Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 2506/QĐ-NHCS năm 2013 về Quy chế quản lý tài sản trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội

Số hiệu 2506/QĐ-NHCS
Ngày ban hành 10/07/2013
Ngày có hiệu lực 10/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Chính sách Xã hội
Người ký Dương Quyết Thắng
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2506/QĐ-NHCS

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG HỆ THỐNG NHCSXH

TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH); Thông tư số 24/2005/TT-BTC ngày 01/4/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC, ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính: hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ;

Căn cứ Chuẩn mực kế toán số 3: TSCĐ hữu hình; Chuẩn mực kế toán số 4: TSCĐ vô hình ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001; Chuẩn mực kế toán số 6: Thuê tài sản ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành khác của pháp luật về quản lý tài sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Ban Kế toán và quản lý tài chính NHCSXH,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý tài sản trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm tài chính 2013.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính, Giám đốc: Sở giao dịch, Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm đào tạo, Chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố, Phòng giao dịch NHCSXH chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TGĐ, Phó TGĐ;
- Trưởng Ban kiểm soát;
- Kế toán trưởng;
- Website NHCSXH;
- Lưu: VT, KT&QLTC.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Dương Quyết Thắng

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2506/QĐ-NHCS, ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG

1. Quy chế này quy định việc quản lý tài sản trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) được thống nhất áp dụng đối với Hội sở chính, Sở giao dịch, Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin, Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện, sau đây gọi tắt là các đơn vị.

2. Tài sản thuộc đối tượng được quản lý theo Quy chế này bao gồm:

- TSCĐ (TSCĐ) được hình thành từ các loại nguồn vốn của NHCSXH, được cấp, cho, tặng.

- Công cụ dụng cụ (CCDC), được hình thành từ nguồn vốn lưu động của NHCSXH, được cấp, cho, tặng.

II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1. TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...

2. TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...

3. TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ mà đơn vị thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, đơn vị được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...