Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 168/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 21 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 509/TTr-STNMT ngày 24/12/2024 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 10/TTr-TTPVHCC ngày 16/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính thứ tự số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11 Phần 1 Phụ lục thủ tục hành chính nội bộ ban hành kèm theo Quyết định số 3094/QĐ-UBND ngày 23/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 21/01/2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH |
|||
1 |
Phê duyệt, điều chỉnh chức năng nguồn nước mặt nội tỉnh |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
2 |
Phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đối với công trình nằm trên địa bàn tỉnh. |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
3 |
Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành trên địa bàn tỉnh |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
4 |
Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh) |
5 |
Phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối trên địa bàn tỉnh |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
6 |
Phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh) |
7 |
Lập danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
8 |
Điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
9 |
Di dời, phá dỡ mốc đo đạc |
Đo đạc và bản đổ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10 |
Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Đo đạc và bản đổ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
11 |
Tiêu huỷ thông tin, dữ liệu và sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Đo đạc và bản đổ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
12 |
Xét thăng hạng địa chính viên hạng II, III |
Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
13 |
Phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
14 |
Xét thăng hạng Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II, III |
Quan trắc môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 |
Lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
16 |
Điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước hoặc Điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
17 |
Phê duyệt, công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
18 |
Điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
19 |
Phê duyệt kế hoạch bảo vệ nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
20 |
Điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
21 |
Phê duyệt, điều chỉnh Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
22 |
Lập hồ sơ tài nguyên hải đảo |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
23 |
Lập, điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
24 |
Ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể đối với từng nhóm hoạt động sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của UBND cấp tỉnh |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
25 |
Cung cấp dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo để xây dựng CSDL của Bộ, ngành, địa phương |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Thẩm định, phê duyệt lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
Đất đai |
UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 21 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 509/TTr-STNMT ngày 24/12/2024 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 10/TTr-TTPVHCC ngày 16/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính thứ tự số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11 Phần 1 Phụ lục thủ tục hành chính nội bộ ban hành kèm theo Quyết định số 3094/QĐ-UBND ngày 23/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 21/01/2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH |
|||
1 |
Phê duyệt, điều chỉnh chức năng nguồn nước mặt nội tỉnh |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
2 |
Phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đối với công trình nằm trên địa bàn tỉnh. |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
3 |
Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành trên địa bàn tỉnh |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
4 |
Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh) |
5 |
Phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối trên địa bàn tỉnh |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
6 |
Phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh) |
7 |
Lập danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
8 |
Điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
9 |
Di dời, phá dỡ mốc đo đạc |
Đo đạc và bản đổ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10 |
Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Đo đạc và bản đổ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
11 |
Tiêu huỷ thông tin, dữ liệu và sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Đo đạc và bản đổ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
12 |
Xét thăng hạng địa chính viên hạng II, III |
Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
13 |
Phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
14 |
Xét thăng hạng Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II, III |
Quan trắc môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 |
Lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
16 |
Điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước hoặc Điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
17 |
Phê duyệt, công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
18 |
Điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
19 |
Phê duyệt kế hoạch bảo vệ nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
20 |
Điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
21 |
Phê duyệt, điều chỉnh Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
22 |
Lập hồ sơ tài nguyên hải đảo |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
23 |
Lập, điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
24 |
Ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể đối với từng nhóm hoạt động sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của UBND cấp tỉnh |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
25 |
Cung cấp dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo để xây dựng CSDL của Bộ, ngành, địa phương |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Thẩm định, phê duyệt lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
Đất đai |
UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
1.1. Phê duyệt, điều chỉnh chức năng nguồn nước mặt nội tỉnh
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác định, điều chỉnh phân vùng chức năng đối với các nguồn nước mặt nội tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan về kết quả phân vùng chức năng nguồn nước.
- Bước 3: Trên cơ sở ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, điều chỉnh chức năng nguồn nước mặt nội tỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày phê duyệt, điều chỉnh phân vùng chức năng nguồn nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền công bố, đăng tải quyết định phê duyệt, điều chỉnh phân vùng chức năng nguồn nước trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt/điều chỉnh chức năng nguồn nước mặt nội tỉnh.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
1.2. Lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan về Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ. Hồ sơ lấy ý kiến theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở ý kiến góp ý, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ, bao gồm các nội dung chính sau: thuyết minh về việc lựa chọn các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; cơ sở xác định chức năng của từng hành lang bảo vệ; quá trình tổ chức xây dựng Danh mục.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh giá lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn cần điều chỉnh hoặc các nguồn nước phải điều chỉnh phạm vi hành lang.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan về việc điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ hoặc điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước. Hồ sơ lấy ý kiến theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ hoặc điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ hoặc điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ, bao gồm các nội dung chính sau: thuyết minh về việc lựa chọn các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; cơ sở xác định chức năng của từng hành lang bảo vệ; Quá trình tổ chức xây dựng Danh mục.
