Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 20/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kỹ thuật và Chuyển đổi số thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 20/2025/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/08/2025
Ngày có hiệu lực 11/08/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lữ Quang Ngời
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2025/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 10 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KỸ THUẬT VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Thông tư số 19/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 35/TTr-SNN&MT ngày 18 tháng 7 năm 2025;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kỹ thuật và Chuyển đổi số thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

Điều 1. Vị trí và chức năng

Trung tâm Kỹ thuật và Chuyển đổi số là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Trung tâm).

Trung tâm có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, trụ sở làm việc và hoạt động theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Trung tâm Kỹ thuật và Chuyển đổi số có chức năng: Thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu trong các lĩnh vực thuộc ngành nông nghiệp và môi trường; cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, quản lý đất đai, đo đạc - bản đồ, viễn thám, tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu và biển, trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp, thủy sản, phát triển nông thôn, chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản, thủy lợi.

Trung tâm Kỹ thuật và Chuyển đổi số chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường về tổ chức, biên chế và hoạt động; chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan chuyên ngành có liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu; các dịch vụ theo giấy phép đo đạc bản đồ, giấy chứng nhận hoạt động quan trắc môi trường, giấy chứng nhận hoạt động thử nghiệm; các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn, tài nguyên và môi trường được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.

2. Thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường, tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt; kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định; tham gia phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đô thị thông minh theo phân công; xây dựng, quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin hạ tầng số, nền tảng số, nền tảng dữ liệu, dịch vụ số về nông nghiệp và môi trường; tích hợp, kết nối, phân tích, xử lý và bố trí, cung cấp, chia sẻ dữ liệu, thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của của Sở Nông nghiệp và Môi trường.

a) Tham mưu xây dựng và trình kế hoạch, chương trình, dự án, nhiệm vụ chuyên môn về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phát triển hạ tầng số, các nền tảng số, nền tảng dữ liệu và các ứng dụng dịch vụ số.

b) Tham mưu thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số tại ngành nông nghiệp và môi trường tại địa phương: Tham mưu xây dựng, tham mưu, hoàn thiện phương thức, quy trình làm việc của ngành nông nghiệp môi trường trên môi trường số; tham gia xây dựng và duy trì, cập nhật các kiến trúc Chính phủ điện tử, Kiến trúc Chính phủ số, Kiến trúc điện tử ứng dụng nông nghiệp và môi trường; hệ thống cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung ngành nông nghiệp và môi trường theo phân công của Giám đốc Sở; tham mưu và tổ chức thực hiện giải pháp nâng cao đánh giá, xếp loại về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển chính phủ điện tử ngành nông nghiệp và môi trường tại địa phương theo quy định; triển khai, vận hành các Hệ thống phục vụ Chính phủ điện tử của của tình theo phân công Giám đốc Sở; tham mưu, đề xuất góp ý kiến thẩm định các dự án đầu tư, mua sắm dịch vụ, thiết bị công nghệ thông tin, các phần mềm ứng dụng theo phân công giám đốc Sở.

c) Tham mưu, xây dựng vận hành hạ tầng số, nền tảng số, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng dịch vụ số;

d) Đảm bảo an toàn thông tin, bảo vệ an ninh mạng, hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường tại địa phương được giao quản lý vận hành; phối hợp với các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác bảo đảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu điện tử về nông nghiệp, phát triển nông thôn, tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.

đ) Tiếp nhận, xử lý, số hóa dữ liệu về nông nghiệp và môi trường; xây dựng dữ liệu, tích hợp cơ sở dữ liệu về nông nghiệp và môi trường; xây dựng, phát triển, xử lý, kết nối, chia sẻ, cung cấp cơ sở dữ liệu về nông nghiệp và môi trường với cơ sở dữ liệu các lĩnh vực khác, cơ sở dữ liệu tỉnh, cơ sở dữ liệu tổng hợp ngành nông nghiệp và môi trường; quản lý, duy trì, vận hành, các hệ thống cơ sở dữ liệu do Giám đốc Sở giao quản lý.

e) Xây dựng, quản lý, vận hành kho dữ liệu, nền tảng dữ liệu và trung tâm xử lý dữ liệu dùng chung; phát triển, quản lý, khai phá, phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp, dữ liệu thông minh phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, kinh tế số ngành nông nghiệp và môi trường theo phân công của Giám đốc Sở.

g) Lập đề cương và dự toán chi tiết cho hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp và môi trường; kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin ngành ngành nông nghiệp và môi trường.

3. Về thông tin dữ liệu: Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài thuộc các lĩnh vực ngành nông nghiệp môi trường.

4. Về công tác lưu trữ, thông tin tư liệu: Tổ chức thực hiện quản lý, bảo quản, lưu trữ và tổ chức cung cấp tư liệu, tài liệu, thu phí khai thác về thông tin, tư liệu tổng hợp về các lĩnh vực ngành nông nghiệp và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường; xây dựng, phát triển nền tảng lưu trữ điện tử ngành nông nghiệp và môi trường.

5. Thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực:

a) Về lĩnh vực đất đai: Tham gia lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; tham gia thực hiện thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá đất đai; lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể; thực hiện các dịch vụ trong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các dịch vụ khác trong lĩnh vực quản lý đất đai.

b) Về lĩnh vực tài nguyên nước: Lập các đề án thăm dò, khai thác nước dưới đất; giám sát, thi công trám lấp giếng không sử dụng; lập các đề án khảo sát, thăm dò, báo cáo kết quả thăm dò khai thác khoáng sản; điều tra, đánh giá tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt, nước dưới đất; quan trắc tài nguyên nước; tư vấn lập hồ sơ, thủ tục xin giấy phép hoạt động tài nguyên nước.

c) Về lĩnh vực tài nguyên khoáng sản: Lập phương án thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò, khai thác khoáng sản; tư vấn xác định hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...