Quyết định 164/2025/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu | 164/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Trần Văn Quân |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/2025/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 18 tháng 9 năm 2025 |
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 06 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 182/TTr-STC ngày 03 tháng 9 năm 2025 và Báo cáo thẩm định số 323/BC-STP ngày 29 tháng 8 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Quyết định này quy định về phân công, phân cấp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
1. Các cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá, thẩm định giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện bình ổn giá
1. Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện bình ổn giá theo chủ trương của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đối với các mặt hàng cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật.
b) Sở Công thương chủ trì đối với các mặt hàng xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành.
d) Sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá nhưng cần bình ổn giá ngay theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 20 của Luật Giá.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của nhiều Sở thì tùy theo tình hình cụ thể Ủy ban nhân dân thành phố phân công cho một trong các Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ chủ trì.
2. Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện bình ổn giá, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố nội dung báo cáo kết quả về Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định.
3.Trường hợp cần điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá: Sở quản lý ngành, lĩnh vực đề xuất điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá theo các tiêu chí về hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Giá số 16/2023/QH15 và khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố có văn bản đề nghị điều chỉnh gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình Chính phủ theo quy định.
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/2025/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 18 tháng 9 năm 2025 |
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 06 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 182/TTr-STC ngày 03 tháng 9 năm 2025 và Báo cáo thẩm định số 323/BC-STP ngày 29 tháng 8 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Quyết định này quy định về phân công, phân cấp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
1. Các cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá, thẩm định giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện bình ổn giá
1. Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện bình ổn giá theo chủ trương của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đối với các mặt hàng cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật.
b) Sở Công thương chủ trì đối với các mặt hàng xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành.
d) Sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá nhưng cần bình ổn giá ngay theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 20 của Luật Giá.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của nhiều Sở thì tùy theo tình hình cụ thể Ủy ban nhân dân thành phố phân công cho một trong các Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ chủ trì.
2. Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện bình ổn giá, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố nội dung báo cáo kết quả về Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định.
3.Trường hợp cần điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá: Sở quản lý ngành, lĩnh vực đề xuất điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá theo các tiêu chí về hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Giá số 16/2023/QH15 và khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố có văn bản đề nghị điều chỉnh gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình Chính phủ theo quy định.
1. Ban hành quy định về Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp chưa có quy định thì các Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành đặc điểm kinh tế - kỹ thuật theo thẩm quyền đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được giao.
2. Về định giá đối với hàng hoá, dịch vụ
a) Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện thẩm định phương án giá và trình văn bản định giá đối với danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
b) Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu thực hiện việc thẩm định phương án giá đối với hàng hoá, dịch vụ là sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước cấp xã và thuộc thẩm quyền đặt hàng của Uỷ ban nhân dân cấp xã, xin ý kiến tham gia của các Sở quản lý ngành, lĩnh vực tại khoản 1 Điều này và trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành văn bản định giá.
c) Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện việc thẩm định phương án giá chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá theo quy định tại điểm đ khoản 1, điểm d khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện việc thẩm định phương án giá, trình văn bản định giá và là cơ quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hoá, dịch vụ được giao nhiệm vụ tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý kê khai giá
1. Phân công cơ quan tiếp nhận kê khai giá và cơ quan có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định định này.
2. Cơ quan được phân công nhiệm vụ nêu tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm:
a) Thực hiện tiếp nhận kê khai giá theo quy định tại Điều 28 Luật Giá và Điều 17 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP; thực hiện các quyền và trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận kê khai giá theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP;
b) Trường hợp cần điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền của Chính phủ quy định tại điểm d khoản 2 Điều 28 của Luật Giá: Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố lấy ý kiến Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định tại Điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP và chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP gửi Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Tài chính.
3. Trách nhiệm rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương như sau:
a) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan rà soát tổng thể trên cơ sở đề xuất về Danh sách kê khai giá hoặc đề xuất điều chỉnh Danh sách kê khai giá của các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Danh sách kê khai giá tổng hợp trước ngày 15 tháng 02 hằng năm hoặc ban hành Điều chỉnh danh sách kê khai giá trên địa bàn thành phố khi có phát sinh yêu cầu.
b) Cơ quan, đơn vị được giao tiếp nhận hồ sơ kê khai giá theo quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ danh mục hàng hóa, dịch vụ được phân công tiếp nhận và theo yêu cầu của công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường, công tác quản lý nhà nước về giá theo ngành, lĩnh vực, rà soát lựa chọn tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ để đưa vào Danh sách kê khai giá đối với những tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trụ sở chính trên địa bàn thành phố mà không có tên trong Danh sách kê khai giá của các bộ, cơ quan ngang bộ đã ban hành, gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 6. Trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá
Việc kiểm tra yếu tố hình thành giá được thực hiện trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Giá. Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực thuộc thành phố có trách nhiệm thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành quản lý theo thẩm quyền hoặc thực hiện theo nhiệm vụ quản lý nhà nước về bình ổn giá, định giá, kê khai giá được Ủy ban nhân dân thành phố phân công tại các Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Quyết định này.
