Quyết định 20/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 20/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 03/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Nguyễn Đăng Bình |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2025/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 03 tháng 4 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Đối với nhiệm vụ, dự án định giá đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định dự toán kinh phí trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nhiệm vụ, dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2025/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn áp dụng cho những công việc sau:
1.1. Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất;
1.2. Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư;
1.3. Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các tổ chức tư vấn xác định giá đất, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất và định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2025/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 03 tháng 4 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Đối với nhiệm vụ, dự án định giá đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định dự toán kinh phí trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nhiệm vụ, dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2025/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn áp dụng cho những công việc sau:
1.1. Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất;
1.2. Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư;
1.3. Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các tổ chức tư vấn xác định giá đất, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất và định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3.1. Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
3.2. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
3.3. Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
3.4. Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Địa chính;
3.5. Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
3.6. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
3.7. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
3.8. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Quy định về sử dụng định mức
4.1. Các khoản chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và xác định giá đất cụ thể gồm: chi phí quản lý chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu...) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành;
4.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm: định mức lao động, định mức dụng cụ lao động, định mức tiêu hao vật liệu, định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị:
4.2.1. Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức lao động trực tiếp bao gồm: lao động kỹ thuật; lao động phục vụ (lao động phổ thông), gồm:
a) Định biên: mô tả vị trí việc làm của từng lao động trong từng công đoạn, chu trình của công việc đến khi tạo ra sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội dung của từng công đoạn công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm;
b) Định mức: thời gian lao động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm. Mức lao động ngoại nghiệp, nếu công việc có lao động phục vụ (lao động phổ thông) thể hiện dưới dạng phân số, trong đó tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân); mẫu số là mức lao động phổ thông (tính theo công đơn). Định mức lao động được xác định riêng cho hoạt động ngoại nghiệp và nội nghiệp.
4.2.2. Định mức dụng cụ lao động, định mức tiêu hao vật liệu, định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị:
a) Định mức sử dụng dụng cụ lao động, định mức sử dụng máy móc, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ lao động, máy móc, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.
Định mức tiêu hao vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc;
b) Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.
Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng;
c) Thời hạn (niên hạn) của máy móc, thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ lao động, máy móc, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ lao động, máy móc, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ lao động, máy móc, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ lao động, máy móc, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);
đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;
e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.
4.3. Xác định điều kiện chuẩn (phân loại mức khó khăn):
a) Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 08 đơn vị hành chính cấp huyện; 108 đơn vị hành chính cấp xã (số điểm điều tra); 5.400 phiếu điều tra;
b) Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp.
Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư thực hiện theo quy định tại Mục 5;
c) Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định tại Mục 5.
5.1. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực Diện tích (ha) |
Các xã |
Các phường, thị trấn |
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,60 |
1,70 |
10 |
2,00 |
2,10 |
30 |
2,60 |
2,70 |
50 |
3,20 |
3,30 |
100 |
4,00 |
4,10 |
300 |
4,80 |
4,90 |
≥ 500 |
5,80 |
5,90 |
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực Diện tích (ha) |
Các xã |
Các phường, thị trấn |
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,60 |
0,70 |
0,5 |
0,70 |
0,80 |
1 |
0,85 |
0,95 |
3 |
1,00 |
1,10 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,80 |
1,90 |
30 |
2,20 |
2,30 |
50 |
2,80 |
2,90 |
100 |
3,40 |
3,50 |
300 |
4,00 |
4,10 |
≥ 500 |
4,80 |
4,90 |
5.2. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực Diện tích (ha) |
Các xã |
Các phường, thị trấn |
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,60 |
1,70 |
30 |
1,80 |
1,90 |
50 |
2,00 |
2,10 |
100 |
2,20 |
2,30 |
300 |
2,40 |
2,50 |
500 |
2,60 |
2,70 |
1.000 |
2,80 |
2,90 |
3.000 |
3,00 |
3,10 |
≥ 5.000 |
3,20 |
3,30 |
5.3. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 Mục 5.1 và Bảng 03 Mục 5.2 được tính theo phương pháp nội suy.
