Quyết định 2018/QĐ-BTC năm 2025 sửa đổi Quyết định 383/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 2018/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 11/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 11/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Văn Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2018/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/ĐUBTC ngày 11/6/2025 của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính và điều chỉnh địa bàn quản lý của các Chi cục Hải quan khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực và Kho bạc Nhà nước khu vực phù hợp với việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
"3. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục thuộc Cục sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (nếu có) của các Ban thuộc Cục; các đơn vị thuộc Chi cục thuộc Cục’’.
2. Phụ lục kèm theo Quyết định này thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định số 383/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định số 979/QĐ-BTC ngày 07/3/2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc Cục Dự trữ Nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
3. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm hoàn thành việc tổ chức, sắp xếp các Chi cục khu vực và các đơn vị thuộc Chi cục theo địa bàn quản lý mới trước ngày 01/7/2025.
4. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
TÊN GỌI, TRỤ SỞ VÀ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA CHI CỤC DỰ TRỮ NHÀ
NƯỚC KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 2018/QĐ-BTC ngày 11/6/2025 của Bộ Tài chính)
TT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý và trụ sở trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Địa bàn quản lý và trụ sở sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
||
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
||
1 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực I |
Hà Nội, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ |
Hà Nội |
Hà Nội, Phú Thọ |
Hà Nội |
2 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Phước |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực III |
Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Hưng Yên, Thái Bình |
Hải Phòng |
Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên |
Hải Phòng |
4 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IV |
Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn |
Tuyên Quang |
Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên |
Tuyên Quang |
5 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực V |
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu |
Sơn La |
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu |
Sơn La |
6 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VI |
Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Bắc Giang |
Bắc Ninh |
Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh |
Bắc Ninh |
7 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VII |
Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định, Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
Ninh Bình, Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
8 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VIII |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Nghệ An |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Nghệ An |
9 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IX |
Quảng Trị, Quảng Bình, Huế |
Quảng Bình |
Quảng Trị, Huế |
Quảng Trị |
10 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực X |
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum |
Đà Nẵng |
Đà Nẵng, Quảng Ngãi |
Đà Nẵng |
11 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XI |
Gia Lai, Bình Định |
Bình Định |
Gia Lai |
Gia Lai |
12 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII |
Đắk Lắk, Phú Yên |
Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
13 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII |
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa, Lâm Đồng |
Khánh Hòa |
14 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV |
Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh |
Đồng Tháp |
Tây Ninh, Đồng Tháp, Vĩnh Long |
Đồng Tháp |
15 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XV |
Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu |
Cần Thơ |
Cần Thơ, An Giang, Cà Mau |
Cần Thơ |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2018/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/ĐUBTC ngày 11/6/2025 của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính và điều chỉnh địa bàn quản lý của các Chi cục Hải quan khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực và Kho bạc Nhà nước khu vực phù hợp với việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
"3. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục thuộc Cục sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (nếu có) của các Ban thuộc Cục; các đơn vị thuộc Chi cục thuộc Cục’’.
2. Phụ lục kèm theo Quyết định này thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định số 383/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định số 979/QĐ-BTC ngày 07/3/2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc Cục Dự trữ Nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
3. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm hoàn thành việc tổ chức, sắp xếp các Chi cục khu vực và các đơn vị thuộc Chi cục theo địa bàn quản lý mới trước ngày 01/7/2025.
4. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
TÊN GỌI, TRỤ SỞ VÀ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA CHI CỤC DỰ TRỮ NHÀ
NƯỚC KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 2018/QĐ-BTC ngày 11/6/2025 của Bộ Tài chính)
TT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý và trụ sở trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Địa bàn quản lý và trụ sở sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
||
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
||
1 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực I |
Hà Nội, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ |
Hà Nội |
Hà Nội, Phú Thọ |
Hà Nội |
2 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Phước |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực III |
Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Hưng Yên, Thái Bình |
Hải Phòng |
Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên |
Hải Phòng |
4 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IV |
Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn |
Tuyên Quang |
Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên |
Tuyên Quang |
5 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực V |
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu |
Sơn La |
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu |
Sơn La |
6 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VI |
Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Bắc Giang |
Bắc Ninh |
Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh |
Bắc Ninh |
7 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VII |
Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định, Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
Ninh Bình, Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
8 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VIII |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Nghệ An |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Nghệ An |
9 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IX |
Quảng Trị, Quảng Bình, Huế |
Quảng Bình |
Quảng Trị, Huế |
Quảng Trị |
10 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực X |
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum |
Đà Nẵng |
Đà Nẵng, Quảng Ngãi |
Đà Nẵng |
11 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XI |
Gia Lai, Bình Định |
Bình Định |
Gia Lai |
Gia Lai |
12 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII |
Đắk Lắk, Phú Yên |
Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
13 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII |
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa, Lâm Đồng |
Khánh Hòa |
14 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV |
Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh |
Đồng Tháp |
Tây Ninh, Đồng Tháp, Vĩnh Long |
Đồng Tháp |
15 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XV |
Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu |
Cần Thơ |
Cần Thơ, An Giang, Cà Mau |
Cần Thơ |