Điều 7. Trách nhiệm tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
1. Phân cấp cho Sở Tài chính thực hiện tổng hợp và xây dựng báo cáo giá thị trường định kỳ trên địa bàn thành phố, trực tiếp báo cáo Bộ Tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1, khoản 2 Điều 16 Thông tư 29/2024/TT-BTC trên cơ sở tổ chức thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và tổng hợp báo cáo của các cơ quan được giao nhiệm vụ báo cáo tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Phân công các cơ quan được giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định kỳ gửi Sở Tài chính để tổng hợp chung; chi tiết phân công thực hiện theo phụ lục III kèm theo Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu phối hợp với các cơ quan nêu tại Khoản 2 Điều này để thực hiện báo cáo giá cả thị trường theo danh mục, nội dung báo cáo và lĩnh vực khi có yêu cầu của các cơ quan đó.
4. Thống kê thành phố Hải Phòng phối hợp cung cấp báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của thành phố, phân tích diễn biến CPI của thành phố trong kỳ báo cáo (nếu có), phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến CPI (nếu có).
5. Nội dung báo cáo, tần suất thực hiện, thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn của báo cáo giá thị trường định kỳ gửi Sở Tài chính tổng hợp:
a) Nội dung báo cáo của các Sở, ngành, đơn vị thực hiện theo Phụ lục IV mẫu báo cáo giá thị trường ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư 29/2024/TT-BTC;
c) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư 29/2024/TT-BTC;
d) Thời hạn gửi báo cáo: Các cơ quan được giao nhiệm vụ báo cáo tại khoản 3 Điều này định kỳ xây dựng và gửi báo cáo giá thị trường về Sở Tài chính trước ngày 25 hằng tháng đối với báo cáo tháng và trước ngày 25 của tháng cuối cùng của kỳ báo cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
6. Đối với công tác báo cáo giá thị trường đột xuất, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu tổ chức thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường đột xuất của địa phương để gửi báo cáo đến Bộ Tài chính để tổng hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1, khoản 3 Điều 16 Thông tư 29/2024/TT-BTC; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng báo cáo giá thị trường trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khi có yêu cầu.
Điều 8. Trách nhiệm xây dựng Cơ sở dữ liệu về giá
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư, xây dựng và thống nhất quản lý Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
Điều 9. Trách nhiệm quản lý Cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan cấp thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức việc quản trị, điều hành toàn bộ hoạt động của hệ thống Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; thực hiện nhiệm vụ vận hành, bảo trì, nâng cấp Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; triển khai tổ chức các hoạt động quản lý, vận hành, khai thác thông tin, dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương và kết nối dữ liệu về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
2. Các sở, ngành, cơ quan cấp thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu có trách nhiệm phối hợp xây dựng dữ liệu về giá phục vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực ngành, địa phương theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Điều 10. Trách nhiệm cập nhật thông tin dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương gồm:
a) Báo cáo giá thị trường của Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định của Bộ Tài chính;
b) Giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành theo quy định của pháp luật;
c) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân thành phố do Sở Tài chính chủ trì tham mưu;
d) Danh sách các các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá; giá hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai thuộc thẩm quyền Sở Tài chính tiếp nhận kê khai giá;
đ) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá do Sở Tài chính quyết định thành lập hoặc tham mưu cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập.
e) Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố do Sở Tài chính chủ trì tham mưu hoặc quyết định ban hành theo thẩm quyền.
2. Các sở, ngành, cơ quan cấp thành phố chịu trách nhiệm cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương, gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân thành phố do sở, ngành, cơ quan chủ trì tham mưu;
b) Danh sách các các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá; giá hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai thuộc thẩm quyền sở, ngành, cơ quan tiếp nhận kê khai giá;
c) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá do sở, ngành, cơ quan quyết định thành lập hoặc tham mưu cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập.
d) Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố do sở, ngành, cơ quan chủ trì tham mưu hoặc quyết định ban hành theo thẩm quyền.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu chịu trách nhiệm cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu chủ trì tham mưu;
b) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá do Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu quyết định thành lập;
c) Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu chủ trì tham mưu ban hành hoặc quyết định ban hành theo thẩm quyền.
