Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 2254/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 30/10/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Văn Khánh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2254/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 30 tháng 10 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Thực hiện Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 366/TTr-STNMT ngày 25 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết cụ thể tại Phụ lục đính kèm).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà
Bình)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi quy định về thời gian thực hiện công bố Danh mục, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.. từ 15 ngày làm việc xuống 13 ngày làm việc.
Lý do: Rút ngắn thời gian thực hiện việc công bố Danh mục, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ. (từ 15 ngày làm việc xuống 13 ngày làm việc) để việc khai thác và sử dụng văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng được nhanh chóng.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 26 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5.066.670 đồng/năm
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2254/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 30 tháng 10 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Thực hiện Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 366/TTr-STNMT ngày 25 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết cụ thể tại Phụ lục đính kèm).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà
Bình)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi quy định về thời gian thực hiện công bố Danh mục, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.. từ 15 ngày làm việc xuống 13 ngày làm việc.
Lý do: Rút ngắn thời gian thực hiện việc công bố Danh mục, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ. (từ 15 ngày làm việc xuống 13 ngày làm việc) để việc khai thác và sử dụng văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng được nhanh chóng.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 26 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5.066.670 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4.342.860 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 723.810 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,3 %.
2. Quyết định công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi quy định về thời gian công bố, đăng tải quyết định phê duyệt dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từ 14 ngày làm việc xuống 12 ngày làm việc.
Lý do: Rút ngắn thời gian công bố, đăng tải quyết định phê duyệt dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (từ 14 ngày làm việc xuống 12 ngày làm việc) để việc khai thác và sử dụng văn bản trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được nhanh chóng.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 19 Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 4.101.590 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.377.780 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 723.810 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17.65 %.
3. Công bố, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi quy định về thời gian công bố Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi để đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; thông báo tới các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện, đồng thời gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp từ 20 ngày làm việc xuống 18 ngày làm việc.
Lý do: Rút ngắn thời gian công bố Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi để đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; thông báo tới các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện, đồng thời gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp (từ 20 ngày làm việc xuống 18 ngày làm việc) để việc khai thác và sử dụng văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng được nhanh chóng.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi khoản 6 Điều 38 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 3.860.320 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.377.780 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 482.540 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12.5 %.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung quy định về thời gian của các cơ quan, đơn vị liên quan tham gia vào quá trình giải quyết TTHC.
Lý do: TTHC chưa có quy định về thời gian thực hiện lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan, tổ chức lưu vực sông, tổ chức, cá nhân có liên quan về danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành trên các lưu vực sông thuộc phạm vi tỉnh; thời gian Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Thời gian UBND tỉnh phê duyệt danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điều 55, Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định cụ thể thời gian thực hiện TTHC nội bộ lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành của các cơ quan, đơn vị liên quan tham gia vào quá trình giải quyết TTHC.
5. Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung quy định về thời gian của các cơ quan, đơn vị liên quan tham gia vào quá trình giải quyết TTHC.
Lý do: TTHC chưa có quy định về thời gian tham gia ý kiến góp ý bằng văn bản đối với dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giáp ranh trong trường hợp cần thiết để; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo kế hoạch; chưa quy định về thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt và ban hành đề án
5.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điều 9, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Tài nguyên và Môi trường.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định cụ thể thời gian thực hiện TTHC nội bộ Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh của các cơ quan, đơn vị liên quan tham gia vào quá trình giải quyết TTHC.