Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 2258/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/10/2021 |
Ngày có hiệu lực | 05/10/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Văn Khánh |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2258/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 05 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013 và các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020 và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật đầu tư năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 108/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 6, Điều 2; Phần I, Phần II Điều 6 và Điều 10 Bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí) như sau:
1. Sửa đổi Khoản 6, Điều 2, Bộ tiêu chí, thành:
“6. Tự nguyện đặt cọc một khoản tiền (hoặc nộp bảo lãnh của ngân hàng) để chứng minh việc sẵn sàng triển khai thực hiện dự án: Là nhà đầu tư tự nguyện nộp một khoản tiền vào tài khoản ngân hàng do cơ quan đăng ký đầu tư mở theo đề xuất của nhà đầu tư hoặc nộp giấy bảo lãnh ngân hàng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Số tiền này nhà đầu tư được rút ra để thanh toán cho các hoạt động đầu tư của dự án, như: Chuẩn bị đầu tư, nhận chuyển quyền sử dụng đất, tài sản, giải phóng mặt bằng, thực hiện đầu tư”.
2. Sửa đổi Phần I, Phần II Điều 6 Bộ tiêu chí, thành:
TT |
TIÊU CHÍ |
Điểm |
I |
Năng lực tài chính |
45 |
1 |
Vốn sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án đầu tư |
|
a |
Dự án có tổng vốn đầu tư bằng hoặc dưới 1.500 tỷ đồng, sử dụng từ 50% vốn chủ sở hữu trở lên. |
40 |
Tỷ lệ sử dụng vốn chủ sở hữu được tính giảm dần theo mức tăng của tổng vốn đầu tư đến mức tối thiểu phải đảm bảo theo quy định tại khoản 2, Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai, cụ thể như sau: - Dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng, nếu tổng vốn đầu tư cứ tăng 100 tỷ đồng, sẽ giảm 1% vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án; - Dự án có tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng, có vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án từ 15% trở lên. |
40 |
|
b |
Dự án đầu tư có diện tích từ 20 ha trở xuống sử dụng vốn chủ sở hữu từ 20% đến dưới 50% vốn chủ sở hữu. |
25 ÷ ‹40 |
c |
Dự án đầu tư có diện tích trên 20 ha sử dụng vốn chủ sở hữu từ 15% đến dưới 50% vốn chủ sở hữu. |
25 ÷ ‹40 |
2 |
Khả năng huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư |
5 |
|
Có cam kết tài trợ vốn hoặc hợp đồng cấp tín dụng của Quỹ đầu tư (Có xác nhận của lãnh sự đối với nhà đầu tư nước ngoài) hoặc có hợp đồng cấp tín dụng không hủy ngang của các tổ chức tín dụng đảm bảo đủ vốn cho dự án |
5 |
II |
Tự nguyện đặt cọc một khoản tiền (hoặc nộp bảo lãnh ngân hàng) để chứng minh việc sẵn sàng triển khai thực hiện dự án |
20 |
a |
- Dự án có tổng vốn đầu tư bằng hoặc dưới 1.000 tỷ đồng, tự nguyện đặt cọc số tiền từ 5% tổng vốn đầu tư trở lên; - Dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng, số tiền đặt cọc được giảm tương ứng với số tăng của tổng vốn đầu tư theo tỷ lệ sau: Nếu tổng vốn đầu tư tăng 200 tỷ đồng, thì số tiền đặt cọc được trừ tương ứng 0,25% của mức 5% nêu trên (tức là số tiền đặt đọc từ 4,75% tổng vốn đầu tư trở lên) và giảm đến mức 0% (không phải tự nguyện đặt cọc) đối với dự án tổng vốn đầu tư bằng 5.000 tỷ đồng. |
20 |
b |
Dự án đầu tư tự nguyện đặt cọc số tiền từ 2% đến dưới 5% tổng vốn đầu tư. |
10 ÷ ‹20 |
3. Sửa đổi Điều 10 Bộ tiêu chí, thành:
“Điều 10. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng chậm tiến độ, để được chấp thuận quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, ngoài việc dự án phải đáp ứng các điều kiện của Luật Đầu tư và pháp luật liên quan khác, nhà đầu tư tự nguyện đặt cọc một khoản tiền (hoặc nộp bảo lãnh của ngân hàng) tương ứng bằng từ 0,5% đến 5% tổng mức đầu tư dự án điều chỉnh để chứng minh việc sẵn sàng triển khai thực hiện dự án, cụ thể như sau:
- Dự án chưa hoàn thành một trong các thủ tục đất đai, xây dựng, môi trường mức tự nguyện đặt đọc là 5% tổng mức đầu tư dự án điều chỉnh;
- Dự án đã thực hiện xây lắp được từ trên 50% khối lượng công trình dự án đã đăng ký không phải tự nguyện đặt cọc; Dự án đã thực hiện xây lắp đạt dưới 50% khối lượng công trình dự án đã đăng ký, số tiền tự nguyện đặt cọc từ 3% xuống 0,5% tổng mức đầu tư dự án điều chỉnh (Số tiền đã đầu tư không được tính là số tiền tự nguyện đặt cọc);
Việc xử lý số tiền đặt cọc (hoặc nộp bảo lãnh của ngân hàng) để chứng minh việc sẵn sàng triển khai thực hiện dự án được thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các nhà đầu tư đăng ký dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2258/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 05 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013 và các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020 và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật đầu tư năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 108/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 6, Điều 2; Phần I, Phần II Điều 6 và Điều 10 Bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí) như sau:
1. Sửa đổi Khoản 6, Điều 2, Bộ tiêu chí, thành:
“6. Tự nguyện đặt cọc một khoản tiền (hoặc nộp bảo lãnh của ngân hàng) để chứng minh việc sẵn sàng triển khai thực hiện dự án: Là nhà đầu tư tự nguyện nộp một khoản tiền vào tài khoản ngân hàng do cơ quan đăng ký đầu tư mở theo đề xuất của nhà đầu tư hoặc nộp giấy bảo lãnh ngân hàng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Số tiền này nhà đầu tư được rút ra để thanh toán cho các hoạt động đầu tư của dự án, như: Chuẩn bị đầu tư, nhận chuyển quyền sử dụng đất, tài sản, giải phóng mặt bằng, thực hiện đầu tư”.