Thửa đất hoặc khu đất, khu vực cần định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Bảng 04
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
|
|
|
1.1 |
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn |
1KS3 |
108 |
|
1.2 |
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất |
Nhóm 2 (1KS3+ 1KTV4) |
|
900 |
1.3 |
Xác định loại đất trong xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
3 |
|
1.4 |
Xác định khu vực trong xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
3 |
|
1.5 |
Xác định vị trí đất trong xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
10 |
|
1.6 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại toàn bộ phiếu điều tra |
1KS3 |
108 |
|
1.7 |
Xác định mức giá của các vị trí đất trong xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất |
1KS3 |
54 |
|
1.8 |
Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn |
1KS3 |
54 |
|
1.9 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn |
1KS3 |
162 |
|
2 |
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
55 |
|
2.2 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
33 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
20 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10 |
|
5 |
Xây dựng dự thảo bảng giá đất |
|
|
|
5.1 |
Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5 |
|
5.2 |
Giá đất trồng cây lâu năm |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5 |
|
5.3 |
Giá đất rừng sản xuất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5 |
|
5.4 |
Giá đất nuôi trồng thủy sản |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5 |
|
5.5 |
Giá đất ở tại nông thôn |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
20 |
|
5.6 |
Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10 |
|
5.7 |
Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10 |
|
5.8 |
Giá đất ở tại đô thị |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
30 |
|
5.9 |
Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15 |
|
5.10 |
Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15 |
|
5.11 |
Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15 |
|
5.12 |
Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15 |
|
5.13 |
Giá các loại đất trong khu công nghệ cao |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15 |
|
5.14 |
Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10 |
|
6 |
Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
20 |
|
7 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10 |
|
8 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất |
1KTV4 |
5 |
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 04 tính cho 08 đơn vị hành chính cấp huyện, 108 đơn vị hành chính cấp xã (điểm điều tra); 5.400 phiếu điều tra. Khi tính định mức cho các trường hợp cụ thể thì thực hiện như sau:
(1). Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 08 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục: 1.3, 1.4, 1.5 của mục 1; mục 2; mục 3; mục 4 của Bảng 04.
(2). Khi số đơn vị hành chính cấp xã (điểm điều tra) có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 108 đơn vị hành chính cấp xã) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục: 1.1, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 của mục 1 Bảng 04.
(3). Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 5.400 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 1.2 của mục 1 Bảng 04.
(4). Khi xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định tại mục 5 của Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
2.1. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 05
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức
|
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
1.042,40 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
1.042,40 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
260,6 |
|
4 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
26,06 |
|
5 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
65,15 |
|
6 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
2.000,00 |
7 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
2.000,00 |
8 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
2.000,00 |
9 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
2.000,00 |
10 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
2.000,00 |
11 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
1.042,40 |
|
12 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
416,96 |
|
13 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
600 |
14 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
2.000,00 |
15 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
2.000,00 |
16 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
521,2 |
|
17 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
52,12 |
100 |
18 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
1.042,40 |
|
19 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
651,5 |
|
20 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
260,6 |
|
21 |
Điện năng |
kW |
|
741,54 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 05 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06
TT |
Loại lao động Hạng mục |
Cơ cấu % (tính cho điều kiện chuẩn) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
44,34 |
100,00 |
1.1 |
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn |
10,98 |
|
1.2 |
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất |
|
100,00 |
1.3 |
Xác định loại đất |
2,3 |
|
1.4 |
Xác định khu vực |
2,9 |
|
1.5 |
Xác định vị trí đất |
2,68 |
|
1.6 |
Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra |
6,28 |
|
1.7 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
5,64 |
|
1.8 |
Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn |
5,64 |
|
1.9 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn |
7,92 |
|
2 |
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện |
13,82 |
|
2.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện |
8,05 |
|
2.2 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện |
5,77 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh |
4,13 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
4,00 |
|
5 |
Xây dựng dự thảo bảng giá đất |
22,36 |
|
5.1 |
Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác |
0,79 |
|
5.2 |
Giá đất trồng cây lâu năm |
0,79 |
|
5.3 |
Giá đất rừng sản xuất |
0,79 |
|
5.4 |
Giá đất nuôi trồng thủy sản |
0,79 |
|
5.5 |
Giá đất ở tại nông thôn |
2,16 |
|
5.6 |
Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn |
3,60 |
|
5.7 |
Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn |
1,58 |
|
5.8 |
Giá đất ở tại đô thị |
1,58 |
|
5.9 |
Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị |
2,38 |
|
5.10 |
Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị |
1,58 |
|
5.11 |
Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
1,58 |
|
5.12 |
Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
1,58 |
|
5.13 |
Giá các loại đất trong khu công nghệ cao |
1,58 |
|
5.14 |
Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai |
1,58 |
|
6 |
Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
5,17 |
|
7 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
5,08 |
|
8 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất |
1,1 |
|
|
Tổng |
100 |
100 |
2.2. Định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 07
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (ca/điều kiện chuẩn) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
84,70 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
195,45 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
97,73 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
39,09 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
39,09 |
200,00 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
65,15 |
|
7 |
Điện năng |
kW |
|
557,52 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 07 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng thiết bị theo nội dung công việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất tương tự như Bảng 06.
2.3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 08
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
40 |
|
2 |
Bút dạ màu |
Bộ |
12 |
11 |
3 |
Bút chì |
Chiếc |
37 |
33 |
4 |
Bút xóa |
Chiếc |
40 |
|
5 |
Bút nhớ dòng |
Chiếc |
39 |
|
6 |
Tẩy chì |
Chiếc |
30 |
15 |
7 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
3 |
|
8 |
Mực phô tô |
Hộp |
8 |
|
9 |
Hồ dán khô |
Hộp |
12 |
|
10 |
Bút bi |
Chiếc |
38 |
33 |
11 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
15 |
22 |
12 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
17 |
22 |
13 |
Giấy A4 |
Gram |
40 |
10 |
14 |
Giấy A3 |
Gram |
10 |
|
15 |
Ghim dập |
Hộp |
30 |
|
16 |
Ghim vòng |
Hộp |
25 |
|
17 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
22 |
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 08 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
Bảng 09
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xác định mục đích định giá đất cụ thể |
1KS3 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1.2 |
Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá |
1KS3 |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
1.3 |
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá |
1KS3 |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
1.4 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
2 |
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất định giá |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
|
2 |
|
2 |
|
2 |
2.2 |
Khảo sát, thu thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
|
10 |
|
12 |
|
8 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát, phân loại phiếu điều tra, các tài liệu thông tin đầu vào |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5 |
|
5 |
|
5 |
|
2.4 |
Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
6 |
|
7 |
|
5 |
|
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất |
Nhóm 2 KS4 |
6 |
|
8 |
|
4 |
|
3.2 |
Rà soát kết quả xác định giá đất |
Nhóm 2 KS4 |
3 |
|
4 |
|
2 |
|
3.3 |
Xây dựng phương án giá đất |
Nhóm 2 KS4 |
5 |
|
5 |
|
5 |
|
4 |
Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
Nhóm 2 KS4 |
3 |
|
3 |
|
3 |
|
5 |
Dự thảo Chứng thư định giá đất |
Nhóm 2 KS4 |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
6 |
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất |
Nhóm 2 KS4 |
3 |
|
3 |
|
3 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất |
1KTV4 |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 09 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, 02 để điều chỉnh đối với mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 09.
(2). Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 09:
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm.
b) Các mục còn lại nhân với hệ số K=1,3.
(3). Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 09:
- Trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.
b) Các mục còn lại nhân với hệ số K=1,3.
(4). Trường hợp xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 09.
(5). Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 09.
2.1. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 10
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
60 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
60 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
15 |
|
16,60 |
|
13,40 |
|
4 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
30 |
|
33,20 |
|
26,80 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
3,75 |
|
4,15 |
|
3,35 |
6 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
19,2 |
|
22,40 |
|
16,00 |
7 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
19,2 |
|
22,40 |
|
16,00 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
19,2 |
|
22,40 |
|
16,00 |
9 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
19,2 |
|
22,40 |
|
16,00 |
10 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
|
19,2 |
|
22,40 |
|
16,00 |
11 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
60 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
13 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
5,76 |
|
6,72 |
|
4,80 |
13 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
19,2 |
|
22,40 |
|
16,00 |
14 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
19,2 |
|
22,40 |
|
16,00 |
15 |
Thước nhựa 40cm |
Cái |
24 |
30 |
9,6 |
33,20 |
11,20 |
26,80 |
8,00 |
16 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
3 |
1,92 |
3,32 |
2,24 |
2,68 |
1,60 |
17 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
60 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
18 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
37,5 |
4,8 |
41,50 |
5,60 |
33,50 |
4,00 |
19 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
30 |
|
33,20 |
|
26,80 |
|
21 |
Điện năng |
kW |
|
7,56 |
|
8,37 |
|
6,75 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 10 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng 11
TT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) (tính cho điều kiện chuẩn) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
8,51 |
|
7,68 |
|
9,54 |
|
2 |
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin |
29,81 |
100 |
29,34 |
100 |
30,39 |
100 |
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất để xác định giá đất |
30,5 |
|
32,52 |
|
29,16 |
|
4 |
Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
11,80 |
|
11,36 |
|
10,32 |
|
5 |
Dự thảo Chứng thư định giá đất |
9,19 |
|
9,91 |
|
9,15 |
|
6 |
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất |
8,13 |
|
7,33 |
|
9,12 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất |
2,06 |
|
1,86 |
|
2,32 |
|
|
Tổng |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2.2. Định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 12
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
4,88 |
|
5,40 |
|
4,36 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
11,25 |
|
12,45 |
|
10,05 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
5,63 |
|
6,23 |
|
5,03 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
2,25 |
|
2,49 |
|
2,01 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
|
2,25 |
4,80 |
2,49 |
5,60 |
2,01 |
4,00 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
3,75 |
|
4,15 |
|
3,35 |
|
7 |
Điện năng |
kW |
|
32,09 |
|
35,51 |
|
28,67 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 12 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2). Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 11.