Điều 11. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Sở Tài chính: Kiểm tra các Sở quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thuộc thành phố về việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá được Ủy ban nhân dân thành phố phân công tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các Sở, ngành, cơ quan cấp thành phố: Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc và các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý nhà nước về giá của sở, ngành, cơ quan mình được quy định tại các Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Quy định này và theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu: Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc và các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, địa bàn, phạm vi quản lý nhà nước về giá của Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu được quy định tại các Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Quy định này và theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Thành viên đoàn kiểm tra (bao gồm trưởng đoàn kiểm tra) do Sở Tài chính, các Sở quản lý ngành, lĩnh vực thuộc thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu được giao nhiệm vụ kiểm tra quyết định.
5. Cơ quan được giao nhiệm vụ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 12 hằng năm để tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân thành phố để phê duyệt theo quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2025.
2. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Quy định phân công nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
b) Quyết định số 50/2025/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 sửa đổi một số điều của Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Quy định phân công nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
c) Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
1. Trong quá trình thực hiện quyết định này, nếu có vướng mắc hoặc nội dung đặc thù cần hướng dẫn, các đơn vị báo cáo về Sở Tài chính để hướng dẫn giải quyết và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố các nội dung vượt thẩm quyền.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN
GIÁ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ VÀ THAM MƯU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM
KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Kèm theo Quyết định số 164/2025/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2025)
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Cơ quan tham mưu UBND tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ |
Cơ quan thẩm định phương án giá và trình văn bản định giá |
I |
Định khung giá |
|
|
1 |
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
2 |
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
II |
Định giá tối đa |
|
|
1 |
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
2 |
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
3 |
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga(bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
- Sở Xây dựng(đối với cảng, bến thủy nội địa); - Sở Nông nghiệp và Môi trường (đối với cảng cá) |
- Sở Xây dựng(đối với cảng, bến thủy nội địa); - Sở Nông nghiệp và Môi trường (đối với cảng cá) |
4 |
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
5 |
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng |
Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp |
6 |
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
III |
Định giá cụ thể |
|
|
A |
Định giá cụ thể theo khung giá, giá tối đa của Bộ |
|
|
1 |
Nước sạch |
- Sở Nông nghiệp và Môi trường (đối với nước sạch nông thôn) - Sở Xây dựng (đối với nước sạch đô thị) |
- Sở Nông nghiệp và Môi trường (đối với nước sạch nông thôn) - Sở Xây dựng (đối với nước sạch đô thị) |
2 |
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập |
Sở Y tế |
Sở Y tế |
3 |
Dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Y tế |
Sở Y tế |
B |
Định giá cụ thể |
|
|
1 |
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
2 |
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương |
|
|
2.1 |
Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp thành phố |
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực cấp thành phố |
2.2 |
Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp xã, phường, đặc khu |
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, đặc khu |
3 |
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4 |
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
5 |
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
6 |
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước) |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
7 |
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
8 |
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
9 |
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước |
Sở Công thương |
Sở Công thương |
10 |
Dịch vụ vận chuyển hành khách trên đường sắt địa phương |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
IV |
Theo lĩnh vực định giá khung giá, giá tối đa, giá cụ thể tùy dịch vụ |
|
|
1 |
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ |
Sở quản lý ngành, lĩnh vực |
Sở quản lý ngành, lĩnh vực |
PHÂN CÔNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN KÊ KHAI
GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 164/2025/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2025)
STT |
Tên hàng hóa,dịch vụ |
Cơ quan tham mưu đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của hàng hóa,dịch vụ |
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá |
I |
Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá |
||
1 |
Xăng, dầu thành phẩm |
|
Sở Công Thương |
2 |
Khí dầu mỏ hóa lỏng(LPG) |
|
Sở Công Thương |
3 |
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi |
|
Sở Y tế |
4 |
Thóc tẻ,gạo tẻ |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
5 |
Phân đạm; phân DAP; phân NPK |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
6 |
Thức ăn chăn nuôi,thức ăn thủy sản |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
7 |
Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
8 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
9 |
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
|
Sở Y tế |
II |
Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng |
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực được giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền thẩm định giá của mình. |
III |
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành |
||
1 |
Xi măng |
|
Sở Xây dựng |
2 |
Nhà ở, nhà chung cư |
|
Sở Xây dựng |
3 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê) |
|
Sở Xây dựng |
4 |
Thép xây dựng |
|
Sở Xây dựng |
5 |
Than |
|
Sở Công Thương |
6 |
Etanol nhiên liệu không biến tính |
|
Sở Công Thương |
7 |
Khí tự nhiên hóa lỏng(LNG); khí thiên nhiên nén (CNG) |
|
Sở Công Thương |
8 |
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
9 |
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
10 |
Muối ăn |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
11 |
Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá |
|
Sở Xây dựng |
12 |
Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm |
|
Sở Xây dựng |
13 |
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ |
|
Sở Xây dựng |
14 |
Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi |
|
Sở Y tế |
15 |
Thiết bị y tế |
|
Sở Y tế |
16 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh,chữa bệnh của Nhà nước |
|
Sở Y tế |
17 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
|
Sở Y tế |
IV |
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại thành phố Hải Phòng |
||
1 |
Dịch vụ lưu trú |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
2 |
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
3 |
Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
4 |
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
5 |
Dịch vụ vận tải hành khách Tham quan du lịch |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
6 |
Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường biển |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
7 |
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước) |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
8 |
Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
9 |
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá |
Sở Công Thương |
Sở Công Thương |
10 |
Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
PHÂN CÔNG CƠ QUAN TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ
TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
(Kèm theo Quyết định số 164/2025/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2025)
STT |
Tên hàng hóa,dịch vụ |
Đặc điểm kinh tế,kỹ thuật,quy cách |
Đơn vị tính |
Cơ quan tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định kỳ |
I |
LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM |
|
|
|
1 |
Thóc tẻ |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá) |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
2 |
Gạo tẻ |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
3 |
Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi) |
|
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4 |
Thịt lợn nạc thăn(Thịt heo nạc thăn) |
|
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
5 |
Thịt bò thăn |
Loại 1 hoặc phổ biến |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
6 |
Thịt bò bắp |
Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 - 300 gram/ cái |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
7 |
Gà ta |
Còn sống, loại1,5-2kg/1con hoặc phổ biến |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
8 |
Gà công nghiệp |
Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5 - 2kg /1 con hoặc phổ biến |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
9 |
Cá quả(cá lóc) |
Loại 2con/1 kg hoặc phổ biến |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
10 |
Cá chép |
Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
11 |
Tôm thẻ chân trắng |
Loại 40-45 con/kg |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
12 |
Bắp cải trắng |
Loại to vừa khoảng 0,5- 1kg/bắp |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
13 |
Cải xanh |
Cải ngọt hoặc cải cay theo mùa |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
14 |
Bí xanh |
Quả từ1-2kg hoặc phổ biến |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
15 |
Cà chua |
Quả to vừa, 8- 10 quả/kg |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
16 |
Giò lụa |
Loại1kg |
đ/kg |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
17 |
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
II |
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP |
|
|
|
18 |
Phân đạm; phân DAP; phân NPK |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
19 |
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
||
III |
VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT |
|
|
|
20 |
Xi măng PCB30 |
bao 50 kg |
đ/bao |
Sở Xây dựng |
21 |
Xi măng PCB40 |
bao 50 kg |
đ/bao |
Sở Xây dựng |
22 |
Xi măng PCB50 |
bao 50 kg |
đ/bao |
Sở Xây dựng |
23 |
Thép cuộn |
D6 CB240 |
đ/kg |
Sở Xây dựng |
24 |
Thép cuộn |
D8 CB240 |
đ/kg |
Sở Xây dựng |
25 |
Thép thanh vằn |
D10 CB300 |
đ/kg |
Sở Xây dựng |
26 |
Phôi thép vuông |
100x10,dài 12m |
đ/kg |
Sở Xây dựng |
27 |
Phôi thép dẹt |
40x4, dài 6m |
đ/kg |
Sở Xây dựng |
28 |
Phôi thép dẹt |
50x5,dài 6m |
đ/kg |
Sở Xây dựng |
29 |
Thép góc |
L50 |
đ/kg |
Sở Xây dựng |
30 |
Thép góc |
L60 |
đ/kg |
Sở Xây dựng |
31 |
Thép góc |
L63-65 |
đ/kg |
Sở Xây dựng |
32 |
Thép góc |
L70-75 |
đ/kg |
Sở Xây dựng |
33 |
Thép góc |
L80-100 |
đ/kg |
Sở Xây dựng |
34 |
Cát xây |
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) |
đ/m3 |
Sở Xây dựng |
35 |
Cát vàng |
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) |
đ/m3 |
Sở Xây dựng |
36 |
Cát đen đổ nền |
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) |
đ/m3 |
Sở Xây dựng |
37 |
Gạch xây |
Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương |
đ/viên |
Sở Xây dựng |
38 |
Khí dầu mỏ hóa lỏng(LPG) |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá) |
Sở Công Thương |
|
IV |
DỊCH VỤ Y TẾ |
|
|
|
39 |
Dịch vụ khám bệnh ,chữa bệnh theo yêu cầu tại Cơ sở khám bệnh,chữa bệnh của Nhà nước |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá) |
Sở Y tế |
|
40 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
Sở Y tế |
||
V |
GIAO THÔNG |
|
|
|
41 |
Trông giữ xe máy |
|
đ/lượt |
Sở Xây dựng |
42 |
Trông giữ ôtô |
|
đ/lượt |
Sở Xây dựng |
43 |
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá) |
Sở Xây dựng |
|
44 |
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi |
Sở Xây dựng |
||
VI |
DỊCH VỤ GIÁO DỤC |
|
||
45 |
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
46 |
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
47 |
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học |
(Theo quy định đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
48 |
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |