Quyết định 242/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và truyền thông kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu | 242/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 24/02/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Hồ Văn Mừng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 24 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG, THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 06 năm 2022 của Thủ tướng Chính phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Công điện số 131/CĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm phiền hà, chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp ngay từ khâu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG, THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG TÁC
TRUYỀN THÔNG VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và các văn bản có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang, với các nội dung như sau:
I. THỰC TRẠNG
Trong năm 2024, hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang đạt được những kết quả nhất định, như bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính Phủ tỉnh An Giang đạt 85,76/100 điểm, xếp thứ 9/63 tỉnh, thành phố và thứ 2/13 trong khu vực; Tỷ lệ đơn vị hành chính xếp loại TỐT trên 80% (cấp tỉnh: 88,24%, cấp huyện: 90,91%, cấp xã: 87,82%). Tuy nhiên bên cạnh đó cũng còn một số nội dung, nhiệm vụ, chỉ tiêu chưa đạt, đơn cử: tỷ lệ công bố, công khai TTHC đúng hạn chưa cao, tỷ lệ khai thác dữ liệu số hóa còn thấp, số hóa hồ sơ đầu vào tại Bộ phận Một cửa chưa cao do hạn chế trang thiết bị.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 24 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG, THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 06 năm 2022 của Thủ tướng Chính phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Công điện số 131/CĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm phiền hà, chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp ngay từ khâu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG, THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG TÁC
TRUYỀN THÔNG VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và các văn bản có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang, với các nội dung như sau:
I. THỰC TRẠNG
Trong năm 2024, hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang đạt được những kết quả nhất định, như bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính Phủ tỉnh An Giang đạt 85,76/100 điểm, xếp thứ 9/63 tỉnh, thành phố và thứ 2/13 trong khu vực; Tỷ lệ đơn vị hành chính xếp loại TỐT trên 80% (cấp tỉnh: 88,24%, cấp huyện: 90,91%, cấp xã: 87,82%). Tuy nhiên bên cạnh đó cũng còn một số nội dung, nhiệm vụ, chỉ tiêu chưa đạt, đơn cử: tỷ lệ công bố, công khai TTHC đúng hạn chưa cao, tỷ lệ khai thác dữ liệu số hóa còn thấp, số hóa hồ sơ đầu vào tại Bộ phận Một cửa chưa cao do hạn chế trang thiết bị.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về công tác cải cách TTHC. Đặc biệt là Quyết định số 240/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2025.
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ việc ban hành quy định TTHC trong các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL); thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động TTHC trong lập đề nghị, dự án, dự thảo văn bản QPPL.
- Xây dựng nền hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp, minh bạch, hiệu quả.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa TTHC gây khó khăn, phiền hà cho người dân, doanh nghiệp.
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh, đảm bảo sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, hướng tới xây dựng chính quyền số. Trong đó, gắn kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với chuyển đổi số, triển khai Đề án 06.
- Phấn đấu 100% cơ quan, đơn vị và địa phương đạt loại tốt theo bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 24/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm, quyết tâm chính trị, nỗ lực, hành động của người đứng đầu.
- Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ về công tác cải cách TTHC được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025, Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 07/02/2025 của Chính phủ.
- Xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện.
- Đảm bảo công khai, minh bạch trong quá trình thực hiện cải cách TTHC.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Các cơ quan, đơn vị xây dựng và ban hành các kế hoạch: kiểm soát TTHC; kiểm tra công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông.
2. Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị xây dựng, trình công bố danh mục TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, cập nhật, công khai TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia và hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của các đơn vị; Phối hợp rà soát, trình công bố danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp và các TTHC thực hiện trực tuyến.
3. Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Xây dựng, phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC; cập nhật quy trình nội bộ lên hệ thống điện tử tỉnh; công khai danh sách cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức chậm trễ, nhũng nhiễu trong giải quyết TTHC; công khai số điện thoại, danh sách người đứng đầu Bộ phận Một cửa; tăng năng suất lao động trong giải quyết TTHC thông qua ứng dụng công nghệ thông tin; rà soát, bố trí trang bị thiết bị đọc mã QR/CCCD điện tử tại Bộ phận Một cửa các cấp; rà soát, ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận Một cửa, đảm bảo trách nhiệm cụ thể của từng cán bộ.
4. Đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa giữa các cơ quan, đơn vị.
Xây dựng danh mục TTHC có thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc; 100% hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và lưu trữ vào kho dữ liệu của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia; tái sử dụng lại dữ liệu số hóa giữa các cơ quan, tránh yêu cầu người dân cung cấp lại thông tin đã có; làm sạch dữ liệu, gắn việc số hóa với nhiệm vụ của cán bộ công chức; triển khai thanh toán trực tuyến đối với các TTHC có quy định thu phí, lệ phí.
5. Tiếp tục rà soát, đánh giá, cấu trúc lại quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến đang được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Rà soát, xác định nhóm TTHC có thể thực hiện trên môi trường điện tử, ưu tiên dịch vụ công trực tuyến toàn trình; đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo người dân chỉ cung cấp thông tin một lần; rà soát, cập nhật danh mục TTHC yêu cầu nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; thực hiện tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các hệ thống quản lý TTHC của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia.
6. Tổ chức thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định, thủ tục hành chính.
Thành lập tổ công tác xử lý các khó khăn, vướng mắc trong thực hiện TTHC; công khai danh sách cơ quan, đơn vị và cán bộ công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, gây phiền hà trong giải quyết TTHC; thực hiện việc xin lỗi người dân, doanh nghiệp khi có chậm trễ trong giải quyết hồ sơ.
7. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Định kỳ tháng, tuần các đơn vị công khai kết quả đánh giá trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và các phương tiện truyền thông.
8. Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xây dựng tài liệu hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến; phát động phong trào thi đua trong triển khai dịch vụ công trực tuyến; tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn nâng cao nhận thức về dịch vụ công trực tuyến; đẩy mạnh truyền thông trên các nền tảng số, mạng xã hội.
9. Giao chỉ tiêu về cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025, Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 07/02/2025 của Chính phủ.
10. Các nội dung khác về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
Báo cáo định kỳ hàng quý, năm và đột xuất (nếu có) về hoạt động kiểm soát TTHC trên Hệ thống báo cáo của Văn phòng Chính phủ; tiếp tục hiện hiện các nội dung khác theo các quyết định, kế hoạch đã ban hành trước đây.
11. Cải cách các quy định TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (QĐKD).
Kiểm soát quy định TTHC ngay từ khâu xây dựng văn bản QPPL; rà soát, đơn giản hóa các quy định về TTHC đối với doanh nghiệp; đẩy nhanh thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với TTHC liên quan đến doanh nghiệp; triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình thực hiện TTHC.
12. Đổi mới việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Nâng cấp hạ tầng, hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin và kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; đẩy mạnh triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần; khuyến khích người dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
13. Chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử gắn với cải cách TTHC.
Áp dụng hệ thống quản lý văn bản điện tử trong điều hành, chỉ đạo cải cách TTHC; đảm bảo 100% chỉ đạo điều hành về cải cách TTHC được thực hiện trên môi trường điện tử; tích hợp hệ thống quản lý dữ liệu cải cách hành chính với các hệ thống thông tin điều hành của tỉnh.
(Chi tiết phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang năm 2025 do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước và Thông tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.
- Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xây dựng, sửa đổi Kế hoạch triển khai hoạt động nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 của ngành, địa phương, gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 07/03/2025 để tổng hợp, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ (nếu có). Bảo đảm nguồn lực cho công tác cải cách TTHC, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ, công chức giỏi, đáp ứng yêu cầu công tác ở các cơ quan chuyên môn về làm việc biệt phái hoặc trưng tập tại các đơn vị kiểm soát TTHC để thực hiện các nhiệm vụ khác được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND giao.
- Các sở, ban, ngành sau khi cơ cấu, sắp xếp, hợp nhất tổ chức bộ máy căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị tiếp tục thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao chủ trì theo Kế hoạch này.
- Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán ngân sách năm 2025 được cấp có thẩm quyền giao; khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
- Hằng tháng, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh gửi báo cáo về Văn phòng Chính phủ.
2. Sở Tài chính
Theo khả năng cân đối ngân sách, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền về nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch và lồng ghép trong dự toán được giao năm 2025 của các cơ quan, đơn vị và địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan và Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo nguồn nhân lực cho công tác cải cách TTHC của tỉnh tại Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị, địa phương trong việc lựa chọn cán bộ, công chức giỏi, đáp ứng yêu cầu công tác ở các cơ quan chuyên môn về làm việc biệt phái hoặc trưng tập tại các đơn vị khác về thực hiện các nhiệm vụ.
4. Văn phòng UBND tỉnh
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này triển khai thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ. Tham mưu UBND tỉnh bảo đảm nguồn lực cho công tác cải cách TTHC của tỉnh tại Văn phòng UBND tỉnh, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ, công chức giỏi, đáp ứng yêu cầu công tác ở các cơ quan chuyên môn về làm việc biệt phái hoặc trưng tập tại các đơn vị kiểm soát TTHC để thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch và các nhiệm vụ khác được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này tại các Sở, ban, ngành tỉnh và địa phương; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, định kỳ hằng tháng tham mưu UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ./.
PHỤ LỤC
NỘI
DUNG THỰC HIỆN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ
CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Thực hiện các nhiệm vụ trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (Xây dựng văn bản chỉ đạo; Công tác thể chế; Rà soát danh sách cán bộ đầu mối)
Stt |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Kế hoạch Tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 02 năm 2025 |
Kế hoạch Tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 |
|
2 |
Kế hoạch Tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 của Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
24/02/2025 |
Kế hoạch Tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 |
|
3 |
Tăng cường hoạt động kiểm tra công tác cải cách, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả kiểm tra, thanh tra, kịp thời đề xuất biện pháp chấn chỉnh việc thực hiện. (có thể kết hợp với Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2025 của tỉnh) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý I, Quý II năm 2025 hoặc đột xuất |
Kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm tra; Văn bản kiến nghị các biện pháp chấn chỉnh |
Chương VII Thông tư 02/2017/TT-VPCP; Quyết định số 240/QĐ-TTg |
4 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 02 năm 2025 |
Kế hoạch rà soát quy định thủ tục hành chính năm 2025 |
|
5 |
Kế hoạch Phát động thi đua trong thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 02 năm 2025 |
Kế hoạch Phát động thi đua được ban hành |
Trên địa bàn tỉnh |
6 |
Kế hoạch Phát động thi đua trong thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 02 năm 2025 |
Kế hoạch Phát động thi đua được ban hành hoặc lồng ghép cùng Kế hoạch phát động thi đua của ngành, địa phương |
Thi đua nội bộ của đơn vị, huyện |
7 |
Rà soát, trình công bố danh sách cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh An Giang (cấp tỉnh) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành |
02 lần/năm |
Quyết định công bố danh sách cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
|
8 |
Rà soát, trình công bố danh sách cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh An Giang (cấp huyện) |
Văn phòng UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
02 lần/năm |
Quyết định công bố danh sách cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
Cung cấp Quyết định về Văn phòng UBND tỉnh theo dõi |
9 |
Tham gia các đợt tập huấn nghiệp vụ, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về hoạt động kiểm soát TTHC do Trung ương tổ chức, triển khai |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị có liên quan |
Tham dự Hội nghị, Hội thảo, tọa đàm, … |
Theo Kế hoạch của Cơ quan Trung ương |
|
10 |
Tổ chức hội nghị triển khai Kế hoạch tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Dự kiến trong tháng 2 hoặc đầu tháng 3 năm 2025 |
Tổ chức hội nghị |
|
11 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính dành cho cán bộ, công chức thuộc các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý I hoặc Quý II 2025 |
Kế hoạch tổ chức tập huấn nghiệp vụ KSTTHC năm 2025 |
|
2. Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ phận một cửa các cấp.
Stt |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng, trình công bố thủ tục hành chính được ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung; thay thế, bãi bỏ, huỷ bỏ thuộc thẩm quyền quản lý Sở, ban, ngành cấp tỉnh (được ban hành theo quy định của pháp luật (Luật giao; Nghị quyết của Hội đồng nhân tỉnh)) |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định công bố TTHC |
Ngay sau khi biết có Quyết định Công bố TTHC của Bộ, ngành chủ quản (chậm nhất sau 01 ngày). |
2 |
Rà soát, trình công bố danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung; thay thế, bãi bỏ, huỷ bỏ thuộc thẩm quyền quản lý Sở, ban, ngành cấp tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
Ngay sau khi biết có Quyết định Công bố TTHC của Bộ, ngành chủ quản (chậm nhất sau 03 ngày). |
3 |
Cập nhật, công khai các Quyết định đã công bố Danh mục TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính |
Trong thời gian 01 ngày sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định ban hành. |
4 |
Cập nhật, công khai các Quyết định đã công bố Danh mục TTHC đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện, thị xã, thành phố; Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Trong thời gian 01 ngày sau khi Sở, ngành đã thực hiện địa phương hóa (Đồng bộ từ CSDLQG về TTHC theo hướng dẫn của VPCP) |
5 |
Công khai các TTHC đã đồng bộ trên Cổng thông tin điện tử; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, trên Cổng thông tin điện tử của các đơn vị. |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của các đơn vị. |
Chậm nhất sau 01 ngày, kể từ khi Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thành thực hiện đồng bộ TTHC. |
6 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Trước ngày 05/9/2025 |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính |
Cung cấp kết quả rà soát về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp |
7 |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trước ngày 15/9/2025 |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025 |
|
8 |
Rà soát, trình công bố danh mục TTHC thực hiện và không thực hiện tại bộ phận một cửa các cấp và thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 03 năm 2025 |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
|
9 |
Rà soát, trình công bố danh mục TTHC liên quan đến doanh nghiệp được tổ chức thực hiện theo hình thức trực tuyến |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 03 năm 2025 |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
100% theo Nghị quyết số 27/NQ-CP |
10 |
Rà soát, trình công bố danh mục TTHC tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả không phụ thuộc địa giới hành chính. a. Danh mục TTHC tiếp nhận, trả kết quả (nhận hộ). b. Danh mục TTHC tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả. Yêu cầu:Bộ phận một cửa các cấp phải đảm bảo trang thiết bị số hóa; các hệ thống phải đáp ứng yêu cầu luân chuyển hồ sơ; sửa đổi quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 03 năm 2025 (ban hành danh mục) |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
|
11 |
Rà soát, trình công bố danh mục TTHC liên thông (cùng cấp, các cấp) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
Số lượng TTHC bám sát theo Quyết định 876/QĐ- BNV năm 2022 của Bộ Nội vụ |
12 |
Trình công bố danh mục TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan ngành dọc |
Ngay sau khi có quyết định công bố của Thủ tướng chính phủ |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
|
13 |
Rà soát, trình công bố danh mục DVCTT toàn trình và DVCTT một phần |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Tháng 02 năm 2025 |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
Trường hợp các Bộ công bố danh mục DVCTT thì áp dụng theo của Bộ (tiếp tục thực hiện theo Chỉ thị số 27/CT-TTg) |
3. Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
Stt |
Stt2 |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
I |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|||||
1 |
1 |
Xây dựng, trình phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của các đơn vị (Cấp tỉnh chủ trì xây dựng và lấy ý kiến UBND cấp huyện, UBND cấp xã (nếu có)) |
Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ |
Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định Công bố TTHC; danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. Trường hợp lấy ý kiến cấp huyện, cấp xã thì không quá 15 ngày. |
2 |
2 |
Cập nhật quy trình nội bộ sang quy trình điện tử vào hệ thống thông tin điện tử (Cổng DVC) của tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện; Sở Thông tin và Truyền thông; Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Quy trình nội bộ được cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Chậm nhất sau 05 ngày sau khi có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh |
3 |
3 |
Công khai Quyết định, TTHC thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Trung tâm phục hành chính công tỉnh (thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật (Kiosk tra cứu thông tin và hướng dẫn TTHC)) |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Sở, ban, ngành; |
Thường xuyên |
Thủ tục hành chính được niêm yết |
Nội dung chi tiết thủ tục hành chính được xuất/ đồng bộ từ Cổng DVC quốc gia (bao gồm mẫu đơn, tờ khai, …) |
4 |
4 |
Công khai Quyết định, TTHC thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Kết quả cấp huyện (thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật (Kiosk tra cứu thông tin và hướng dẫn TTHC)) |
UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Công khai TTHC theo từng lĩnh vực |
Nội dung chi tiết thủ tục hành chính được xuất/ đồng bộ từ Cổng DVC quốc gia (bao gồm mẫu đơn, tờ khai, …) |
5 |
5 |
Công khai Quyết định, TTHC thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Kết quả cấp xã (thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật (Kiosk tra cứu thông tin và hướng dẫn TTHC)) |
UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Công khai TTHC theo từng lĩnh vực |
Nội dung chi tiết thủ tục hành chính được xuất/ đồng bộ từ Cổng DVC quốc gia (bao gồm mẫu đơn, tờ khai, …) |
6 |
6 |
Công khai Quyết định, TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt (thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật (Kiosk tra cứu thông tin và hướng dẫn TTHC)) |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Ngay sau khi có quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
Công khai TTHC theo từng lĩnh vực |
Nội dung chi tiết thủ tục hành chính được xuất/ đồng bộ từ Cổng DVC quốc gia (bao gồm mẫu đơn, tờ khai, …) |
7 |
7 |
Công khai danh sách cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết chậm, muộn hồ sơ hoặc có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực trên Cổng thông tin điện tử; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin truyền thông; Các đơn vị có liên quan |
Ngày 05 hàng tháng |
Danh sách công khai |
Thực hiện đến khi Sở Thông tin truyền thông hoàn thành việc xây dựng tính năng công khai tự động |
8 |
8 |
Đồng bộ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC về Cổng DVC quốc gia |
Sở Thông tin truyền thông |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ được Đồng bộ |
Đồng bộ tự động về Cổng DVC quốc gia |
9 |
9 |
Công bố, công khai số điện thoại, địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh); UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Báo cáo việc niêm yết, công khai TTHC theo quy định pháp luật (hàng quý) |
Trực tiếp tại Bộ phận một cửa các cấp và Trên Cổng DVC tỉnh |
10 |
10 |
Công khai tại trụ sở và trên Cổng thông tin điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (nếu có): họ, tên, chức danh, số điện thoại của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ phận Một cửa; họ, tên, chức danh, lĩnh vực công tác, số điện thoại của cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công); UBND cấp huyện; |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Danh sách được công khai |
|
11 |
11 |
Thực hiện nghiêm việc báo cáo giải trình của người đứng đầu, xin lỗi người dân, doanh nghiệp và kịp thời khắc phục đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên (Trước 01 ngày của hồ sơ đến hạn trả kết quả). |
Thư xin lỗi |
Số lượng hồ sơ trễ hạn được thống kê trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
12 |
12 |
Xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, làm phát sinh thêm thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ, yêu cầu điều kiện không đúng quy định hoặc nhiều lần để xảy ra tình trạng chậm trễ trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Các hình thức xử lý theo quy định |
|
II |
Đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|||||
13 |
1 |
Đẩy mạnh triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cấp tỉnh. 1. Thuê trụ sở (trường hợp trụ sở không đảm bảo); 2. Hướng dẫn, hỗ trợ trong thực hiện TTHC (gồm cả hỗ trợ thực hiện TTHC trên môi trường điện tử); 3. Tiếp nhận hồ sơ TTHC (theo cả hình thức điện tử, giấy); 4. Số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; 5. Luân chuyển hồ sơ giải quyết TTHC (theo cả hình thức điện tử, giấy); 6. Nhận, trả kết quả giải quyết TTHC (giấy, điện tử); 7. Thực hiện các dịch vụ phụ trợ cho việc giải quyết TTHC (photo, scan…) |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công) |
Sở, ban, ngành; Các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (đối với Kế hoạch, phương án, đề án) |
Hình thức thuê dịch vụ: Đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu; |
14 |
2 |
Đẩy mạnh triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cấp huyện. 1. Thuê trụ sở (trường hợp trụ sở không đảm bảo); 2. Hướng dẫn, hỗ trợ trong thực hiện TTHC (gồm cả hỗ trợ thực hiện TTHC trên môi trường điện tử); 3. Tiếp nhận hồ sơ TTHC (theo cả hình thức điện tử, giấy); 4. Số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; 5. Luân chuyển hồ sơ giải quyết TTHC (theo cả hình thức điện tử, giấy); 6. Nhận, trả kết quả giải quyết TTHC (giấy, điện tử); 7. Thực hiện các dịch vụ phụ trợ cho việc giải quyết TTHC (photo, scan…) |
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã; Các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (đối với Kế hoạch, phương án, đề án) hoặc theo phân cấp |
Hình thức thuê dịch vụ: Đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. |
15 |
3 |
100% Bộ phận một cửa các cấp được trang bị thiết bị đọc mã QR/thiết bị đọc chíp điện tử trên thẻ căn cước công dân phục vụ việc tiếp nhận thủ tục hành chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp (Theo phân cấp ngân sách). |
Cấp tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh); Cấp huyện, cấp xã: UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Quý II năm 2025 |
Thiết bị đọc mã QR/thiết bị đọc chíp điện tử được trang bị |
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Công an tỉnh hướng dẫn tiêu chuẩn, kỹ thuật của thiết bị; Sở Tài chính rà soát tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí bổ sung (nếu có) |
16 |
4 |
Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cấp tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu 7.920 hồ sơ (30 hồ sơ/ngày x 22 ngày/tháng x 12 tháng) |
17 |
5 |
Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu 7.920 hồ sơ (30 hồ sơ/ngày x 22 ngày/tháng x 12 tháng) |
18 |
6 |
Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cấp xã |
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã; Các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ |
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu 5.280 hồ sơ (20 hồ sơ/ngày x 22 ngày/tháng x 12 tháng) |
19 |
7 |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
Tổ chức, cá nhân đặt lịch hẹn |
|
20 |
8 |
Lập danh sách và cử cán bộ, công chức, viên chức đến tiếp nhận hồ sơ, số hóa, luân chuyển, xử lý tại Bộ phận một cửa các cấp đảm bảo theo yêu cầu tại Điều 11 của Nghị định 61/2018/NĐ-CP. Trong đó ưu tiên cử cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Định kỳ/đột xuất |
Quyết định công bố |
Trên cơ sở kết quả đánh giá theo Quyết định 766/QĐ- TTg để ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 61/2018/NĐ- CP |
21 |
9 |
Ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận Một cửa thay thế quy chế trước đó. Trong đó phải gắn trách nhiệm cụ thể cán bộ, công chức, viên chức, cụ thể “Tiếp nhận, số hóa, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ, theo dõi việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định; cập nhật hồ sơ đã tiếp nhận vào phần mềm quản lý và cấp mã số hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân” |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh); Văn phòng HĐND& UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
UBND các cấp |
Tháng 03 năm 2025 |
Ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận Một cửa |
|
22 |
10 |
Rà soát, bố trí Bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp (trường hợp bay màu, xuống cấp) |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh); Văn phòng HĐND& UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Tháng 03 năm 2025 |
Bộ nhận diện thương hiệu được thay thế |
Theo hướng dẫn tại Văn bản số 388/UBND- TH ngày 21/4/2022 |
4. Đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; Thanh toán trực tuyến; thực hiện việc tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống tin giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tập trung do bộ, ngành quản lý với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
Stt |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
I |
Đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa |
|
||||
1 |
Rà soát, trình công bố danh mục TTHC có thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
Quyết định công bố của UBND tỉnh |
|
2 |
100% hồ sơ thủ tục hành chính của đơn vị và địa phương phải được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (bao gồm cả các hồ sơ tiếp nhận ngoài trụ sở của Bộ phận một cửa theo khoản 5 Điều 14 Nghị định 61/2018/NĐ-CP) |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
100% hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trên hệ thống |
Quyết định số 240/QĐ-TTg |
3 |
Thực hiện số hóa 100% thành phần hồ sơ theo danh mục đã được công bố và lưu vào Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng DVC tỉnh và đồng bộ với Cổng DVC quốc gia |
Công chức, viên chức và người lao động được giao nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết hồ sơ tại Bộ phận một cửa và tại cơ quan |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Thành phần hồ sơ được số hóa (có ký số) |
Nghị quyết số 27/NQ-CP |
4 |
Tiếp tục 100% đơn vị có chức năng thực hiện chứng thực điện tử triển khai |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Kết quả chứng thực điện tử |
|
5 |
100% đơn vị có chức năng giải quyết TTHC sử dụng lại các kết quả điện tử đã được cơ quan có thẩm quyền đã cấp trước đó và bản chứng thực điện tử để tiếp nhận hồ sơ hoặc dữ liệu đã được số hóa giữa các bộ, ngành, địa phương thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa |
Quyết định số 240/QĐ-TTg |
6 |
Làm sạch dữ liệu, gắn việc số hóa với thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Đánh giá định kỳ hàng tháng |
Quyết định số 240/QĐ-TTg |
II |
Thanh toán trực tuyến |
|
||||
7 |
100% đơn vị có chức năng giải quyết TTHC triển khai thanh toán trực tuyến phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với các TTHC có quy định phí, lệ phí |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Triển khai thanh toán trực tuyến |
|
III |
Tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống tin giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tập trung do bộ, ngành quản lý với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
|
||||
8 |
Phấn đấu 100% các cơ quan đơn vị thực hiện tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống tin giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tập trung do bộ, ngành quản lý với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Văn bản kiến nghị chia sẽ đồng bộ dữ liệu |
Quyết định số 240/QĐ-TTg |
9 |
Thực hiện tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống tin giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tập trung do bộ, ngành quản lý với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Dữ liệu được tích hợp, chia sẻ, đồng bộ |
Quyết định số 240/QĐ-TTg |
10 |
Thực hiện tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu chuyên ngành do sở, ban, ngành tỉnh quản lý với với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (dữ liệu về đất đai, nông nghiệp,…) |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Dữ liệu được tích hợp, chia sẻ, đồng bộ phục vụ tái sử dụng dữ liệu |
|
5. Rà soát, đánh giá, cấu trúc lại quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến đang được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVCQG.
Stt |
Stt2 |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
I |
Cung cấp danh mục thủ tục hành chính trên môi trường điện tử |
|
|||||
1 |
1 |
Rà soát, trình công bố nhóm thủ tục hành chính, thủ tục hành chính để thực hiện trên môi trường điện tử (danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn phần, dịch vụ công trực tuyến một phần) |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Theo quy định tại Thông tư 01/2023/TT- VPCP; Quyết định 31/2021/QĐ-TTg |
2 |
2 |
Rà soát, cập nhật thông tin thủ tục hành chính phải nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (giao diện người dùng khi nộp hồ sơ) |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Trước 30/3/2025 |
Thông tin thủ tục hành chính được rầ soát, cập nhật |
|
3 |
3 |
Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, thiết kế, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên cơ sở cắt giảm, đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, tái sử dụng dữ liệu, liên thông điện tử, bảo đảm người dân chỉ cung cấp thông tin, giấy tờ một lần cho cơ quan nhà nước. Thực hiện thành công các nhiệm vụ đến năm 2025 là 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến. |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; |
31/12/2025 |
100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến |
Tiếp tục thực hiện theo Thông báo 434/TB-VPCP ngày 25/09/2024 |
4 |
4 |
Rà soát, trình công bố danh mục thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
5 |
5 |
Tích hợp các thủ tục hành chính lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Thủ tục hành chính được tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
|
II |
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử |
|
|||||
6 |
1 |
Tiếp tục rà soát, nâng cấp kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ việc số hóa, tái sử dụng kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Hồ sơ, kết quả TTHC của tổ chức, cá nhân được lưu tại kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân |
|
7 |
2 |
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết |
|
8 |
3 |
Rà soát, kiểm tra, báo cáo, công khai tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả số hóa trong giải quyết TTHC của các đơn vị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Hàng tháng |
Văn bản báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông có thể lồng ghép với các nội dung báo cáo khác nhưng phải được gửi đến Văn phòng UBND tỉnh (phòng có chức năng kiểm soát TTHC) để theo dõi |
9 |
4 |
Phấn đấu 100% đơn vị xây dựng biểu mẫu (mẫu đơn, tờ khai) điện tử (điền dữ liệu từ CSDLQG dân cư; dữ liệu đất đai;…). Ưu tiên: Chọn thủ tục hành chính có tầng suất phát sinh từ cao đến thấp. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Trước ngày 30 tháng 4 năm 2025 |
Biểu mẫu điện tử được xây dựng |
Các đơn vị tự cân đối thời gian để thực hiện; Đảm bảo 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó. |
10 |
5 |
Hướng dẫn, tập huấn các cơ quan, đơn vị xây dựng và cung cấp 100% các biểu mẫu điện tử tương tác tự động điền thông tin để tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC (ưu tiên thực hiện các TTHC có tần suất phát sinh cao; biểu mẫu được thực hiện ở nhiều cấp, nếu TTHC có nhiều cấp cùng thực hiện), hoàn thành chậm nhất đến hết quý I năm 2025. Trong trường hợp cần thiết, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh giải pháp thực hiện (thuê ngoài) để đảm bảo tiến độ được giao, góp phần cắt giảm, đơn giản thủ tục hành chính và xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính; các đơn vị có liên quan |
Trước ngày 30 tháng 4 năm 2025 |
Biểu mẫu điện tử được xây dựng |
|
11 |
6 |
Tập huấn/ hướng dẫn cho cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC, người dân thực hiện khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa và lưu kho dữ liệu khi trả kết quả thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Quý I năm 2025 |
Cán bộ, công chức, viên chức và người dân khai thác sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa |
Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm về nội dung |
12 |
7 |
100% quy trình giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị thực hiện trên cổng DVC tỉnh (cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, cơ quan tham gia ý kiến…). (Trừ trường hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng hệ thống dịch vụ công do Bộ triển khai theo quy định pháp luật nhưng phải được đồng bộ dữ liệu với cổng DVC tỉnh) |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Toàn bộ quy trình thực hiện trên cổng DVC tỉnh (tiếp nhận, giải quyết, lấy ý kiến, cho ý kiến, ….) |
Các trạng thái hồ sơ phải được cập nhật đúng và đầy đủ theo đúng quy định |
13 |
8 |
100% thông báo (tin nhắn) qua ứng dụng Zalo đến cán bộ, công chức, viên chức và thủ trưởng các đơn vị để chủ động theo dõi, thực hiện giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp (từng bước của quy trình giải quyết TTHC). |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Cán bộ, công chức, viên chức và thủ trưởng đơn vị nhận được thông báo (tin nhắn) nhắc việc qua ứng dụng Zalo |
|
6. Tổ chức thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC.
Stt |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức quan Văn bản, Điện thoại |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Phản ánh, kiến nghị |
Quyết định số 240/QĐ-TTg |
2 |
Kiểm tra, phân loại, tiếp nhận và chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Phản ánh, kiến nghị được chuyển xử lý trên hệ thống Cổng DVC Quốc gia |
Phản ánh, kiến nghị tiếp nhận từ Cổng DVC quốc gia; Đáp ứng yêu cầu theo Điều 41 của Quyết định số 31/2021/QĐ- TTg |
3 |
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận |
Phản ánh, kiến nghị được trả lời |
100% PAKN phải được (tiếp nhận/cập nhật) trên Cổng DVC quốc gia. |
4 |
100% kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được công khai |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; |
Văn phòng UBND tỉnh |
Ngay sau khi có kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị |
Phản ánh, kiến nghị được công khai |
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận |
7. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
Stt |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Hàng tháng công khai Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 24/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. (Công khai trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, các phương tiện thông tin đại chúng) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị có liên quan |
Hàng tháng |
Văn bản công khai |
Quyết định số 240/QĐ-TTg |
2 |
Phân tích, tham mưu UBND tỉnh đánh giá các cơ quan, đơn vị và địa phương về Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Văn bản đánh giá |
|
3 |
Hàng tuần công khai Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 24/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Hàng tuần |
Văn bản công khai |
Công khai trên cổng thông tin điện tử của đơn vị, các phương tiện thông tin đại chúng. |
4 |
Theo dõi Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 24/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng được cải thiện |
Chỉ đạo cán bộ đầu mối KSTTHC tại cơ quan, đơn vị rà soát, thống kê, báo cáo và đánh giá tại cuộc họp giao ban hàng tuần |
5 |
Tham mưu UBND tỉnh thành lập các Tổ kiểm tra đặc biệt từ 2-3 thành viên giúp UBND tỉnh kiểm tra ngẫu nhiên, đột xuất các nội dung về kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị có liên quan |
Trước ngày 30/3/2025 |
Quyết định thành lập các Tổ kiểm tra |
Phạm vi thực hiện theo chức năng của Văn phòng UBND tỉnh tại Quyết định số 32/2022/QĐ- UBND ngày 26/08/2022; Tổ kiểm tra được quyền trao đổi, làm việc trực tiếp với thủ trưởng các cơ quan, đơn vị về các nội dung, nhiệm vụ được giao (nếu có) |
8. Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Stt |
Stt2 |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
I |
Truyền thông các chỉ đạo của Trung ương đối với địa phương, ngành, lĩnh vực |
|
|||||
1 |
1 |
Lồng ghép việc tuyên truyền về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC; tầm quan trọng, ý nghĩa các nội dung cơ bản của công tác kiểm soát TTHC theo quy định của Chính phủ với tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Thông tin các nội dung, quy định mới về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC |
|
2 |
2 |
Phối hợp thông tin, tuyên truyền với các Cơ quan thông tấn báo chí xây dựng các chuyên đề, chuyên trang, chuyên mục; phóng sự, phỏng vấn; viết tin, bài đăng tải lên các phương tiện thông tin đại chúng để phản ánh kịp thời cách làm hay, điểm sáng trong cải cách TTHC, kiểm soát TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
Tin, bài, phóng sự |
Các đơn vị có thể phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh tuyên truyền về ngành, lĩnh vực của đơn vị |
II |
Truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|||||
3 |
1 |
Hướng dẫn thực hiện các TTHC cụ thể các lĩnh vực cho tổ chức, cá nhân trên cổng thông tin điện tử của các đơn vị |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Clip, bài viết hướng dẫn |
|
4 |
2 |
Tuyên truyền về hiệu quả hoạt động của Bộ phận một cửa các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công); UBND cấp huyện |
Các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh/ Đài truyền thanh các địa phương |
Thường xuyên |
Bài viết tuyên truyền |
|
5 |
3 |
Xây dựng, biên soạn sổ tay, tờ rơi, tờ gấp pháp luật thông tin cơ bản về hoạt động kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị cung cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Sổ tay, tờ rơi, tờ gấp được cấp phát |
Các hình thức nộp hồ sơ, một số TTHC phát sinh nhiều nhưng tỷ lệ DVC trực tuyến thấp, … |
6 |
4 |
Tổ chức đoàn công tác đi khảo sát thực tế về cách làm mới, làm hay, gương điển hình tiêu biểu trong công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận và giải quyết TTHC và Quyết định 766/QĐ-TTg |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Tháng 2 năm 2025 |
Tổ chức đoàn công tác học tập kinh nghiệm |
Dự kiến: học tập kinh nghiệm: Tỉnh Bình Dương; Bình phước; Lâm Đồng. |
7 |
5 |
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC và giải quyết TTHC hoặc tổ chức các đợt tọa đàm, hội thảo lấy ý kiến của các cá nhân, tổ chức, chuyên gia về các kiểm soát TTHC |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh; Tổ chức, cá nhân và chuyên gia có liên quan |
Định kỳ 06 tháng/ 01 lần |
Hội nghị đối thoại |
|
8 |
6 |
Tuyên truyền công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên các Pano ở các huyện và Pano bảng lớn |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND cấp huyện; Các đơn vị có liên quan |
Quý I năm 2025 |
Nội dung tuyên truyền được lắp đặt |
|
9 |
7 |
Tuyên truyền qua SMS Brandname tỉnh An Giang |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Hàng quý |
Tin nhắn tuyên truyền |
|
10 |
8 |
Tiếp tục tuyên truyền cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên các trang mạng xã hội (Zalo OA, Fanpage Facebook, …) |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Nội dung tuyên truyền được đăng tải |
100% cơ quan, đơn vị triển khai |
11 |
9 |
Phát động mỗi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là 01 tuyên truyền viên, tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần, thanh toán trực tuyến, tài khoản định danh điện tử… |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Đạt hiệu quả cao trong công tác KSTTHC, cải cách TTHC, … |
Mỗi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ít nhất 1 tin, bài viết/tuần và được tổng hợp thành danh sách phục vụ báo cáo. |
12 |
10 |
Phát động 100% học sinh cấp trung học phổ thông, sinh viên, học viên tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh thực hiện hoàn thành ít nhất 01 DVCTT do tỉnh cung cấp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
Kết quả TTHC |
|
9. Giao chỉ tiêu về cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số Chính phủ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP, 02/NQ-CP năm 2025 và Công văn số 476/VPCP-KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ.
9.1. Chỉ tiêu giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Chỉ tiêu năm 2025 |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Cơ quan chủ trì đánh giá |
1 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
% |
80 |
Sở, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công |
% |
60 |
Sở, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
3 |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính |
% |
60 |
Sở, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
% |
80 |
Sở, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
5 |
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
% |
100 |
Sở, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
6 |
Tỷ lệ nhiệm vụ chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao được theo dõi, giám sát, đánh giá dựa trên dữ liệu số |
% |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
7 |
Tỷ lệ dữ liệu thực hiện nhiệm vụ được theo dõi, giám sát đến đơn vị trực tiếp thực hiện nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương |
% |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
8 |
Tỷ lệ các bộ, ngành, địa phương ban hành Bộ chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử theo quy định; ban hành quy chế khai thác, sử dụng, kết nối, tích hợp, chia sẻ, tiếp nhận thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử. |
% |
100 |
|
|
|
8.1 |
Tỷ lệ các bộ, ngành, địa phương ban hành Bộ chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử theo quy định. |
% |
100 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
8.2 |
Tỷ lệ các bộ, ngành, địa phương ban hành quy chế khai thác, sử dụng, kết nối, tích hợp, chia sẻ, tiếp nhận thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử. |
% |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
9 |
Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc (trừ văn bản, hồ sơ có chứa nội dung bí mật nhà nước) của các cấp chính quyền được thực hiện toàn trình trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (Không xử lý song song văn bản, hồ sơ điện tử và văn bản, hồ sơ giấy). |
% |
90 |
Sở, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10 |
Tỷ lệ thông tin, số liệu về tình hình xử lý, kết quả xử lý văn bản, hồ sơ công việc của các bộ, ngành, địa phương theo nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao được đồng bộ với các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ qua Trục liên thông văn bản quốc gia. |
% |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
11 |
Tỷ lệ Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh được kết nối với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành để đồng bộ kết quả giải quyết thủ tục hành chính giữa 02 hệ thống. |
% |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị có liên quan |
|
51
9.2. Chỉ tiêu giao tại Nghị quyết số 02/NQ-CP
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Chỉ tiêu năm 2025 |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Cơ quan chủ trì đánh giá |
1 |
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử. |
% |
100 |
Sở, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa. |
% |
Tối thiểu 50 |
Sở, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
3 |
Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn. |
% |
100 |
Sở, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp. |
% |
Tối thiểu 90 |
Sở, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
9.3. Chỉ tiêu giao tại Nghị quyết số 27/NQ-CP
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Chỉ tiêu năm 2025 |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Cơ quan chủ trì đánh giá |
1 |
Mọi thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp được tổ chức thực hiện theo hình thức trực tuyến, thông suốt, liền mạch, minh bạch, hiệu quả, giảm tối đa giấy tờ; |
% |
100 |
Sở, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
100% thủ tục hành chính được thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh |
% |
100 |
Sở, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
3 |
100% Bộ phận Một cửa thực hiện số hoá hồ sơ thủ tục hành chính trước khi giải quyết theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 04 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ |
% |
100 |
Sở, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
9.4. Đạt loại tốt (tối thiểu từ 80 đến dưới 90 điểm) theo bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 24/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
10. Các nội dung khác về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính
Stt |
Stt2 |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
I |
Báo cáo về tình hình và kết quả triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát tthc |
|
|||||
1 |
1 |
Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về hoạt động kiểm soát TTHC trên Hệ thống báo cáo của Văn phòng Chính phủ (Các đơn vị gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất là ngày 19 của tháng cuối quý) + UBND Cấp xã; Phòng, ban chuyên môn cấp huyện: gửi báo cáo về UBND huyện chậm nhất là ngày 17 của tháng cuối quý. + UBND Cấp huyện; Sở, ban, ngành tỉnh: gửi báo cáo về UBND tỉnh chậm nhất là ngày 19 của tháng cuối quý. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hàng quý (Theo Kế hoạch số 712/KH- UBND ngày 18/11/2020 của UBND tỉnh) |
Báo cáo |
Trường hợp có thay đổi giao Văn phòng UBND sẽ có văn bản thông báo. |
2 |
2 |
Báo cáo Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành UBND Cấp huyện; Sở, ban, ngành tỉnh: gửi báo cáo về UBND tỉnh chậm nhất là ngày 19 của tháng cuối quý. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hàng quý |
Báo cáo |
Thời gian chốt số liệu theo Nghị định 09/2019/NĐ- CP năm 2019 củ Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
3 |
Báo cáo định kỳ hàng hàng Quyết định 933/QĐ-TTg năm 2023; Công điện 644/CĐ-TTg năm 2023; Công điện 131/CĐ-TTg năm 2024; Quyết định 240/QĐ-TTg năm 2025 (thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 21 tháng trước đến ngày 20 tháng sau) gửi báo cáo về UBND tỉnh trước ngày 22 hàng tháng |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hàng tháng |
Báo cáo |
|
4 |
4 |
Báo cáo đột xuất (nếu có) |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Theo yêu cầu |
Văn bản báo cáo |
|
II |
Các nội dung khác về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính |
|
|||||
5 |
1 |
Tham mưu sửa đổi Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Chậm nhất trong Quý II năm 2025 |
Quyết định được ban hành |
|
6 |
2 |
Tham mưu sửa đổi Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 29/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Chậm nhất trong Quý II năm 2025 |
Quyết định được ban hành |
|
7 |
3 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành về cơ chế, chính sách phù hợp, bảo đảm bố trí đầy đủ nhân lực, kinh phí hàng năm cho việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, chuyển đổi số, hoàn thành các mục tiêu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu Tư; Các cơ quan khác có liên quan |
Năm 2025 |
Cơ chế, chính sách được ban hành |
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC, cung cấp DVC phục vụ người dân và doanh nghiệp |
8 |
4 |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 243/KH- UBND ngày 12/5/2021 về triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Đã được phân công theo Kế hoạch số 243/KH-UBND |
||||
9 |
5 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 07/3/2022 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang |
Đã được phân công theo Quyết định số 403/QĐ-UBND |
||||
10 |
6 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang |
Đã được phân công theo Quyết định số 2660/QĐ-UBND |
||||
11 |
7 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang. |
Đã được phân công theo Quyết định số 2656/QĐ-UBND |
||||
12 |
8 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch số 1205/KH-UBND ngày 18/11/2024 của UBND tỉnh Kế hoạch ban hành Khung triển khai dịch vụ công trực tuyến đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang; |
Đã được phân công theo Kế hoạch số 1205/KH-UBND |
11. Cải cách các quy định TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (QĐKD) theo Quyết định số 240/QĐ-TTg
Stt |
Stt2 |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
I |
Kiểm soát quy định TTHC ngay từ khâu xây dựng văn bản QPPL |
|
|||||
1 |
1 |
Thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động chính sách, TTHC tại các đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản QPPL; tiếp thu, giải trình đầy đủ ý kiến thẩm định, thẩm tra về chính sách, TTHC. |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Kết quả đánh giá tác động chính sách, TTHC |
|
2 |
2 |
Nâng cao hiệu quả việc tham vấn đối tượng chịu tác động, bảo đảm thực hiện đúng theo yêu cầu của Luật ban hành văn bản QPPL. |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Các cơ quan có liên quan; Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh |
Thường xuyên |
Kết quả tham vấn |
|
3 |
3 |
Thường xuyên giám sát, theo dõi việc thực hiện các quy định, TTHC sau khi được ban hành; kịp thời lắng nghe, phát hiện để sửa đổi, bổ sung những quy định, TTHC không còn phù hợp. |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Các quy định, TTHC không còn phù hợp được sửa đổi |
|
4 |
4 |
Tập trung thẩm định quy định về TTHC tại các đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản QPPL bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp pháp, hợp lý, khả thi với chi phí tuân thủ thấp nhất. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Thường xuyên |
Kết quả thẩm định |
|
5 |
5 |
Tăng cường, phát huy vai trò thẩm tra, có ý kiến độc lập về quy định TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương tại các dự thảo văn bản QPPL do các Sở, ban, ngành trình Hội đồng nhân dân/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Kết quả thẩm tra |
|
II |
Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước |
|
|||||
6 |
1 |
Khẩn trương rà soát, công bố đầy đủ TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau, giữa giữa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại văn bản số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 và các văn bản của địa phương |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan có liên quan |
Trong tháng 03 năm 2025 |
Quyết định công bố TTHC nội bộ |
|
7 |
2 |
Rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm mục tiêu, yêu cầu đề ra tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan có liên quan |
Trong tháng 03 năm 2025 |
Quyết định/ Kế hoạch/ Đề án phê duyệt phương án đơn giản hóa |
|
8 |
3 |
Tập trung xây dựng, trình cấp có thẩm quyền sửa đổi các văn bản để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan có liên quan |
Trong tháng 03 năm 2025 |
Các văn bản được sửa đổi, thay thế |
|
9 |
4 |
Rà soát, tái cấu trúc quy trình các TTHC nội bộ trên các lĩnh vực: Kế hoạch; chiến lược; nhân sự; tài chính - kế toán; văn thư lưu trữ; tài sản; thi đua - khen thưởng; hành chính, tổng hợp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, bảo đảm quy định đầy đủ, rõ ràng, cụ thể, hợp lý các bộ phận tạo thành cơ bản của TTHC theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC và đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định của Chính phủ về thực hiện TTHC toàn trình trên môi trường điện tử |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan có liên quan |
Trong tháng 4, hoàn thành việc rà soát các TTHC nội bộ; Trong tháng 6, hoàn thành tái cấu trúc quy trình các TTHC nội bộ |
TTHC được được công bố đầy đủ, đầy đủ, rõ ràng, cụ thể, hợp lý các bộ phận tạo thành theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ- CP và đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định của Chính phủ về thực hiện TTHC toàn trình trên môi trường điện tử |
|
12. Đổi mới việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 240/QĐ-TTg
Stt |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Thực hiện nghiêm việc gửi, nhận văn bản điện tử, xử lý hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Văn bản được gửi, nhận điện tử, xử lý hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử |
|
2 |
Tổ chức triển khai Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới toàn diện việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính ngay sau khi được Chính phủ phê duyệt |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; Các cơ quan có liên quan |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết |
Kế hoạch/ Đề án/ Chương trình được ban hành |
|
3 |
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và Bộ Công an rà soát, đánh giá lại chất lượng các dịch vụ công trực tuyến đang cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh và tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, bảo đảm chỉ duy trì cung cấp những dịch vụ công thực chất, hiệu quả |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban, ngành tỉnh; Các cơ quan có liên quan |
Sau khi có văn bản đề nghị của Văn phòng Chính phủ và Bộ Công an |
Văn bản rà soát, đánh giá chất lượng các dịch vụ công trực tuyến |
Trong Quý II năm 2025 theo lộ trình của Thủ tướng Chính phủ |
4 |
Đẩy mạnh triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần; khuyến khích người dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; giảm tối đa thời gian, chi phí đi lại cho việc gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC của các tổ chức, cá nhân; tăng tính công khai, minh bạch khi giải quyết TTHC. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Người dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến tăng; giảm chi phí của người dân; sự hài lòng của người dân tăng cao |
|
5 |
100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan có liên quan |
Hết năm 2025 |
TTHC đủ điều kiện được cung cấp DVC trực tuyến; tối thiểu 80% hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến |
|
6 |
Hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến: Sở, ban, ngành tỉnh: tối thiểu 85%; UBND huyện, thị xã, thành phố: tối thiểu 80%; Cả tỉnh: tối thiểu 80%; |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan có liên quan |
Hết năm 2025 |
Hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến (toàn trình) |
|
7 |
Nâng cao trách nhiệm, trình độ chuyên môn và kiến thức về công nghệ thông tin của cán bộ công chức được phân công xử lý hồ sơ TTHC, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, gắn cải cách TTHC với chuyển đổi số quốc gia |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Cán bộ công chức được phân công xử lý hồ sơ TTHC được nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức về công nghệ thông tin |
|
8 |
Thúc đẩy triển khai Đề án 06, nhất là việc tháo gỡ các điểm nghẽn trong quá trình triển khai và nâng cấp các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tiếp tục đơn giản hóa giấy tờ khi thực hiện TTHC và đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến |
Công an tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Các điểm nghẽn được tháo gỡ |
|
9 |
Nâng cấp hạ tầng, hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin và kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin dịch vụ công tập trung thuộc phạm vi quản lý của tỉnh để giải quyết TTHC, cấp kết quả điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp hoàn toàn trên môi trường điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Quý III năm 2025 |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được nâng cấp phiên bản mới tích hợp AI; bảo đảm an ninh, an toàn thông tin; chia sẽ, kết nối với các CSDL |
|
10 |
Tổ chức kiểm tra, xác minh các phản ánh kiến nghị, làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo đúng quy định |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Xử lý nhiêm các tổ chức, cá nhân có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC |
|
11 |
Tăng cường hoạt động thanh tra công tác cải cách, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả kiểm tra, thanh tra, kịp thời đề xuất biện pháp chấn chỉnh việc thực hiện |
Thanh tra tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan có liên quan |
Theo kế hoạch hoặc đột xuất theo chỉ đạo |
Văn bản kiến nghị các biện pháp chấn chỉnh |
|
13. Chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử gắn với cải cách TTHC theo Quyết định số 240/QĐ-TTg
Stt |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh hướng tới hình thành Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của địa phương kết nối với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định; kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của các bộ, ngành khi có yêu cầu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Quý III năm 2025 |
Hệ thống báo cáo được vận hành chính thức |
|
2 |
Tiếp tục rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được thay thế bằng dữ liệu số có sẵn tự các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; triển khai báo cáo điện tử đối với các chế độ báo cáo trong nội bộ cơ quan; từng bước chuyển sang báo cáo tự động, dựa trên dữ liệu và theo thời gian thực |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan có liên quan |
Quý III năm 2025 |
Chế độ báo cáo được bạn hành |
|
3 |
Tiếp tục triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, kết nối với hệ thống Trục liên thông văn bản quốc gia, Hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và các hệ thống nội bộ của địa phương bảo đảm hoạt động chỉ đạo, điều hành trực tuyến, dựa trên dữ liệu và toàn trình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Quý III năm 2025 |
Các hệ thống được kết nối, chia sẽ dữ liệu |
|
4 |
Thực hiện nghiêm việc gửi, nhận văn bản điện tử có ký số; xử lý hồ sơ, công việc toàn trình trên môi trường điện tử, chấm dứt tình trạng vừa xử lý hồ sơ giấy vừa xử lý hồ sơ điện tử. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan có liên quan |
Quý III năm 2025 |
Hồ sơ được xử lý hoàn toàn trên môi trường điện tử. |
|