2.3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 13
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
1,00 |
|
2 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
3 |
Bút chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
4 |
Tẩy chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
5 |
Mực in A3 laser |
Hộp |
0,09 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
0,12 |
|
7 |
Bút bi |
Chiếc |
2,00 |
1,00 |
8 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
1,00 |
1,00 |
9 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
10 |
Giấy A4 |
Gram |
0,50 |
0,50 |
11 |
Giấy A3 |
Gram |
0,30 |
|
12 |
Ghim dập |
Hộp |
0,50 |
|
13 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,50 |
|
14 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
1,00 |
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 13 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2). Cơ cấu sử dụng vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 11.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
Bảng 14
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xác định mục đích định giá đất cụ thể |
1KS3 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1.2 |
Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá |
1KS3 |
5 |
|
5 |
|
5 |
|
1.3 |
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá |
1KS3 |
3 |
|
3 |
|
3 |
|
1.4 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
3 |
|
3 |
|
3 |
|
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
|
12 |
|
15 |
|
10 |
2.2 |
Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai cho từng vị trí đất, khu vực |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5 |
|
5 |
|
5 |
|
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra cho từng vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
3 |
|
4 |
|
2 |
|
3 |
Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực |
Nhóm 2 KS4 |
3 |
|
4 |
|
2 |
|
3.2 |
Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất |
Nhóm 2 KS4 |
4 |
|
5 |
|
3 |
|
4 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
Nhóm 2 KS4 |
12 |
|
15 |
|
9 |
|
5 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
Nhóm 2 KS4 |
4 |
|
5 |
|
3 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
Nhóm 2 KS4 |
4 |
|
5 |
|
3 |
|
6 |
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất |
Nhóm 2KS4 |
3 |
|
3 |
|
3 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất |
1KTV4 |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 14 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3, 4 của Bảng 14;
b) Đối với các mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 14: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.
(2). Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 14; các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K=1,3.
(3). Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 14; đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
2.1. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 15
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
70,4 |
|
83,2 |
|
57,6 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
70,4 |
|
83,2 |
|
57,6 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
17,6 |
|
20,8 |
|
14,4 |
|
4 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
35,2 |
|
41,6 |
|
28,8 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
4,4 |
|
5,2 |
|
3,6 |
|
6 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
19,2 |
|
24 |
|
16 |
7 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
19,2 |
|
24 |
|
16 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
19,2 |
|
24 |
|
16 |
9 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
19,2 |
|
24 |
|
16 |
10 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
|
19,2 |
|
24 |
|
16 |
11 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
70,4 |
|
83,2 |
|
57,6 |
|
12 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
5,76 |
|
7,2 |
|
4,8 |
13 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
19,2 |
|
24 |
|
16 |
14 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
19,2 |
|
24 |
|
16 |
15 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
35,2 |
9,6 |
41,6 |
12 |
28,8 |
8 |
16 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
3,52 |
1,92 |
4,16 |
2,4 |
2,88 |
1,6 |
17 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
70,4 |
|
83,2 |
|
57,6 |
|
18 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
44 |
4,8 |
52 |
6 |
36 |
4 |
19 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
8,8 |
|
10,4 |
|
7,2 |
|
20 |
Điện năng |
kW |
|
6,1 |
|
7,21 |
|
4,99 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 15 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng 16
TT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) (tính cho điều kiện chuẩn) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
10,34 |
|
8,73 |
|
12,69 |
|
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
18,5 |
100 |
17,57 |
100 |
19,87 |
100 |
3 |
Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực |
16,19 |
|
17,57 |
|
14,19 |
|
4 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
27,76 |
|
29,28 |
|
25,54 |
|
5 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
18,5 |
|
19,52 |
|
17,03 |
|
6 |
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất |
6,94 |
|
5,86 |
|
8,51 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất |
1,77 |
|
1,47 |
|
2,17 |
|
|
Tổng |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2.2. Định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 17
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
5,72 |
|
6,76 |
|
4,68 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
13,2 |
|
15,6 |
|
10,8 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
6,6 |
|
7,8 |
|
5,4 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
2,64 |
|
3,12 |
|
2,16 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
|
2,64 |
1,92 |
3,12 |
2,4 |
2,16 |
1,6 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
4,4 |
|
5,2 |
|
3,6 |
|
7 |
Điện năng |
kW |
|
36,27 |
|
42,86 |
|
29,67 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 17 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 16.
2.3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 18
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
1,00 |
|
2 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
3 |
Bút chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
4 |
Tẩy chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
5 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,09 |
|
6 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,12 |
|
7 |
Bút bi |
Chiếc |
2,00 |
1,00 |
8 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
1,00 |
1,00 |
9 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
10 |
Giấy A4 |
Gram |
0,50 |
0,50 |
11 |
Giấy A3 |
Gram |
0,30 |
|
12 |
Ghim dập |
Hộp |
0,50 |
|
13 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,50 |
|
14 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
1,00 |
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 18 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 16./.