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ hoặc điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
1.4. Phê duyệt, công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, xác định vị trí, giá trị dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, ban, ngành có liên quan về dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến các Sở, ban ngành, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Quản lý tài nguyên nước) để cho ý kiến.
- Bước 4: Trên cơ sở ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt về dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 6: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày quyết định được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố, đăng tải Quyết định phê duyệt dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình, Dự thảo Quyết định phê duyệt kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối;
- Báo cáo thuyết minh việc xác định dòng chảy tối thiểu;
- Sơ đồ dòng chảy tối thiểu của hệ thống sông, suối.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
1.5. Điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, rà soát, xác định vị trí, giá trị dòng chảy tối thiểu điều chỉnh trên các sông, suối nội tỉnh theo định kỳ (05 năm) hoặc khi có sự điều chỉnh nội dung liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong các quy hoạch; có dự án, công trình khai thác nước mới được hình thành làm thay đổi lớn đến chế độ dòng chảy trên sông, suối; có sự biến động về điều kiện tự nhiên tác động lớn đến nguồn nước.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, ban, ngành có liên quan về hồ sơ điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 3: Trên cơ sở ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến các Sở, ban ngành, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Quản lý tài nguyên nước) để cho ý kiến.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt quyết định điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 6: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày quyết định được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố, đăng tải quyết định phê duyệt điều chỉnh dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình, Dự thảo Quyết định phê duyệt điều chỉnh kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh;
- Báo cáo thuyết minh việc xác định dòng chảy tối thiểu;
- Sơ đồ dòng chảy tối thiểu của hệ thống sông, suối.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình khai thác tổ chức xác định phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình trên cơ sở đề xuất phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của tổ chức, cá nhân và hiện trạng sử dụng đất.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình (trong thời hạn 42 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép khai thác tài nguyên nước).
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình.
- Bước 4: Trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của địa phương và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan tổ chức xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
(4) Thời gian trình, phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình: 42 ngày (kể từ ngày nhận được giấy phép khai thác tài nguyên nước).
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
1.7. Phê duyệt kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc điều tra, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu và xây dựng dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến bằng văn bản đến Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đại diện một số tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất lớn trên địa bàn tỉnh về dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, đơn vị và gửi lấy ý kiến của Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật kế hoạch bảo vệ nước dưới đất vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia trong vòng 07 ngày sau khi được phê duyệt và tổ chức thực hiện.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải phù hợp với quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh; phải phù hợp với phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh.
- Xác định được phạm vi các khu vực, tầng chứa nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm và nguyên nhân gây ra; phương án tổ chức thực hiện các giải pháp khoanh định hoặc đưa ra khỏi vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; phương án khai thác nước dưới đất; khu vực cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất; giải pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước dưới đất. Ưu tiên bảo vệ, phục hồi các tầng chứa nước khai thác chính, các tầng chứa nước được khai thác để cấp nước sinh hoạt.
- Việc lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải dựa trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; thông tin, số liệu quan trắc tài nguyên nước dưới đất của mạng quan trắc tài nguyên nước dưới đất, tại công trình khai thác nước dưới đất và các thông tin, số liệu có liên quan khác từ Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia (nếu có).
Trường hợp thông tin, số liệu chưa đảm bảo làm cơ sở lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc bổ sung công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất để phục vụ lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất.
- Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải đồng bộ, phù hợp với nguồn lực, giải pháp thực hiện; bảo đảm tính khả thi và hiệu quả trong triển khai thực hiện.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
1.8. Điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà soát kế hoạch bảo vệ nước dưới đất, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết quả rà soát và kiến nghị điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh (nếu có) theo định kỳ (05 năm) hoặc trong trường hợp cần thiết.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến bằng văn bản đến các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đại diện một số tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất lớn trên địa bàn tỉnh về dự thảo điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự thảo điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, đơn vị và gửi lấy ý kiến của Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự thảo điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia trong vòng 07 ngày sau khi được phê duyệt và tổ chức thực hiện.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có sự điều chỉnh của quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh hoặc phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh làm thay đổi cơ bản về định hướng khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
- Có biến động lớn về nguồn nước dưới đất trên địa bàn tỉnh do ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, nhân tạo.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
1.9. Phê duyệt, điều chỉnh Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng hồ sơ phê duyệt, điều chỉnh vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến về hồ sơ phê duyệt, điều chỉnh vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất bằng văn bản tới các cơ quan, đơn vị liên quan, bao gồm:
+ Các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và các sở, ban, ngành khác có liên quan;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có phạm vi thuộc vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Đại diện cộng đồng dân cư có phạm vi thuộc vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất nằm trong phương án.
+ Hồ sơ lấy ý kiến theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP.
- Bước 3: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở ý kiến góp ý của các đơn vị, cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hội đồng thẩm định với sự tham gia của các sở, ban, ngành có liên quan và các chuyên gia, nhà khoa học về tài nguyên nước.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến hội đồng thẩm định và gửi hồ sơ kèm theo Báo cáo tiếp thu, giải trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương liền kề có liên quan và Bộ Tài nguyên và Môi trường để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản.
- Bước 6: Trong thời hạn không quá 30 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương liền kề có liên quan và Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Bước 7: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến góp ý, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 8: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt, điều chỉnh vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bước 9: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, điều chỉnh Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi để đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; thông báo tới các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện, đồng thời gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt, điều chỉnh; Tờ trình phải bao gồm các nội dung chính sau đây: quá trình tổ chức thực hiện; thuyết minh về căn cứ, kết quả khoanh định; thuyết minh phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất đối với từng khu vực, từng công trình nằm trong vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và việc tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý;
- Dự thảo Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Dự thảo Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Dự thảo phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo thuyết minh kết quả khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất. Báo cáo thuyết minh phải luận chứng, thuyết minh rõ về căn cứ để khoanh định, phạm vi khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, bản chụp văn bản góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
(4) Thời gian thực hiện:
- Thời gian các cơ quan, tổ chức, cá nhân cho ý kiến: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến.
- Thời gian Bộ Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến: không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt/điều chỉnh Danh mục vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì lập Danh mục đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan thực hiện rà soát, xác định danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trước khi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức lưu vực sông, và tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo Danh mục đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh phê duyệt danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh phê duyệt Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
1.11. Phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối trên địa bàn tỉnh
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân quản lý vận hành đập, hồ chứa và các đơn vị liên quan thực hiện xây dựng quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi quản lý.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, tổ chức lưu vực sông (nếu có) và tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện dự thảo quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối theo ý kiến góp ý và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi tỉnh.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan xây dựng quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan, các cơ quan, tổ chức lưu vực sông (nếu có) và tổ chức, cá nhân có liên quan trước khi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường về dự thảo quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện dự thảo quy chế phối hợp vận hành theo ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
1.13. Lập danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến góp ý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan về hồ sơ xây dựng Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp. Hồ sơ gửi lấy ý kiến theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 57 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP.
- Bước 3: Trên cơ sở ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện Hồ sơ trình.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình lấy ý kiến Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi phê duyệt.
- Bước 5: Căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 7: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường công bố Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh; gửi đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cập nhật vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm phá nội tỉnh không được san lấp;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm phá nội tỉnh không được san lấp;
- Báo cáo thuyết minh việc lập Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp;
- Báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Bản tổng hợp giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý, kèm theo bản chụp các ý kiến góp ý;
- Các tài liệu khác liên quan.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
1.14. Điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Định kỳ (05 năm một lần) hoặc trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, cập nhật danh mục các hồ, ao, đầm, phá điều chỉnh bổ sung vào Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp đã phê duyệt.
Riêng đối với trường hợp điều chỉnh đưa ra khỏi danh mục: trên cơ sở đề xuất của các Sở, ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường lập danh mục các hồ, ao, đầm, phá điều chỉnh đưa ra khỏi Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp đã phê duyệt.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến góp ý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan về hồ sơ đề nghị điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình lấy ý kiến Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi phê duyệt.
- Bước 5: Căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Quyết định điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Quyết định điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 7: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có Quyết định điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh đã được điều chỉnh; gửi đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cập nhật vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm phá nội tỉnh không được san lấp;
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm phá nội tỉnh không được san lấp;
- Báo cáo thuyết minh việc lập Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp (đối với trường hợp điều chỉnh bổ sung vào danh mục) hoặc Báo cáo thuyết minh lý do việc đưa ra khỏi Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp (đối với trường hợp điều chỉnh đưa ra khỏi danh mục);
- Báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Bản tổng hợp giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý, kèm theo bản chụp các ý kiến góp ý;
- Các tài liệu khác liên quan.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
(1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan thực hiện rà soát, xác định danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan, tổ chức lưu vực sông, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành trên các lưu vực sông thuộc phạm vi tỉnh.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
2. Lĩnh vực quản lý tổng hợp Biển và Hải đảo
2.1. Lập hồ sơ tài nguyên hải đảo
(1) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập nhiệm vụ Lập hồ sơ tài nguyên hải đảo và trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện điều tra, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu và xây dựng dự thảo hồ sơ nhiệm vụ “Lập hồ sơ tài nguyên hải đảo tỉnh Quảng Nam”
- Bước 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức nghiệm thu kết quả nhiệm vụ Lập hồ sơ tài nguyên biển đảo.
- Bước 4: Thẩm định hồ sơ tài nguyên biển đảo:
Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ tài nguyên hải đảo (Hội đồng thẩm định gồm: 01 Chủ tịch hội đồng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 Phó Chủ tịch hội đồng là Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, 02 Ủy viên phản biện, 01 Ủy viên thư ký là cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường và các ủy viên khác là đại diện của các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Ngoại vụ (nếu có), đại diện Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và một số chuyên gia, nhà khoa học.
- Bước 5. Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ tài nguyên hải đảo, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo.
- Bước 6. UBND tỉnh xem xét, phê duyệt hồ sơ tài nguyên biển đảo tỉnh Quảng Nam.
- Bước 7. Giao nộp hồ sơ tài nguyên hải đảo: Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày hồ sơ tài nguyên hải đảo được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giao nộp một (01) bộ hồ sơ tài nguyên hải đảo về Cục Biển và Hải đảo Việt Nam theo quy định.
Hằng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo để đưa vào Sổ thống kê, theo dõi trên cơ sở các thông tin, số liệu ghi nhận được trong quá trình thực hiện quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.
(3) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình phê duyệt gồm:
- Tờ trình phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo;
- Hồ sơ tài nguyên hải đảo sau khi được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định (Báo cáo tổng hợp hồ sơ tài nguyên hải đảo tỉnh; phiếu trích yếu thông tin các đảo; sổ kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo; sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo (gồm đầy đủ hồ sơ của các hải đảo và bãi cạn lúc chìm lúc nổi và bãi ngầm));
- Biên bản họp hội đồng thẩm định;
- Bản giải trình, tiếp thu hoàn thiện hồ sơ tài nguyên hải đảo;
- Văn bản xác nhận của các Uỷ viên phản biện và Chủ tịch HĐTĐ về việc đã bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ tài nguyên hải đảo theo yêu cầu của HĐTĐ;
- Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo.
(4) Thời gian thực hiện: Không quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt và hồ sơ tài nguyên hải đảo tỉnh Quảng Nam.
(8) Lệ phí, phí (nếu có): Không quy định.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo phải thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền quy định tại Thông tư số 18/2016/TT-BTNMT ngày 25/7/2016; bảo đảm thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng.
- Hồ sơ tài nguyên hải đảo phải phản ánh trung thực, khách quan và khoa học các thông tin về hiện trạng và sự biến động tài nguyên, môi trường của hải đảo.
- Hồ sơ tài nguyên hải đảo phải được cập nhật định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 18/2016/TT-BTNMT ngày 25/7/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.
16. Lập, điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
- Về Lập Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển: UBND tỉnh ban hành Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 24/01/2023 Phê duyệt chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Nam và đã thực hiện cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định.
- Về điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển:
(1) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện nhiệm vụ “Điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển”; lấy ý kiến các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan, các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan; đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ Điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển; tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 3. Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự thảo Hồ sơ Điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường; trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Bước 4. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh công bố Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển đã điều chỉnh. Đồng thời, giao UBND các xã, phường, thị trấn có biển nơi có ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được điều chỉnh niêm yết công khai Bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển.
- Bản đồ điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển kèm theo báo cáo thuyết minh.
- Báo cáo nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển.
- Văn bản góp ý, bảng tổng hợp ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan.
(4) Thời gian thực hiện:
- Thời gian thực hiện điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển: Không quy định.
- Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan: ít nhất 45 ngày.
- Thời gian lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường: Không quy định.
- Thời gian xem xét, phê duyệt điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển: Không quy định.
- Thời gian công bố và niêm yết công khai: Không quá 20 ngày kể từ ngày phê duyệt điều chỉnh Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân tỉnh
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định Điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển;
- Bản đồ điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển kèm theo báo cáo thuyết minh.
(8) Lệ phí, phí (nếu có): Không
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có sự biến động lớn về đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm ở khu vực thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
- Do yêu cầu đột xuất về quốc phòng, an ninh;
- Do thiên tai hoặc các trường hợp bất khả kháng mà hành lang bảo vệ bờ biển đã được thiết lập không đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
17. Ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển
(1) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh thống nhất phân công soạn thảo Quyết định ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển, đồng thời gửi Sở Tư pháp tham gia ý kiến. Trên cơ sở ý kiến của Sở Tư pháp, UBND tỉnh có văn bản thống nhất phân công soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng mức thu tiền sử dụng khu vực biển; lấy ý kiến các Sở, Ban, ngành và địa phương có liên quan và đăng tải lên cổng thông tin điện tử của tỉnh để lấy ý kiến.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp góp ý của các cơ quan, đơn vị; hoàn thiện và gửi Sở Tư pháp thẩm định mức thu tiền sử dụng khu vực biển.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (nếu có).
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện, trình UBND tỉnh xem xét, thông qua dự thảo và ban hành Quyết định mức thu tiền sử dụng khu vực biển.
(2) Cách thức thực hiện: Theo quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
(3) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình UBND tỉnh gồm:
- Tờ trình dự thảo Quyết định;
- Dự thảo Quyết định;
- Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp;
- Báo cáo giải trình và tiếp thu ý kiến thẩm định;
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Văn bản góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Bảng tổng hợp, giải trình ý kiến của các thành viên UBND tỉnh;
- Ý kiến góp ý của các thành viên UBND tỉnh.
(4) Thời gian thực hiện: Theo quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh.
(8) Lệ phí, phí (nếu có): Không.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
(1) Trình tự thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ các dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ khi có yêu cầu.
- Bước 1: Sau khi nhận văn bản yêu cầu của Bộ, cơ quan ngang bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản đến các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan để thu thập thông tin, dữ liệu.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và cung cấp dữ liệu theo yêu cầu của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(2) Cách thức thực hiện: Việc cung cấp dữ liệu bằng hình thức gửi qua mạng điện tử hoặc bằng văn bản (qua đường văn bản hành chính hoặc qua đường bưu chính).
(3) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản gửi các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan đê thu thập thông tin, dữ liệu theo yêu cầu của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Văn bản, các thông tin, số liệu cung cấp theo yêu cầu của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(4) Thời gian thực hiện:
- Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Theo định kỳ: 06 tháng (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6); 01 năm (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12).
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản, các thông tin, dữ liệu cung cấp theo yêu cầu của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(8) Lệ phí, phí (nếu có): Không.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 20/2016/TT-BNTMT ngày 25/8/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
III. Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
19. Thủ tục di dời, phá dỡ mốc đo đạc
(1) Trình tự thực hiện:
a) Việc di dời mốc đo đạc trên diện tích đất đã giao cho cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định sau đây:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức gửi văn bản về việc yêu cầu di dời mốc đo đạc tới Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó lý do cần phải di dời, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định về việc di dời đối với mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản tới Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan giải quyết.
Bước 2: Khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận di dời mốc đo đạc, Sở Tài nguyên và Môi trường lập thiết kế kỹ thuật - dự toán về việc di dời mốc đo đạc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thiết kế kỹ thuật - dự toán tới Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan để thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Bước 3: Cơ quan, tổ chức yêu cầu di dời mốc đo đạc có trách nhiệm chuyển kinh phí đã được phê duyệt theo thiết kế kỹ thuật - dự toán cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc di dời mốc đo đạc.
Bước 4: Sau khi hoàn thành việc di dời mốc đo đạc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc cho Ủy ban nhân dân cấp xã với sự có mặt của chủ sử dụng đất có liên theo Mẫu số 03, 04, 05 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả di dời mốc đo đạc tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan.
b) Việc di dời mốc đo đạc khi giao đất cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định sau đây:
Bước 1: Cơ quan có thẩm quyền giao đất theo quy định của pháp luật về đất đai có trách nhiệm tổ chức rà soát, kiểm đếm các mốc đo đạc có trên diện tích đất dự kiến giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để làm căn cứ lập thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Bước 2: Dự toán kinh phí di dời mốc đo đạc được phê duyệt là căn cứ để cơ quan, tổ chức, cá nhân chi trả bồi thường cho việc di dời mốc đo đạc trên diện tích đất dự kiến sẽ giao;
Bước 3: Cơ quan, tổ chức yêu cầu di dời mốc đo đạc có trách nhiệm chuyển kinh phí đã được phê duyệt theo thiết kế kỹ thuật - dự toán cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc di dời mốc đo đạc;
Bước 4: Sau khi hoàn thành việc di dời mốc đo đạc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc cho Ủy ban nhân dân cấp xã với sự có mặt của chủ sử dụng đất có liên theo Mẫu số 03, 04, 05 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả di dời mốc đo đạc tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan.
c) Việc di dời mốc đo đạc do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiên tai và tác động ngoại cảnh khác làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí được thực hiện như sau:
Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình.
Bước 2: Tổ chức triển khai thực hiện việc di dời sau khi được phê duyệt.
(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
(3) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản về việc yêu cầu di dời mốc đo đạc của cơ quan, tổ chức.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận di dời mốc đo đạc.
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán về việc di dời mốc đo đạc.
(4) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
(5) Thời hạn giải quyết: Chưa quy định
(6) Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức yêu cầu di dời mốc đo đạc
(7) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
(8) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản bàn giao hiện trạng mốc đo đạc kèm theo sơ đồ vị trí tại thực địa.
(9) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
(10) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Mẫu số 03: Biên bản bàn giao Hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa.
Mẫu số 04: Sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc
Mẫu số 05: Biên bản bàn giao danh sách mốc đo đạc
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
(12) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa
Hôm nay, ngày…… tháng……… năm………, tại……………… (xã/phường/thị trấn) ……………………….. (thành phố/quận/huyện) …………………… (tỉnh/thành phố) ………………………………………………………………….. Chúng tôi gồm:
Chủ đầu tư (Bên giao)
- Đại diện chủ đầu tư: ……………………………… Chức vụ:
- Đại diện đơn vị thi công: ………………………… Chức vụ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn (Bên nhận):
Đại diện là ông/bà:……………………………… Chức vụ:
Người chứng kiến:
Tên chủ sử dụng đất (1):…………… Số CMND/căn cước công dân
Tên chủ sử dụng đất (2):…………… Số CMND/căn cước công dân
Đã tiến hành bàn giao hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa cho Ủy ban nhân xã/phường/thị trấn…… với sự có mặt của chủ sử dụng đất có liên quan, cụ thể như sau.
1. Số hiệu mốc đo đạc
2. Vị trí mốc đo đạc được đặt tại……………… liên quan đến các thửa đất số…………… thuộc tờ bản đồ địa chính số………. thuộc quyền sử dụng đất của các ông/bà (1)…………………………., (2)……………………………………..
Sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc (lập theo Mẫu số 02 kèm theo).
Ủy ban nhân dân xã……… có trách nhiệm công khai vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc để các tổ chức, cá nhân biết để bảo vệ theo quy định của pháp luật.
Biên bản này được đọc cho mọi người tham dự cùng nghe và được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau; 01 bản giao cho Ủy ban nhân dân xã………; mỗi chủ sử dụng đất có liên quan giữ 01 bản; chủ đầu tư giữ 03 bản.
BÊN GIAO |
BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG |
CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT |
Mẫu số 04
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ MỐC ĐO ĐẠC, HÀNH LANG BẢO VỆ MỐC ĐO ĐẠC(1)
1. Số hiệu mốc đo đạc………; loại mốc đo đạc: (tọa độ, độ cao, trọng lực), cấp hạng mốc đo đạc
Kinh độ:
Vĩ độ:
2. Vị trí mốc đo đạc được đặt tại……………… liên quan đến các thửa đất số ……………………………… thuộc tờ bản đồ địa chính số
3. Các chủ sử dụng đất liên quan:
Diện tích đất xây dựng mốc đo đạc……… m2;
Phạm vi hành lang bảo vệ mốc đo đạc: ……………………………… (bán kính tính từ tâm mốc theo quy định tại Điều 15 Nghị định này đối với từng loại mốc);
(Kích thước sơ đồ tối thiểu là 14 cm x 14 cm)
NGƯỜI LẬP SƠ ĐỒ |
………, ngày …… tháng …… năm .... |
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ....
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Được lập trên bản trích lục bản đồ địa chính hoặc trích lục bản trích đo địa chính
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
BÀN GIAO DANH SÁCH MỐC ĐO ĐẠC
Hôm nay, ngày……tháng…năm….,tại: (1) (tỉnh/thành phố)
Chúng tôi gồm:
Chủ đầu tư (Bên giao)
Đại diện là ông/bà:……………………………… Chức vụ:
Sở Tài nguyên và Môi trường (Bên nhận):
Đại diện là ông/bà:……………………………… Chức vụ:
Đã tiến hành bàn giao danh sách mốc đo đạc trên địa bàn tỉnh/thành phố………, cụ thể như sau:
1. Danh sách mốc đo đạc
STT |
Số hiệu mốc |
Cấp hạng |
Nơi đặt mốc |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Sơ đồ vị trí mốc đo đạc
Tổng số có …… sơ đồ vị trí mốc đo đạc tương ứng với danh sách mốc đo đạc.
Biên bản này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư giữ 02 bản; Sở Tài nguyên và Môi trường giữ 02 bản./.
CHỦ ĐẦU TƯ |
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
Ghi chú:
(1) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
20. Thủ tục lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức giao nộp thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về việc giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ.
(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
(3) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
(4) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định.
(5) Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.
(6) Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
(7) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai.
(8) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
(9) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
(10) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Mẫu số 06: Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
(12) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
BÀN GIAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Hôm nay, ngày ……… tháng …… năm …………
Tại: ……………………………………………… (trụ sở đơn vị tiếp nhận), chúng tôi gồm:
BÊN GIAO:
Đại diện là ông (bà):
Chức vụ:
BÊN NHẬN:
Đại diện là ông (bà):
Chức vụ:
Đã thực hiện việc giao - nhận thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của dự án (đề án) ………………………………………………………, cụ thể như sau:
STT |
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
21. Thủ tục tiêu huỷ thông tin, dữ liệu và sản phẩm đo đạc và bản đồ
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng năm Chi cục Quản lý đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai lập danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng đề nghị tiêu hủy gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình kèm theo danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng gửi Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị tiêu hủy.
Bước 3: Sau khi nhận được ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
(3) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy của Chi cục Quản lý đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai có tài liệu hết giá trị sử dụng.
- Tờ trình đề nghị tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Văn bản chấp thuận về việc tiêu hủy của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Biên bản xác định giá trị thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Văn bản đề nghị thẩm định của Chi cục Quản lý đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị cần tiêu hủy theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
- Văn bản thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ để tiêu hủy.
- Biên bản tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị.
(4) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định.
(5) Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.
(6) Đối tượng thực hiện: Chi cục Quản lý đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai.
(7) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
Đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai.
(8) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị
(9) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
(10) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không quy định
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(12) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
22. Tên bộ thủ tục: Xét thăng hạng địa chính viên hạng II, III
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
Bước 2. Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Thực hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ- CP của Chính phủ về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Bước 3. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
1. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
c) Các Ủy viên Hội đồng là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định, trong đó có 01 Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng đã biểu quyết. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thông báo kế hoạch, thời gian, nội quy, hình thức, nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban thẩm định hồ sơ, Ban kiểm tra, sát hạch khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký giúp việc;
c) Tổ chức thu phí dự xét thăng hạng và sử dụng theo quy định;
d) Tổ chức xét hồ sơ, kiểm tra, sát hạch theo quy chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
g) Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc của bên vợ (chồng) của người dự xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 4. Nội dung, hình thức xét thăng hạng (khoản 19 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 16 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP đối với viên chức dự xét thăng hạng.
2. Hình thức: Thẩm định hồ sơ
Bước 5. Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
1. Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 16 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị có số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được phê duyệt thì việc xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức có thành tích cao hơn trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là người dân tộc thiểu số;
d) Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh)
đ) Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.
