Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 197/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/02/2025
Ngày có hiệu lực 19/02/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Trọng Yên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 197/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 19 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nồng về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Dự án “Điều tra, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất - tỉnh Đắk Nông”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 271/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024; Công văn số 362/STNMT-KSTNN ngày 13 tháng 02 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:

Tổng số vùng cấm khai thác nước dưới đất là 09 vùng với tổng diện tích là 0,376 km2.

Tổng số vùng hạn chế khai thác nước dưới đất là 20 vùng, với tổng diện tích là 10,124 km2, trong đó:

- Vùng hạn chế 1:17 vùng, với tổng diện tích là 9,532 km2;

- Vùng hạn chế 2: 03 vùng, với tổng diện tích là 0,592 km2.

(Chi tiết tại Danh mục và Bản đồ kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất nằm trong vùng cấm và vùng hạn chế khai thác nước dưới đất phải thực hiện các biện pháp theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 và Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức Công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải lên Cổng Thông tin điện tử của UBND tỉnh; thông báo tới UBND cấp huyện và UBND cấp xã nơi có vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để tổ chức thực hiện đồng bộ các biện pháp cấm, hạn chế theo quy định.

b) Hướng dẫn UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

c) Rà soát Luật Tài nguyên nước năm 2023, các quy định của pháp luật hiện hành, định kỳ 05 (năm) hoặc khi cần thiết, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan và UBND cấp huyện, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh Danh mục và Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho phù hợp với tình hình thực tế; hàng năm, trước 15 tháng 12 tổng hợp số liệu, báo cáo UBND tỉnh kết quả theo quy định.

3. Giao Sở Xây dựng

a) Phối hợp với các đơn vị có liên quan bổ sung hoàn thiện mạng lưới cấp, thoát nước tại các khu vực cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất thuộc các khu đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.

b) Trong quá trình thẩm định, góp ý kiến về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, thẩm định các dự án có nội dung liên quan đến lĩnh vực cấp nước, cần kiểm tra, rà soát nội dung về vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tại Quyết định này.

4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

a) Tham mưu UBND tỉnh triển khai các quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn.

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế kiểm tra chất lượng nước các trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh; vận động, truyền thông, thông tin cho các tổ chức cá nhân khu vực nông thôn thực hiện quy định cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...