Quyết định 1590/QÐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Huế
Số hiệu | 1590/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 30/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Huế |
Người ký | Hoàng Hải Minh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1590/QĐ-UBND |
Huế, ngày 30 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 3165/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thông hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 3195/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1262/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 2030/TTr-SNNMT ngày 22 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế các Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là UBND thành phố Huế); cụ thể:
1. Thay thế TTHC có số thứ tự 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Thay thế TTHC có số thứ tự 2,3 mục A và số thứ tự 2 Mục B của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 24/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Thay thế 12 TTHC có số thứ tự 1, 2, từ số thứ tự 4 đến 8, số thứ tự 13, 14, 18, 20, 23 Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Chủ tịch
UBND thành phố Huế)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Phí/lệ phí |
Cách thức và địa điểm thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
A |
Cấp tỉnh |
|||||
I |
Lĩnh vực Đất đai |
|||||
1. |
Thu hồi quỹ đất của các Ban quản lý rừng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp bàn giao cho địa phương |
Không quá 15 (Mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Quyết định số 47/2022/QĐ- UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
2. |
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Không quá 50 (Năm mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
3. |
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
Không quá 25 (Hai mươi lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
II |
Lĩnh vực Nông thôn mới |
|
|
|
|
|
4. |
Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh (6.000531) |
Không quy định. |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
III |
Lĩnh vực Đo đạc bản đồ |
|||||
5. |
Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Thời hạn giao nộp không quá 30 ngày kể từ ngày thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được nghiệm thu cấp chủ đầu tư |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Đo đạc và Bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018. - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
6. |
Tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Không quy định. |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Đo đạc và Bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018. - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
IV |
Lĩnh vực Tổng hợp |
|||||
7. |
Phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
Không quy định. |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Khoản 3 Điều 27 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
V |
Lĩnh vực Tài nguyên nước |
|||||
8. |
Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra |
Không quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Luật Tài nguyên nước năm 2023 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
9. |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý |
Không quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Tài nguyên nước năm 2023; - Thông tư số 04/2024/TT- BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
10. |
Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi |
Không quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Luật Tài nguyên nước năm 2023 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
11. |
Lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước |
Không quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Tài nguyên nước năm 2023. - Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
VI |
Lĩnh vực Biển và Hải đảo |
|||||
12. |
Điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển |
Không quá 45 ngày làm việc |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015; - Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. - Thông tư số 29/2016/TT- BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
VII |
Lĩnh vực Môi trường |
|||||
13. |
Phê duyệt Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí |
Không quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
14. |
Ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý |
Không quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
B |
Cấp huyện |
|||||
I |
Lĩnh vực Nông thôn mới |
|||||
15. |
Công nhận, công bố thôn/bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn, thôn/bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh (6.000608) |
Không quy định. |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến UBND cấp huyện |
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. - Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
UBND cấp huyện |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1590/QĐ-UBND |
Huế, ngày 30 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 3165/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thông hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 3195/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1262/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 2030/TTr-SNNMT ngày 22 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế các Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là UBND thành phố Huế); cụ thể:
1. Thay thế TTHC có số thứ tự 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Thay thế TTHC có số thứ tự 2,3 mục A và số thứ tự 2 Mục B của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 24/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Thay thế 12 TTHC có số thứ tự 1, 2, từ số thứ tự 4 đến 8, số thứ tự 13, 14, 18, 20, 23 Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Chủ tịch
UBND thành phố Huế)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Phí/lệ phí |
Cách thức và địa điểm thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
A |
Cấp tỉnh |
|||||
I |
Lĩnh vực Đất đai |
|||||
1. |
Thu hồi quỹ đất của các Ban quản lý rừng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp bàn giao cho địa phương |
Không quá 15 (Mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Quyết định số 47/2022/QĐ- UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
2. |
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Không quá 50 (Năm mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
3. |
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
Không quá 25 (Hai mươi lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
II |
Lĩnh vực Nông thôn mới |
|
|
|
|
|
4. |
Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh (6.000531) |
Không quy định. |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
III |
Lĩnh vực Đo đạc bản đồ |
|||||
5. |
Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Thời hạn giao nộp không quá 30 ngày kể từ ngày thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được nghiệm thu cấp chủ đầu tư |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Đo đạc và Bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018. - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
6. |
Tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Không quy định. |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Đo đạc và Bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018. - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
IV |
Lĩnh vực Tổng hợp |
|||||
7. |
Phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
Không quy định. |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Khoản 3 Điều 27 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
V |
Lĩnh vực Tài nguyên nước |
|||||
8. |
Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra |
Không quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Luật Tài nguyên nước năm 2023 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
9. |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý |
Không quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Tài nguyên nước năm 2023; - Thông tư số 04/2024/TT- BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
10. |
Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi |
Không quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Luật Tài nguyên nước năm 2023 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
11. |
Lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước |
Không quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Tài nguyên nước năm 2023. - Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
VI |
Lĩnh vực Biển và Hải đảo |
|||||
12. |
Điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển |
Không quá 45 ngày làm việc |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015; - Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. - Thông tư số 29/2016/TT- BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
VII |
Lĩnh vực Môi trường |
|||||
13. |
Phê duyệt Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí |
Không quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
14. |
Ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý |
Không quy định |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố |
B |
Cấp huyện |
|||||
I |
Lĩnh vực Nông thôn mới |
|||||
15. |
Công nhận, công bố thôn/bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn, thôn/bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh (6.000608) |
Không quy định. |
Không |
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến UBND cấp huyện |
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. - Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
UBND cấp huyện |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC NỘI BỘ
a) Trình tự thực hiện:
- Các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, rà soát quỹ đất đề nghị thu hồi và thực hiện việc thanh lý rừng (nếu có) theo đúng quy định hiện hành;
- Các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường. Văn thư Sở nhập vào phần mềm hồ sơ công việc tại Hệ thống văn bản điều hành và chuyển xử lý.
- Trong thời gian không quá 15 (Mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi đất và giao đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
- Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định thu hồi và giao đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
- Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định thu hồi và giao đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp (bản chính);
- Bản đồ địa chính (ranh giới) khu đất (bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có) (bản sao có chứng thực);
- Văn bản liên quan đến việc thực hiện xong việc thanh lý rừng (nếu có) (bản sao có chứng thực);
- Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính có liên quan đến việc sử dụng đất (nếu có) (bản sao có chứng thực).
Số lượng: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Cơ quan chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trong thời gian không quá 15 (Mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi đất và giao đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND thành phố.
h). Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoàn thiện hồ sơ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Sở Nông nghiệp và Môi trường để thẩm định; đối với các địa phương không có tổ chức Hội đồng nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Sở Nông nghiệp và Môi trường để thẩm định;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến;
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định và gửi thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định để hoàn thiện hồ sơ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Báo cáo thuyết minh về quy hoạch sử dụng đất;
- Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số);
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định;
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian không quá 50 (Năm mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến Sở Nông nghiệp và Môi trường để thẩm định;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến các sở, ngành có liên quan để lấy ý kiến;
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các sở, ngành có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp và gửi thông báo kết quả thẩm định hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn thiện hồ sơ;
- Căn cứ hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được hoàn thiện, Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12 hằng năm;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất;
- Hệ thống bảng biểu, sơ đồ, bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số);
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian không quá 25 (Hai mươi lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
4. Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND cấp huyện tiến hành lập hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, hoặc nộp cho Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh.
- Bước 2: Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ trong thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ sẽ gửi cho các sở, ban, ngành thẩm định mức độ đạt các tiêu chí nông thôn mới được phân công;
- Bước 3: Khi nhận được văn bản thẩm định của các sở, ban, ngành nếu tiêu chí chưa đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới thì UBND xã, UBND cấp huyện phải làm việc trực tiếp với sở, ban, ngành đó để thống nhất. Khi có đầy đủ văn bản thẩm định đạt 19 tiêu chí của các sở, ban, ngành, Sở Nông nghiệp và PTNT (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao đối với từng xã. Sau khi có kết quả họp của Hội đồng xét duyệt, Sở Nông nghiệp và PTNT (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) tham mưu Hội đồng tờ trình kèm biên bản họp của Hội đồng xét duyệt trình UBND tỉnh ra quyết định và cấp bằng công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: 01 bộ. Hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh bao gồm
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ- TTg).
- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao đối với từng xã (bản chính).
- Kèm theo hồ sơ của UBND xã đã gửi UBND cấp huyện thẩm tra (theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
d) Thời hạn giải quyết: không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Có bằng Công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao theo mẫu số 34.1 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao đối với từng xã (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao đối với từng xã (theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao đối với từng xã (theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao đối với từng xã (theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn khi:
- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao);
- Không có nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;
- Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã đáp ứng yêu cầu theo quy định;
- Xã không phức tạp về an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Công an.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025.
- Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới và tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
5. Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức giao nộp thông báo cho cơ quan, tổ chức lưu trữ về việc giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tiếp nhận và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và Bản đồ.
- Cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tổ chức việc lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật về lưu trữ, đảm bảo đủ cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phục vụ việc lưu trữ, bảo quản an toàn, thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm sơ đồ mạng lưới, ghi chú điểm, sổ đo, thành quả tính toán bình sai, biên bản bàn giao mốc đo đạc tại thực địa;
- Dữ liệu nền địa lý quốc gia gồm dữ liệu nền địa lý quốc gia kèm theo siêu dữ liệu, dữ liệu độ cao, dữ liệu tăng dày khống chế ảnh;
- Dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia gồm bản đồ địa hình quốc gia gốc dạng số kèm lý lịch bản đồ, sản phẩm bản đồ được xuất bản;
- Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia gồm Hiệp ước về hoạch định biên giới trên đất liền kèm theo bản đồ hoạch định biên giới, Nghị định thư về phân giới, cắm mốc trên đất liền kèm bộ bản đồ biên giới quốc gia; hồ sơ về phân giới, cắm mốc; Hiệp định về phân định ranh giới trên biển; bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;
- Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính gồm hồ sơ kèm theo bản đồ địa giới hành chính các cấp;
- Dữ liệu, danh mục địa danh gồm danh mục địa danh dạng số và in trên giấy.
d) Thời hạn giải quyết: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được chủ đầu tư dự án, đề án giao nộp để lưu trữ theo quy định. Thời hạn giao nộp không quá 30 ngày kể từ ngày thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được nghiệm thu cấp chủ đầu tư.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao làm chủ đầu tư dự án.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và Bản đồ số 27/2018/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và Bản đồ;
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
6. Tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
a) Trình tự thực hiện:
- Hàng năm cơ quan, tổ chức lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ lập danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng đề nghị tiêu hủy, gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (cấp cục, cấp sở hoặc tương đương);
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp lập tờ trình kèm theo danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng gửi cơ quan chủ quản (bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) đề nghị tiêu hủy;
- Sau khi nhận được ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản (bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về việc tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy của cơ quan, tổ chức lưu trữ có tài liệu hết giá trị sử dụng;
- Tờ trình đề nghị tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng của cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương;
- Văn bản chấp thuận về việc tiêu hủy của cơ quan chủ quản;
- Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
- Biên bản xác định giá trị thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
- Văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị gửi cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ cùng cấp thẩm định thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị cần tiêu hủy theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
- Văn bản thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về lưu trữ;
- Quyết định tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị của cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương;
- Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ để tiêu hủy;
- Biên bản tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi
trưởng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị của cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và Bản đồ số 27/2018/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và Bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Môi trường lập và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Sau khi có Quyết định phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thực hiện thu thập, đánh giá, quản lý, lưu trữ, công bố, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo đúng quy định đã được ban hành.
- Đồng thời, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức, quản lý thông tin, dữ liệu trên môi trường điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu, cổng thông tin tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường giữa các cơ sở dữ liệu trong tỉnh, các tỉnh, thành phố và các bộ, ngành.
- Ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức tích hợp thông tin, dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hiệu quả, gia tăng giá trị của thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tại Trung tâm Kỹ thuật Nông nghiệp và Môi trường trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Định kỳ hàng năm, Sở Nông nghiệp và Môi trường tham mưu UBND tỉnh báo cáo về công tác thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp và môi trường thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Khoản 3 Điều 27 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
a) Trình tự thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra;
- Dự thảo Kế hoạch hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Tài nguyên nước năm 2023.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thẩm định và nghiệm thu kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 5: Sau khi nhận được quyết đinh phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp, cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Dự thảo Kế hoạch hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước.
a) Trình tự thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng hồ sơ đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình đề nghị đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi.
- Dự thảo Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi;
- Tài liệu khác có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Không quy đinh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Tài nguyên nước năm 2023.
11. Lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước
a) Trình tự thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan thực hiện rà soát, xây dựng kế hoạch khai thác tài nguyên nước cấp cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch khai thác tài nguyên nước;
- Dự thảo kế hoạch khai thác tài nguyên nước;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
12. Điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thực hiện nhiệm vụ “Điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển”; lấy ý kiến các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan, các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan; đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh; tham mưu UBND tỉnh văn bản lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ liên quan về điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển.
Bước 2. Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp ý kiến góp ý, hoàn thiện, trình UBND tỉnh.
Bước 3. Trên cơ sở ý kiến của các Bộ, các Sở, ban ngành, địa phương, Sở Nông nghiệp và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả. Trong trường hợp cần chỉnh sửa, bổ sung, UBND tỉnh yêu cầu Sở Nông nghiệp và Môi trường chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 4. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển, Sở Nông nghiệp và Môi trường tiến hành:
- Điều chỉnh bản đồ và hồ sơ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển.
- Tham mưu UBND tỉnh công bố hành lang bảo vệ bờ biển trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Thực hiện cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên thực địa.
- Bàn giao mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển cho địa phương quản lý
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Văn bản gửi các Sở, ban ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan.
- Văn bản tham mưu UBND tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ liên quan lấy ý kiến điều chỉnh ranh giới HLBVBB.
- Căn cứ pháp lý và các tài liệu liên quan làm cơ sở để điều chỉnh ranh giới HLBVBB.
- Tờ trình phê duyệt ranh giới HLBVBB (điều chỉnh);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế (điều chỉnh);
- Báo cáo thuyết minh Xác định Chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế (điều chỉnh);
- Bản đồ thể hiện ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh (điều chỉnh);
- Báo cáo Tổng hợp ý kiến góp ý và nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến đối với Dự thảo Báo cáo Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế (điều chỉnh);
- Văn bản góp ý của các cơ quan, đơn vị. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn thực hiện: Không quá 45 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ban ngành, địa phương có liên quan.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Lệ phí, phí (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển.
13. Phê duyệt Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
a) Trình tự thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan lập Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ trình, Dự thảo Quyết định phê duyệt đính kèm, Hồ sơ và các công văn liên quan (nếu có).
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
a) Trình tự thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan xây dựng quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ trình, Dự thảo Quyết định phê duyệt đính kèm, Hồ sơ và các công văn liên quan (nếu có).
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Phát triển thôn xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Ban Công tác Mặt trận, các Chi hội thôn. Báo cáo được thông báo, công bố công khai tại trụ sở thôn hoặc nhà văn hóa thôn và trên hệ thống loa truyền thanh của thôn trong thời gian 10 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của Nhân dân; bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng thôn/bản NTM, thôn/bản NTM kiểu mẫu.
- Bước 2: Ban Phát triển thôn tổ chức họp thảo luận, bỏ phiếu, đề nghị xét, công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM, thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ khi ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Ủy ban nhân dân xã.
Thành phần tham gia cuộc họp, gồm: Thành viên Ban phát triển thôn; Các thành viên khác do Ban phát triển thôn mời.
- Bước 3: Tổ chức thẩm tra:
Trường hợp thôn chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân xã trả lời bằng văn bản cho Ban Phát triển thôn và nêu rõ lý do.
Ủy ban nhân dân xã tổ chức thẩm tra hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng thôn/bản NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt đối với từng thôn; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên đài truyền thanh xã; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với từng thôn khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
Mặt trận cấp xã chủ trì, phối hợp với Ban công tác Mặt trận thôn và các tổ chức chính trị - xã hội của thôn tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn đối với việc đề nghị công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.
- Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ:
Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM cấp xã, đại diện các tổ chức chính trị xã hội cấp xã) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 5: Tổ chức thẩm định, công nhận:
Trường hợp thôn chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do.
Văn phòng điều phối NTM cấp huyện xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp huyện về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn/bản đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo của các phòng, ban cấp huyện đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp huyện), gồm đại diện lãnh đạo các phòng, ban cấp huyện có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp huyện là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện phụ trách Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn.
Hội đồng thẩm định cấp huyện tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng dự họp). Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp huyện.
Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu trên địa bàn.
- Bước 6: Công bố:
Quyết định công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu NTM kiểu mẫu được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp huyện.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm công bố thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ chức công bố không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
*Hồ sơ nộp cho Ủy ban nhân dân xã để thẩm tra (02 bộ hồ sơ), gồm:
- Tờ trình của Ban Phát triển thôn đề nghị thẩm tra, xét công nhận thôn/bản thuộc các xã ĐBKK đạt chuẩn NTM; thôn, bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo ).
- Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng thôn/bản NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo).
- Biên bản cuộc họp của Ban Phát triển thôn đề nghị thẩm tra, xét công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo).
*Hồ sơ UBND xã nộp UBND huyện để thẩm định (01 bộ hồ sơ) gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn bản (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo).
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn đối với từng thôn/bản (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo).
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn đối với từng thôn/bản (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo).
- Biên bản cuộc họp của Ủy ban nhân dân xã đề nghị xét, công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn/bản (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo).
- Báo cáo của Mặt trận cấp xã về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn đối với việc đề nghị công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn (Mẫu số 8-11 tại Phụ lục kèm theo).
- Kèm theo hồ sơ của Ban Phát triển thôn đã nộp UBND xã
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban phát triển thôn, UBND cấp xã
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định Công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM của Chủ tịch UBND huyện
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình của Ban Phát triển thôn đề nghị thẩm tra, xét công nhận thôn/bản thuộc các xã ĐBKK đạt chuẩn NTM; thôn, bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo ).
- Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng thôn/bản NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo).
- Biên bản cuộc họp của Ban Phát triển thôn đề nghị thẩm tra, xét công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo).
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn bản (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo).
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn đối với từng thôn/bản (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo).
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn đối với từng thôn/bản (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo).
- Biên bản cuộc họp của Ủy ban nhân dân xã đề nghị xét, công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn/bản (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo).
- Báo cáo của Mặt trận cấp xã về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn đối với việc đề nghị công nhận thôn/bản đạt chuẩn NTM thuộc các xã ĐBKK; thôn/bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn (Mẫu số 8-11 tại Phụ lục kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn thôn đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí thôn, bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn đạt chuẩn NTM và Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025.
- Có trên 90% người dân trên địa bàn thôn đồng tình, hài lòng về kết quả xây dựng thôn/bản đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025.
Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Bộ tiêu chí Bộ tiêu chí thôn, bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn đạt chuẩn nông thôn mới
Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành bộ tiêu chí thôn bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025.