3. Trường hợp không xác định được người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.
Bước 6. Thông báo kết quả xét thăng hạng (khoản 21, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 7. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng (khoản 23, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khỏi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
(2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại đơn vị tổ chức xét tuyển viên chức
(3) Thành phần hồ sơ (Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, khoản 18 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
4. Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(4) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
(5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
- Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam
(6) Đối tượng thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
(7) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
(8) Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Cụ thể như sau:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
(9) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
(10) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức chuyên ngành quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người làm việc tròn đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và kiểm tra sơ bộ thông tin Kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo yêu cầu đề xuất của các Sở, Ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc).
Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ của thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đảm bảo theo Điều 4 Nghị định 73/2017/NĐ- CP theo yêu cầu đề xuất kế hoạch của các Sở, Ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh; Xem xét góp ý dự thảo kế hoạch theo đúng quy định và gửi văn bản yêu cầu đơn vị đề xuất kế hoạch bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch (nếu có) (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc).
Bước 3: Sau khi đơn vị hoàn thiện kế hoạch, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Tờ trình trình UBND cấp tỉnh xem xét ban hành. (thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc).
Hồ sơ trình ban hành Kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường gồm: Tờ trình; dự thảo kế hoạch; dự thảo quyết định ban hành kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ quan liên quan.
(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến (trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh)
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tờ trình; dự thảo kế hoạch; dự thảo quyết định ban hành kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ quan liên quan.
Số lượng hồ sơ: không quy định
(4) Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các Sở, Ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
(8) Phí, lệ phí: Không quy định
(9) Tên các mẫu đơn: Không
(10) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
- Luật tài nguyên nước ngày 27/11/2023;
- Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
- Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;
- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Ban hành Quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
VI. Lĩnh vực Quan trắc môi trường
24. Tên bộ thủ tục: Xét thăng hạng Quan trắc viên tài nguyên môi trường II, III
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
Bước 2. Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Thực hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ- CP của Chính phủ về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét.
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Bước 3. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
1. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Các Ủy viên Hội đồng là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định, trong đó có 01 Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng đã biểu quyết. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thông báo kế hoạch, thời gian, nội quy, hình thức, nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban thẩm định hồ sơ, Ban kiểm tra, sát hạch khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký giúp việc;
c) Tổ chức thu phí dự xét thăng hạng và sử dụng theo quy định;
d) Tổ chức xét hồ sơ, kiểm tra, sát hạch theo quy chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
g) Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc của bên vợ (chồng) của người dự xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 4. Nội dung, hình thức xét thăng hạng (khoản 19 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 16 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP đối với viên chức dự xét thăng hạng.
2. Hình thức: Thẩm định hồ sơ
Bước 5. Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
1. Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 16 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị có số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được phê duyệt thì việc xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức có thành tích cao hơn trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là người dân tộc thiểu số;
d) Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng năm sinh);
đ) Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.
3. Trường hợp không xác định được người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.
Bước 6. Thông báo kết quả xét thăng hạng (khoản 21, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 7. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng (khoản 23, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
(2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại đơn vị tổ chức xét tuyển viên chức
(3) Thành phần hồ sơ (Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, khoản 18 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
4. Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(4) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
(5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
- Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng Nam
(6) Đối tượng thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
(7) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
(8) Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Cụ thể như sau:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
(9) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
(10) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức chuyên ngành quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người làm việc tròn đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN
1.1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoàn thiện hồ sơ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định.
Bước 2. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ Quy hoạch, Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để lấy ý kiến.
Bước 3. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định và gửi thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 5. Trong thời hạn không quá 10 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định để hoàn thiện hồ sơ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 6. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
(3) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
- Báo cáo thuyết minh về Quy hoạch, Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
- Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số); hệ thống bản đồ gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, Bản đồ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định.
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch, Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
(4) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định.
(5) Thời hạn giải quyết: 50 ngày.
(6) Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(7) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(8) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch, Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
(9) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
(10) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Chưa quy định.
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
(12) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.
1.2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định.
Bước 2. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến các Sở, ngành có liên quan để lấy ý kiến.
Bước 3. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các Sở, ngành có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và gửi thông báo kết quả thẩm định hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 5. Căn cứ hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được hoàn thiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
(3) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất;
- Hệ thống bảng biểu, sơ đồ, bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số);
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
(4) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định.
(5) Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
(6) Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(7) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
(8) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
(9) Phí, lệ phí (nếu có): Không
(10) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Chưa quy định
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
(12) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.