Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2024 về Quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua - khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 2199/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/08/2024 |
Ngày có hiệu lực | 19/08/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Nguyễn Tuấn Hà |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2199/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 19 tháng 8 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 6/12/2021;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1849/QĐ-UBND ngày 05/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 129/TTr-SVHTTDL ngày 07/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Lắk (địa chỉ http//dichvucong.daklak.gov.vn) theo quy định.
Các nội dung công bố quy trình nội bộ liên thông lĩnh vực Văn hóa - Thể thao và du lịch tại số thứ tự 17 và 18 Mục I Phần A Phụ lục II Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 03/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
VĂN HÓA - THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 2199/QĐ-UBND ngày 19/8/2024 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương).
Trường hợp 1: Quy trình dành cho cá nhân quy định tại điểm a, c khoản 1, Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 Quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
Cơ quan thực hiện |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
|||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|||
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển cho công chức xử lý |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
1 |
||||
Bước 3 |
- Rà soát, thẩm định, đối chiếu hồ sơ hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” do hội đồng cấp cơ sở đề nghị; - Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh; - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo phòng. |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
62 |
||||
Bước 4 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo sở |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
03 |
||||
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
01 |
||||
Bước 6 |
Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC, chuyển cho Văn thư |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
01 |
||||
Bước 7 |
Lấy số, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Văn thư |
1 2 |
||||
Bước 8 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC đến UBND tỉnh |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 2 |
||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
(01) |
||||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công phòng chuyên môn xử lý |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|||
Bước 2 |
Nhận, chuyển hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” cho chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
1 |
||||
Bước 3 |
Kiểm tra hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo phòng |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
07 |
||||
Bước 4 |
Thẩm định, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
1,5 |
||||
Bước 5 |
Xem xét, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
2,5 |
||||
Bước 6 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
01 |
||||
Bước 7 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Văn thư |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
1 |
||||
Bước 8 |
Kiểm tra thể thức văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt |
Văn thư |
1 |
||||
Bước 9 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
1 |
||||
Bước 10 |
Vào số, đóng dấu, lưu trữ và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn thư |
1 |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh |
(2) |
||||||
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
115 |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
(3) |
||||||
Văn phòng Chính phủ |
Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước. |
Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Chính phủ |
100 |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chính phủ |
(4) |
||||||
Văn phòng Chủ Tịch nước |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC (Quyết định trao tặng danh hiệu vinh dự nhà nước của Chủ tịch nước) |
Chủ tịch nước; Văn phòng Chủ tịch nước |
Giờ hành chính |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chủ tịch nước |
|||||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận kết quả từ Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch/Văn phòng Chính phủ/Văn phòng Chủ tịch nước và chuyển kết quả đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Giờ hành chính |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
|||||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Không quy định thời gian |
||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh |
(1) + (2) + (3) + (4) = 300 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp 2: Quy trình dành cho cá nhân quy định tại điểm b, d, đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP và điểm a, c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu
Cơ quan thực hiện |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
|||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|||
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển cho công chức xử lý |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
1 |
||||
Bước 3 |
- Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở. - Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh; - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo phòng. |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
113 |
||||
Bước 4 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo sở |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
8 |
||||
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 |
||||
Bước 6 |
Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC, chuyển cho Văn thư |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
2 |
||||
Bước 7 |
Lấy số, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Văn thư |
1 |
||||
Bước 8 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC đến UBND tỉnh |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
(1) |
||||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công phòng chuyên môn xử lý |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|||
Bước 2 |
Nhận, chuyển hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” cho chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
1 |
||||
Bước 3 |
Kiểm tra hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo phòng |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
12 |
||||
Bước 4 |
Thẩm định, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
4 |
||||
Bước 5 |
Xem xét, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
||||
Bước 6 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
2 |
||||
Bước 7 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Văn thư |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
1 |
||||
Bước 8 |
Kiểm tra thể thức văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt |
Văn thư |
1 |
||||
Bước 9 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
1 |
||||
Bước 10 |
Vào số, đóng dấu, lưu trữ và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn thư |
1 |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh |
(2) |
||||||
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
115 |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
(3) |
||||||
Văn phòng Chính phủ |
- Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước. |
Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Chính phủ |
100 |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chính phủ |
(4) |
||||||
Văn phòng Chủ Tịch nước |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC (Quyết định trao tặng danh hiệu vinh dự nhà nước của Chủ tịch nước) |
Chủ tịch nước; Văn phòng Chủ tịch nước |
Giờ hành chính |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chủ tịch nước |
|||||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận kết quả từ Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch/Văn phòng Chính phủ/Văn phòng Chủ tịch nước và chuyển kết quả đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Giờ hành chính |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh |
|||||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Không quy định thời gian |
||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng và công bố 3 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh |
(1) + (2) + (3) + (4) = 370 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
Trường hợp 1: Quy trình dành cho cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/06/2024 Quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
Cơ quan thực hiện |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển cho công chức xử lý |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
1 |
||
Bước 3 |
- Rà soát, thẩm định, đối chiếu hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”” do hội đồng cấp cơ sở đề nghị. - Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh; - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo phòng. |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
62 |
||
Bước 4 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo sở |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
3 |
||
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
||
Bước 6 |
Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC, chuyển cho Văn thư |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
1 |
||
Bước 7 |
Lấy số, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Văn thư |
1 |
||
Bước 8 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC đến UBND tỉnh |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
||
Tổng thời gian giải quyết TTHC tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
(1) |
||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công phòng chuyên môn xử lý |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|
Bước 2 |
Nhận, chuyển hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” cho chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
1 |
||
Bước 3 |
Kiểm tra hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo phòng |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
7 |
||
Bước 4 |
Thẩm định, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
1,5 |
||
Bước 5 |
Xem xét, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
2,5 |
||
Bước 6 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
1 |
||
Bước 7 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Văn thư |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
1 |
||
Bước 8 |
Kiểm tra thể thức văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt |
Văn thư |
1 |
||
Bước 9 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
1 |
||
Bước 10 |
Vào số, đóng dấu, lưu trữ và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn thư |
1 |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh |
(2) |
||||
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
115 |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
(3) |
||||
Văn phòng Chính phủ |
- Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước. |
Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Chính phủ |
100 |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chính phủ |
(4) |
||||
Văn phòng Chủ Tịch nước |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC (Quyết định trao tặng danh hiệu vinh dự nhà nước của Chủ tịch nước) |
Chủ tịch nước; Văn phòng Chủ tịch nước |
Giờ hành chính |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chủ tịch nước |
|||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận kết quả từ Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch/Văn phòng Chính phủ/ Văn phòng Chủ tịch nước và chuyển kết quả đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Giờ hành chính |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh |
|||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Không quy định thời gian |
||
Tổng thời gian giải quyết TTHC Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh |
(1) + (2) + (3) + (4) = 300 |
||||
|
|
|
|
|
|
Trường hợp 2: Quy trình dành cho cá nhân quy định tại điểm b, d, đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP và điểm a, c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2199/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 19 tháng 8 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 6/12/2021;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1849/QĐ-UBND ngày 05/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 129/TTr-SVHTTDL ngày 07/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Lắk (địa chỉ http//dichvucong.daklak.gov.vn) theo quy định.
Các nội dung công bố quy trình nội bộ liên thông lĩnh vực Văn hóa - Thể thao và du lịch tại số thứ tự 17 và 18 Mục I Phần A Phụ lục II Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 03/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
VĂN HÓA - THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 2199/QĐ-UBND ngày 19/8/2024 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương).
Trường hợp 1: Quy trình dành cho cá nhân quy định tại điểm a, c khoản 1, Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 Quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
Cơ quan thực hiện |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
|||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|||
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển cho công chức xử lý |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
1 |
||||
Bước 3 |
- Rà soát, thẩm định, đối chiếu hồ sơ hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” do hội đồng cấp cơ sở đề nghị; - Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh; - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo phòng. |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
62 |
||||
Bước 4 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo sở |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
03 |
||||
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
01 |
||||
Bước 6 |
Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC, chuyển cho Văn thư |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
01 |
||||
Bước 7 |
Lấy số, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Văn thư |
1 2 |
||||
Bước 8 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC đến UBND tỉnh |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 2 |
||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
(01) |
||||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công phòng chuyên môn xử lý |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|||
Bước 2 |
Nhận, chuyển hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” cho chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
1 |
||||
Bước 3 |
Kiểm tra hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo phòng |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
07 |
||||
Bước 4 |
Thẩm định, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
1,5 |
||||
Bước 5 |
Xem xét, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
2,5 |
||||
Bước 6 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
01 |
||||
Bước 7 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Văn thư |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
1 |
||||
Bước 8 |
Kiểm tra thể thức văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt |
Văn thư |
1 |
||||
Bước 9 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
1 |
||||
Bước 10 |
Vào số, đóng dấu, lưu trữ và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn thư |
1 |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh |
(2) |
||||||
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
115 |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
(3) |
||||||
Văn phòng Chính phủ |
Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước. |
Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Chính phủ |
100 |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chính phủ |
(4) |
||||||
Văn phòng Chủ Tịch nước |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC (Quyết định trao tặng danh hiệu vinh dự nhà nước của Chủ tịch nước) |
Chủ tịch nước; Văn phòng Chủ tịch nước |
Giờ hành chính |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chủ tịch nước |
|||||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận kết quả từ Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch/Văn phòng Chính phủ/Văn phòng Chủ tịch nước và chuyển kết quả đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Giờ hành chính |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
|||||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Không quy định thời gian |
||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh |
(1) + (2) + (3) + (4) = 300 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp 2: Quy trình dành cho cá nhân quy định tại điểm b, d, đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP và điểm a, c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu
Cơ quan thực hiện |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
|||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|||
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển cho công chức xử lý |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
1 |
||||
Bước 3 |
- Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở. - Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh; - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo phòng. |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
113 |
||||
Bước 4 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo sở |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
8 |
||||
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 |
||||
Bước 6 |
Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC, chuyển cho Văn thư |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
2 |
||||
Bước 7 |
Lấy số, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Văn thư |
1 |
||||
Bước 8 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC đến UBND tỉnh |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
(1) |
||||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công phòng chuyên môn xử lý |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|||
Bước 2 |
Nhận, chuyển hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” cho chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
1 |
||||
Bước 3 |
Kiểm tra hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo phòng |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
12 |
||||
Bước 4 |
Thẩm định, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
4 |
||||
Bước 5 |
Xem xét, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
||||
Bước 6 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
2 |
||||
Bước 7 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Văn thư |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
1 |
||||
Bước 8 |
Kiểm tra thể thức văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt |
Văn thư |
1 |
||||
Bước 9 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
1 |
||||
Bước 10 |
Vào số, đóng dấu, lưu trữ và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn thư |
1 |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh |
(2) |
||||||
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
115 |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
(3) |
||||||
Văn phòng Chính phủ |
- Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước. |
Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Chính phủ |
100 |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chính phủ |
(4) |
||||||
Văn phòng Chủ Tịch nước |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC (Quyết định trao tặng danh hiệu vinh dự nhà nước của Chủ tịch nước) |
Chủ tịch nước; Văn phòng Chủ tịch nước |
Giờ hành chính |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chủ tịch nước |
|||||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận kết quả từ Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch/Văn phòng Chính phủ/Văn phòng Chủ tịch nước và chuyển kết quả đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Giờ hành chính |
||||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh |
|||||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Không quy định thời gian |
||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng và công bố 3 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh |
(1) + (2) + (3) + (4) = 370 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
Trường hợp 1: Quy trình dành cho cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/06/2024 Quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
Cơ quan thực hiện |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển cho công chức xử lý |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
1 |
||
Bước 3 |
- Rà soát, thẩm định, đối chiếu hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”” do hội đồng cấp cơ sở đề nghị. - Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh; - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo phòng. |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
62 |
||
Bước 4 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo sở |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
3 |
||
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
||
Bước 6 |
Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC, chuyển cho Văn thư |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
1 |
||
Bước 7 |
Lấy số, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Văn thư |
1 |
||
Bước 8 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC đến UBND tỉnh |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
||
Tổng thời gian giải quyết TTHC tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
(1) |
||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công phòng chuyên môn xử lý |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|
Bước 2 |
Nhận, chuyển hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” cho chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
1 |
||
Bước 3 |
Kiểm tra hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo phòng |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
7 |
||
Bước 4 |
Thẩm định, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
1,5 |
||
Bước 5 |
Xem xét, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
2,5 |
||
Bước 6 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
1 |
||
Bước 7 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Văn thư |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
1 |
||
Bước 8 |
Kiểm tra thể thức văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt |
Văn thư |
1 |
||
Bước 9 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
1 |
||
Bước 10 |
Vào số, đóng dấu, lưu trữ và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn thư |
1 |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh |
(2) |
||||
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
115 |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
(3) |
||||
Văn phòng Chính phủ |
- Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước. |
Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Chính phủ |
100 |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chính phủ |
(4) |
||||
Văn phòng Chủ Tịch nước |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC (Quyết định trao tặng danh hiệu vinh dự nhà nước của Chủ tịch nước) |
Chủ tịch nước; Văn phòng Chủ tịch nước |
Giờ hành chính |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chủ tịch nước |
|||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận kết quả từ Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch/Văn phòng Chính phủ/ Văn phòng Chủ tịch nước và chuyển kết quả đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Giờ hành chính |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh |
|||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Không quy định thời gian |
||
Tổng thời gian giải quyết TTHC Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh |
(1) + (2) + (3) + (4) = 300 |
||||
|
|
|
|
|
|
Trường hợp 2: Quy trình dành cho cá nhân quy định tại điểm b, d, đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP và điểm a, c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu
Cơ quan thực hiện |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển cho công chức xử lý |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
1 |
||
Bước 3 |
- Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở. - Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh; - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo phòng. |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
113 |
||
Bước 4 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo sở |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa |
8 |
||
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 |
||
Bước 6 |
Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC, chuyển cho Văn thư |
Công chức được giao xử lý hồ sơ |
2 |
||
Bước 7 |
Lấy số, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Văn thư |
1 |
||
Bước 8 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC đến UBND tỉnh |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
||
Tổng thời gian giải quyết TTHC tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
(1) |
||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, scan tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công phòng chuyên môn xử lý |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1 |
|
Bước 2 |
Nhận, chuyển hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” cho chuyên viên xử lý |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
1 |
||
Bước 3 |
Kiểm tra hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo phòng |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
12 |
||
Bước 4 |
Thẩm định, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã |
4 |
||
Bước 5 |
Xem xét, thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
||
Bước 6 |
Thông qua dự thảo kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
2 |
||
Bước 7 |
Tiếp nhận, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Văn thư |
Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
1 |
||
Bước 8 |
Kiểm tra thể thức văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt |
Văn thư |
1 |
||
Bước 9 |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
1 |
||
Bước 10 |
Vào số, đóng dấu, lưu trữ và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn thư |
1 2 |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh |
(2) |
||||
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
115 |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
(3) |
||||
Văn phòng Chính phủ |
- Tham mưu tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước. |
Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Chính phủ |
100 |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chính phủ |
(4) |
||||
Văn phòng Chủ Tịch nước |
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC (Quyết định trao tặng danh hiệu vinh dự nhà nước của Chủ tịch nước) |
Chủ tịch nước; Văn phòng Chủ tịch nước |
Giờ hành chính |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng Chủ tịch nước |
|||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận kết quả từ Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch/Văn phòng Chính phủ/Văn phòng Chủ tịch nước và chuyển kết quả đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Giờ hành chính |
||
Tổng thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh |
|||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Giờ hành chính |
||
Tổng thời gian giải quyết TTHC Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh |
(1) + (2) + (3) + (4) = 370 |
||||
|
|
|
|
|
|