2O5 |
kg |
50.000 |
44 |
Kbo |
kg |
15.000 |
45 |
Kali hydrosunphat (KHSO4) |
kg |
220.000 |
46 |
Kali Thiocyanate (CN) |
gam |
50 |
47 |
Kali thioxyanat CN |
kg |
50.000 |
48 |
Katri Cacbonat (K2CO3) |
kg |
20.455 |
49 |
Kẽm axetat (Zn(CH3COO)2) |
gam |
200 |
50 |
Kẽm oxit (ZnO) |
kg |
67.727 |
51 |
Magie sunfat (MgSO4) |
kg |
25.000 |
52 |
Methyl đỏ (C15H14N3NaO2) |
mg |
1.000 |
53 |
NH4NO3 |
kg |
150.000 |
54 |
Na2SO3.7H2O |
kg |
90.000 |
55 |
Natri flourua (NaF) |
gam |
176 |
56 |
Nitro benzen tinh khiết (C6H5NO2) |
gam |
50 |
57 |
Natri Cacbonat (Na2CO3) |
kg |
80.000 |
58 |
Natri clorua NaCl |
kg |
3.500 |
59 |
Natri flourua (NaF) |
ml |
176 |
60 |
Natri hydroxit (NaOH) |
kg |
69.000 |
61 |
Natri hydroxit (NaOH) |
lít |
80.000 |
62 |
Natri hypoclorit (NaClO) |
lít |
80.000 |
63 |
Parafin |
kg |
20.000 |
64 |
Phèn sắt (FeSO4.7H20) |
gam |
20 |
65 |
Phenonphtalein |
hộp |
120.000 |
66 |
Phenonphtalein |
lít |
50.000 |
67 |
Xylenol da cam |
gam |
2.000 |
68 |
Xylenol da cam |
ml |
2.000 |
69 |
ZnO, HNO3 |
kg |
95.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Stt |
Loại nhân công |
Đơn vị |
Đơn giá nhân công (đồng) |
1 |
Nhân công 4,0/7 - nhóm II |
công |
364.737 |
2 |
Nhân công 4,5/7 - nhóm II |
công |
396.789 |
3 |
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
348.180 |
4 |
Kỹ sư 5,0/8 |
công |
380.511 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
STT |
Loại máy và thiết bị |
Đơn vị |
Giá ca máy (đồng) |
1 |
Biến thế hàn 7,0KW |
ca |
402.966 |
2 |
Biến thế thắp sáng |
ca |
6.096 |
3 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
ca |
11.076 |
4 |
Bộ khoan tay |
ca |
47.752 |
5 |
Bộ nén ngang GA hoặc tương tự |
ca |
450.450 |
6 |
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 |
ca |
540.291 |
7 |
Thiết bị đo biến dạng |
ca |
294.514 |
8 |
Búa căn MO-10 |
ca |
11.171 |
9 |
Búa khoan tay P30 |
ca |
19.424 |
10 |
Cần Belkenman |
ca |
19.475 |
11 |
Cần trục bánh xích 16T |
ca |
2.609.590 |
12 |
Cần trục bánh xích 25T |
ca |
3.006.621 |
13 |
Cần trục bánh xích 40T |
ca |
3.744.366 |
14 |
Cần trục bánh xích 5 tấn |
ca |
1.976.772 |
15 |
Cần trục ôtô 10T |
ca |
2.294.984 |
16 |
Cân phân tích |
ca |
10.054 |
17 |
Kích nâng 100 tấn |
ca |
384.937 |
18 |
Kích 250 tấn |
ca |
408.505 |
19 |
Kích 500 tấn |
ca |
459.734 |
20 |
Kích nâng 50T |
ca |
375.156 |
21 |
Kính hiển vi |
ca |
7.065 |
22 |
Bộ thiết bị CBR hiện trường |
ca |
61.220 |
23 |
Máy MF-2-100 |
ca |
41.852 |
24 |
Máy PDA |
ca |
1.096.978 |
25 |
Máy Scaner |
ca |
149.078 |
26 |
Máy UJ-18 |
ca |
33.804 |
27 |
Máy ảnh |
ca |
6.726 |
28 |
Máy bơm 25CV |
ca |
320.482 |
29 |
Máy bơm 75CV |
ca |
1.025.245 |
30 |
Máy bơm nước 120CV |
ca |
1.382.923 |
31 |
Máy bơm nước 7,5Kw |
ca |
36.888 |
32 |
Máy địa chấn ES-125 |
ca |
99.101 |
33 |
Máy hàn 23kW |
ca |
490.519 |
34 |
Máy khoan 750W |
ca |
15.443 |
35 |
Máy khoan GK-250 |
ca |
143.940 |
36 |
Máy khoan XY-1A |
ca |
80.222 |
37 |
Máy khoan XY-3 |
ca |
222.626 |
38 |
Máy nén khí 120m3/h |
ca |
707.515 |
39 |
Máy nén khí 600m3/h |
ca |
1.657.409 |
40 |
Máy phát điện 2,5Kw |
ca |
354.748 |
41 |
Máy thủy bình điện tử PLP-110 |
ca |
14.767 |
42 |
Máy toàn đạc điện tử TS06 |
ca |
147.059 |
43 |
Máy vẽ Ploter |
ca |
84.979 |
44 |
Máy vi tính |
ca |
9.630 |
45 |
Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự |
ca |
57.182 |
46 |
Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc tương tự |
ca |
462.272 |
47 |
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn loại 12 mạch (TRIOSX, 12) |
ca |
292.130 |
48 |
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn loại 24 mạch (TRIOSX, 24) |
ca |
343.379 |
49 |
Ô tô vận tải thùng 12 tấn |
ca |
1.768.065 |
50 |
Ô tô vận tải thùng 1,5 tấn |
ca |
652.532 |
51 |
Ống nhòm |
ca |
1.020 |
52 |
Quạt gió 2,5kW |
ca |
39.497 |
53 |
Thiết bị đo ngẫu lực |
ca |
321.596 |
54 |
Thiết bị siêu âm |
ca |
478.189 |
55 |
Thùng trục 0,5m3 |
ca |
6.811 |
56 |
Tủ sấy 3kW |
ca |
11.348 |
MỤC LỤC
Mã hiệu |
Nội dung |
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
Chương I |
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM |
Chương II |
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ |
Chương III |
CÔNG TÁC KHOAN |
Chương IV |
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM |
Chương V |
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG |
Chương VI |
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG |
Chương VII |
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO |
Chương VIII |
CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH |
Chương IX |
CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH |
Chương X |
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ |
Phụ lục 01 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm |
Phụ lục 02 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào giếng đứng |
Phụ lục 03 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý |
Phụ lục 04 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan thủ công |
Phụ lục 05 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu |
Phụ lục 06 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn |
Phụ lục 07 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng |
Phụ lục 08 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế độ cao |
Phụ lục 09 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở trên cạn |
Phụ lục 10 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở dưới nước |
Phụ lục 11 |
Bảng phân loại khó khăn cho công tác số hóa bản đồ địa hình |
Phụ lục 12 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn |
Phụ lục 13 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở dưới nước |
Phụ lục 14 |
Bảng phân cấp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình |
|
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng |
|
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát |
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU |
|
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG |
|
BẢNG GIÁ CA MÁY |
|
MỤC LỤC |