Quyết định 2171/QĐ-BCT năm 2025 về Danh mục công trình thủy điện quan trọng đặc biệt, công trình thủy điện lớn, vừa, nhỏ, xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 2171/QĐ-BCT |
Ngày ban hành | 28/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Trương Thanh Hoài |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2171/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 62/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực;
Căn cứ Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế các Quyết định: số 470/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ; số 472A/QĐ-BCT ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; số 78/QĐ-BCT ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN QUAN TRỌNG ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Quyết định số 2171/QĐ-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Stt |
Tên công trình thủy điện |
Nơi xây dựng |
Ghi chú |
1 |
Lai Châu |
Tỉnh Lai Châu |
|
2 |
Huội Quảng |
Tỉnh Lai Châu |
|
3 |
Bản Chát |
Tỉnh Lai Châu |
|
4 |
Sơn La |
Tỉnh Sơn La |
|
5 |
Nậm Chiến |
Tỉnh Sơn La |
|
6 |
Thác Bà |
Tỉnh Lào Cai |
|
7 |
Tuyên Quang |
Tỉnh Tuyên Quang |
|
8 |
Hòa Bình |
Tỉnh Phú Thọ |
|
9 |
Bản Vẽ |
Tỉnh Nghệ An |
|
10 |
Hương Điền |
Thành phố Huế |
|
11 |
Sông Tranh 2 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
12 |
Sông Bung 4 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
13 |
Plei Krông |
Tỉnh Gia Lai, Quảng Ngãi |
|
14 |
Ialy |
Tỉnh Gia Lai, Quảng Ngãi |
|
15 |
Đồng Nai 3 |
Tỉnh Lâm Đồng |
|
16 |
Đồng Nai 4 |
Tỉnh Lâm Đồng |
|
17 |
Thác Mơ |
Tỉnh Đồng Nai |
|
18 |
Trị An |
Tỉnh Đồng Nai |
|
19 |
Hủa Na |
Tỉnh Nghệ An |
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN LỚN, VỪA, NHỎ NẰM TRÊN ĐỊA
BÀN HAI TỈNH TRỞ LÊN
(Kèm theo Quyết định số 2171/QĐ-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
TT |
Tên công trình thủy điện |
Nơi xây dựng |
Ghi chú |
I |
Danh mục công trình thủy điện lớn |
|
|
1 |
Bắc Mê |
Hai tỉnh Tuyên Quang, Cao Bằng |
|
2 |
Thác Bà 2 |
Hai tỉnh Tuyên Quang, Lào Cai |
|
3 |
Bảo Lâm 3 |
Hai tỉnh Cao Bằng, Tuyên Quang |
|
4 |
Pa Ke |
Hai tỉnh Lào Cai, Tuyên Quang |
|
5 |
Trung Sơn |
Hai tỉnh Thanh Hóa, Sơn La |
|
6 |
Hố Hô |
Hai tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Trị |
|
7 |
Sê San 3 |
Hai tỉnh Quảng Ngãi, Gia Lai |
|
8 |
Sê San 3A |
Hai tỉnh Quảng Ngãi, Gia Lai |
|
9 |
Sê San 4 |
Hai tỉnh Quảng Ngãi, Gia Lai |
|
10 |
Sê San 4A |
Hai tỉnh Quảng Ngãi, Gia Lai |
|
11 |
Sông Ba Hạ |
Hai tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk |
|
12 |
Krông Nô 2 |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
13 |
Krông Nô 3 |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
14 |
Buôn Tua Srah |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
15 |
Buôn Kuốp |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
16 |
Srêpôk 3 |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
17 |
Srêpôk 4 |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
18 |
Hòa Phú |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
19 |
Chư Pông Krông |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
20 |
Đắk Kar |
Hai tỉnh Lâm Đồng, Đồng Nai |
|
21 |
Đa Nhim |
Hai tỉnh Lâm Đồng, Khánh Hòa |
|
II |
Danh mục công trình thủy điện vừa |
|
|
1 |
Đrây Hlinh |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
III |
Danh mục công trình thủy điện nhỏ: Không có |
|
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2171/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 62/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực;
Căn cứ Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế các Quyết định: số 470/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ; số 472A/QĐ-BCT ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; số 78/QĐ-BCT ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN QUAN TRỌNG ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Quyết định số 2171/QĐ-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Stt |
Tên công trình thủy điện |
Nơi xây dựng |
Ghi chú |
1 |
Lai Châu |
Tỉnh Lai Châu |
|
2 |
Huội Quảng |
Tỉnh Lai Châu |
|
3 |
Bản Chát |
Tỉnh Lai Châu |
|
4 |
Sơn La |
Tỉnh Sơn La |
|
5 |
Nậm Chiến |
Tỉnh Sơn La |
|
6 |
Thác Bà |
Tỉnh Lào Cai |
|
7 |
Tuyên Quang |
Tỉnh Tuyên Quang |
|
8 |
Hòa Bình |
Tỉnh Phú Thọ |
|
9 |
Bản Vẽ |
Tỉnh Nghệ An |
|
10 |
Hương Điền |
Thành phố Huế |
|
11 |
Sông Tranh 2 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
12 |
Sông Bung 4 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
13 |
Plei Krông |
Tỉnh Gia Lai, Quảng Ngãi |
|
14 |
Ialy |
Tỉnh Gia Lai, Quảng Ngãi |
|
15 |
Đồng Nai 3 |
Tỉnh Lâm Đồng |
|
16 |
Đồng Nai 4 |
Tỉnh Lâm Đồng |
|
17 |
Thác Mơ |
Tỉnh Đồng Nai |
|
18 |
Trị An |
Tỉnh Đồng Nai |
|
19 |
Hủa Na |
Tỉnh Nghệ An |
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN LỚN, VỪA, NHỎ NẰM TRÊN ĐỊA
BÀN HAI TỈNH TRỞ LÊN
(Kèm theo Quyết định số 2171/QĐ-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
TT |
Tên công trình thủy điện |
Nơi xây dựng |
Ghi chú |
I |
Danh mục công trình thủy điện lớn |
|
|
1 |
Bắc Mê |
Hai tỉnh Tuyên Quang, Cao Bằng |
|
2 |
Thác Bà 2 |
Hai tỉnh Tuyên Quang, Lào Cai |
|
3 |
Bảo Lâm 3 |
Hai tỉnh Cao Bằng, Tuyên Quang |
|
4 |
Pa Ke |
Hai tỉnh Lào Cai, Tuyên Quang |
|
5 |
Trung Sơn |
Hai tỉnh Thanh Hóa, Sơn La |
|
6 |
Hố Hô |
Hai tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Trị |
|
7 |
Sê San 3 |
Hai tỉnh Quảng Ngãi, Gia Lai |
|
8 |
Sê San 3A |
Hai tỉnh Quảng Ngãi, Gia Lai |
|
9 |
Sê San 4 |
Hai tỉnh Quảng Ngãi, Gia Lai |
|
10 |
Sê San 4A |
Hai tỉnh Quảng Ngãi, Gia Lai |
|
11 |
Sông Ba Hạ |
Hai tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk |
|
12 |
Krông Nô 2 |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
13 |
Krông Nô 3 |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
14 |
Buôn Tua Srah |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
15 |
Buôn Kuốp |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
16 |
Srêpôk 3 |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
17 |
Srêpôk 4 |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
18 |
Hòa Phú |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
19 |
Chư Pông Krông |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
20 |
Đắk Kar |
Hai tỉnh Lâm Đồng, Đồng Nai |
|
21 |
Đa Nhim |
Hai tỉnh Lâm Đồng, Khánh Hòa |
|
II |
Danh mục công trình thủy điện vừa |
|
|
1 |
Đrây Hlinh |
Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng |
|
III |
Danh mục công trình thủy điện nhỏ: Không có |
|