Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 2236/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/10/2018 |
Ngày có hiệu lực | 22/10/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lê Quang Trung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2236/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 22 tháng 10 năm 2018 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4694/QĐ-BYT, ngày 04/11/2015 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2187/TTr-SYT, ngày 10/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2236 /QĐ-UBND ngày 22 /10/2018 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
1 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
2 |
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2236/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 22 tháng 10 năm 2018 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4694/QĐ-BYT, ngày 04/11/2015 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2187/TTr-SYT, ngày 10/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2236 /QĐ-UBND ngày 22 /10/2018 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
1 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
2 |
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ, cụ thể:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ và đảm bảo hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ không yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ bổ sung quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố sẽ ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa đầy đủ, trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố gửi qua dịch vụ bưu chính công ích Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung và đảm bảo hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ không yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ bổ sung quá 01 lần.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố chuyển hồ sơ cho Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố.
- Phòng Y tế huyện, thị, thành phố thẩm xét hồ sơ và phối hợp với Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố thẩm định thực tế tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Trường hợp thẩm định cơ sở đạt: Phòng y tế huyện, thị xã, thành phố sẽ ra Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trình Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố ký và trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Trường hợp thẩm định không đạt: yêu cầu cơ sở khắc phục trong thời gian 15 ngày làm việc, tiến hành thẩm định lại nếu đạt thì cấp giấy, thẩm định lần 2 không đạt thì ra Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và trả hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Bước 4: Trả kết quả
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
(2) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định tại Điều 1 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế.
a) Thành phần hồ sơ: Được đóng thành bộ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
+ Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:
* Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
* Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
* Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
+ Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
+ Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
+ Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(5) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
(6) Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: Ủy ban Nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố
(7) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
(8) Phí, Lệ phí: 700.000 đ/hồ sơ
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT.
(10) Yêu cầu, điều kiện: Không.
(11) Căn cứ pháp lý:
+ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Ngày 02/02/2018 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
+ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
+ Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …… tháng …… năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống)
Kính gửi:.......................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở: ....................................................................................
Tên cơ sở: ....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh): .........................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:..........................................................
Địa chỉ kinh doanh (nếu khác với địa chỉ cơ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) ………..……………………………………
......................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:...........................................................
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
..……………………………………………………………………………
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng số suất ăn/lần phục vụ): .......................
..……………………………………………………………………………
Số lượng người lao động:.....................(trực tiếp:...........; gián tiếp:...........)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: .....................................................................................................................
…….....…………………………………..………….……………………………
|
CHỦ CƠ SỞ |
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ, cụ thể:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn và ghi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ và đảm bảo hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ không yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ bổ sung quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố sẽ ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa đầy đủ, trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố gửi qua dịch vụ bưu chính công ích Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung và đảm bảo hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ không yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ bổ sung quá 01 lần.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố chuyển hồ sơ cho Phòng Y tế huyện, thị, thành phố.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố sẽ ra Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trình Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố ký và trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: yêu cầu cơ sở bổ sung nếu đạt thì cấp giấy, nếu hồ sơ chưa đạt theo yêu cầu thì ra Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và trả hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Bước 4: Trả kết quả
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
(2) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo phụ lục 5);
- Giấy chứng nhận đang còn thời hạn (bản gốc);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở (bản sao công chứng);
- Bản sao kết quả khám sức khỏe, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(5) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
(6) Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: Ủy ban Nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố.
(7) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
(8) Phí, Lệ phí: Không thu
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 4 được ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT).
(10) Yêu cầu, điều kiện: Không
(11) Căn cứ pháp lý:
+ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Ngày 25/04/2012 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi : …………………………………………………………………..
Cơ sở.......................... đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số....................., ngày.... tháng...... năm...........của....................
.......................................................................................................................
Lý do cấp đổi:………………………………………………………………
Hồ sơ cấp đổi lại Giấy chứng nhận bao gồm :
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
4.....................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ |