Quyết định 2307/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
| Số hiệu | 2307/QĐ-TTg | 
| Ngày ban hành | 17/10/2025 | 
| Ngày có hiệu lực | 17/10/2025 | 
| Loại văn bản | Quyết định | 
| Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ | 
| Người ký | Phạm Hồng Hà | 
| Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường | 
| THỦ TƯỚNG CHÍNH
  PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI
  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | 
| Số: 2307/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2025 | 
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THỦY LỢI LƯU VỰC SÔNG CỬU LONG THỜI KỲ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 53/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê;
Căn cứ Quyết định số 847/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch Phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Thời kỳ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Toàn bộ địa giới hành chính của các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh: Vĩnh Long, Cà Mau, An Giang, Đồng Tháp và một phần tỉnh Tây Ninh, với diện tích khoảng 4 triệu ha (không bao gồm các đảo).
1. Phát triển thủy lợi góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững quốc phòng, an ninh, bảo đảm an ninh nguồn nước trên cơ sở định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ tại nghị quyết, kết luận, quy hoạch, kế hoạch của Đảng, Nhà nước, phù hợp với nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên nước, thống nhất theo lưu vực sông.
2. Lấy tài nguyên nước là yếu tố cốt lõi, coi nước mặn, nước lợ cũng là tài nguyên, đề xuất giải pháp thủy lợi theo hướng thuận thiên có kiểm soát theo 3 vùng sinh thái: ngọt, lợ, mặn, từng bước hình thành các vùng sản xuất theo hệ sinh thái tương đối ổn định nhằm phục vụ tái cơ cấu các ngành kinh tế, trong đó có ngành nông nghiệp.
3. Đầu tư công trình thủy lợi theo phương châm “không hối tiếc”, tôn trọng quy luật tự nhiên, phục vụ đa mục tiêu, kết hợp giải pháp công trình và phi công trình nhằm ứng phó với tình huống bất lợi nhất, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa phát triển thủy lợi với phát triển cơ sở hạ tầng khác.
4. Chủ động khai thác, bảo vệ nguồn nước trong mọi tình huống, bảo đảm số lượng, chất lượng nước, đáp ứng đủ nhu cầu nước trên cơ sở cân đối nguồn nước tại chỗ. Tích trữ, điều hòa, liên kết nguồn nước từ các hệ thống thủy lợi trong vùng.
5. Phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai do hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng theo nguyên tắc “quản trị rủi ro”, “chủ động sống chung với lũ” nhằm giảm thiểu tổn thất về tính mạng, tài sản và nâng cao sinh kế của người dân.
6. Ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong quy hoạch, xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
| THỦ TƯỚNG CHÍNH
  PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI
  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | 
| Số: 2307/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2025 | 
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THỦY LỢI LƯU VỰC SÔNG CỬU LONG THỜI KỲ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 53/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê;
Căn cứ Quyết định số 847/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch Phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Thời kỳ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Toàn bộ địa giới hành chính của các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh: Vĩnh Long, Cà Mau, An Giang, Đồng Tháp và một phần tỉnh Tây Ninh, với diện tích khoảng 4 triệu ha (không bao gồm các đảo).
1. Phát triển thủy lợi góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững quốc phòng, an ninh, bảo đảm an ninh nguồn nước trên cơ sở định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ tại nghị quyết, kết luận, quy hoạch, kế hoạch của Đảng, Nhà nước, phù hợp với nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên nước, thống nhất theo lưu vực sông.
2. Lấy tài nguyên nước là yếu tố cốt lõi, coi nước mặn, nước lợ cũng là tài nguyên, đề xuất giải pháp thủy lợi theo hướng thuận thiên có kiểm soát theo 3 vùng sinh thái: ngọt, lợ, mặn, từng bước hình thành các vùng sản xuất theo hệ sinh thái tương đối ổn định nhằm phục vụ tái cơ cấu các ngành kinh tế, trong đó có ngành nông nghiệp.
3. Đầu tư công trình thủy lợi theo phương châm “không hối tiếc”, tôn trọng quy luật tự nhiên, phục vụ đa mục tiêu, kết hợp giải pháp công trình và phi công trình nhằm ứng phó với tình huống bất lợi nhất, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa phát triển thủy lợi với phát triển cơ sở hạ tầng khác.
4. Chủ động khai thác, bảo vệ nguồn nước trong mọi tình huống, bảo đảm số lượng, chất lượng nước, đáp ứng đủ nhu cầu nước trên cơ sở cân đối nguồn nước tại chỗ. Tích trữ, điều hòa, liên kết nguồn nước từ các hệ thống thủy lợi trong vùng.
5. Phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai do hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng theo nguyên tắc “quản trị rủi ro”, “chủ động sống chung với lũ” nhằm giảm thiểu tổn thất về tính mạng, tài sản và nâng cao sinh kế của người dân.
6. Ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong quy hoạch, xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
1. Mục tiêu tổng quát
Chủ động điều tiết nguồn nước, thích ứng với phát triển thượng nguồn và biến đổi khí hậu để cấp nước, tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, tạo nguồn cấp nước bền vững cho dân sinh và các ngành kinh tế; đáp ứng yêu cầu chuyển đổi mô hình sản xuất một cách linh hoạt; nâng cao năng lực chủ động phòng, chống thiên tai, sẵn sàng ứng phó với trường hợp bất lợi nhất; đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững, bảo vệ môi trường; góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước, giữ vững quốc phòng, an ninh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Tưới, cấp nước
Bảo đảm cấp và tạo nguồn cấp nước sinh hoạt cho khoảng 17 - 18 triệu người; tạo nguồn cấp nước cho các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao từ các hệ thống công trình thủy lợi.
Cấp nước chủ động cho khoảng 1,5-1,6 triệu ha diện tích đất trồng lúa 2 vụ; 0,65 - 0,75 triệu ha đất trồng lúa vụ 3; 0,21 triệu ha rau màu, hoa, cây cảnh, với mức đảm bảo tưới 85%; 0,4 - 0,45 triệu ha cây ăn trái với mức bảo đảm tưới 90 - 95%.
Cấp nước chủ động cho nuôi trồng thủy sản với diện tích khoảng 0,8 triệu ha, trong đó: nuôi thủy sản nước ngọt là 0,13 triệu ha; nuôi thủy sản nước mặn là 0,67 triệu ha; bảo đảm cấp, thoát nước tách rời cho khoảng 0,08 triệu ha nuôi trồng thủy sản tập trung.
Bảo đảm cấp nước chủ động cho sinh hoạt nông thôn và sản xuất nông nghiệp trong trường hợp hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn tương đương đợt hạn hạn năm 2015 - 2016 tại đồng bằng sông Cửu Long, đến năm 2030 giải quyết dứt điểm nước sinh hoạt cho người dân nông thôn vùng ảnh hưởng hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.
Bảo vệ, giảm thiểu ô nhiễm chất lượng nước trong các hệ thống thủy lợi đạt tiêu chuẩn cấp nước cho các hoạt động sử dụng nước.
Nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới các công trình thủy lợi và hoàn thiện hệ thống kênh, rạch, kết hợp với giao thông nội đồng để chủ động tưới, tiêu, điều tiết nước mặn, ngọt cho một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Tiêu, thoát nước
Chủ động tiêu, thoát nước ra sông trục chính, tăng diện tích tiêu bằng động lực, đảm bảo tiêu, thoát nước ở vùng thấp trũng phục vụ dân sinh, nông nghiệp với tần suất từ 5% đến 10%; đáp ứng yêu cầu tiêu, thoát cho khu đô thị, công nghiệp; tiêu thoát chủ động cho 1,6 triệu ha diện tích lúa 2 - 3 vụ, 0,4 - 0,45 triệu ha cây ăn trái, 0,21 triệu ha cây hàng năm, 0,8 triệu ha nuôi trồng thủy sản.
c) Phòng, chống lũ, ngập úng
Phòng, chống ngập úng với tần suất 1% cho các đô thị thuộc các tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Cà Mau, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, dành không gian chứa nước từ 7 - 10% diện tích đất phục vụ chống ngập cho các đô thị, kết hợp tạo cảnh quan môi trường, sinh thái.
d) Kiểm soát mặn
Chủ động kiểm soát mặn khoảng 1,35 triệu ha đất sản xuất nông nghiệp theo các điểm khống chế mặn từ 1g/l đến 4g/l trong vùng.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
Bảo đảm chủ động nguồn nước phục vụ sản xuất và dân sinh trong mọi tình huống bất lợi, giảm thiểu thiệt hại cho đời sống và sản xuất của người dân do tình trạng hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn gây ra ở mức thấp nhất.
Bảo đảm đầu tư đồng bộ, khép kín các hệ thống công trình thủy lợi từ đầu mối đến nội đồng, nâng dần mức đảm bảo cấp nước, tiêu thoát nước, phòng chống lũ của các hệ thống thủy lợi.
Hoàn thiện các hệ thống tích trữ, điều hòa, liên kết nguồn nước liên vùng, đảm bảo chủ động kiểm soát lũ, kiểm soát mặn, hạn chế thiên tai do nước gây ra.
Giải quyết cơ bản hiện tượng ngập úng do lũ, mưa và triều cường cho các khu vực đô thị bằng các giải pháp thủy lợi.
1. Phân vùng quy hoạch và điểm khống chế mặn
a) Phân vùng quy hoạch
Vùng sinh thái ngọt: Diện tích 1,9 triệu ha bao gồm một phần của hệ thống thủy lợi Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên, Bắc Vàm Nao, Nam Vàm Nao, vùng Tây sông Hậu, Bắc Vĩnh An, U Minh Hạ, thuộc một phần các tỉnh, thành phố: Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Tây Ninh, Cần Thơ, Cà Mau. Định hướng phát triển thủy lợi cho vùng này phục vụ cho các mô hình sản xuất: cây ăn trái, lúa, rau màu và thủy sản nước ngọt.
Vùng sinh thái ngọt - lợ: Diện tích 1,35 triệu ha bao gồm các hệ thống thủy lợi Nhật Tảo - Tân Trụ, Gò Công, Bắc Bến Tre, Nam Bến Tre, Nam Măng Thít, Long Phú - Tiếp Nhật, U Minh Thượng, một phần của Tứ Giác Long Xuyên, thuộc một phần các tỉnh, thành phố: An Giang, Cà Mau, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Tây Ninh. Định hướng phát triển thủy lợi cho vùng này phục vụ cho các mô hình sản xuất: cây ăn trái, lúa, tôm - lúa. Các giải pháp thủy lợi cần linh hoạt phục vụ chuyển đổi sản xuất, phù hợp với điều kiện nguồn nước.
Vùng sinh thái mặn: Diện tích 0,75 triệu ha vùng ven biển thuộc một phần các tỉnh/thành phố: An Giang, Cà Mau, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Tây Ninh. Định hướng phát triển thủy lợi cho vùng này tập trung phục vụ cho nuôi trồng thủy sản với các hình thức: thâm canh, quảng canh cải tiến, tôm - rừng.
b) Điểm khống chế xâm nhập mặn
Điểm khống chế mặn trên dòng chính với độ mặn 1g/l phục vụ cấp nước sinh hoạt và cây ăn trái: trên sông Vàm Cỏ Tây tại cống Bắc Đông; trên sông Tiền tại đầu kênh Nguyễn Tấn Thành; trên sông Hàm Luông tại An Hiệp; trên sông Cổ Chiên tại vị trí hợp lưu với sông Măng Thít; trên sông Hậu tại kênh Cái Cui; trên sông Cái Lớn tại cầu Cái Tư.
Điểm khống chế mặn trên dòng chính với độ mặn 4g/l ngưỡng mặn tối đa phục vụ sản xuất lúa: trên sông Tiền tại cống Xuân Hòa; trên sông Hàm Luông tại Mỹ Hóa; trên sông Cổ Chiên tại cống Vũng Liêm; trên sông Hậu tại kênh Cái Côn; trên sông Vàm Cỏ Tây tại Tân An.
a) Vùng sinh thái ngọt
- Kiểm soát lũ: Tập trung giải pháp kiểm soát lũ tràn biên giới từ Campuchia vào Việt Nam tại vùng Tứ Giác Long Xuyên và Đồng Tháp Mười; lũ trên dòng chính sông Tiền, sông Hậu; tăng khả năng tiêu, thoát lũ nội đồng, cụ thể:
+ Đầu tư xây dựng công trình Trà Đư 1, Trà Đư 2, Trung Tâm 1, Trung Tâm 2, hệ thống kiểm soát lũ Tân Thành - Lò Gạch.
+ Đầu tư xây dựng các cống đầu kênh lớn dọc sông Hậu vùng Tứ Giác Long Xuyên, Tây sông Hậu, cống dọc sông Tiền vùng Đồng Tháp Mười.
+ Nạo vét các trục kênh thoát lũ ngang từ sông Tiền sang sông Vàm Cỏ Tây (Hồng Ngự, An Bình, Đồng Tiến - Lagrange - Dương Văn Dương, An Phong - Mỹ Hòa...), các trục kênh từ sông Hậu sang phía biển Tây (Cần Thảo, Tri Tôn, Mười Châu Phú, Ba Thê...), các kênh thoát lũ dọc xuống sông Tiền (Kênh 2/9, Kháng Chiến, Bình Thành...).
- Cấp nước, tiêu, thoát nước: Tăng cường cấp nước từ sông chính vào các khu vực xa sông gần biển, các khu vực thiếu nước ngọt; xây dựng hệ thống cổng lớn đầu kênh, cống cửa sông, cống dưới đê thành các ô bao lớn để chủ động chống ngập úng, tiêu, thoát nước; nạo vét kênh, rạch tăng khả năng cấp, tiêu, thoát nước, cụ thể:
+ Nâng cấp, sửa chữa, hiện đại hóa công trình thủy lợi phục vụ cấp nước, tiêu, thoát nước của các hệ thống thủy lợi, các vùng; công trình chuyển nước từ sông Hậu cho các khu vực thiếu nước ngọt vùng Bán đảo Cà Mau, vùng Nam quốc lộ 1A tỉnh Cà Mau; công trình chuyển nước Bảo Định - Gò Công - Tân Trụ.
+ Xây dựng mới, củng cố, hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng: đê bao, bờ bao, cống bọng; nạo vét hệ thống kênh, rạch; xây dựng mới các trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ.
b) Vùng sinh thái ngọt - lợ
- Cấp nước, tiêu, thoát nước: Hoàn thiện khép kín hệ thống thủy lợi chủ động cấp, tiêu, thoát nước phục vụ dân sinh, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cây ăn trái, cụ thể:
+ Củng cố, nâng cấp hệ thống đê bao, bờ bao, cống bọng; cải tạo các cống lấy nước theo hình thức tự động sang cưỡng bức (tại các khu vực có diễn biến xâm nhập mặn bất thường) để chủ động điều tiết nước ngọt, nước lợ.
+ Nạo vét các trục kênh, rạch dẫn nước để chủ động cấp, tiêu, thoát nước, trữ nước; tạo nguồn cấp nước ngọt trong mùa khô hạn cũng như tiêu thoát nước kịp thời trong mùa mưa lũ.
+ Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp hệ thống trạm bơm điện vừa và nhỏ để chủ động trong cấp, tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất, nuôi trồng thủy sản, cây ăn trái tập trung.
- Kiểm soát mặn: Hoàn thiện, khép kín các hệ thống thủy lợi, xây dựng các công trình kiểm soát mặn, cụ thể:
+ Tiếp tục đầu tư hoàn thiện các công trình kiểm soát mặn dọc theo sông sông Tiền, sông Hậu, các cống kiểm soát mặn của các hệ thống thủy lợi.
+ Đầu tư xây dựng các công trình phân ranh mặn ngọt để bảo đảm chủ động kiểm soát nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
+ Đầu tư xây dựng các cống lớn kiểm soát nguồn nước cửa sông: cống Vàm Cỏ, cống Hàm Luông, cống Gành Hào, cống sông Đốc. Tiếp tục nghiên cứu cống cửa sông lớn như cống Cổ Chiên, cống Cung Hầu.
c) Vùng sinh thái mặn
- Cấp nước, tiêu, thoát nước: Hoàn thiện hệ thống thủy lợi để chủ động điều tiết nguồn nước mặn - ngọt, kiểm soát triều cường; hoàn thiện các ô bao thủy lợi để bảo vệ khu vực sản xuất; tăng cường trữ nước trong hệ thống kênh, rạch; cân đối, điều hòa nguồn nước giữa các khu vực; đề xuất giải pháp cấp nước mặn từ biển, cụ thể:
+ Hoàn thiện các công trình phân ranh mặn - ngọt vùng Bán đảo Cà Mau, ven biển tỉnh Vĩnh Long.
+ Hoàn thiện, khép kín các ô thủy lợi tại vùng Nam Cà Mau để chủ động điều tiết nguồn nước phục vụ nuôi trồng thủy sản.
+ Nạo vét hệ thống sông, kênh, rạch để chủ động cấp nước mặn, tiêu, thoát nước phục vụ nuôi trồng thủy sản.
+ Đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi cấp nước, thoát nước tách rời phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung.
+ Đầu tư xây dựng mô hình cấp nước mặn từ biển bằng trạm bơm, đường ống phục vụ cho mô hình nuôi tôm thâm canh tại một số khu vực thuận lợi.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng củng cố, nâng cấp các tuyến đê biển, hệ thống kè chắn sóng gây bồi, tạo bãi kết hợp với trồng rừng ngập mặn bảo vệ đê biển, bờ biển.
d) Một số công trình cụ thể hóa các giải pháp quy hoạch cấp trên
Tiếp tục đầu tư công trình chuyển nước cho vùng Nam quốc lộ 1 Cà Mau: cống - âu thuyền Vàm Lẽo; cống - âu thuyền Hộ Phòng; hệ thống cống ven đê Tây Gành Hào - Hộ Phòng; trạm bơm Cầu Sập.
Đầu tư công trình chuyển nước cho vùng Bán đảo Cà Mau: nạo vét các trục kênh cấp nước từ sông Hậu (các kênh KH, Thốt Nốt, Trâm Bầu...); xây dựng cống sông Đốc và một số cống bờ Nam sông Đốc; kết hợp trạm bơm và đường ống.
Đầu tư công trình xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình trữ nước ngọt phục vụ cấp nước sinh hoạt, sản xuất, phòng, chống cháy rừng, kết hợp du lịch sinh thái. Ưu tiên tận dụng các đoạn sông, kênh, rạch, khu đất ngập nước tự nhiên với các công trình điều tiết 2 đầu để hình thành các công trình trữ nước.
Chống ngập úng cho các đô thị: Trên cơ sở đặc thù ngập úng theo từng vùng sinh thái, vùng ngọt ngập chủ yếu do lũ đầu nguồn, vùng lợ ngập do ảnh hưởng cả lũ và triều, vùng mặn ngập chủ yếu do triều cường, đề xuất các công trình chống ngập cho phù hợp, kết hợp hài hòa giữa đầu tư các công trình cống, đập kiểm soát, trạm bơm, đê bao, bờ bao, hồ điều hòa và quy trình quản lý vận hành công trình chống ngập.
Tăng cường vận hành công trình thủy lợi để trữ nước tối đa trong các hệ thống thủy lợi khép kín, kênh, rạch để phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở, sụt, lún bờ kênh, rạch (ngay cả trong mùa kiệt); vận động người dân trữ nước trong mương vườn, lên liếp, đào ao trữ nước và sử dụng các dụng cụ trữ nước hộ gia đình. Các khu bảo tồn đất ngập nước, rừng quốc gia (U Minh Thượng, U Minh Hạ, Tràm Chim, Gáo Giồng...), ngoài nhiệm vụ trữ nước còn tham gia phòng chống cháy rừng trong mùa khô.
Bố trí, điều chỉnh cơ cấu cây trồng, lịch thời vụ canh tác nông nghiệp phù hợp với điều kiện nguồn nước hàng năm.
Phổ biến các mô hình sinh kế đa dạng, phù hợp với điều kiện tự nhiên của các vùng sinh thái, tăng cường áp dụng các biện pháp canh tác tiên tiến, tiết kiệm nước.
Từng bước di dời người dân sống ven sông, kênh thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, khu vực sạt lở nghiêm trọng; sắp xếp, quản lý, tái định cư dân cư sống ven kênh rạch, bảo đảm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi; tổ chức thực hiện chương trình điều tra dân cư sống ven kênh rạch; bố trí các khu tái định cư để di dời người dân khi thực hiện các dự án thủy lợi.
Nâng cao chất lượng công tác giám sát, dự báo nguồn nước; tăng cường áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác dự báo, cảnh báo lũ, hạn hán, xâm nhập mặn; tích hợp cơ sở dữ liệu thủy lợi (độ mặn, mực nước, số lượng, chất lượng nước...) vào Trung tâm quan trắc dữ liệu vùng đồng bằng sông Cửu Long; tiến tới vận hành theo thời gian thực, tối ưu, vận hành thông minh.
Tăng cường thu thập dữ liệu đo đạc khí tượng, thủy văn chuyên dùng, khuyến khích áp dụng hình thức thuê dịch vụ cung cấp dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành sản xuất.
Rà soát, hoàn thiện quy trình vận hành công trình, hệ thống thủy lợi và hệ thống thủy lợi liên vùng để đảm bảo hài hòa công tác điều tiết nguồn nước, nhất là trong các trường hợp thiên tai bất thường; kiện toàn tổ chức các đơn vị quản lý vận hành hệ thống thủy lợi theo quy định pháp luật.
Quản lý, hạn chế khai thác cát sỏi lòng sông để giảm hạ thấp mực nước trên sông Tiền, sông Hậu, giảm sạt lở bờ sông, kênh; phân tích đánh giá diễn biến lượng bùn cát về đồng bằng; nghiên cứu sử dụng các vật liệu thay thế cát sỏi trong hoạt động xây dựng.
Triển khai các chương trình khoa học và công nghệ trong nông nghiệp, thủy lợi; nghiên cứu các công nghệ xây dựng, sử dụng vật liệu mới; nghiên cứu lai tạo các giống thủy sản có khả năng thích nghi cao, các giống cây trồng có khả năng chịu mặn, chịu ngập cao, dài ngày...
Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức người dân trong công tác trữ nước, sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế sử dụng nước dưới đất.
VI. DANH MỤC DỰ ÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
1. Tiêu chí lựa chọn phân cấp đầu tư
Việc đề xuất danh mục công trình dự kiến đầu tư phù hợp với quy hoạch cấp trên và các quy hoạch liên quan thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, như: Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi, Quy hoạch tài nguyên nước, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long, Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long và Quy hoạch tỉnh, thành phố trong lưu vực; phù hợp khả năng bố trí, huy động nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi từ trung ương đến địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Trung ương dự kiến đầu tư công trình có quy mô vừa và lán, tác động liên vùng, liên tỉnh có tính chất kỹ thuật phức tạp. Các địa phương dự kiến đầu tư công trình trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư các công trình cấp nước từ biển phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung; các trạm bơm tưới, tiêu quy mô nhỏ. Huy động nguồn lực người dân tham gia đầu tư hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng.
Các công trình ưu tiên xác định dựa trên các tiêu chí: công trình đã lập và có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, công trình giao chuẩn bị đầu tư; công trình không hối tiếc, phù hợp với hiện tại và không mâu thuẫn với tương lai; đầu tư theo từng hệ thống, đảm bảo đồng bộ, khép kín và phát huy hiệu quả sớm; công trình có quy mô vừa và lớn, tác động liên vùng, liên tỉnh; công trình phục vụ cho “Đề án phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030”.
2. Danh mục dự án, công trình dự kiến
Danh mục dự án, công trình dự kiến xác định trong quy hoạch có thể xem xét điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch tùy theo tính cấp thiết của dự án và tình hình thực tế từng giai đoạn. Việc thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh phù hợp tùy thuộc khả năng nguồn vốn. Mục tiêu, quy mô, địa điểm, tổng mức đầu tư, nguồn vốn, nhu cầu sử dụng đất của từng dự án, công trình cụ thể sẽ được xác định trong quyết định đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
3. Phân kỳ thực hiện quy hoạch
Nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch khoảng 132.807 tỷ đồng, trong đó giai đoạn đến năm 2030 là 69.456 tỷ đồng, giai đoạn sau năm 2030 là 63.351 tỷ đồng, được huy động, bố trí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác.
(Danh mục công trình đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp tại các vùng sinh thái từ Phụ lục I đến Phụ lục VIII kèm theo)
Tổng nhu cầu sử dụng đất để triển khai thực hiện quy hoạch khoảng 36.389 ha, trong đó: Nhu cầu đất đến năm 2030 là 23.109 ha; nhu cầu đất sau năm 2030 là 13.280 ha.
VIII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp cơ chế, chính sách
Củng cố, kiện toàn, sắp xếp, tinh gọn các tổ chức quản lý, khai thác để vận hành, khai thác hiệu quả và bảo đảm an toàn các công trình thủy lợi.
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện cơ chế, tăng cường phân cấp trong công tác đầu tư, quản lý hệ thống thủy lợi.
Sửa đổi, bổ sung các quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo chuyên sâu, chuyên ngành về quy hoạch, thiết kế, xây dựng, quản lý, vận hành công trình thủy lợi gắn với chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại. Nâng cao năng lực cho tổ chức thủy lợi cơ sở, bồi dưỡng tay nghề cho người lao động trực tiếp tham gia vận hành công trình.
Thực hiện chính sách đãi ngộ phù hợp, thu hút nguồn nhân lực có chất lượng tham gia hoạt động thủy lợi, hình thành đội ngũ chuyên gia ở trung ương và địa phương.
3. Giải pháp về khoa học và công nghệ
Rà soát, sửa đổi và bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho công tác thủy lợi nhằm bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong quy hoạch, thiết kế, xây dựng, quản lý, hiện đại hóa công trình thủy lợi bảo đảm an ninh nguồn nước; nâng cao năng lực quan trắc, cảnh báo lũ, ngập lụt, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sạt lở, bồi lắng; ứng dụng khoa học công nghệ, vật liệu mới trong thiết kế, xây dựng công trình thủy lợi.
Ứng dụng công nghệ số, hạ tầng quản trị số, khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh vào chỉ đạo điều hành, quản lý, khai thác, vận hành hạ tầng thủy lợi.
Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo để quản lý nhu cầu sử dụng nước, sử dụng nước hiệu quả, tiết kiệm, an toàn, tuần hoàn, tái sử dụng nước; tăng cường nghiên cứu các giải pháp thu, trữ nước, tạo nguồn nước, bổ cập nước dưới đất, phát triển bền vững nguồn sinh thủy; điều hòa, phân phối, chuyển nước, liên kết nguồn nước.
Ứng dụng khoa học công nghệ trong phục hồi nguồn nước tại các hệ thống thủy lợi bị ô nhiễm; bảo vệ môi trường nước, kiểm soát chất lượng nước, quản lý, xử lý hiệu quả nguồn gây ô nhiễm nguồn nước trong công trình thủy lợi.
4. Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền
Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ, quản lý khai thác công trình thủy lợi, phát huy vai trò giám sát của người dân, sự tham gia của các bên liên quan.
Đổi mới nội dung, phương thức tuyên truyền, lồng ghép vào một số chương trình giảng dạy. Nhân rộng, phổ biến những mô hình hiệu quả trong quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi.
5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, thông tin, chính sách, chuyển giao công nghệ trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành công trình thủy lợi; huy động nguồn lực quốc tế cho công tác thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu.
Thực hiện hiệu quả các cam kết, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam tham gia.
6. Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư
Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước đế xây dựng các công trình có quy mô lớn, phục vụ đa mục tiêu, có tác động liên vùng, liên tỉnh, công trình tại các khu vực thường xuyên chịu tác động hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng.
Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp công hàng năm để hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành phân phối nguồn nước, phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng.
Khuyến khích và đẩy mạnh huy động các nguồn xã hội hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng, vận hành, khai thác công trình thủy lợi.
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế huy động các nguồn lực (ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách, vốn tín dụng...) tham gia đầu tư phát triển hạ tầng thủy lợi theo quy hoạch và thể chế hóa các giải pháp về phân cấp, phân quyền huy động nguồn lực.
Hoàn thiện cơ chế quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đảm bảo hiệu quả, minh bạch, phù hợp với các nguồn lực theo phân kỳ quy hoạch.
7. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
Tổ chức công bố, công khai quy hoạch, tạo sự đồng thuận trong triển khai thực hiện.
Phối hợp chặt chẽ trong quá trình thực hiện quy hoạch giữa trung ương và địa phương; phối hợp giữa các bộ, ngành, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp để giám sát thực hiện các vấn đề liên ngành, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.
Kiểm tra, giám sát định kỳ thực hiện quy hoạch để bảo đảm quy hoạch được thực hiện đúng quy định; phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội trong giám sát thực hiện quy hoạch.
1. Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Tổ chức công bố quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của quy hoạch. Cung cấp dữ liệu có liên quan để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong lưu vực quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch; kiểm tra, giám sát thực hiện, đánh giá thực hiện quy hoạch theo quy định.
Triển khai xây dựng kế hoạch, đề xuất các giải pháp triển khai quy hoạch đồng bộ, hiệu quả. Rà soát, kiến nghị điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
Phối hợp với Bộ Tài chính để bố trí ngân sách hàng năm thực hiện quy hoạch.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong lưu vực bố trí nguồn lực, đề xuất các cơ chế chính sách để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với thực hiện chiến lược phát triển thủy lợi, chiến lược phòng, chống thiên tai, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành, từng địa phương.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trong lưu vực sông Cửu Long
Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước đối với hạ tầng thủy lợi theo quy định của pháp luật trong phạm vi địa phương; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai quy hoạch; xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm về thủy lợi phù hợp với quy hoạch; bố trí ngân sách đầu tư hạ tầng thủy lợi trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| 
 | KT. THỦ TƯỚNG | 
DANH MỤC DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY MỚI, NÂNG CẤP CỐNG
(Kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
| STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Hình thức đầu tư | Số Iượng | Quy mô | Nhiệm vụ | Vùng | Thuộc HTTL | Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | Ghi chú | |
| Chiều rộng (m) | Cao trình đáy (m) | |||||||||||
| A | ĐỒNG THÁP MƯỜI | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| I | Cụm cống dọc sông Tiền | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Cống Hồng Ngự | Đồng Tháp | Xây mới | 1 | 60 | -4 | Tưới, tiêu, kiểm soát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
 | 
| 2 | Cống An Bình | Đồng Tháp | Xây mới | 1 | 20 | -3 | Tưới, tiêu, kiểm soát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
 | 
| 3 | Cống Đồng Tiến | Đồng Tháp | Xây mới | 1 | 30 | -3,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
 | 
| II | Cụm cống kiểm soát mặn ven đường tỉnh 864 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Cống Trà Tân | Đồng Tháp | Xây mới | 1 | 26 | -5,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
 | 
| 2 | Cống Ba Rài | Đồng Tháp | Xây mới | 1 | 50 | -3,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
 | 
| 3 | Cống Cái Bè | Đồng Tháp | Xây mới | 1 | 25 | -3,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
 | 
| 4 | Cống Trà Lọt | Đồng Tháp | Xây mới | 1 | 50 | -3,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
 | 
| 5 | Cống Cái Côi | Đồng Tháp | Xây mới | 1 | 50 | -3,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
 | 
| 6 | Cống 26/3 | Đồng Tháp | Nâng cấp | 1 | 2,5 | -1,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
 | 
| III | Nâng cấp hệ thống cống ven quốc lộ 62 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Cống Rạch Chanh | Tây Ninh | Nâng cấp | 1 | 15 | -3 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
 | 
| 2 | Cống Bắc Đông | Tây Ninh | Nâng cấp | 1 | 15 | -3 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
 | 
| IV | Xây dựng các tràn thoát lũ khu vực Tứ Thường | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Tràn Trà Đư 1,2 | Đồng Tháp | Xây mới | 1 | 300 | 
 | Kiểm soát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
 | 
| 2 | Tràn Trung Tâm 1, 2 | Đồng Tháp | Xây mới | 1 | 300 | 
 | Kiểm soát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
 | 
| 3 | Hệ thống kiểm soát lũ Tân Thành - Lò Gạch | Đồng Tháp, Tây Ninh | Xây mới | 1 | 
 | 
 | Kiểm soát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
 | 
| B | Ô MÔN - XÀ NO | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 
 | Cải tạo, nâng cấp các cống thuộc HTTL Ô Môn - Xà No (103 cống) | An Giang, Cần Thơ | Nâng cấp | 103 | 5-20 | 
 | Tưới, tiêu | Ngọt | Ô Môn-Xà No | x | 
 | 
 | 
| C | TỨ GIÁC LONG XUYÊN | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| I | Cống điều tiết mặn vùng Tứ Giác Long Xuyên | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Cống Phú Mỹ | An Giang | Xây mới | 1 | 20 | -3 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 2 | Cống âu thuyền Đầm Chích | An Giang | Xây mới | 1 | 20 | -3 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 3 | Cống âu thuyền Ba Hòn | An Giang | Nâng cấp | 1 | 50 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Mặn | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| II | Các cống thuộc dự án phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Cống T5-1 | An Giang | Xây mới | 1 | 10 | -3 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 2 | Cống T5-2 | An Giang | Xây mới | 1 | 10 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 3 | Cống K3-1 | An Giang | Xây mới | 1 | 1'0 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 4 | Cống K3-2 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 5 | Cống K3-3 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 6 | Cống K3-4 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 7 | Cống K3-5 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 8 | Cống K3-6 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 9 | Cống K3-7 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 10 | Cống T6-1 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 11 | Cống T6-2 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 12 | Cống T6-3 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 13 | Cống T6-4 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 14 | Cống T6-5 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 15 | Cống T6-6 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 16 | Cống K9-1 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt – Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 17 | Cống K9-2 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 18 | Cống K9-3 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 19 | Cống K9-4 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 20 | Cống K9-5 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt- Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 21 | Cống K9-6 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 22 | Cống Vàm Rầy 1 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 23 | Cống Vàm Rầy 2 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| III | Hệ thống cống điều tiết mặn - ngọt vùng Tây - Nam quốc lộ 80 tỉnh An Giang | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Cống Vàm Rầy 4 | An Giang | Xây mới | 1 | 10 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 2 | Cống Vàm Rầy 5 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 3 | Cống Vàm Rầy 6 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 4 | Cống 286-1 | An Giang | Xây mới | 1 | 15 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 5 | Cống 285-1 | An Giang | Xây mới | 1 | 10 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 6 | Cống 283-1 | An Giang | Xây mới | 1 | 15 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 7 | Cống Luỳnh Huỳnh 1 | An Giang | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 8 | Cống Hòn Sóc 1 | An Giang | Xây mới | 1 | 15 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
| 9 | Cống K9-1 | An Giang | Xây mới | 1 | 20 | -2,5 | Tưới, tiêu, kiểm soát mặn | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
 | 
DANH MỤC DỰ KIẾN KÊNH NẠO VÉT
(Kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
| STT | Tên kênh | Địa điểm | Quy mô | Nhiệm vụ | Vùng | Thuộc HTTL | Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | |
| Bề rộng (m) | Chiều dài (km) | ||||||||
| I | Vùng Bắc Bến Tre | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Rạch Bến Rớ (từ cống Bến Rớ đến cầu Cái Cỏ) | Vĩnh Long | 50 | 4 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 2 | Kênh trục dẫn Cây Da | Vĩnh Long | 30 | 4,5 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 3 | Kênh trục dẫn Cầu Sập | Vĩnh Long | 20 | 1,7 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 4 | Rạch Tre Bông đến rạch Cái Cỏ Quới Thành | Vĩnh Long | 10-20 | 4,5 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 5 | Rạch Bà Lựu thông ra đến rạch Cái Cùng | Vĩnh Long | 10-20 | 1,7 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 6 | Rạch Kênh Điều | Vĩnh Long | 10-20 | 2 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 7 | Kênh Giao Hòa | Vĩnh Long | 10-20 | 2,7 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 8 | Kênh 30 Tháng 4 | Vĩnh Long | 10-20 | 2,49 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 9 | Rạch Sông Mã - Kinh Điều | Vĩnh Long | 10-20 | 11 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 10 | Kênh Hội Đồng Tỉnh | Vĩnh Long | 10-20 | 3,4 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 11 | Kênh Rạch Bần Quỳ | Vĩnh Long | 10-20 | 3,6 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 12 | Kênh Rạch Châu Phú | Vĩnh Long | 10-20 | 4,3 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 13 | Kênh Cái Ngang | Vĩnh Long | 10-20 | 3,9 | cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 14 | Kênh Rạch Châu Thới | Vĩnh Long | 10-20 | 2 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 15 | Kênh Đầm Hồ | Vĩnh Long | 10-20 | 3,1 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 16 | Kênh Xẻo Đường Trâu | Vĩnh Long | 10-20 | 4,45 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 17 | Kênh 9B | Vĩnh Long | 10-20 | 3,56 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 18 | Kênh cống Liên Xã | Vĩnh Long | 10-20 | 2,05 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 19 | Kênh Bình Lợi | Vĩnh Long | 10-20 | 2,91 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến-Tre- | x | 
 | 
| 20 | Kênh công đình Bình Thành | Vĩnh Long | 10-20 | 1,9 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 21 | Kênh cống qua lộ K20 | Vĩnh Long | 10-20 | 3,7 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 22 | Kênh Xẻo Cạn | Vĩnh Long | 10-20 | 3,46 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 23 | Kênh 9A | Vĩnh Long | 10-20 | 16,25 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 24 | Kênh trục dẫn Châu Bình - Vàm Hồ | Vĩnh Long | 10-20 | 13,31 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 25 | Kênh Bờ Bao | Vĩnh Long | 10-20 | 3,45 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 26 | Kênh Rạch Cái Mít | Vĩnh Long | 10-20 | 7,6 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 27 | Kênh Cặp Lộ Nhựa | Vĩnh Long | 10-20 | 5,65 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 28 | Kênh cống Mười Cửa | Vĩnh Long | 10-20 | 2,84 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 29 | Kênh cống Rạch Nò | Vĩnh Long | 10-20 | 3,16 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 30 | Kênh trục Bắc Nam 1 | Vĩnh Long | 10-20 | 18,73 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 31 | Kênh trục Bắc Nam 2 | Vĩnh Long | 10-20 | 25,45 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 32 | Kênh cống Cầu Vĩ | Vĩnh Long | 10-20 | 6,1 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 33 | Kênh cống Rạch Lá | Vĩnh Long | 10-20 | 1,9 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 34 | Kênh Láng Sen | Vĩnh Long | 10-20 | 3,42 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 35 | Kênh Rạch Cái Bông | Vĩnh Long | 10-20 | 5,5 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 36 | Kênh Mương Đào | Vĩnh Long | 10-20 | 4,56 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 37 | Kênh Xẻo Sâu | Vĩnh Long | 10-20 | 2 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 38 | Kênh Giồng Trơn | Vĩnh Long | 10-20 | 2,3 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 39 | Kênh Rạch Nò | Vĩnh Long | 10-20 | 1,75 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 40 | Kênh Rạch Trại | Vĩnh Long | 10-20 | 2,85 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 41 | Kênh Rạch Ruộng Muối | Vĩnh Long | 10-20 | 2,79 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 42 | Rạch Ba Tri | Vĩnh Long | 10-20 | 6,8 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 43 | Kênh Long Định | Vĩnh Long | 10-20 | 6,8 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 44 | Kênh Long Hòa | Vĩnh Long | 10-20 | 10 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 45 | Kênh Ông Bộ | Vĩnh Long | 10-20 | 1,16 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 46 | Kênh Châu Hưng - Thới Lai | Vĩnh Long | 10-20 | 4,2 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 47 | Kênh Ông Hổ | Vĩnh Long | 10-20 | 2,2 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 48 | Kênh Thới Lai - Việc Giữa | Vĩnh Long | 10-20 | 4 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 49 | Kênh Cái Muồng | Vĩnh Long | 10-20 | 2,2 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 50 | Kênh từ cầu Phú Vang đến kênh Cái Muồng | Vĩnh Long | 10-20 | 2,9 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 51 | Kênh cống Ao Vuông | Vĩnh Long | 10-20 | 1,05 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 52 | Kênh Ông Địa - Bà Mụ | Vĩnh Long | 10-20 | 2,25 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 53 | Kênh Giồng Quới | Vĩnh Long | 10-20 | 1,83 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 54 | Kênh Cầu số 1 | Vĩnh Long | 10-20 | 3,22 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 55 | Kênh Cầu số 2 | Vĩnh Long | 10-20 | 3 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 56 | Sông Vũng Luông | Vĩnh Long | 20-30 | 6 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| II | Vùng Nam Bến Tre | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Kênh trục dẫn trục Vàm Xã - Cầu Mới - Cầu Sơn - Cái Hãng - Cả Chát - Sông Thơm - kênh Phụ Nữ | Vĩnh Long | 40 | 56 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 2 | Kênh trục dẫn Vàm Cái Gà - Cái Mơn - Vĩnh Hòa - Giồng Keo - Sông Mỏ Cày - An Bình – Đồng Khởi - Chín Thước - Cổ Rạng | Vĩnh Long | 40 | 66 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 3 | Rạch Tân Hương | Vĩnh Long | 30 | 6,3 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 4 | Kênh Rạch Cả Bần | Vĩnh Long | 10-20 | 2,9 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 5 | Kênh Cầu Tàu | Vĩnh Long | 10-20 | 5,63 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 6 | Kênh Văn Thanh Nhàn | Vĩnh Long | 10-20 | 4,3 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 7 | Kênh Xẻo Vườn | Vĩnh Long | 10-20 | 3,62 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 8 | Kênh Tám Dóc | Vĩnh Long | 10-20 | 3,55 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 9 | Kênh Chà Là | Vĩnh Long | 10-20 | 3,4 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 10 | Kênh Bình Bát | Vĩnh Long | 10-20 | 3,57 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 11 | Kênh Tổng Cáng | Vĩnh Long | 10-20 | 4,36 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 12 | Kênh Rạch Cái Lức | Vĩnh Long | 10-20 | 5,62 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 13 | Kênh Rạch Cái Bần | Vĩnh Long | 10-20 | 5,49 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 14 | Kênh Rạch Cả Ráng Sâu | Vĩnh Long | 20 | 7,2 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 15 | Rạch Khém Thuyền – Hồ Mang Đen | Vĩnh Long | 30 | 12,4 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 16 | Rạch Khâu Băng - Con Ốc | Vĩnh Long | 20 | 15,2 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 17 | Rạch Vàm Rỗng | Vĩnh Long | 10-20 | 4 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 18 | Rạch Voi Đước | Vĩnh Long | 10-20 | 6 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| III | Vùng Bắc Măng Thít | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Kênh Lấp Vò | Đồng Tháp | 80 | 23 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Bắc Măng Thít | 
 | x | 
| 2 | Sông Sa Đéc | Đồng Tháp | 100 | 27 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Bắc Măng Thít | 
 | x | 
| 3 | Kênh Dương Hòa - Long Thắng | Đồng Tháp | 35 | 18 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Bắc Măng Thít | 
 | x | 
| 4 | Kênh Mương Khai | Đồng Tháp | 35 | 20 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Bắc Măng Thít | 
 | x | 
| 5 | Kênh Xẻo Mát - Cái Vồn | Đồng Tháp, Vĩnh Long | 40 | 16 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Bắc Măng Thít | 
 | x | 
| 6 | Kênh Nha Mân - Tư Tái | Đồng Tháp, Vĩnh Long | 40 | 33 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Bắc Măng Thít | 
 | x | 
| 7 | Kênh Cần Thơ - Huyện Hàm | Đồng Tháp, Vĩnh Long | 38 | 23 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Bắc Măng Thít | 
 | x | 
| 8 | Kênh Xã Tàu - Sóc Tro | Đồng Tháp, Vĩnh Long | 50 | 38 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Bắc Măng Thít | 
 | x | 
| 9 | Rạch Cái Tàu Thượng | Đồng Tháp, Vĩnh Long | 30 | 12 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Bắc Măng Thít | 
 | x | 
| 10 | Kênh Xáng | Vĩnh Long | 30 | 14 | Cấp nước | Ngọt | Bắc Măng Thít | x | 
 | 
| IV | Vùng giữa 2 sông Vàm Cỏ | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Sông Prồ | Tây Ninh | 36 | 12 | Cấp nước | Ngọt | Bắc Thủ Thừa | x | 
 | 
| 2 | Kênh Bo Bo | Tây Ninh | 26 | 24,8 | Cấp nước | Ngọt | Bắc Thủ Thừa | x | 
 | 
| 3 | Kênh 61 | Tây Ninh | 15 | 36,2 | Cấp nước | Ngọt | Bắc Thủ Thừa | 
 | x | 
| 4 | Kênh Rạch Tràm - Mỹ Bình | Tây Ninh | 20 | 32,7 | Cấp nước | Ngọt | Bắc Thủ Thừa | 
 | x | 
| 5 | Kênh Trà Cú Thượng - Trà Cú Hạ | Tây Ninh | 20 | 28 | Cấp nước | Ngọt | Bắc Thủ Thừa | x | 
 | 
| V | Hệ thống Bảo Định - Gò Công - Tân Trụ | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Kênh trục dẫn Bảo Định - Gò Cát - Hóc Lựu - Rạch Tràm | Đồng Tháp | 25 | 27 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | 
 | x | 
| 2 | Kênh Bà Lý 1 | Đồng Tháp | 25 | 11 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | x | 
 | 
| 3 | Kênh Nhỏ (Đốc Phủ Chung) | Đồng Tháp | 15 | 7 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | x | 
 | 
| 4 | Kênh Miến Điện | Đồng Tháp | 15 | 6 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | x | 
 | 
| 5 | Kênh Ông Đăng | Đồng Tháp | 15 | 6 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | x | 
 | 
| 6 | Sông Bảo Định | Đồng Tháp | 62 | 20 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | 
 | x | 
| 7 | Rạch Xoài Hột | Vĩnh Long | 15 | 8 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | x | 
 | 
| 8 | Kênh 20-7 | Đồng Tháp | 11 | 8 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | x | 
 | 
| 9 | Kênh Ông Văn | Đồng Tháp | 15 | 6 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | x | 
 | 
| 10 | Kênh Ông Đạo | Đồng Tháp | 15 | 12 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | x | 
 | 
| 11 | Kênh Hóc Đùn - Bà Ngọt | Đồng Tháp | 15 | 8 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | x | 
 | 
| 12 | Sông Bến Chùa - Kênh Chợ Bưng | Đồng Tháp | 15 | 17 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | x | 
 | 
| 13 | Kênh Sáu Âu | Đồng Tháp | 23 | 12 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bảo Định | x | 
 | 
| 14 | Rạch Thôn Thành | Tây Ninh | 30 | 8 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Nhật Tảo -Tân Trụ | x | 
 | 
| 15 | Kênh Vàm Giồng | Đồng Tháp | 20 | 16 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Gò Công | x | 
 | 
| 16 | Kênh Tổng Châu - Hội Đồng Huyện | Đồng Tháp | 30 | 15 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Gò Công | x | 
 | 
| 17 | Kênh Trần Văn Đông | Đồng Tháp | 12 | 10 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Gò Công | x | 
 | 
| 18 | Kênh Tham Thu | Đồng Tháp | 16 | 19 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Gò Công | x | 
 | 
| 19 | Kênh Bào Châu-Xã Sách | Đồng Tháp | 20 | 8 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Gò Công | x | 
 | 
| 20 | Kênh Xóm Giông | Đồng Tháp | 16 | 13 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Gò Công | x | 
 | 
| 21 | Kênh 3 | Đồng Tháp | 11 | 14 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Gò Công | x | 
 | 
| VI | Vùng An Minh - An Biên | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Kênh Chống Mỹ | An Giang | 36 | 55 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 2 | Kênh Rọ Ghe | An Giang | 20 | 11 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 3 | Rạch Xẻo Ngát | An Giang | 15 | 13 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 4 | Rach Xẻo Nhàu | An Giang | 40 | 12 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 5 | Rạch Thứ 9 | An Giang | 30 | 13 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 6 | Rạch Thứ 8 | An Giang | 25 | 14 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 7 | Rạch Xẻo Bần | An Giang | 15 | 15 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 8 | Kênh Làng Thứ 7 | An Giang | 35 | 40 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | 
 | x | 
| 9 | Kênh Xẻo Quao | An Giang | 30 | 13 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 10 | Rạch Thứ 7 | An Giang | 20 | 12 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 11 | Rạch Thứ 4 | An Giang | 20 | 11 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 12 | Rạch Thứ 5 | An Giang | 15 | 12 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 13 | Rạch Thứ 3 | An Giang | 20 | 12 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 14 | Rạch Thứ 2 | An Giang | 20 | 12 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 15 | Rạch Thứ Nhất | An Giang | 20 | 12 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 16 | Kênh Hằng | An Giang | 17 | 13 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 17 | Kênh Mười Quang | An Giang | 20 | 11 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 18 | Kênh Phán Linh | An Giang | 20 | 10 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 19 | Kênh Ba Đình | An Giang | 20 | 16 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 20 | Kênh Kiểm Lâm | An Giang | 20 | 12 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 21 | Kênh Xẻo Cạn | An Giang | 30 | 10 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 22 | Kênh Chủ Vàng | An Giang | 25 | 10 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 23 | Rạch Xẻo Lá | An Giang | 18 | 13 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 24 | Rạch Mương Đào | An Giang | 15 | 12 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 25 | Kênh Mười Thân | An Giang | 17 | 11 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 26 | Rạch Thứ 10 | An Giang | 30 | 9 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 27 | Rạch Thứ 6 | An Giang | 32 | 16 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 28 | Rạch Xẻo Vẹt | An Giang | 30 | 4 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 29 | Kênh 8000 | An Giang | 20 | 14 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 30 | Kênh Cả Nhẹ | An Giang | 20 | 8 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 31 | Kênh Ranh Hạc | An Giang | 26 | 38 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | 
 | x | 
| 32 | Kênh KT1 | An Giang | 20 | 24 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 33 | Kênh 4 | An Giang | 25 | 9 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| VII | Hệ thống kênh KH | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Kênh KH1 | An Giang - Cần Thơ | 30 | 46 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Cái Sắn - Ô Môn | x | 
 | 
| 2 | Kênh KH5 | An Giang - Cần Thơ | 30 | 48 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Cái Sắn - Ô Môn | x | 
 | 
| 3 | Kênh KH6 | An Giang - Cẩn Thơ | 35 | 58 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Cái Sắn - Ô Môn | x | 
 | 
| 4 | Kênh KH7 | An Giang - Cần Thơ | 30 | 38 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Cái Sắn - Ô Môn | x | 
 | 
| 5 | Kênh KH8 | An Giang - Cần Thơ | 30 | 30 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Ô Môn-Xà No | x | 
 | 
| 6 | Kênh KH9 | An Giang - Cần Thơ | 33 | 39 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Ô Môn - Xà No | 
 | x | 
| 7 | Kênh Thốt Nốt | An Giang - Cần Thơ | 43 | 17 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Cái Sắn - Ô Môn | x | 
 | 
| VIII | Hệ thống kênh thoát lũ vùng Đồng Tháp Mười | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Kênh Hồng Ngự | Đồng Tháp - Tây Ninh | 60 | 44 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | 
 | 
| 2 | Kênh An Bình | Đồng Tháp - Tây Ninh | 50 | 32 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 3 | Kênh Phước Xuyên | Đồng Tháp - Tây Ninh | 50 | 48 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 4 | Kênh Đồng Tiến - Lagrange | Đồng Tháp - Tây Ninh | 50 | 90 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 5 | Kênh An Phong - Mỹ Hòa | Đồng Tháp - Tây Ninh | 24 | 103 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 6 | Kênh Tân Công Chí | Đồng Tháp | 45 | 26 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 7 | Kênh Hưng Điền | Tây Ninh | 17 | 21 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 8 | Kênh 79 | Tây Ninh | 30 | 72 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 9 | Kênh 28 | Đồng Tháp | 24 | 25 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 10 | Kênh Bình Thành 4 | Đồng Tháp | 30 | 16 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 11 | Kênh Kháng Chiến | Đồng Tháp | 35 | 41 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 12 | Kênh Thống Nhất | Đồng Tháp | 24 | 30 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 13 | Kênh 2/9 - Đốc Vàng Thượng | Đồng Tháp | 35 | 39 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 14 | Kênh Ranh Đường Gạo - Đốc Vàng Hạ | Đồng Tháp | 40 | 18 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 15 | Kênh Sông Trăng | Tây Ninh | 25 | 18 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 16 | Kênh 7 Thước - 30/4 | Tây Ninh | 25 | 14,4 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 17 | Kênh 5000 - Bắc Đông | Tây Ninh | 25 | 16,1 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 18 | Kênh 12 | Tây Ninh, Đồng Tháp | 25-40 | 26,6 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 19 | Kênh Nguyễn Văn Tiếp | Đồng Tháp | 63 | 91 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 20 | Kênh Nguyễn Tấn Thành | Đồng Tháp | 56 | 20 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 21 | Kênh Thuộc Nhiêu - Cầu Sao | Đồng Tháp | 16 | 15 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 22 | Kênh Mù U | Đồng Tháp | 12 | 16 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 23 | Kênh Ba Rài - Kênh 12 | Đồng Tháp | 40 | 27 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 24 | Kênh 307 | Đồng Tháp | 40 | 23 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 25 | Kênh Cái Bèo | Đồng Tháp | 40 | 18 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 26 | Kênh Hai Mươi Tám | Đồng Tháp | 50 | 31 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 27 | Kênh Mối Vôi - Kênh 8 | Đồng Tháp | 16 | 18 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 28 | Kênh Bằng Lăng | Đồng Tháp | 30 | 18 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 29 | Kênh Năm | Đồng Tháp | 35 | 25 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 30 | Kênh Cần Lố | Đồng Tháp | 45 | 8 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 31 | Rạch Cái Thìa - Kênh Năm | Đồng Tháp | 40 | 18 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 32 | Rạch Trà Lót - Kênh 7 | Đồng Tháp | 40 | 21 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 33 | Kênh Chợ Bưng | Đồng Tháp | 40 | 16 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 34 | Kênh Đường Thét | Đồng Tháp | 45 | 15 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 35 | Kênh Nguyễn Văn Tiếp B | Đồng Tháp | 60 | 25 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 36 | Kênh 9 | Đồng Tháp | 16 | 8 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 37 | Kênh Thanh Niên | Đồng Tháp | 25 | 26 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 38 | Kênh Sông Lu - Băng Dây | Đồng Tháp | 45 | 22 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 39 | Sông Cái Cỏ | Đồng Tháp, Tây Ninh | 27 | 33,2 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 40 | Kênh Long Khốt | Tây Ninh | 58 | 27 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 41 | Kênh Tân Thành - Lò Gạch | Đồng Tháp, Tây Ninh | 25 | 49 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| IX | Đông Vàm Cỏ Đông | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Kênh Rạch Chanh - Trị Yên | Tây Ninh | 18 | 27 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Đông Vàm Cỏ Đông | x | 
 | 
| 2 | Rạch Đôi Ma - Xóm Bồ | Tây Ninh | 40 | 13 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Đông Vàm Cỏ Đông | x | 
 | 
| 3 | Kênh Đào Thạch Bích | Tây Ninh | 20 | 12,8 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Đông Vàm Cỏ Đông | x | 
 | 
| X | Long Phú - Tiếp Nhật | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Kênh Bà Xẩm - Gòi | Cần Thơ | 20 | 37 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Long Phú -Tiếp Nhật | x | 
 | 
| 2 | Kênh Tiếp Nhật | Cần Thơ | 31 | 27 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Long Phú -Tiếp Nhật | x | 
 | 
| 3 | Kênh Hưng Thạnh - Tổng Cáng | Cần Thơ | 18 | 32 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Long Phú -Tiếp Nhật | x | 
 | 
| 4 | Kênh Băng Long | Cần Thơ | 20 | 28 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Long Phú -Tiếp Nhật | x | 
 | 
| 5 | Kênh 96 - Long Hưng | Cần Thơ | 15 | 4 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Long Phú -Tiếp Nhật | x | 
 | 
| 6 | Kênh 22/5 | Cần Thơ | 12 | 6 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Long Phú -Tiếp Nhật | x | 
 | 
| 7 | Kênh Sóc Ven | Cần Thơ | 12 | 5 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Long Phú -Tiếp Nhật | x | 
 | 
| 8 | Kênh đê sông Mỹ Thanh | Cần Thơ | 12 | 20 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Long Phú -Tiếp Nhật | x | 
 | 
| XI | Nam Măng Thít | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Sông Cái Cá - Mây Tức | Vĩnh Long | 33 | 24 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 2 | Kênh Trà Ngoa | Vĩnh Long | 30 | 25 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 3 | Kênh La Ghi - Trà Côn | Vĩnh Long | 15 | 18 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 4 | Rạch Bưng Trường | Vĩnh Long | 59 | 8 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 5 | Kênh 3/2 | Vĩnh Long | 15 | 24 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 6 | Kênh Thống Nhất | Vĩnh Long | 24 | 18 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| XII | Nam Xà No | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Kênh Mái Dầm - Nàng Mau | Cần Thơ | 43 | 55 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Nam Xà No | x | 
 | 
| 2 | Kênh Hậu Giang 3 | Cần Thơ | 25 | 44 | Cấp nước, tiếu | Ngọt | Nam Xà No | 
 | 
 | 
| 3 | Sông Cái Côn | Cần Thơ | 99 | 26 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Nam Xà No | x | 
 | 
| 4 | Kênh 13.000 - Long Điền - Xẻo Trâm - Xẻo Su | Cần Thơ | 20 | 27 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Nam Xà No | x | 
 | 
| 5 | Kênh Ba Liên - Nước Đục - Cái Đĩa - Trà Ban | Cần Thơ | 35 | 30 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Nam Xà No | x | 
 | 
| 6 | Kênh Lái Hiếu | Cần Thơ | 35 | 24 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Nam Xà No | x | 
 | 
| 7 | Kênh Một Ngàn | Cần Thơ | 35 | 15 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Nam Xà No | x | 
 | 
| 8 | Kênh 8000 | Cần Thơ | 28 | 39 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Nam Xà No | x | 
 | 
| 9 | Kênh Long Mỹ 1 | Cần Thơ | 34 | 23 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Nam Xà No | x | 
 | 
| 10 | Sông Nước Đục | Cần Thơ | 30 | 60 | Cấp nước, tiêu | Ngọt | Nam Xà No | x | 
 | 
| XIII | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 
 | Tiểu vùng Kế Sách | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Rạch Mương Điều | Cần Thơ | 30 | 8 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 2 | Sông Rạch Vọp | Cần Thơ | 45 | 15 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 
 | x | 
| 3 | Kênh Mương Khai | Cần Thơ | 30 | 5 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 4 | Kênh Kế Sách | Cần Thơ | 35 | 12 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 5 | Kênh số 1 | Cần Thơ | 30 | 19 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 6 | Kênh 30/4 | Cần Thơ | 30 | 22 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 7 | Rạch Phụng An | Cần Thơ | 25 | 7,3 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 8 | Kênh Cái Trúc | Cần Thơ | 20 | 5 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 9 | Kênh Ba Rinh - Mang Cá | Cần Thơ | 20 | 5 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 10 | Kênh Saintard (Đoạn từ Vàm Đại Ngãi - Dù Tho) | Cần Thơ | 40 | 15 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 
 | x | 
| 11 | Kênh Maspero | Cần Thơ | 40 | 33 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 
 | x | 
| 12 | Kênh 19/5 | Cần Thơ | 15 | 2 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 
 | Tiểu vùng Ba Rinh | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 13 | Kênh Tam Sóc - Bố Thảo | Cần Thơ | 30 | 19 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 14 | Kênh Tà Liêm - Bưng Cốc | Cần Thơ | 22 | 17 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 15 | Kênh Tân Phước - An Tập | Cần Thơ | 22 | 23 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 16 | Kênh Ba Rinh Cũ | Cần Thơ | 15 | 17 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 17 | Kênh Ba Rinh Mới | Cần Thơ | 25 | 27 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 18 | Kênh Sóc Trăng - Phụng Hiệp | Cần Thơ | 22,5 | 9 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 19 | Kênh Ô Quên | Cần Thơ | 15 | 2,9 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 20 | Kênh Xẻo Gừa | Cần Thơ | 20 | 5,5 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 21 | Kênh Gòn | Cần Thơ | 15 | 2 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 
 | Tiểu vùng Mỹ Xuyên | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 22 | Kênh Thạch Mỹ | Cần Thơ | 40 | 26 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 23 | Rạch Chàng Ré | Cần Thơ | 20 | 25 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 24 | Sông Định | Cần Thơ | 40 | 9 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 
 | Tiểu vùng ngọt Cần Thơ - Cà Mau | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 25 | Kênh Quản Lộ - Nhu Gia | Cần Thơ | 70 | 17 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 26 | Kênh Ngã Năm - Phú Lộc | Cần Thơ | 40 | 25 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 
 | x | 
| 27 | Kênh Nàng Rền | Cần Thơ | 40 | 27 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 
 | x | 
| 28 | Kênh Ngan Dừa - Cầu Sập | Cà Mau | 33 | 27 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 29 | Kênh Hòa Bình | Cà Mau | 33 | 25 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 
 | x | 
| 30 | Kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ | Cà Mau | 38 | 23 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 31 | Kênh Vĩnh Phong | Cà Mau | 36 | 21 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 32 | Kênh Xẻo Chích | Cần Thơ, Cà Mau | 35 | 46 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 
 | x | 
| 33 | Kênh Thầy Cai Nhâm | Cần Thơ | 15 | 15 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 34 | Kênh Cả Bè - Thầy Cai | Cần Thơ, Cà Mau | 30 | 15 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 35 | Kênh 26/3 -Nhà Thờ | Cần Thơ, Cà Mau | 20 | 17 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 
 | Tiểu vùng chuyển đổi tôm - lúa | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 36 | Kênh Ninh Thạnh Lợi | Cà Mau | 40 | 16 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 37 | Kênh Canh Điền - Phó Sinh | Cà Mau | 46 | 21 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 38 | Kênh Phong Thạnh Tây | Cà Mau | 53 | 12 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 
 | x | 
| 39 | Kênh Canh Điền - Hộ Phòng | Cà Mau | 91 | 14 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 40 | Kênh Quản Lộ - Giá Rai | Cà Mau | 59 | 17 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 41 | Kênh Láng Trâm | Cà Mau | 35 | 29 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 
 | x | 
| 42 | Kênh Ngan Dừa | Cà Mau | 52 | 16 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 43 | Kênh Vĩnh Lộc | Cà Mau | 41 | 20 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 
 | x | 
| 44 | Kênh Cộng Hòa | Cà Mau | 36 | 21 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 
 | x | 
| XIV | Vùng Tứ Giác Long Xuyên | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 
 | Cụm công trình thoát lũ vùng Tứ Giác Long Xuyên | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Kênh Tròn | An Giang | 48 | 59 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | 
 | x | 
| 2 | Kênh Rạch Giá - Long Xuyên | An Giang | 70 | 66 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | 
 | x | 
| 3 | Kênh Chắc Năng Gù | An Giang | 35 | 59 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | 
 | x | 
| 4 | Kênh Mười Châu Phú | An Giang | 40 | 57 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | 
 | x | 
| 5 | Kênh Trà Sư - Tri Tôn | An Giang | 63 | 57 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | 
 | x | 
| 6 | Kênh Cần Thảo | An Giang | 37 | 21 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | 
 | x | 
| 7 | Kênh Cầu Số 2 | An Giang | 35 | 16 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | 
 | x | 
| 8 | Kênh T4 | An Giang | 36 | 27 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 9 | Kênh T3 | An Giang | 36 | 27 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 10 | Kênh T5 | An Giang | 41 | 29 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 11 | Kênh T6 | An Giang | 38 | 31 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 12 | Kênh Nông Trường | An Giang | 27 | 25 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 13 | Kênh Hà Giang | An Giang | 43 | 23 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | 
 | x | 
| 14 | Kênh Vĩnh Tế | An Giang | 60 | 67 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 15 | Kênh Tri Tôn - Xáng Vịnh Tre | An Giang | 60 | 27 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | 
 | x | 
| 16 | Kênh Cái Sắn | An Giang | 65 | 60 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Cái Sắn - Ô Môn | 
 | x | 
| 17 | Kênh Ranh | An Giang | 30 | 55 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Cái Sắn - Ô Môn | 
 | x | 
| 18 | Kênh Tám Ngàn | An Giang | 50 | 36 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Cái Sắn - Ô Môn | 
 | x | 
| 19 | Kênh Tha La | An Giang | 50 | 29 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Cái Sắn - Ô Môn | 
 | x | 
| 
 | Cụm kênh ven biển Tây | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 20 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | An Giang | 50 | 90 | Cấp nước, tiêu thoát lũ | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | 
 | x | 
| 21 | Kênh Ba Hòn | An Giang | 42 | 8 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 22 | Kênh Lung Lớn | An Giang | 45 | 8 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 23 | Kênh Lung Lớn 2 | An Giang | 55 | 15 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 24 | Kênh 8 Thước | An Giang | 20 | 11 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 25 | Kênh Bình Giang 1 | An Giang | 48 | 7 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 26 | Kênh Bình Giang 2 | An Giang | 43 | 7 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 27 | Kênh Vàm Rầy | An Giang | 37 | 6 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 28 | Kênh 286 | An Giang | 21 | 7 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 29 | Kênh 285 | An Giang | 23 | 7 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 30 | Kênh 283 | An Giang | 30 | 8 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 31 | Kênh Luỳnh Quỳnh | An Giang | 35 ’ | 9 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 32 | Kênh Số 9 | An Giang | 45 | 11 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 33 | Kênh Vàm Răng | An Giang | 53 | 6 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 34 | Kênh Tà Lúa | An Giang | 40 | 4 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 35 | Kênh Tà Hem | An Giang | 25 | 4 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 36 | Kênh Tà Manh | An Giang | 28 | 4 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 37 | Kênh Số 3 | An Giang | 33 | 3 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 38 | Kênh Thần Nông | An Giang | 34 | 3 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 39 | Kênh Số 2 | An Giang | 31 | 3 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 40 | Kênh Số 1 | An Giang | 14 | 3 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 41 | Kênh Hòn Sóc | An Giang | 10 | 5 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 42 | Kênh 6 | An Giang | 38 | 7 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 43 | Kênh 5 | An Giang | 17 | 7 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 44 | Kênh Cái Tre | An Giang | 50 | 8 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 
 | Kênh cấp nước nội đồng | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 45 | Kênh đê bao Đông Hòa | An Giang | 15 | 9 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| XV | Hệ thống kênh Cần Thơ - An Giang - Cà Mau | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Kênh Chắc Băng | An Giang, Cà Mau | 50 | 16 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | x | 
| 2 | Kênh Biện Nhị | Cà Mau | 40 | 17,5 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | U Minh Hạ | x | 
 | 
| 3 | Kênh T29 | Cà Mau | 20 | 22 | Cấp nước, tiêu | Ngọt - Lợ | U Minh Hạ | x | 
 | 
| 4 | Rạch Cái Su - Cây Dương | Cà Mau | 25-35 | 11,7 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 5 | Kênh Bạc Liêu - Cà Mau | Cà Mau | 40-50 | 20,5 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | x | 
| 6 | Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp | Cần Thơ, Cà Mau | 50-70 | 14,2 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 7 | Kênh Thị Kẹo | Cà Mau | 70÷90 | 5,13 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 8 | Kênh Minh Hà | Cà Mau | 25÷50 | 30 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 9 | Sông Cái Đôi Vàm - Đường Cày - Ba Tiệm | Cà Mau | 50-55 | 23,2 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 10 | Kênh Thọ Mai | Cà Mau | 65-70 | 10,35 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 11 | Sông Mang Gổ - Ông Xe - Cái Bát - Cái Tính | Cà Mau | 60-65 | 16,75 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| 12 | Sông Quản Phú | Cà Mau | 45-50 | 14 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 13 | Sông Đồng Cùng | Cà Mau | 45-50 | 16 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 14 | Sông Mỹ Bình | Cà Mau | 40-45 | 24 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| 15 | Sông Giáp Nước | Cà Mau | 45-50 | 12 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 16 | Kênh Sư Thông - Vàm Đình | Cà Mau | 40 | 9,2 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 17 | Sông Rau Dừa - Thị Tường | Cà Mau | 50 | 8,5 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 18 | Kênh Lộ Xe Cái Rắn - Đầm Cùng | Cà Mau | 60 | 36 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| 19 | Kênh Đông Hưng | Cà Mau | 30 | 19 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 20 | Sông Tân Anh - Rạch Mũi - Lương Thế Trân | Cà Mau | 30 | 16,5 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 21 | Sông Bào Vũng - Rau Dừa | Cà Mau | 30 | 17,5 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 22 | Sông Cái Bát - Bọng Két | Cà Mau | 50 | 25 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| 23 | Mương Trung Kiết - Ngã 3 Cây Tàng | Cà Mau | 70-80 | 26 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| 24 | Kênh 6 Đông | Cà Mau | 40-50 | 21 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| 25 | Sông Đầm Chim | Cà Mau | 100-150 | 16 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| 26 | Sông Trảng Tràm | Cà Mau | 100-160 | 17 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| 27 | Kênh Bào Sen - Đường Đào | Cà Mau | 40-45 | 15 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 28 | Sông Khâu Súc | Cà Mau | 50 | 8 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 29 | Rạch Đường Kéo | Cà Mau | 120 | 26 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| 30 | Kênh Cái Nai (Kênh Tắc Năm Căn) | Cà Mau | 90 | 9,5 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 31 | Rạch Trại Lưới - Đầu Trà | Cà Mau | 100 | 13 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| 32 | Kênh Cái Ngay - Cái Nháp | Cà Mau | 130 | 9,95 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| 33 | Kênh Ba - Ông Đơn | Cà Mau | 36 | 20 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 34 | Sông Bến Dựa | Cà Mau | 90 | 20 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| XVI | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Kênh Tắc Vân | Cà Mau | 110 | 9 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 2 | Kênh Chùa Phật | Cà Mau | 23 | 13 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 3 | Kênh Cái Hưu - Hoành Tấu | Cà Mau | 14 | 14 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 4 | Kênh Cái Cùng | Cà Mau | 31 | 14 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 5 | Kênh Huyện Kệ | Cà Mau | 17 | 17 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 6 | Rạch Cóc - Cây Bông - Hốc Ráng | Cà Mau | 88 | 21 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | 
 | x | 
| 7 | Kênh Cái Keo | Cà Mau | 25 | 14 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 8 | Kênh Giồng Me | Cà Mau | 13 | 10 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 9 | Rạch Cần Thăng | Cà Mau | 20 | 7 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 10 | Kênh Tư | Cà Mau | 20 | 16 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 11 | Kênh Số 9 | Cà Mau | 15 | 7 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 12 | Kênh Cặp Lộ Nam sông Hậu | Cần Thơ | 20 | 17 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 13 | Kênh Giầy Lăng - Bưng Tum | Cần Thơ | 18 | 10 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 14 | Kênh KN4 | Cần Thơ | 15 | 6 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 15 | Kênh 300 | Cần Thơ | 15 | 5 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 16 | Kênh Tà Niên (từ Mỹ Thanh đến Lai Hòa) | Cần Thơ | 20 | 20 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 17 | Sông Vĩnh Châu | Cần Thơ | 20 | 10 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ- Cà Mau | x | 
 | 
| 18 | Kênh Bảy Túc | Cần Thơ | 15 | 5 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ- Cà Mau | x | 
 | 
| 19 | Kênh Tân Quy | Cần Thơ | 15 | 7 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ- Cà Mau | x | 
 | 
| 20 | Rạch Giồng Chùa | Cần Thơ | 15 | 6 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ- Cà Mau | x | 
 | 
| 21 | Nạo vét thượng và hạ lưu các cống ven biển | Cần Thơ | 15 | 5 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ- Cà Mau | x | 
 | 
| 22 | Kênh 700 | Cần Thơ | 14 | 10 | Cấp nước, tiêu | Mặn | Ven biển Cần Thơ- Cà Mau | x | 
 | 
Ghi chú: Danh mục dự án theo từng giai đoạn xác định trong Quy hoạch có thể được xem xét điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện tùy theo tính cấp thiết và tình hình thực tế. Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
DANH MỤC DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP CÔNG
TRÌNH TRỮ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
| STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Quy mô (m3) | Nhiệm vụ | Vùng | Thuộc HTTL | Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | 
| I | Công trình nâng cấp, sửa chữa | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Hồ Ô Thum | An Giang | 270.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 2 | Hồ Soài Chék | An Giang | 100.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 3 | Hồ Ô Tà Sóc | An Giang | 620.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 4 | Hồ Thanh Long | An Giang | 260.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 5 | Hồ Thủy Liêm 1 | An Giang | 270.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 6 | Hồ Vĩnh Thông | An Giang | 490.000 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt - Lợ | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 7 | Hồ Soài So | An Giang | 270.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 8 | Hồ Ô Tưk Sa | An Giang | 600.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| II | Công trình xây dựng mới | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Hệ thống công trình trữ ngọt cho vùng khô hạn (Dự án xây dựng hệ thống công trình trữ ngọt gắn với hạ tầng thủy lợi phục vụ liên kết sản xuất tiểu vùng Tứ Giác Long Xuyên) | An Giang | 32.500.000 | Điều tiết lũ; cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | 
 | x | 
| 2 | Công trình trữ nước rạch Cả Ráng Sâu | Vĩnh Long | 800.000 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 3 | Công trình trữ nước sông Cái Cấm | Vĩnh Long | 8.000.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 4 | Cải tạo sông Ba Lai thành công trình trữ nước Ba Lai | Vinh Long | 80.000.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 5 | Công trình trữ nước kênh Cái Cá | Vĩnh Long | 
 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 6 | Công trình trữ nước Láng Thé | Vĩnh Long | 10.000.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 7 | Công trình trữ nước Đôn Châu | Vĩnh Long | 5.200.000 | Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp | Mặn | Nam Măng Thít | 
 | x | 
| 8 | Công trình trữ nước Hưng Điền | Tây Ninh | 7.500.000 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 9 | Công trình trữ nước Bàu Biển | Tây Ninh | 7.200.000 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 10 | Công trình trữ nước Bình Hiệp | Tây Ninh | 7.000.000 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 11 | Công trình trữ nước Thanh An | Tây Ninh | 10.000.000 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt | Bắc Thủ Thừa | x | 
 | 
| 12 | Công trình trữ nước sông Cửa Trung | Đồng Tháp | 21.000.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt Lợ | Gò Công | 
 | x | 
| 13 | Công trình trữ nước Hồng Ngự | Đồng Tháp | 700.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt | Đồng Tháp Mười | 
 | x | 
| 14 | Công trình trữ nước Tam Nông | Đồng Tháp | 10.000.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 15 | Công trình trữ nước Cao Lãnh | Đồng Tháp | 1.200.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 16 | Công trình trữ nước U Minh Thượng | An Giang | 1.700.000 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 17 | Công trình trữ nước Vĩnh Phước A | An Giang | 400.000 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 18 | Cụm các công trình trữ nước Rạch Giá, Hòn Đất, Giang Thành | An Giang | Diện tích mỗi công trình khoảng 200 ha. Dung tích mỗi hồ chứa khoảng 2 triệu m3 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 19 | Công trình trữ nước vùng Cái Lớn - Cái Bé | An Giang | Diện tích mỗi công trình khoảng 50 ha. Dung tích mỗi hồ chứa khoảng 500 ngàn m3 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 20 | Công trình trữ nước Lâm trường Phú Lợi | Cần Thơ | 
 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt - Lợ | Quản Lộ Phụng Hiệp | 
 | x | 
| 21 | Công trình trữ nước Lâm trường Thạnh Trị | Cần Thơ | 
 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt - Lợ | Quản Lộ Phụng Hiệp | 
 | x | 
| 22 | Công trình trữ nước Phong Nẫm | Cần Thơ | 
 | Cấp nước sinh hoạt | Ngọt - Lợ | Cù lao | 
 | x | 
| 23 | Công trình trữ nước Cù Lao Dung | Cần Thơ | 2.000.000 | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp | Mặn | Cù lao | x | 
 | 
Ghi chú: Danh mục dự án theo từng giai đoạn xác định trong Quy hoạch có thể được xem xét điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện tùy theo tính cấp thiết và tình hình thực tế. Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
DANH MỤC DỰ KIẾN XÂY MỚI, NÂNG CẤP TRẠM BƠM
(Kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
| STT | Tên công trình | Địa điểm | Hình thức đầu tư | Công suất (m3/h) | Nhiệm vụ | Vùng | Thuộc HTTL | Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | 
| 1 | Nâng cấp, mở rộng 8 trạm bơm vùng Bảy Núi | An Giang | Nâng cấp | 1.000 | Cấp nước | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 2 | Trạm bơm vùng Bảy Núi (7 trạm) | An Giang | Xây mới | 1.000 | Cấp nước | Ngọt | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 3 | Trạm bơm Cái Hóp | Vĩnh Long | Xây mới | 36.000 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 4 | Trạm bơm Láng Thé | Vĩnh Long | Xây mới | 36.000 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 5 | Trạm bơm Cần Chông | Vĩnh Long | Xây mới | 36.000 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 6 | Hệ thống trạm bơm vừa và nhỏ Nam Măng Thít (19 trạm) | Vĩnh Long | Xây mới | 700- 1.400 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 7 | Hệ thống trạm bơm vừa và nhỏ Bắc Bến Tre (8 trạm) | Vĩnh Long | Xây mới | 200-1.000 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 8 | Trạm bơm Hòa Nghĩa | Vĩnh Long | Xây mới | 72.000 | Cấp nước | Ngọt | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 9 | Trạm bơm kênh Phụ Nữ | Vĩnh Long | Xây mới | 10.800 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 10 | Trạm bơm kênh Chín Thước | Vĩnh Long | Xây mới | 10.800 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Nam Bến Tre | x | 
 | 
| 11 | Trạm bơm (87 trạm) | Cà Mau | Xây mới | 709.885 | Tiêu nước | Ngọt - Lợ | U Minh Hạ, Nam Cà Mau | x | x | 
| 12 | Trạm bơm thuộc vùng đệm vườn Quốc gia U Minh Thượng: Kênh 3, Kênh 3B, Kênh 18, Tàu Lũy, Kênh 12, Kênh 9, Kênh 16, Kênh Lò Gạch | An Giang | Xây mới | 2.500 | Bơm trữ nước ngọt sử dụng vào mùa khô và bơm tiêu nước chống ngập vào mùa mưa | Ngọt - Lợ | Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 13 | Trạm bơm Lộc Giang A | Tây Ninh | Xây mới | 10.000 | Cấp nước | Ngọt | Đông Vàm Cỏ Đông | x | 
 | 
| 14 | Trạm bơm Lộc Giang B | Tây Ninh | Xây mới | 10.000 | Cấp nước | Ngọt | Đông Vàm Cỏ Đông | x | 
 | 
| 15 | Trạm bơm Cầu Sập | Cà Mau | Xây mới | 36.000 | Cấp nước | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
Ghi chú: Danh mục dự án theo từng giai đoạn xác định trong Quy hoạch có thể được xem xét điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện tùy theo tính cấp thiết và tình hình thực tế. Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÔNG TRÌNH CHỐNG NGẬP CÁC ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
| STT | Hạng mục | Địa điểm | Thuộc HTTL | Hình thức đầu tư | Số lượng | Quy mô | Nhiệm vụ | Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | |
| B (m) | Z(m) | |||||||||
| 1 | Cống Cần Xây | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 2 | Cống Mương Trâu | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 3 | Cống Xẻo Xao 2 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 4 | Cống Xẻo Xao 1 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 5 | Cống Thông Lưu 1 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 6 | Cống Thông Lưu 2 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 7 | Cống Thầy Giáo | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 8 | Cống Bà Bần | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 9 | Cống Mương Khai Nhỏ | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 10 | Cống Cái Sơn 1 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 11 | Cống Cái Sơn 2 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 12 | Cống Ông Mạnh | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 13 | Cống Hội đồng 1 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 14 | Cống Hội Đồng 2 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 15 | Cống Đình Tú | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 16 | Cống Nhánh Ngã Cái | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 17 | Cống Sáu Bửu 1 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 18 | Cống Sáu Bửu 2 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 19 | Cống Cái Dưng 1 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 20 | Cống Cái Dưng 2 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 21 | Cống Chuối Nước | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 22 | Cống Cái Sắn Sâu | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 23 | Cống Cái Dưng 3 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 24 | Cống Cái Dưng 4 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 25 | Cống Mương Thơm 1 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 26 | Cống Kênh Ranh 1 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 27 | Cống Kênh Ranh 2 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 28 | Cống Mương Thơm 2 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | Xây mới | 1 | 3 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 29 | Cống Tiệm Tương | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 30 | Cống Cầu Bản | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 31 | Cống Nhà Việt | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 32 | Cống Cá Trê | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 33 | Cống Vàm Xếp | Vĩnh Long | Bắc Mang Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 34 | Cống Ông Tôm | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 35 | Cống Bảo Trọng | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 36 | Cống Cầu Chùa | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 8 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 37 | Cống Ngã Cạy | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 38 | Cống Đường Chùa | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 39 | Cống Tân Hữu | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 40 | Cống Bình Lữ | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 8 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 41 | Cống Cầu Lộ | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 42 | Cống Kênh Mới | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 43 | Cống Rạch Ranh | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 44 | Cống Cầu Lầu | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 45 | Cống Huyền Báo | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 46 | Cống Nhà Dài | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 47 | Cống Tân Thạnh | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 48 | Cống Ngọn Cầu | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 49 | Cống Long Hưng | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 50 | Cống Khóm B | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 51 | Cống Long Khánh | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 52 | Cống Xáng Cụt | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 3 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 53 | Cống 26/3 | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 3 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 54 | Cống Rạch Đạo Ngạn | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 3 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 55 | Cống Bến Chùa 1 | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 2 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 56 | Cống Bến Chùa 2 | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 3 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 57 | Cống Bến Chùa 3 | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 2 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 58 | Cống Bộ Bi 1 | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 2 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 59 | Cống Bộ Bi 2 | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 2 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 60 | Cống Cầu Rượu 2 | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 10 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 61 | Cống Mỹ Phong | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 3 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 62 | Cống Lộ Ngang | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 3 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 63 | Cống Lộ Đất | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 2 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 64 | Cống Bình Phong | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 2 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 65 | Cống Kênh Nổi | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 3 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 66 | Cống Tiếp Phước | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 3 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 67 | Cống Cây Kèo | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 2 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 68 | Cống Hóc Đùng | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 69 | Cống Gò Cát 2 | Đồng Tháp | Bảo Định | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 70 | Cống Chông Chác | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 71 | Cống 2/9 | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 72 | Cống Thủy Lợi | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 73 | Cống Sóc Dồ | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 74 | Cống Tam Sóc | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 75 | Cống Tám Thước | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 76 | Cống Phú Thuận | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 77 | Cống Rạch Chanh | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 78 | Cống Cái Chôm | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 79 | Cống Săng Trắng Lớn | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 80 | Cống Sân Bay | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 81 | Cống Cái Sơn | càn Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 30 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 82 | Cống Rau Răm | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 83 | Cống Trường Tiền | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 84 | Cống Rạch Kè | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 3 | -1,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 85 | Cống Rạch Chuối | càn Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 3 | -1,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 86 | Cống Trà Niên | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 87 | Cống N4 | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 3 | -1,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 88 | Cống N3 | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 89 | Cống Xẻo Cui | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 3 | -1,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 90 | Cống Ba Se | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 3 | -1,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 91 | Cống Giáo Dân | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 92 | Cống Rạch Chùa | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 3 | -1,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 93 | Cống Bà Sự | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 94 | Cống + Âu thuyền + Trạm bơm Bình Thủy | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 
 | 70 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 95 | Cống Gáo Đôi | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 6 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 96 | Cống Rạch Miễu Trắng | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 6 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 97 | Cống Kênh Thủy | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 6 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 98 | Cống Bà Kè | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 6 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 99 | Cống Mương Lộ | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 6 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 100 | Cống Ông Tường | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 6 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 101 | Cống + Trạm bơm Rạch Cam | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 60 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 102 | Cống + Trạm bơm Rach Chùa | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 12 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 103 | Cống + Trạm bơm Bình Thủy | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 40 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 104 | Cống Bà Lý | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 6 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 105 | Cống Mương Khai | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 6 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 106 | Các cống nhỏ có khẩu độ từ 3 đến 5 m (8 cống) | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 8 | 3-5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 107 | Cống Cái Răng | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 30 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 108 | Cống Cái Nai | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 20 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 109 | Cống Cái Da | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 20 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 110 | Cống Vong | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 111 | Cống 26/3 | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 5 | -2 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 112 | Cống Bà Trại | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 30 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 113 | Cống Cái Sâu | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 30 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 114 | Cống Bùng Binh | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 30 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 115 | Cống Bến Bạ | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mod | 1 | 30 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 116 | Cống Bến Bạ 2 | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 30 | -3 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 117 | Cống Ông Củ Lớn | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 15 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 118 | Cống Xẻo Da | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 119 | Cống Mù U | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 120 | Cống Ngã Bát | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 121 | Cống Xẻo Lá | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 122 | Cống Đường Gỗ | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 123 | Cống Ấp Mỹ | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | Xây mới | 1 | 10 | -2,5 | Ngăn lũ/triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 124 | Cống Tám Thước | Cà Mau | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 125 | Cống VP 10 | Cà Mau | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 126 | Cống Trà Kha 2 | Cà Mau | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 127 | Cống Trà Uôn | Cà Mau | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 8 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 128 | Cống Bảy Hòa | Cà Mau | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 129 | Cống Kênh Màu | Cà Mau | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 130 | Cống Mười Biển | Cà Mau | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 131 | Cổng Hồ Vân Thủy | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 3 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 132 | Cống Rạch Bà Beo 1 | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 133 | Cầu Cổng Rạch Bà Beo 2 | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 134 | Cống Thống Nhất 1 | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 7,5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 135 | Cầu Cống Thống Nhất 2 | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 7,5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 136 | Cống Kênh Mới 1 | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 137 | Cống Kênh Mới 2 | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 138 | Cống Sông Cũ | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 139 | Cống Bà Điều | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 140 | Cống Chòi Ngói | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 141 | Cống Trà Kha | Cà Mau | Nam Cà Mau | Nâng cấp | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 142 | Cống Cầu Xáng | Cà Mau | Nam Cà Mau | Nâng cấp | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 143 | Cống Ông Bốn | Cà Mau | Nam Cà Mau | Nâng cấp | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 144 | Cống Rạch Thăng | Cà Mau | Nam Cà Mau | Nâng cấp | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 145 | Cống Om Trà No | Cà Mau | Nam Cà Mau | Nâng cấp | 1 | 5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 146 | Cống Ông Muộn | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 7,5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 147 | Cống Bà Cai Di | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 7,5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 148 | Cống HĐH1 | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 3 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 149 | Cống HĐH2 | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 3 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 150 | Cống Rạch Bần 1 | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 7,5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 151 | Cống Rạch Bần 2 | Cà Mau | Nam Cà Mau | Xây mới | 1 | 7,5 | -2,5 | Ngăn triều, tiêu thoát nước | x | 
 | 
Ghi chú: Danh mục dự án theo từng giai đoạn xác định trong Quy hoạch có thể được xem xét điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện tùy theo tính cấp thiết và tình hình thực tế. Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
| STT | Kênh nạo vét | Địa điểm | Thuộc HTTL | Chiều dài (km) | Chiều rộng (m) | Nhiệm vụ | Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | 
| 1 | Kênh Ô Xây 5 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 2 | 12 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 2 | Kênh Tầm Phương 1 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 1 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 3 | Kênh Tầm Phương 5 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 1 | 7 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 4 | Kênh Ô Xây | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 1 | 15 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 5 | Kênh Ô Xây 3 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 1 | 12 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 6 | Kênh Ô Xây 4 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 0,6 | 3 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 7 | Kênh Ô Xây 7 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 2 | 12 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 8 | Kênh Cặp Giồng | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 8 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 9 | Kênh Tầm Phương | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 7 | 20 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 10 | Kênh Tầm Phương 2 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 2 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 11 | Kênh Tầm Phương 3 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 1 | 2 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 12 | Kênh Tầm Phương 4 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 1 | 7 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 13 | Kênh Tầm Phương 6 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 1 | 7 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 14 | Kênh Hòa Lạc | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 7 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 15 | Kênh Ô Chích | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 6 | 8 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 16 | Kênh Ông Tình | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 3 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 17 | Kênh Ô Chích 1 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 0,3 | 8 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 18 | Kênh Ô Chích 2 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 3 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 19 | Kênh Bình La | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 1 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 20 | Kênh Bình La 2 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 3 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 21 | Kênh Sà Lôn | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 3 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 22 | Kênh Tư Hạnh | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 2 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 23 | Kênh Xâm Bua | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 6 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 24 | Kênh Triển 2 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 7 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 25 | Kênh N34 | Vĩnh Long | Nam Măng Thít | 3 | 2 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 26 | Kênh Kiến Vàng - Thầy Thơ | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 2,7 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 27 | Rạch Cái Cá | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 4 | 15 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 28 | Rạch Cá Lóc | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 3 | 15 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 29 | Rach Gò Đàng | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 3,2 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 30 | Kênh Cầu 1/5 | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,3 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 31 | Kênh Chín Tế | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,5 | 3 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 32 | Kênh 30/0 | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 0,8 | 3 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 33 | Kênh Thương Phế Binh | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 13 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 34 | Rạch Ngãi Hiên | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 4 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 35 | Rạch Cây Cui | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 3,2 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 36 | Rach Lá - Kênh Sườn | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,15 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 37 | Kênh Rạch Ông Bộ | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 38 | Kênh cặp lộ Ba Lai | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,2 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 39 | Kênh Cũ | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,61 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 40 | Kênh Cầu Cống | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,5 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 41 | Rạch Xẻo Bác | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,2 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 42 | Kênh Xáng | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,3 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 43 | Kênh 19/5 | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 2,7 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 44 | Kênh Ngã Bát | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,6 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 45 | Rạch Chùa | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,2 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 46 | Rạch Miếu Cái Đôi | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 0,8 | 9 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 47 | Kênh Cây Me | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,7 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 48 | Kênh Phú Nhuận - Nhơn Thanh | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,4 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 49 | Kênh 887 | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 2 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 50 | Rạch Cầu Nhà Việc | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 2,85 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 51 | Rạch Tư Trăng | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 2 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 52 | Rạch Sự | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 53 | Rạch Cây Da | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,25 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 54 | Rạch Cây Dương | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 55 | Rạch Miễu | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 1,5 | 4 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 56 | Rạch Cái Đôi Lớn - Rạch Ấp Bắc | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 7,13 | 20 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 57 | Sông Cái Cam | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 8,92 | 20 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 58 | Sông Cái Cá - Kênh Đội Hổ | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 10,43 | 20 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 59 | Rạch Thắm - Rạch Dừa - Bà Điều | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 3,69 | 15 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 60 | Rạch Đường Chùa - Ngã Tắc | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 1,81 | 15 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 61 | Rạch Đìa Chuối - Kênh Mới - Ông Me Lớn | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 5,8 | 15 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 62 | Rạch Cái Đa Lớn | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 4,12 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 63 | Rạch Chùa - Nhà Dài | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 2,7 | 15 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 64 | Sông Cả Sơn | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 6,91 | 15 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 65 | Rạch Cầu Chùa - Ông Tôm | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 5,56 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 66 | Rạch Bào Trọng - Rạch Ông Đập | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 2,21 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 67 | Rạch Vàm xếp - Ông Thiếc | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 2,38 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 68 | Rạch Bình Lữ - Tân Hữu | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 4,45 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 69 | Rạch Ngã Cạy | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 3,8 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 70 | Sông Cầu Lộ | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 3,37 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 71 | Kênh Cụt | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 0,43 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 72 | Rạch Ranh | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 3,48 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 73 | Rạch Huyền Báo - Tân Thanh | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 3,92 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 74 | Rạch Ngọn Cầu | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 3,46 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 75 | Rạch Long Khánh | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 1,1 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 76 | Rạch Bến Chùa - Kênh Chợ Bưng | Đồng Tháp | Bảo Định | 19,9 | 8 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 77 | Kênh Lộ Ngang | Đồng Tháp | Bảo Định | 11,8 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 78 | Kênh Lộ Xoài | Đồng Tháp | Bảo Định | 3,15 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 79 | Rạch Hóc Đùng - Bà Ngọt - Kênh Lộ Tổng | Đồng Tháp | Bảo Định | 8,6 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 80 | Rạch Xáng Cụt - Cái Ngang | Đồng Tháp | Bảo Định | 5,5 | 3 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 81 | Rạch Cây Cốc | Đồng Tháp | Bảo Định | 1,9 | 3 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 82 | Rạch Đạo Ngạn | Đồng Tháp | Bảo Định | 1,6 | 3 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 83 | Sông Maspero | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 8 | 30 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 84 | Sông Đinh | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 7,6 | 30 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 85 | Kênh 30/4 | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 3,7 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 86 | Kênh Sóc Trăng – Phụng Hiệp | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 5,6 | 30 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 87 | Kênh Tam - Sóc Bố Thảo | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 4,4 | 20 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 88 | Kênh Saintard | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 5 | 30 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 89 | Rach Trà Men | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 5,1 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 90 | Kênh Sóc Dồ | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 4,6 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 91 | Kênh Tài Công - Tân Hội | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 9,6 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 92 | Sông Bãi Sao | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 8 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 93 | Rach Tân Hội | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 4,5 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 94 | Kênh Cô Bắc | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 6 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 95 | Kênh Tiếp Nhật | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 4 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 96 | Kênh 2/9 | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 4,5 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 97 | Kênh Nhân Lực | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 3 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 98 | Kênh Cái Xe - Ngan Rô | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 15 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 99 | Kênh Phú Thuận - Thị Trấn | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 6 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 100 | Kênh Mo Den | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 3 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 101 | Rạch Chắc Tửng | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 4 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 102 | Kênh Tám Thước | Cần Thơ | Quản Lô - Phung Hiệp | 6,2 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 103 | Kênh Tân Thành - Tân Hưng | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 3,2 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 104 | Kênh 77 | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 6 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 105 | Kênh Nhu Gia - Bãi Xâu | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 4 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 106 | Rạch Chòi Mòi - Cái Đường | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 4,5 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 107 | Sông Trà Nóc | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 6,45 | 50 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 108 | Kênh Giáo Dân | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 3,35 | 23,8 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 109 | Sông Bình Thủy | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 5,61 | 70 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 110 | Kênh Thới Ninh - Rạch Mương Đông Điều | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 4,97 | 28,5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 111 | Rạch Cái Sơn | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 2,37 | 39,5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 112 | Rạch Mương Khai | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 1,55 | 19,5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 113 | Sông Lòng Ống | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 5,12 | 19 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 114 | Kênh Trường Tiền | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 1,32 | 19 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 115 | Rạch Cầu | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 2,63 | 10 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 116 | Rạch Hai Hồng - Ngã Cái | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 3,81 | 24 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 117 | Kênh Trà Niên | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 2,27 | 28,5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 118 | Kênh cấp 2 | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 103,1 | 5 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 119 | Rạch Bần | Cà Mau | Nam Cà Mau | 5,5 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 120 | Kênh Thống Nhất | Cà Mau | Nam Cà Mau | 8,6 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 121 | Kênh Mới | Cà Mau | Nam Cà Mau | 6,7 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 122 | Rạch Bà Đào | Cà Mau | Nam Cà Mau | 4,8 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 123 | Rạch Ông Muộn - Bà Cai Di | Cà Mau | Nam Cà Mau | 4,5 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 124 | Rạch Chòi Ngói - Bà Điều | Cà Mau | Nam Cà Mau | 4,3 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 125 | Kênh KM4 | Cà Mau | Nam Cà Mau | 0,23 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 126 | Kênh KM1 | Cà Mau | Nam Cà Mau | 0,42 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 127 | Kênh KM3 | Cà Mau | Nam Cà Mau | 0,15 | 6 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
Ghi chú: Danh mục dự án theo từng giai đoạn xác định trong Quy hoạch có thể được xem xét điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện tùy theo tính cấp thiết và tình hình thực tế. Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
| STT | Hạng mục | Địa điểm | Thuộc HTTL | Quy mô | Nhiệm vụ | Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | ||
| Chiều dài (km) | Rộng mặt đê (m) | Cao trình đỉnh (m) | |||||||
| 1 | Nâng cấp các ô bao chống ngập các phường, xã: Long Xuyên, Bình Đức, Mỹ Hòa Hưng | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | 105,0 | 6,0 | 4 | Ngăn lũ, triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 2 | Đê bao dọc sông Cổ Chiên | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 18,9 | 7,5 | 3 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 3 | Đê bao Cù lao Long Trị | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 15,0 | 3,0 | 3 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 5 | Đê bao chống ngập các phường, xã: Long Châu, Phước Hậu, Thanh Đức, Tân Hạnh, Tân Ngãi | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 
 | 
 | 
 | Ngăn lũ, triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 4 | Nâng cấp Ô bao chống ngập các phường/xã: Mỹ Tho, Đạo Thạnh, Thới Sơn, Trung An | Đồng Tháp | Bảo Định | 10,2 | 6,0 | 3 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 6 | Đê bao kênh Cà Mau - Bạc Liêu | Cà Mau | Nam Cà Mau | 15,0 | 6,0 | 2 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 7 | Đê bao sông Tắc Thủ -sông Cà Mau | Cà Mau | Nam Cà Mau | 17,9 | 6,0 | 2 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 8 | Đê bao sông Gành Hào | Cà Mau | Nam Cà Mau | 12,8 | 6,0 | 2 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 9 | Đê bao kênh Lương Thế Trân | Cà Mau | Nam Cà Mau | 9,9 | 6,0 | 2 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 10 | Đê bao sông Đốc | Cà Mau | Nam Cà Mau | 3,6 | 6,0 | 2 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 11 | Đê bao sông Trẹm - sông Đốc | Cà Mau | Nam Cà Mau | 9,2 | 6,0 | 2 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 12 | Đê bao sông Bạch Ngưu | Cà Mau | Nam Cà Mau | 11,2 | 6,0 | 2 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 13 | Đê bao kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp | Cà Mau | Nam Cà Mau | 14,4 | 6,0 | 2 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 14 | Đê bao kênh Rạch Rập | Cà Mau | Nam Cà Mau | 10,4 | 6,0 | 2 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
| 15 | Đê bao đường vành đai số 3 | Cà Mau | Nam Cà Mau | 26,7 | 6,0 | 2 | Ngăn triều cường, kết hợp giao thông | x | 
 | 
Ghi chú: Danh mục dự án theo từng giai đoạn xác định trong Quy hoạch có thể được xem xét điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện tùy theo tính cấp thiết và tình hình thực tế. Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
| STT | Hạng mục | Địa điểm | Thuộc HTTL | Công suất (m3/h) | Nhiệm vụ | Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | 
| 1 | Trạm bơm Cần Xây | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | 8.000 | Tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 2 | Trạm bơm Thông Lưu 2 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | 8.000 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 3 | Trạm bơm Bà Bần | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | 8.000 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 4 | Trạm bơm Cái Sơn 1 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | 4.000 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 5 | Trạm bơm Hội Đồng 1 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | 4.000 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 6 | Trạm bơm Đình Tú | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | 8.000 | Tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 7 | Trạm bơm Sáu Bửu 1 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | 8.000 | Tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 8 | Trạm bơm Cái Dưng 1 | An Giang | Tứ Giác Long Xuyên | 4.000 | Tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 9 | Trạm bơm Ngãi Hiên | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 10 | Trạm bơm Bình Phú | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 5.400 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 11 | Trạm bơm Thầy Thơ | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 5.400 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 12 | Trạm bơm Cái Cá | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 5.400 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 13 | Trạm bơm Cá Lóc | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 5.400 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 14 | Trạm bơm Gò Đàn | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 15 | Trạm bơm An Thuận 2 | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 16 | Trạm bơm Rạch Trôm | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 5.400 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 17 | Trạm bơm An Thuận 1 | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 5.400 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 18 | Trạm bơm Rạch Miễu | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 5.400 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 19 | Trạm bơm Cầu Vĩ | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 20 | Trạm bơm Tân Hưng | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 21.600 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 21 | Trạm bơm Ông Tôm | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 21.600 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 22 | Trạm bơm Tân Quới Hưng | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 32.400 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 23 | Trạm bơm Bình Lữ | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 43.200 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 24 | Trạm bơm Khóm 3 | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 32.400 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 25 | Trạm bơm Kênh Mới | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 32.400 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 26 | Trạm bơm Phước Ngơn | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 32.400 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 27 | Trạm bơm Long Hưng | Vĩnh Long | Bắc Măng Thít | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 28 | Trạm bơm An Tập | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 29 | Trạm bơm Cô Bắc 1 | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 30 | Trạm bơm Cô Bắc 2 | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 31 | Trạm bơm Bố Thảo | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 32 | Trạm bơm Nhân Lực | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 33 | Trạm bơm Năm Vui | Cần Thơ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 34 | Trạm bơm Tham Tướng | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 3.600 | Tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 35 | Trạm bơm Trà Nóc | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 10.800 | Tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 36 | Trạm bơm Bình Thủy | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 37 | Trạm bơm Mỹ Phước | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 10.800 | Tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 38 | Trạm bơm N3 | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 10.800 | Tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 39 | Trạm bơm Thới Lợi | Cần Thơ | Tây Sông Hậu | 10.800 | Tiêu thoát nước | 
 | x | 
| 40 | Trạm bơm Sóc Đồn | Cà Mau | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 41 | Trạm bơm Cả Vĩnh | Cà Mau | Quản Lộ - Phụng Hiệp | 10.800 | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 42 | Các trạm bơm thuộc Ô bao số 1 (5 trạm) | Cà Mau | Nam Cà Mau | Tổng công suất: 48.000m3/h | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 43 | Các trạm bơm thuộc Ô bao số 2 (5 trạm) | Cà Mau | Nam Cà Mau | Tổng công suất: 50.000m3/h | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
| 44 | Các trạm bơm thuộc 0 bao số 3 (2 trạm) | Cà Mau | Nam Cà Mau | Tổng công suất: 20.000 m3/h | Tiếu thoát nước | x | 
 | 
| 45 | Các trạm bơm thuộc Ô bao số 4 (3 trạm) | Cà Mau | Nam Cà Mau | Tổng công suất: 30.000 m3/h | Tiêu thoát nước | x | 
 | 
Ghi chú: Danh mục dự án theo từng giai đoạn xác định trong Quy hoạch có thể được xem xét điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện tùy theo tính cấp thiết và tình hình thực tế. Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
| STT | Tên công trình/dự án | Địa điểm | Thuộc HTTL | Nhiệm vụ | Quy mô (m3) | Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | 
| 1 | Hồ Bình Phú | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | Trữ nước, giảm ngập úng | 20.000 | x | 
 | 
| 2 | Hồ Mỹ Thạnh An 1 | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | Trữ nước, giảm ngập úng | 70.000 | x | 
 | 
| 3 | Hồ Mỹ Thạnh An 2 | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | Trữ nước, giảm ngập úng | 75.000 | x | 
 | 
| 4 | Hồ Mỹ Thạnh An 3 | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | Trữ nước, giảm ngập úng | 75.000 | x | 
 | 
| 5 | Hồ Trung tâm Thể dục thể thao | Vĩnh Long | Bắc Bến Tre | Trữ nước, giảm ngập úng | 60.000 | x | 
 | 
| 6 | Hồ điều hòa (7 hồ) | Cà Mau | Nam Cà Mau | Trữ nước, giảm ngập úng | 2.380.000 | x | 
 | 
Ghi chú: Danh mục dự án theo từng giai đoạn xác định trong Quy hoạch có thể được xem xét điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện tùy theo tính cấp thiết và tình hình thực tế. Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
DANH MỤC DỰ KIẾN NÂNG CẤP, XÂY MỚI HỆ THỐNG ĐÊ BAO, BỜ
BAO, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
| STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Nhiệm vụ | Quy mô (ha) | Vùng | Thuộc HTTL | Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | 
| I | Nâng cấp hệ thống đê bao/bờ bao vùng lũ | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Nâng cấp hệ thống đê bao chống lũ triệt để vùng Đồng Tháp Mười và Tứ Giác Long Xuyên | Tây Ninh, Đồng Tháp, An Giang | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 270.000 | Ngọt | Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên | x | x | 
| 2 | Nâng cấp Ô bao khu vực Tây sông Hậu | Cần Thơ, An Giang | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 350.000 | Ngọt | Cái Sắn - Ô Môn, Ô Môn - Xà No, Nam Xà No | x | x | 
| 3 | Hoàn thiện hệ thống thủy lợi phía Bắc kênh Thủ Thừa vùng giữa hai sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây | Tây Ninh | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 47.000 | Ngọt | Bắc Thủ Thừa | x | x | 
| II | Hoàn thiện đê bao, ô bao vườn cây ăn trái | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Đê bao bảo vệ vườn cây ăn trái tuyến Ông Hào, Trà Ếch | Cần Thơ | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 550 | Ngọt | Ô Môn - Xà No | x | 
 | 
| 2 | Đê bao bảo vệ vườn cây ăn trái tuyến Xẻo Lá, Năm Tụ, Cây Cẩm | Cần Thơ | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 950 | Ngọt | Ô Môn - Xà No | x | 
 | 
| 3 | Ô bao Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp B, kênh 5 | Đồng Tháp | Cắp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 2.700 | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 4 | Ô bao phía Tây, phía Đông kênh Mỹ Long - Bà Kỳ | Đồng Tháp | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 1.700 | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 5 | Ô bao Thạnh Hòa - Tân Hòa Tây | Đồng Tháp | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 3.600 | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 6 | Ô bao Tây kênh Tổng, Đông huyện lộ 65; Ô bao Bắc quốc lộ 1 - Nam cao tốc (Trung Lương - Mỹ Thuận) | Đồng Tháp | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 2.800 | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 7 | Ô bao Tây sông Phú An | Đồng Tháp | Cấp, tiêu thoát nước, chông ngập úng | 1.600 | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 8 | Ô bao Cả Nai - Cây Còng và Cầu Gió - Cả Nai | Đồng Tháp | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 420 | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | 
 | 
| 9 | Các ô bao bảo vệ vườn chuyên canh cây ăn trái Nam Nguyễn Văn Tiếp | Đồng Tháp | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 
 | Ngọt | Đồng Tháp Mười | x | x | 
| III | Đê bao chống ngập cho vùng trũng thuộc hệ thống thủy lợi Ba Rinh - Tà Liêm và Quản Lộ - Phụng Hiệp | Cần Thơ | Chống ngập úng | 
 | Ngọt - Lợ | Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| IV | Nâng cấp các cù lao trên sông Tiền, Sông Hậu | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Cù lao Vĩnh Trường và khu vực giữa sông Hậu với sông Châu Đốc | An Giang | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 9.000 | Ngọt | Cù lao | x | 
 | 
| 2 | Đê và các cống ngăn mặn cù lao Ngũ Hiệp | Đồng Tháp | Cấp, tiêu thoát nước, ngăn mặn, trữ nước, chống ngập úng | 2.000 | Ngọt | Cù lao | x | 
 | 
| 3 | Đê và các cống ngăn mặn cù lao Tân Phong | Đồng Tháp | Cấp, tiêu thoát nước, ngăn mặn, trữ nước, chống ngập úng | 2.000 | Ngọt | Cù lao | x | 
 | 
| 4 | Đê và các cống ngăn mặn cù lao Thới Sơn | Đồng Tháp | Cấp, tiêu thoát nước, ngăn mặn, trữ nước, chống ngập úng | 700 | Ngọt - lợ | Cù lao | x | 
 | 
| 5 | Hệ thống cống ngăn mặn, giữ ngọt khu vực cù lao Long Hồ | Vĩnh Long | Cấp, tiêu thoát nước, ngăn mặn, trữ nước, chống ngập úng | 
 | Ngọt | Cù lao | x | 
 | 
| 6 | Hệ thống ngăn mặn, giữ ngọt cù lao Thanh Bình và Quới Thiện | Vĩnh Long | Cấp, tiêu thoát nước, ngăn mặn, trữ nước, chống ngập úng | 
 | Ngọt - Lợ | Cù lao | x | 
 | 
| V | Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi nội đồng vùng giữa sông Tiền - sông Hậu | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Hoàn thiện ô bao nội đồng Bắc Măng Thít | Đồng Tháp | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 10.000 | Ngọt | Bắc Măng Thít | x | 
 | 
| 2 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống đê bao vùng Bắc Vàm Nao | An Giang | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 34.000 | Ngọt | Bắc Vàm Nao | x | 
 | 
| 3 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống đê bao vùng Nam Vàm Nao | An Giang | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 37.000 | Ngọt | Nam Vàm Nao | x | 
 | 
| 4 | Nâng cấp hệ thống đê cấp III vùng Đông kênh Bảy Xã | An Giang | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 6.000 | Ngọt | Bắc Vĩnh An | x | 
 | 
| 5 | Nâng cấp hệ thống thủy lợi Mỹ Lộc, Mỹ Thạnh Trung, Long Phú, Song Phú | Vĩnh Long | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 6.000 | Ngọt | Bắc Măng Thít | x | 
 | 
| 6 | Hệ thống thủy lợi Thanh Đức, Long Mỹ | Vĩnh Long | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 2.000 | Ngọt | Bắc Măng Thít | x | 
 | 
| 7 | Hệ thống thủy lợi kênh Trà Ngoa | Vĩnh Long | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 
 | Ngọt | Bắc Măng Thít | x | 
 | 
| 8 | Hệ thống thủy lợi kênh Xã Tàu - Sóc Tro | Vĩnh Long | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 
 | Ngọt | Bắc Măng Thít | x | 
 | 
| 9 | Hệ thống thủy lợi Cồn Lục Sỹ (giai đoạn 2) | Vĩnh Long | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 
 | Ngọt | Cù lao | x | 
 | 
| 10 | Hệ thống thủy lợi kênh Cái Cá - Mây Tức | Vĩnh Long | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 
 | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 11 | Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, tiếp ngọt khu vực Bắc Vũng Liêm | Vĩnh Long | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 
 | Ngọt - Lợ | Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 12 | Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Bình Minh - Tam Bình | Vĩnh Long | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 
 | Ngọt | Bắc Măng Thít | x | 
 | 
| 13 | Hệ thống thủy lợi Long Hồ - rạch Cái Sao - sông Lung | Vĩnh Long | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng | 
 | Ngọt | Bắc Măng Thít | x | 
 | 
| VI | Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi nội đồng vùng ven biển | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Cải tạo, nâng cấp đê bao kết hợp giao thông đồng muối Đông Hải | Cà Mau | Cấp, tiêu thoát nước, chống ngập úng, kết hợp giao thông | 1.380 | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 2 | Nâng cấp đê bao và các công trình phụ trợ tiểu vùng II Bắc Cà Mau | Cà Mau | Cấp, tiêu thoát nước, ngăn mặn, trữ nước, chống ngập úng | 45.000 | Mặn | U Minh Hạ | x | 
 | 
| 3 | Xây dựng mới, nâng cấp Tiểu vùng I, III, IV, V, VI - Bắc Cà Mau | Cà Mau | Cấp, tiêu thoát nước, ngăn mặn, trữ nước, chống ngập úng | 164.717 | Mặn | U Minh Hạ, Cái Lớn - Cái Bé | x | 
 | 
| 4 | Xây dựng mới hệ thống thủy lợi 17 tiểu vùng Nam Cà Mau | Cà Mau | Cấp, tiêu thoát nước, ngăn mặn, trữ nước, chống ngập úng | 173.412 | Mặn | Nam Cà Mau | x | x | 
| 5 | Xây dựng hệ thống thủy lợi 10 tiểu vùng ven biển Năm Căn - Ngọc Hiển | Cà Mau | Cấp, tiêu thoát nước, ngăn mặn, trữ nước, chống ngập úng | 147.182 | Mặn | Nam Cà Mau | 
 | x | 
| 6 | Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thủy lợi Rạch Chanh - Trị Yên và Đôi Ma -Xóm Bồ-Mồng Gà | Tây Ninh | Cấp, tiêu thoát nước, ngăn mặn, trữ nước, chống ngập úng | 10.000 | Mặn | Đông Vàm Cỏ Đông | x | 
 | 
| VII | Trạm bơm và đường ống cấp nước mặn từ biển phục vụ nuôi trồng thủy sản | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Trạm bơm và đường ống cấp nước mặn từ biển phục vụ nuôi trồng thủy sản: - Tuyến ống từ biển vào đầu tuyến đường bãi Chà Và - Xoa Ảo - Tuyến đường ống từ biển vào đầu tuyến kênh Cây Me | An Giang | Cấp nước phục vụ nuôi trông thủy sản | 900 | Mặn | Tứ Giác Long Xuyên | x | 
 | 
| 2 | Hệ thống cấp nước mặn cho khu nuôi tôm công nghệ cao phường Nhà Mát | Cà Mau | Cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản | 450 | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 3 | Hệ thống cấp nước mặn cho khu nuôi tôm tập trung Vĩnh Trạch Đông | Cà Mau | Cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản | 400 | Mặn | Ven biển Cần Thơ - Cà Mau | x | 
 | 
| 4 | Hệ thống cấp nước mặn cho khu nuôi tôm công nghệ cao tiểu vùng III Bắc Cà Mau | Cà Mau | Cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản | 400 | Mặn | U Minh Hạ | x | 
 | 
| VIII | Nâng cấp hệ thống tưới tiêu phục vụ sản xuất lúa Các bon thấp | Cà Mau | Cấp, tiêu thoát nước, ngăn mặn, trữ nước, chống ngập úng | 46.000 | Ngọt - Lợ | 
 | x | 
 | 
| IX | Các công trình chuyển nước | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| 1 | Chuyển nước Nam Cà Mau | Cà Mau | Cấp nước | 
 | Mặn | Nam Cà Mau | x | 
 | 
| 2 | Chuyển nước từ Bảo Định sang Gò Công | Đồng Tháp | Cấp nước | 
 | Ngọt - Lợ | Bảo Định - Gò Công | 
 | x | 
Ghi chú:
- Các công trình thủy lợi nội đồng, nâng cấp các Ô bao bao gồm các hạng mục: Xây mới, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm, hoàn thiện hệ thống cống, nạo vét kênh nội đồng, nâng cấp đê bao...
- Danh mục dự án theo từng giai đoạn xác định trong Quy hoạch có thể được xem xét điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện tùy theo tính cấp thiết và tình hình thực tế. Quy mô, nhiệm vụ, tong mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
DANH MỤC DỰ KIẾN NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP PHI CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
| TT | Nhiệm vụ | Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | 
| I | Hoàn thiện Quy trình vận hành các Hệ thống thủy lợi | 
 | 
 | 
| 1 | Hệ thống thủy lợi Bảo Định | x | 
 | 
| 2 | Hệ thống thủy lợi Nam Măng Thít | x | 
 | 
| 3 | Hệ thống thủy lợi Gò Công | x | 
 | 
| 4 | Hệ thống thủy lợi Ô Môn - Xà No | x | 
 | 
| 5 | Hệ thống thủy lợi Quản Lộ - Phụng Hiệp | x | 
 | 
| 6 | Hệ thống thủy lợi Long Phú - Tiếp Nhật | x | 
 | 
| 7 | Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre | x | 
 | 
| 8 | Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre | x | 
 | 
| II | Điều tra cơ bản | 
 | 
 | 
| 1 | Điều tra, đánh giá hiện trạng dân cư sống ven sông, kênh, rạch vùng đồng bằng sông Cửu Long | x | x | 
| 2 | Điều tra, đánh giá chất lượng nguồn nước biển ven bờ phục vụ giải pháp cấp nước mặn bằng đường ống cho nuôi trồng thủy sản | x | 
 | 
| 3 | Điều tra, đánh giá các khu vực có tiềm năng xây dựng các hồ chứa nước ngọt vùng ven biển | x | 
 | 
| 4 | Chương trình dự báo nguồn nước phục vụ điều hành sản xuất | x | x | 
| 5 | Điều tra, đánh giá hiện trạng hệ thống đê bao, bờ bao vùng đồng bằng sông Cửu Long | 
 | x | 
| 6 | Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (WebGIS) Về thủy lợi phục vụ công tác quản lý công trình. | x | 
 | 
| III | Một số vấn đề nghiên cứu bổ sung | 
 | 
 | 
| 1 | Hiệu quả và các tác động tiềm tàng của việc đầu tư các công trình kiểm soát cửa sông vùng đồng bằng sông Cửu Long. | x | 
 | 
| 2 | Nghiên cứu các giải pháp thủy lợi nội đồng phù hợp với mô hình sản xuất theo các vùng sinh thái. | x | 
 | 
| 3 | Nghiên cứu giải pháp hiện đại hóa các hệ thống thủy lợi đã được đầu tư. | x | 
 | 
| 4 | Nghiên cứu, đánh giá tác động phân lưu dòng chảy tại các cửa sông Tiền và sông Hậu | x | 
 | 
| 5 | Nghiên cứu giải pháp phục hồi đáy sông, nâng mực nước sông Cửu Long | x | 
 | 
| 6 | Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả phục vụ của các hệ thống thủy lợi tại vùng đòng bằng sông Cửu Long, đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu phục vụ trong điều kiện biến động nguồn nước và chuyển đổi sản xuất | x | 
 | 
DANH MỤC DỰ KIẾN CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
| STT | Tên công trình/dự án | Địa điểm | 
| I | Các công trình chuyển nước | 
 | 
| I.1 | Công trình chuyển nước Nam QL1 Cà Mau | 
 | 
| 1 | Cống âu thuyền Vàm Lẽo | Cà Mau | 
| 2 | Cống âu thuyền Hộ Phòng | Cà Mau | 
| 3 | Trạm bơm Cầu Sập | Cà Mau | 
| 4 | Cống phía tây kênh Ngàn Dừa - Cầu Sập (21 cống) | Cà Mau | 
| 5 | cống bờ nam kênh Cà Mau - Bạc Liêu (21 cống) | Cà Mau | 
| I.2 | Công trình chuyển nước Bán đảo Cà Mau | 
 | 
| 1 | Cống Lương Thế Trân | Cà Mau | 
| 2 | Cống Bà Kẹo | Cà Mau | 
| 3 | Cống Sông Đốc | Cà Mau | 
| 4 | Cống ven sông Trẹm (28 cống) | Cà Mau | 
| 5 | Cống ven kênh Chắc Băng (30 cống) | Cà Mau, An Giang | 
| II | Các cống kiểm soát dọc sông Tiền, sông Hậu | 
 | 
| 1 | Cống Rạch Vọp | Cần Thơ | 
| 2 | Cống Mương Khai 2 | Cần Thơ | 
| 3 | Cống Trà Ếch | Cần Thơ | 
| 4 | Cống Trà Quýt | Cần Thơ | 
| 5 | Cống Cầu Trường | Cần Thơ | 
| 6 | Cống Cái Trưng | Cần Thơ | 
| 7 | Cống Cái Trâm | Cần Thơ | 
| 8 | Cống Cái Cau | Cần Thơ | 
| 9 | Cống Mương Khai | Cần Thơ | 
| 10 | Cống âu Đại Ngãi | Cần Thơ | 
| 11 | Cống âu Mỹ Xuyên | Cần Thơ | 
| 12 | Cống Thơm Rơm | Cần Thơ | 
| 13 | Cống Bằng Tăng | Cần Thơ | 
| 14 | Cống Ô Môn | Cần Thơ | 
| 15 | Cống Ngã Cái | Cần Thơ | 
| 16 | Cống Cần Thơ Bé | Cần Thơ | 
| 17 | Cống Bò Ót | Cần Thơ | 
| 18 | Cống Thốt Nốt | Cần Thơ | 
| 19 | Cống Rạch Vàm | Cần Thơ | 
| 20 | Cống Đất Mới | Cần Thơ | 
| 21 | Cống Trà Nóc | Cần Thơ | 
| 22 | Cống Cần Thơ | Cần Thơ | 
| 23 | Cống Bình Thủy | Cần Thơ | 
| 24 | Cống Mái Dầm | Cần Thơ | 
| 25 | Cống Cái Côn | Cần Thơ | 
| 26 | Cống Ba Rài | Đồng Tháp | 
| 27 | Cống Cái Bè | Đồng Tháp | 
| 28 | Cống Trà Lọt | Đồng Tháp | 
| 29 | Cổng Cái Côi | Đồng Tháp | 
| III | Nạo vét các kênh trục chuyển nước liên vùng | 
 | 
| III.1 | Nạo vét các kênh trục vùng Tứ Giác Long Xuyên | 
 | 
| 1 | Kênh T3 | An Giang | 
| 2 | Kênh T4 | An Giang | 
| 3 | Kênh T5 | An Giang | 
| 4 | Kênh Tròn | An Giang | 
| 5 | Kênh Rạch Giá - Long Xuyên | An Giang | 
| 6 | Kênh Chắc Năng Gù | An Giang | 
| 7 | Kênh Mười Châu Phú | An Giang | 
| 8 | Kênh Trà Sư - Tri Tôn | An Giang | 
| 9 | Kênh Cần Thảo | An Giang | 
| 10 | Kênh Cầu Số 2 | An Giang | 
| III.2 | Nạo vét các kênh trục vùng Đồng Tháp Mười | 
 | 
| 1 | Kênh Tân Thành - Lò Gạch | Đồng Tháp, Tây Ninh | 
| 2 | Kênh An Bình | Đồng Tháp, Tây Ninh | 
| 3 | Kênh Phước Xuyên | Đồng Tháp, Tây Ninh | 
| 4 | Kênh Đồng Tiến | Đồng Tháp, Tây Ninh | 
| 5 | Kênh An Phong - Mỹ Hòa | Đồng Tháp, Tây Ninh | 
| 6 | Kênh 28 | Đồng Tháp | 
| 7 | Kênh Tân Công Chí | Đồng Tháp | 
| 8 | Kênh Hưng Điền | Tây Ninh | 
| 9 | Kênh 79 | Tây Ninh | 
| III.3 | Nạo vét các kênh trục vùng Tây sông Hậu | 
 | 
| 1 | Kênh KH1 | An Giang, Cần Thơ | 
| 2 | Kênh KH5 | An Giang, Cần Thơ | 
| 3 | Kênh KH6 | An Giang, Cần Thơ | 
| 4 | Kênh KH7 | An Giang, Cần Thơ | 
| 5 | Kênh KH9 | An Giang, Cần Thơ | 
| 6 | Kênh Thốt Nốt | An Giang, Cần Thơ | 
| III.4 | Nạo vét trục chuyển nước Cần Thơ - Cà Mau | 
 | 
| 1 | Kênh Cả Bè - Thầy Cai | Cần Thơ, Cà Mau | 
| 2 | Kênh 26/3-Nhà Thờ | Cần Thơ, Cà Mau | 
| IV | Hoàn thiện các hệ thống thủy lợi | 
 | 
| 1 | Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre | Vĩnh Long | 
| 2 | Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre | Vĩnh Long | 
| 3 | Hệ thống thủy lợi Bắc Vàm Nao | An Giang | 
| 4 | Hệ thống thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé | An Giang, Cần Thơ, Cà Mau | 
| 5 | Hệ thống thủy lợi Nhật Tảo - Tân Trụ | Tây Ninh | 
| 6 | Hệ thống thủy lợi Nam Măng Thít | Vĩnh Long | 
| 7 | Hệ thống thủy lợi Bảo Định | Đồng Tháp, Tây Ninh | 
| 8 | Hệ thống thủy lợi Gò Công | Đồng Tháp | 
| 9 | Hệ thống thủy lợi Ô Môn - Xà No | Cần Thơ, An Giang | 
| 10 | Hệ thống thủy lợi Quản Lộ - Phụng Hiệp | Cần Thơ, Cà Mau | 
| 11 | Hệ thống thủy lợi Long Phú - Tiếp Nhật | Cần Thơ | 
| V | Các công trình trữ nước | 
 | 
| 1 | Công trình trữ nước sông Cái Cấm | Vĩnh Long | 
| 2 | Công trình trữ nước sông Cửa Trung | Đồng Tháp | 
| 3 | Công trình trữ nước Cù Lao Dung | Cần Thơ | 
| 4 | Công trình trữ nước Tam Nông | Đồng Tháp | 
| 5 | Công trình trữ nước U Minh Thượng | An Giang | 
| VI | Công trình chống ngập cho các đô thị | 
 | 
| VII | Các công trình kiểm soát cửa sông | 
 | 
| 1 | Công trình kiểm soát nguồn nước cửa sông Vàm Cỏ | Tây Ninh | 
| 2 | Công trình kiểm soát nguồn nước cửa sông Hàm Luông | Vĩnh Long | 
 
                 
                     
                             
         
                 
                 
                 
                 
                 
                         
                         
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 Đăng xuất
            Đăng xuất
         
         
                                     Việc làm Hồ Chí Minh
Việc làm Hồ Chí Minh
             
         
         
         
         
             
             
             
             
             
             
             
             
                         
                                    