2. Sửa đổi Phần I, Phần II Điều 6 Bộ tiêu chí, thành:
TT |
TIÊU CHÍ |
Điểm |
I |
Năng lực tài chính |
45 |
1 |
Vốn sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án đầu tư |
|
a |
Dự án có tổng vốn đầu tư bằng hoặc dưới 1.500 tỷ đồng, sử dụng từ 50% vốn chủ sở hữu trở lên. |
40 |
Tỷ lệ sử dụng vốn chủ sở hữu được tính giảm dần theo mức tăng của tổng vốn đầu tư đến mức tối thiểu phải đảm bảo theo quy định tại khoản 2, Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai, cụ thể như sau: - Dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng, nếu tổng vốn đầu tư cứ tăng 100 tỷ đồng, sẽ giảm 1% vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án; - Dự án có tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng, có vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án từ 15% trở lên. |
40 |
|
b |
Dự án đầu tư có diện tích từ 20 ha trở xuống sử dụng vốn chủ sở hữu từ 20% đến dưới 50% vốn chủ sở hữu. |
25 ÷ ‹40 |
c |
Dự án đầu tư có diện tích trên 20 ha sử dụng vốn chủ sở hữu từ 15% đến dưới 50% vốn chủ sở hữu. |
25 ÷ ‹40 |
2 |
Khả năng huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư |
5 |
|
Có cam kết tài trợ vốn hoặc hợp đồng cấp tín dụng của Quỹ đầu tư (Có xác nhận của lãnh sự đối với nhà đầu tư nước ngoài) hoặc có hợp đồng cấp tín dụng không hủy ngang của các tổ chức tín dụng đảm bảo đủ vốn cho dự án |
5 |
II |
Tự nguyện đặt cọc một khoản tiền (hoặc nộp bảo lãnh ngân hàng) để chứng minh việc sẵn sàng triển khai thực hiện dự án |
20 |
a |
- Dự án có tổng vốn đầu tư bằng hoặc dưới 1.000 tỷ đồng, tự nguyện đặt cọc số tiền từ 5% tổng vốn đầu tư trở lên; - Dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng, số tiền đặt cọc được giảm tương ứng với số tăng của tổng vốn đầu tư theo tỷ lệ sau: Nếu tổng vốn đầu tư tăng 200 tỷ đồng, thì số tiền đặt cọc được trừ tương ứng 0,25% của mức 5% nêu trên (tức là số tiền đặt đọc từ 4,75% tổng vốn đầu tư trở lên) và giảm đến mức 0% (không phải tự nguyện đặt cọc) đối với dự án tổng vốn đầu tư bằng 5.000 tỷ đồng. |
20 |
b |
Dự án đầu tư tự nguyện đặt cọc số tiền từ 2% đến dưới 5% tổng vốn đầu tư. |
10 ÷ ‹20 |
3. Sửa đổi Điều 10 Bộ tiêu chí, thành:
“Điều 10. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng chậm tiến độ, để được chấp thuận quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, ngoài việc dự án phải đáp ứng các điều kiện của Luật Đầu tư và pháp luật liên quan khác, nhà đầu tư tự nguyện đặt cọc một khoản tiền (hoặc nộp bảo lãnh của ngân hàng) tương ứng bằng từ 0,5% đến 5% tổng mức đầu tư dự án điều chỉnh để chứng minh việc sẵn sàng triển khai thực hiện dự án, cụ thể như sau:
- Dự án chưa hoàn thành một trong các thủ tục đất đai, xây dựng, môi trường mức tự nguyện đặt đọc là 5% tổng mức đầu tư dự án điều chỉnh;
- Dự án đã thực hiện xây lắp được từ trên 50% khối lượng công trình dự án đã đăng ký không phải tự nguyện đặt cọc; Dự án đã thực hiện xây lắp đạt dưới 50% khối lượng công trình dự án đã đăng ký, số tiền tự nguyện đặt cọc từ 3% xuống 0,5% tổng mức đầu tư dự án điều chỉnh (Số tiền đã đầu tư không được tính là số tiền tự nguyện đặt cọc);
Việc xử lý số tiền đặt cọc (hoặc nộp bảo lãnh của ngân hàng) để chứng minh việc sẵn sàng triển khai thực hiện dự án được thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các nhà đầu tư đăng ký dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |