Quyết định 177/QĐ-VP năm 2025 công bố 09 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 177/QĐ-VP |
Ngày ban hành | 28/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Xuân Nho |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UBND TỈNH TUYÊN
QUANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/QĐ-VP |
Tuyên Quang, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
CHÁNH VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1128/QĐ-BCT ngày 23/4/2025 của Bộ trưởng Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 23/4/2025 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 28/TTr-SCT ngày 28/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang, trong đó:
- Thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh: 08 thủ tục.
- Thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện: 01 thủ tục.
(Có Phụ lục kèm theo).
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1.1. Thường xuyên rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương theo quy định.
1.2. Công khai Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; trụ sở, Trang thông tin điện tử của Sở. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, công khai Quyết định này trên Trang thông tin điện tử của các huyện, thành phố. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Q. CHÁNH VĂN
PHÒNG |
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (08 THỦ TỤC) |
||
1 |
Thủ tục thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh hoá chất Bảng |
Hoá chất |
Sở Công Thương |
2 |
Thủ tục xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia |
Công nghiệp địa phương |
Sở Công Thương |
3 |
Thủ tục điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án khuyến công |
||
4 |
Tổ chức thực hiện đề án khuyến công quốc gia |
||
5 |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trường hợp nội dung Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên |
Thương mại, quản lý ngoại thương |
Sở Công Thương |
6 |
Cấp tài khoản, phân quyền tài khoản sử dụng CSDL môi trường ngành Công Thương |
An toàn đập và Môi trường |
Sở Công Thương |
7 |
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” (NNND), “Nghệ nhân ưu tú” (NNƯT) trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ |
Thi đua khen thưởng |
Sở Công Thương |
8 |
Xin ý kiến xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu |
Quản lý thị trường |
Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương |
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (01 THỦ TỤC) |
||
1 |
Xin ý kiến xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu |
Quản lý thị trường |
Các Đội Quản lý thị trường các huyện trực thuộc Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương |
UBND TỈNH TUYÊN
QUANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/QĐ-VP |
Tuyên Quang, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
CHÁNH VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1128/QĐ-BCT ngày 23/4/2025 của Bộ trưởng Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 23/4/2025 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 28/TTr-SCT ngày 28/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang, trong đó:
- Thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh: 08 thủ tục.
- Thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện: 01 thủ tục.
(Có Phụ lục kèm theo).
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1.1. Thường xuyên rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương theo quy định.
1.2. Công khai Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; trụ sở, Trang thông tin điện tử của Sở. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, công khai Quyết định này trên Trang thông tin điện tử của các huyện, thành phố. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Q. CHÁNH VĂN
PHÒNG |
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (08 THỦ TỤC) |
||
1 |
Thủ tục thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh hoá chất Bảng |
Hoá chất |
Sở Công Thương |
2 |
Thủ tục xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia |
Công nghiệp địa phương |
Sở Công Thương |
3 |
Thủ tục điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án khuyến công |
||
4 |
Tổ chức thực hiện đề án khuyến công quốc gia |
||
5 |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trường hợp nội dung Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên |
Thương mại, quản lý ngoại thương |
Sở Công Thương |
6 |
Cấp tài khoản, phân quyền tài khoản sử dụng CSDL môi trường ngành Công Thương |
An toàn đập và Môi trường |
Sở Công Thương |
7 |
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” (NNND), “Nghệ nhân ưu tú” (NNƯT) trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ |
Thi đua khen thưởng |
Sở Công Thương |
8 |
Xin ý kiến xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu |
Quản lý thị trường |
Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương |
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (01 THỦ TỤC) |
||
1 |
Xin ý kiến xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu |
Quản lý thị trường |
Các Đội Quản lý thị trường các huyện trực thuộc Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh hoá chất Bảng
1.1. Trình tự thực hiện:
Khi có Văn bản yêu cầu cử đại diện tham gia đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng của Bộ Công Thương, Sở Công Thương sẽ ban hành Văn bản cử đại diện của Sở tham gia đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng do Bộ Công Thương chủ trì.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành liên thông với Bộ Công Thương; gửi qua đường bưu điện tới Bộ Công Thương.
1.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản cử đại diện của Sở tham gia đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng của Sở Công Thương.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Theo thời hạn yêu cầu trong Văn bản đề nghị của Bộ Công Thương.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Công Thương.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng của Bộ Công Thương.
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Công Thương nơi có trụ sở chính hoặc nơi có kho chứa hóa chất của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng.
1.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
2. Thủ tục xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công có nhu cầu đề nghị hỗ trợ liên hệ với Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp (gọi tắt là Trung tâm Khuyến công), Phòng Kinh tế/Kinh tế & Hạ tầng hoặc Uỷ ban nhân dân xã tại các địa phương để được hướng dẫn và có văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công.
- Sau khi nhận được công văn đề nghị kinh phí hỗ trợ khuyến công, Trung tâm Khuyến công phối hợp với Phòng Công nghiệp - Sở Công Thương, Phòng Kinh tế Hạ tầng và Đô thị, uỷ ban nhân dân xã tổ chức thẩm tra thực tế tại cơ sở. Trên cơ sở đó, Trung tâm Khuyến công phối hợp với cơ sở công nghiệp nông thôn lập đề án khuyến công quốc gia trình Sở Công Thương xem xét thẩm định cấp cơ sở. Thời gian gửi hồ sơ trước ngày 20 tháng 5 hàng năm.
- Sau khi có kết quả thẩm định cơ sở của Sở Công Thương, Trung tâm Khuyến công tổng hợp, tham mưu Sở Công Thương xây dựng Kế hoạch khuyến công quốc gia gửi Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công, đồng thời gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh danh mục đề án để báo cáo. Thời gian hồ sơ trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.
- Sau khi có Quyết định giao kế hoạch kinh phí khuyến công quốc gia của Bộ Công Thương, Sở Công Thương/Trung tâm Khuyến công thông báo cho các địa phương, cơ sở công nghiệp nông thôn biết để chuẩn bị phối hợp thực hiện.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản điều hành hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Kế hoạch thực hiện đề án khuyến công quốc gia của Sở Công Thương.
- Văn bản đề nghị của đơn vị thụ hưởng.
- Đề án khuyến công quốc gia được lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương. Kèm theo các tài liệu liên quan quy định tài Điều 10, Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Không xác định
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt, giao kế hoạch kế hoạch khuyến công quốc gia của Bộ Công Thương.
2.9. Phí, lệ phí: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công đủ điều kiện để được hỗ trợ kinh phí khuyến công quy định tại Điều 5, Thông thư số 28/2018/TT- BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công.
2.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính
Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương; Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia; Thông tư số 17/2018/TT-BTC ngày 10/7/2018 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2013/TT-BTC ngày 27/12/2013; Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công.
3. Thủ tục Điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án khuyến công quốc gia
3.1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị thụ thưởng đề án khuyến công có văn bản gửi Sở Công Thương, Trung tâm Khuyến công trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công quốc gia.
- Trên cơ sở đề nghị điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án của các đơn vị, Trung tâm Khuyến công, Sở Công Thương phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Uỷ ban nhân dân xã tại địa phương tổ chức thẩm tra thực tế tại cơ sở, xem xét ra văn bản trình Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công. Cụ thể:
+ Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt đối với các đề nghị điều chỉnh: Tăng tổng mức kinh phí hỗ trợ; thay đổi nội dung hoạt động khuyến công; gia hạn thời gian thực hiện đề án sang năm tiếp theo; bổ sung hoặc ngừng thực hiện đề án để điều chỉnh kinh phí hỗ trợ giữa các đơn vị thực hiện trong năm ngân sách;
+ Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công phê duyệt các đề nghị điều chỉnh: thay đổi địa điểm, đơn vị thụ hưởng, đơn vị phối hợp, thời gian (trong năm tài chính) thực hiện đề án; các điều chỉnh không làm thay đổi hoặc điều chỉnh giảm tổng mức kinh phí hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và các điều chỉnh khác.
+ Đối với các đề án, nhiệm vụ khuyến công có sai phạm trong quá trình tổ chức thực hiện hoặc không đáp ứng được yêu cầu, Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công xem xét, trình Bộ Công Thương quyết định phê duyệt ngừng thực hiện.
- Sau khi có Quyết định điều chỉnh/bổ sung/ngừng triển khai thực hiện SởCông Thương/Trung tâm Khuyến công thông báo cho các địa phương, cơ sở công nghiệp nông thôn biết để triển khai thực hiện.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản điều hành hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công quốc gia của đơn vị thụ hưởng.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công quốc gia của đơn vị thực hiện (Trung tâm Khuyến công).
- Biên bản làm việc tại cơ sở công nghiệp nông thôn (thành phần: Sở Công Thương; Trung tâm Khuyến công; Uỷ ban nhân dân huyện; uỷ ban nhân dân xã; đơn vị thụ hưởng).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Không xác định
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
3.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương/Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định/văn bản nhất trí điều chỉnh/bổ sung/ngừng triển khai thực hiện của Bộ Công Thương/Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công.
3.9. Phí, lệ phí: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị thụ thưởng/thực hiện đề án khuyến công có văn bản nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công quốc gia.
3.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính
Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia; Thông tư số 17/2018/TT-BTC ngày 10/7/2018 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2013/TT -BTC ngày 27/12/2013.
4. Thủ tục tổ chức thực hiện đề án khuyến công quốc gia
4.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công ký kết hợp đồng thực hiện đề án với Trung tâm Khuyến công, Trung tâm ký kết hợp đồng với đơn vị thụ hưởng để triển khai thực hiện đề án khuyến công quốc gia theo nội dung được phê duyệt. (Đối với một số dạng đề án, nhiệm vụ thực hiện theo Luật Đấu thầu: Sau khi nhận được quyết định giao kế hoạch khuyến công quốc gia của Bộ trưởng Bộ Công Thương, căn cứ phân cấp quản lý tại địa phương, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền hoặc chỉ đạo đơn vị thực hiện đề án tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định và gửi Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu về Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công để làm cơ sở ký kết hợp đồng khuyến công quốc gia).
- Trung tâm Khuyến công thành lập Ban quản lý, chỉ đạo triển khai đề án. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Quản lý.
- Trung tâm Khuyến công và đơn vị thụ hưởng phối hợp thực hiện đề án theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
- Báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng.
- Sở Công Thương giám sát việc sử dụng kinh phí, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lý do điều chỉnh, bổ sung, ngừng thực hiện và tình hình thực tế tại cơ sở công nghiệp trước khi đề nghị Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công điều chỉnh, bổ sung, ngừng thực hiện đề án (nếu có);
- Sở Công Thương kiểm tra, xác nhận khối lượng công việc, kinh phí thực hiện tại các báo cáo tiến độ hàng tháng để đề nghị tạm ứng và hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hợp đồng khuyến công quốc gia theo quy định.
- Nghiệm thu cơ sở đề án (thành phần nghiệm thu: Sở Công Thương; Trung tâm Khuyến công; Uỷ ban nhân dân xã; đơn vị thụ hưởng). Đối với đề án về sản xuất sạch hơn: Ngoài việc thực hiện nghiệm thu cơ sở theo quy định, Sở Công Thương thành lập Hội đồng đánh giá có ít nhất 05 thành viên do Lãnh đạo Sở Công Thương làm Chủ tịch, các thành viên còn lại là cán bộ chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành và chuyên gia về đánh giá sản xuất sạch hơn. Hội đồng có trách nhiệm họp, xem xét kết quả và lập biên bản đánh giá gửi kèm hồ sơ nghiệm thu.
- Hoàn thiện các thủ tục thanh quyết toán.
4.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức thực hiện đề án khuyến công, nghiệm thu cơ sở, thanh quyết toán đề án theo quy định.
4.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ quyết toán theo quy định tại Điều 19, Thông tư số 17/2018/TT-BTC ngày 10/7/2018 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2013/TT-BTC ngày 27/12/2013.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi nghiệm thu cơ sở đề án cuối cùng trong hợp đồng, đơn vị thực hiện đề án phải hoàn thành việc lập hồ sơ quyết toán theo quy định.
- Căn cứ tình hình thực tế, Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công quy định thời gian, địa điểm để thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí với đơn vị cho phù hợp, nhưng không được chậm quá ngày 22 tháng 01 của năm sau.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
4.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương, Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thanh lý hợp đồng của đơn vị thực hiện với Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công
4.9. Phí, lệ phí: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thủ tục hành chính được thực hiện khi có Quyết định giao kế hoạch kinh phí khuyến công quốc gia của Bộ Công Thương.
4.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính
Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia; Thông tư số 17/2018/TT-BTC ngày 10/7/2018 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2013/TT -BTC ngày 27/12/2013.
5.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ Đề nghị cấp điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trường hợp nội dung Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên đến Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
Sau khi xem xét hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và đáp ứng đủ điều kiện, Sở Công Thương gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Công Thương trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Công Thương, Bộ Công Thương có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập văn phòng đại diện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công Thương, Sở Công Thương cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua hệ thống Quản lý văn bản điều hành liên thông với Bộ Công Thương hoặc gửi trực tiếp qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương
5.3. Thành phần hồ sơ:
Văn bản xin ý kiến của Sở Công Thương gửi Bộ Công Thương.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
5.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Công Thương
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho ý kiến của Bộ Công Thương.
5.9. Phí, lệ phí: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Công Thương nơi có các đối tượng áp dụng tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
5.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
6. Cấp tài khoản, phân quyền tài khoản sử dụng CSDL môi trường ngành Công Thương
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Doanh nghiệp tại khoản 1 và khoản 4 Điều 2 Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30/11/2020 của Bộ Công Thương quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp là thành viên của Tập đoàn, Tổng công ty ngành Công Thương (sau đây gọi tắt là Tập đoàn, Tổng công ty): Doanh nghiệp đề nghị Tập đoàn, Tổng công ty tổng hợp danh sách cấp tài khoản truy cập.
- Trường hợp doanh nghiệp không phải thành viên của Tập đoàn, Tổng công ty: Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương) nơi đăng ký trụ sở chính tổng hợp danh sách cấp tài khoản truy cập.
b) Tập đoàn, Tổng công ty rà soát, hướng dẫn và tổng hợp danh sách các doanh nghiệp thành viên gửi về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để đề nghị cấp tài khoản truy cập cho các đối tượng này.
c) Sở Công Thương rà soát, hướng dẫn và tổng hợp danh sách các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý (trừ các doanh nghiệp thuộc điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30/11/2020 của Bộ Công Thương) gửi về Bộ Công Thương để đề nghị cấp tài khoản truy cập cho các đối tượng này.
d) Mẫu đề nghị cấp tài khoản truy cập tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30/11/2020 của Bộ Công Thương.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành liên thông với Bộ Công Thương; gửi qua đường bưu điện tới Bộ Công Thương.
6.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp tài khoản, phân quyền tài khoản sử dụng CSDL môi trường ngành Công Thương của Sở Công Thương.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
6.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Công Thương.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cấp tài khoản, phân quyền tài khoản sử dụng CSDL môi trường ngành Công Thương của Bộ Công Thương.
6.9. Phí, lệ phí: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Công Thương nơi có các đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30/11/2020 của Bộ Công Thương.
6.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30/11/2020 của Bộ Công Thương quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.
7.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ -CP ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ (viết tắt là Nghị định số 43/2024/NĐ-CP), tự mình hoặc ủy quyền bằng văn bản theo quy định của pháp luật cho cá nhân khác lập hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” đến Sở Công Thương nơi cá nhân đề nghị xét tặng.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân hoàn thiện và nộp hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận.
- Các cơ quan chuyên môn đề nghị thành lập các Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ theo từng lần xét tặng, gồm: Hội đồng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Hội đồng cấp tỉnh), Hội đồng chuyên ngành cấp bộ, Hội đồng cấp Nhà nước.
* Trình tự xét tặng tại Hội đồng cấp tỉnh:
- Công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình…), thời gian ít nhất 15 ngày trước khi họp Hội đồng;
- Tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn:
+ Thẩm định nội dung các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Nghị định số 43/2024/NĐ-CP;
+ Tổ chức đánh giá thực tế cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” tại cơ sở sản xuất;
+ Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trình Hội đồng chuyên ngành cấp bộ;
+ Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình…), thời gian ít nhất 15 ngày;
+ Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cùng với 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP kèm tệp tin điện tử của hồ sơ (trừ văn bản có nội dung bí mật nhà nước) đến Hội đồng chuyên ngành cấp bộ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
+ Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang (Sở Công Thương).
7.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” theo Mẫu số 01 và Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 43/2024/NĐ-CP;
- Có một trong các tài liệu chứng minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu) trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen hoặc các tài liệu khác liên quan.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết: 90 ngày
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ.
7.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng cấp tỉnh.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
7.9. Phí, lệ phí: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” đạt các tiêu chuẩn sau:
“Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP đã được tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ và đạt các tiêu chuẩn sau:
- Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
- Có thời gian hoạt động liên tục trong nghề thủ công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 20 năm trở lên.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề; được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ, kính trọng; là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước.
- Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, cụ thể:
+ Sau khi đã được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”, Nghệ nhân phải trực tiếp thiết kế, chế tác được 02 sản phẩm, tác phẩm mới có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao, đạt một trong các tiêu chí: Đạt giải nhì trở lên các cuộc thi liên quan đến sản phẩm thủ công mỹ nghệ do cơ quan có thẩm quyền tổ chức trong phạm vi cả nước; được Nhà nước Việt Nam cử tham gia các hoạt động trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ đạt thành tích từ giải ba khu vực, quốc tế trở lên; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tiêu biểu, đánh giá phân hạng cấp quốc gia trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ.
+ Trường hợp “Nghệ nhân ưu tú” trên 70 tuổi, không đáp ứng tiêu chuẩn tại điểm a khoản này thì phải đạt một trong các tiêu chuẩn: Là người dân tộc thiểu số (hiện đang làm nghề và sinh sống ổn định tại vùng dân tộc thiểu số từ 05 năm trở lên); có 02 sản phẩm, tác phẩm trở lên được chọn làm tặng phẩm của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước tặng khách cấp cao nước ngoài theo quy định về nghi lễ đối ngoại; được bảo tàng cấp quốc gia lựa chọn làm hiện vật trưng bày; được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử - văn hoá (công trình biểu trưng văn hóa) cấp quốc gia.
- Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước; nắm giữ kỹ năng, bí quyết nghề, truyền dạy nghề cho từ 150 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ 20 cá nhân trở lên hiện đang làm nghề trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất hoặc từ 01 cá nhân trở lên được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ”.
b) Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” đạt các tiêu chuẩn sau: “Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP đạt các tiêu chuẩn sau:
- Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
- Có thời gian hoạt động liên tục trong nghề thủ công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 15 năm trở lên.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ, kính trọng; là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương.
- Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, cụ thể:
+ Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10 tác phẩm, sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
+ Đã có sản phẩm, tác phẩm đạt một trong các tiêu chí: Đạt từ giải nhì trở lên trong các cuộc thi liên quan đến sản phẩm thủ công mỹ nghệ do cơ quan có thẩm quyền tổ chức phạm vi cấp tỉnh hoặc giải ba trở lên trong phạm vi cả nước; được Nhà nước Việt Nam cử tham gia các hoạt động trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ đạt thành tích từ giải ba khu vực, quốc tế trở lên; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tiêu biểu, đánh giá phân hạng cấp quốc gia trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ; được bảo tàng cấp quốc gia, bảo tàng cấp tỉnh lựa chọn làm hiện vật trưng bày; được sử dụng làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học; được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử - văn hoá (công trình biểu trưng văn hóa) cấp tỉnh, cấp quốc gia.
- Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương; nắm giữ kỹ năng, bí quyết, truyền dạy nghề cho từ 100 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ 15 cá nhân trở lên hiện đang làm nghề trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất”.
7.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
8. Xin ý kiến xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu
8.1. Trình tự thực hiện:
Đối với tài sản không thuộc thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý thì xử lý theo các hình thức còn lại quy định tại điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, Chi cục Quản lý thị trường là đơn vị chủ trì quản lý tài sản lập phương án xử lý, báo cáo cơ quan cấp trên, lấy ý kiến của Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, trình người có thẩm quyền (quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 1 Quyết định số 179/QĐ-BCT ngày 28/01/2019 của Bộ Công Thương) phê duyệt hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định theo thẩm quyền.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành liên thông hoặc gửi qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản hoặc phương án xin ý kiến xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu của Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương.
8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết: Theo thời hạn yêu cầu trong Văn bản hoặc phương án xin ý kiến xử lý Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương.
8.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Bộ Công Thương.
8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho ý kiến xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu của Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương của Bộ Công Thương.
8.9. Phí, lệ phí: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với tài sản không thuộc thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý thì xử lý theo các hình thức còn lại quy định tại điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
8.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
Quyết định số 179/QĐ-BCT ngày 28/01/2019 của Bộ Công Thương về việc phân cấp quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền thuộc lực lượng Quản lý thị trường.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Xin ý kiến xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu
1.1. Trình tự thực hiện:
Đối với tài sản không thuộc thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý thì xử lý theo các hình thức còn lại quy định tại điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, Đội Quản lý thị trường thuộc Chi cục Quản lý thị trường là đơn vị chủ trì quản lý tài sản lập phương án xử lý, báo cáo cơ quan cấp trên, lấy ý kiến của Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, trình người có thẩm quyền (quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 1 Quyết định số 179/QĐ-BCT ngày 28/01/2019 của Bộ Công Thương) phê duyệt hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định theo thẩm quyền.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành liên thông hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản hoặc phương án xin ý kiến xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu của Đội Quản lý thị trường thuộc Chi cục Quản lý thị trường.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Theo thời hạn yêu cầu trong Văn bản hoặc phương án xin ý kiến xử lý của Đội Quản lý thị trường thuộc Chi cục Quản lý thị trường.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đội Quản lý thị trường thuộc Chi cục Quản lý thị trường.
1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Bộ Công Thương.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho ý kiến xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu của Đội Quản lý thị trường thuộc Chi cục Quản lý thị trường của Bộ Công Thương.
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với tài sản không thuộc thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý thì xử lý theo các hình thức còn lại quy định tại điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
1.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
Quyết định số 179/QĐ-BCT ngày 28/01/2019 của Bộ Công Thương về việc phân cấp quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền thuộc lực lượng Quản lý thị trường.