Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2025 quy định việc ghi sổ kế toán; thời gian, tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 1500/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 04/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1500/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 04 tháng 6 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29/11/2024;
Căn cứ Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 73/2022/TT-BTC ngày 15/12/2022 của Bộ Tài chính Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 263/TTr-SNNMT ngày 29/5/2025 (Kèm theo ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2386/STC-GCS ngày 23/5/2025).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thời gian, tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung là tài sản cố định do Nhà nước đầu tư, quản lý giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (sau đây gọi tắt là Nghị định số 43/2022/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
c) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
Điều 2. Ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung.
Việc ghi sổ kế toán tài sản cấp nước sạch nông thôn tập trung được thực hiện theo một hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh hoặc từng tài sản độc lập.
Điều 3. Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung.
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung được giao cho đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này từ năm tài chính 2023 về sau: Thực hiện tính hao mòn toàn bộ, không trích khấu hao.
Điều 4. Thời gian, tỷ lệ hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn tập trung, cụ thể như sau
STT |
Loại tài sản |
Thời gian tính hao mòn (năm) |
Tỷ lệ tính hao mòn |
1 |
Tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn tập trung hoàn chỉnh |
||
1.1 |
Hệ thống công trình cấp nước bơm dẫn |
20 |
5 |
1.2 |
Hệ thống công trình cấp nước tự chảy |
20 |
5 |
2 |
Tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn tập trung (tài sản độc lập) |
||
2.1 |
Công trình khai thác nước |
10 |
10 |
2.2 |
Công trình xử lý nước |
10 |
10 |
2.3 |
Mạng lưới đường ống cung cấp nước |
10 |
10 |
2.4 |
Thiết bị đo đếm nước |
5 |
20 |
2.5 |
Các công trình phụ trợ có liên quan |
10 |
10 |
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với tài sản cấp nước sạch nông thôn đã bàn giao cho cơ quan, đơn vị quản lý từ trước năm tài chính 2023:
1. Trường hợp tài sản cấp nước sạch nông thôn đã được trích khấu hao theo quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính thì từ năm tài chính 2023, cơ quan, đơn vị được giao tài sản cấp nước sạch nông thôn thực hiện việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn tập trung theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.
2. Trường hợp tài sản cấp nước sạch nông thôn tập trung chưa được trích khấu hao theo quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT- BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính thì cơ quan, đơn vị được giao tài sản cấp nước sạch nông thôn tập trung thực hiện tính hao mòn toàn bộ cho các năm đã sử dụng tài sản đến hết năm tài chính 2022 theo tỷ lệ hao mòn quy định tại Điều 4 Quyết định này và được cộng vào số hao mòn/khấu hao của tài sản đó của năm tài chính 2023.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1500/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 04 tháng 6 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29/11/2024;
Căn cứ Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 73/2022/TT-BTC ngày 15/12/2022 của Bộ Tài chính Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 263/TTr-SNNMT ngày 29/5/2025 (Kèm theo ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2386/STC-GCS ngày 23/5/2025).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thời gian, tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung là tài sản cố định do Nhà nước đầu tư, quản lý giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (sau đây gọi tắt là Nghị định số 43/2022/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
c) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
Điều 2. Ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung.
Việc ghi sổ kế toán tài sản cấp nước sạch nông thôn tập trung được thực hiện theo một hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh hoặc từng tài sản độc lập.
Điều 3. Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung.
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung được giao cho đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này từ năm tài chính 2023 về sau: Thực hiện tính hao mòn toàn bộ, không trích khấu hao.
Điều 4. Thời gian, tỷ lệ hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn tập trung, cụ thể như sau
STT |
Loại tài sản |
Thời gian tính hao mòn (năm) |
Tỷ lệ tính hao mòn |
1 |
Tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn tập trung hoàn chỉnh |
||
1.1 |
Hệ thống công trình cấp nước bơm dẫn |
20 |
5 |
1.2 |
Hệ thống công trình cấp nước tự chảy |
20 |
5 |
2 |
Tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn tập trung (tài sản độc lập) |
||
2.1 |
Công trình khai thác nước |
10 |
10 |
2.2 |
Công trình xử lý nước |
10 |
10 |
2.3 |
Mạng lưới đường ống cung cấp nước |
10 |
10 |
2.4 |
Thiết bị đo đếm nước |
5 |
20 |
2.5 |
Các công trình phụ trợ có liên quan |
10 |
10 |
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với tài sản cấp nước sạch nông thôn đã bàn giao cho cơ quan, đơn vị quản lý từ trước năm tài chính 2023:
1. Trường hợp tài sản cấp nước sạch nông thôn đã được trích khấu hao theo quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính thì từ năm tài chính 2023, cơ quan, đơn vị được giao tài sản cấp nước sạch nông thôn thực hiện việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn tập trung theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.
2. Trường hợp tài sản cấp nước sạch nông thôn tập trung chưa được trích khấu hao theo quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT- BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính thì cơ quan, đơn vị được giao tài sản cấp nước sạch nông thôn tập trung thực hiện tính hao mòn toàn bộ cho các năm đã sử dụng tài sản đến hết năm tài chính 2022 theo tỷ lệ hao mòn quy định tại Điều 4 Quyết định này và được cộng vào số hao mòn/khấu hao của tài sản đó của năm tài chính 2023.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |