Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giảm nghèo thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Môi trường áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 1340/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/06/2025
Ngày có hiệu lực 14/06/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Nguyễn Hồng Lĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1340/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Văn bản số 2575/SNNMT-TCCB ngày 05/6/2025 và ý kiến thống nhất của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 1272/SKHCN-TĐC ngày 23/5/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Danh mục và Quy trình nội bộ 01 (một) thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành và 04 (bốn) TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Giảm nghèo thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Môi trường áp dụng tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 04/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục TTHC trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh để áp dụng thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; bãi bỏ Danh mục và Quy trình nội bộ TTHC có số thứ tự 01 đến 04 tiểu mục I thuộc mục I phần I tại Quyết định số 2111/QĐ-UBND ngày 05/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&MT, KH&CN;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CBTH tỉnh;
- Lưu: VT, NC4

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh

 

PHẦN I

DANH MỤC

TTHC TRONG LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số: 1340/QĐ-UBND ngày 14/6/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên TTHC
(Mã số TTHC)

Mã hồ sơ TTHC

Thời gian giải quyết

Cách thức và địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (đồng)

Căn cứ pháp lý

1

Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm

1.011606

Rà soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

Không quy định

- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025;

- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;

- Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;

- Quyết định số 967/QĐ-BNNMT ngày 18/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố TTHC chuẩn hóa lĩnh vực Giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

2

Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm

1.011607

15 ngày kể từ ngày bắt đầu rà soát (thời gian rà soát thực hiện từ ngày 15 hằng tháng).

Như trên

Không quy định

Như trên

3

Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm

1.011608

15 ngày kể từ ngày bắt đầu rà soát (thời gian rà soát thực hiện từ ngày 15 hằng tháng)

Như trên

Không quy định

Như trên

4

Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

1.011609

15 ngày kể từ ngày bắt đầu rà soát (thời gian rà soát thực hiện từ ngày 15 hằng tháng)

Như trên

Không quy định

- Luật Cư trú năm 2020.

- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025;

- Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;

- Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;

- Quyết định số 967/QĐ-BNNMT ngày 18/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố TTHC chuẩn hóa lĩnh vực Giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

5

Công nhận người lao động có thu nhập thấp[1]

 

15 ngày kể từ ngày bắt đầu rà soát (thời gian rà soát thực hiện từ ngày 15 hằng tháng)

Như trên

 

- Nghị định số 30/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ. sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;

- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025;

- Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;

- Quyết định số 967/QĐ-BNNMT ngày 18/4/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố TTHC chuẩn hóa lĩnh vực Giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

 

PHẦN II.

NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TTHC

1. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.PTNT.X.01

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC

 

Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo mẫu số BM.PTNT.X.01.01

x

 

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.5

Thời hạn giải quyết: Rà soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2.7

Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện (Chủ tịch UBND cấp huyện).

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số BM.PTNT.X.01.07

- Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số BM.PTNT.X.01.08

 

 

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ.

Tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh. gov.vn

2. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Công chức TN&TKQ; cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu số 01; 02, 03 (nếu có); 06 (x) và hồ sơ theo mục 2.3.

B2

Chuyển hồ sơ cho Công chức Văn hóa - Xã hội (VH-XH) để xử lý.

Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, 05 (x) và hồ sơ kèm theo.

B3

- Lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.

- Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát, rà soát viên sử dụng Phiếu A theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH để nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình. Trường hợp có dưới 04 chỉ tiêu từ cột 01 đến cột 09 thì đưa vào danh sách hộ gia đình cần rà soát.

Công chức VH-XH; Ban chỉ đạo rà soát cấp xã; Trưởng thôn; rà soát viên

Giờ hành chính

Mẫu 05 (x); Danh sách hộ gia đình cần rà soát hoặc Văn bản thông báo.

B4

Tổ chức thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

Ban chỉ đạo rà soát cấp xã; Trưởng thôn; Rà soát viên

Giờ hành chính

Phiếu thu thập thông tin kèm bảng chấm điểm từng hộ gia đình; Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau thu thập thông tin).

B5

Tổ chức họp dân để lấy ý kiến thống nhất kết quả rà soát (Trưởng thôn chủ trì họp).

Lưu ý: Trường hợp có dưới 50% tổng số người tham dự cuộc họp thống nhất về kết quả đánh giá thì tổ chức rà soát lại và thực hiện theo bước B3, B4.

Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã; Công chức VH-XH; Trưởng thôn; Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể; Rà soát viên; Hộ gia đình; Đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.

Giờ hành chính

Biên bản kết quả họp dân (02 bản) để thống nhất kết quả rà soát; Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau khi họp thống nhất với dân).

B6

Niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát tại NVH thôn và trụ sở UBND xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có).

- Trường hợp không có khiếu nại của người dân, thực hiện từ bước B9.

- Trường hợp có khiếu nại của người dân, thực hiện từ bước B7.

Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã

03 ngày

Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau khi họp thống nhất với dân).

B7

Tổ chức phúc tra kết quả rà soát.

Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã

07 ngày (kể từ ngày nhận được khiếu nại)

Kết quả phúc tra.

B8

Niêm yết công khai kết quả phúc tra.

Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã

03 ngày

Kết quả phúc tra được niêm yết công khai.

B9

Sau niêm yết công khai và phúc tra (nếu có): Tổng hợp, báo cáo về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát) trình Chủ tịch UBND cấp xã.

Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã

Giờ hành chính

Báo cáo về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).

B10

Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ban hành Văn bản xin ý kiến của UBND cấp huyện về kết quả rà soát kèm Báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách, gửi UBND cấp huyện.

Công chức VH-XH; Chủ tịch UBND cấp xã

Giờ hành chính

Mẫu 05; Văn bản xin ý kiến của UBND cấp huyện về kết quả rà soát kèm Báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách.

B11

UBND cấp huyện xem xét, cho ý kiến.

Chủ tịch UBND cấp huyện

05 ngày

Văn bản trả lời cho ý kiến của UBND cấp huyện.

B12

Trên cơ sở ý kiến của UBND cấp huyện: Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo kèm dự thảo Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện Quyết định công nhận, trình chủ tịch UBND cấp xã ký duyệt.

Công chức VH-XH

Giờ hành chính

Mẫu 05 (x); Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo kèm Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc dự thảo Văn bản thông báo.

B13

Xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết tại bước B12.

Chủ tịch UBND cấp xã

Giờ hành chính

Mẫu 05 (x); Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo kèm Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc Văn bản thông báo

B14

Đóng dấu, phát hành văn bản và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả cho tổ chức, cá nhân.

Văn thư; Công chức VH-XH

Giờ hành chính

Mẫu 05, 06 (x); Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo kèm Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc Văn bản thông báo.

B15

Trả kết quả cho tổ chức,

cá nhân.

Công chức TN&TKQ; Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 (x); Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo kèm Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc Văn bản thông báo.

 

Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã để trả cho cá nhân.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.PTNT.X.01.01

Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình

 

BM.PTNT.X.01.02

Danh sách hộ gia đình cần rà soát

 

BM.PTNT.X.01.03

Phiếu B1- Thông tin chung về hộ gia đình

 

BM.PTNT.X.01.04

Phiếu B2 - Thông tin hộ gia đình về các chỉ tiêu nhu cầu xã hội cơ bản

 

BM.PTNT.X.01.05

Biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát

 

BM.PTNT.X.01.06

Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi rà soát

 

BM.PTNT.X.01.07

Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo

 

BM.PTNT.X.01.08

Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

4

HỒ SƠ LƯU

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 (x) lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.

-

Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3.

 

Phiếu kết quả thu thập thông tin kèm bảng chấm điểm từng hộ gia đình; Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau thu thập thông tin).

-

Biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát; Kết quả phúc tra (nếu có); Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau khi họp thống nhất với dân)

-

Báo cáo về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát)

-

Văn bản xin ý kiến của UBND cấp huyện về kết quả rà soát kèm Báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách

-

Văn bản trả lời cho ý kiến của UBND cấp huyện

-

Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo

-

Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

-

Văn bản thông báo

Hồ sơ được lưu tại bộ phận chuyên môn, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của UBND cấp xã và lưu trữ theo quy định.

2. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.PTNT.X.02

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo biểu mẫu BM.PTNT.X.02.01.

x

 

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5

Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát (thời gian rà soát thực hiện từ ngày 15 hằng tháng).

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2.7

Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Không.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo mẫu số BM.PTNT.X.02.07 và Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo mẫu số BM.PTNT.X.02.08 hoặc Văn bản thông báo.

2.10

Quy trình xử lý công việc:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ.

Tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh. gov.vn

2. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Công chức TN&TKQ (x); cá nhân/tổ chức

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 (x) và hồ sơ theo mục 2.3.

B2

Chuyển hồ sơ cho Công chức Văn hóa - Xã hội (VH-XH) để xử lý.

Công chức TN&TKQ

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 (x) và hồ sơ kèm theo.

B3

Thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

Rà soát viên sử dụng Phiếu A theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH để nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình. Trường hợp có dưới 04 chỉ tiêu từ cột 01 đến cột 09 thì đưa vào danh sách hộ gia đình cần rà soát

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã; Trưởng thôn; Rà soát viên; Công chức VH-XH

6,5 ngày

Mẫu 05 (x); Phiếu kết quả thu thập thông tin kèm bảng chấm điểm từng hộ gia đình; Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau thu thập thông tin).

B4

Tổ chức họp dân để lấy ý kiến thống nhất kết quả rà soát (Trưởng thôn chủ trì họp).

Lưu ý: Trường hợp có dưới 50% tổng số người tham dự cuộc họp thống nhất về kết quả đánh giá thì tổ chức rà soát lại theo bước B3 và tiếp tục họp dân để lấy ý kiến thống nhất kết quả.

Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã; Công chức VH- XH;

Trưởng thôn; Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể; Rà soát viên; Hộ gia đình; Đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.

01 ngày

Biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát (2 Biên bản có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân); Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau khi họp thống nhất với dân).

B5

Niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có).

- Trường hợp không có khiếu nại của người dân, thực hiện từ bước B8.

- Trường hợp có khiếu nại của người dân, thực hiện từ bước B6.

Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã

03 ngày

Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau khi họp thống nhất với dân).

B6

Tổ chức phúc tra kết quả rà soát.

Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã

07 ngày (kể từ ngày nhận được khiếu nại, không tính trong thời gian giải quyết TTHC)

Kết quả phúc tra.

B7

Niêm yết công khai kết quả phúc tra.

Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã

03 ngày (không tính trong thời gian giải quyết TTHC)

Kết quả phúc tra được niêm yết công khai.

B8

Sau niêm yết công khai và phúc tra (nếu có): Tổng hợp, báo cáo về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát) trình Chủ tịch UBND cấp xã.

Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã

01 ngày

Báo cáo về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).

B9

Trên cơ sở báo cáo về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo:

- Trường hợp đủ điều kiện: Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, trình Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ký duyệt.

- Trường hợp không đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo nêu rõ lý do, trình Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ký duyệt.

Công chức VH-XH

1,5 ngày

Mẫu 05 (x); Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc dự thảo Văn bản thông báo.

B10

Xem xét, ký duyệt kết quả tại bước B9.

Chủ tịch UBND cấp xã

01 ngày

Mẫu 05 (x); Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc Văn bản thông báo.

B11

Đóng dấu, phát hành văn bản và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả cho tổ chức, cá nhân.

Văn thư; Công chức VH-XH

0,5 ngày

Mẫu 05, 06 (x); Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc Văn bản thông báo.

B12

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Công chức TN&TKQ; Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 (x);Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận hộ cận nghèo, hộ nghèo hoặc Văn bản thông báo.

 

Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã để trả cho cá nhân.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.PTNT.X.02. 01

Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình

 

BM.PTNT.X.02. 02

Danh sách hộ gia đình cần rà soát

 

BM.PTNT.X.02. 03

Phiếu B1- Thông tin chung về hộ gia đình

 

BM.PTNT.X.02. 04

Phiếu B2 - Thông tin hộ gia đình về các chỉ tiêu nhu cầu xã hội cơ bản

 

BM.PTNT.X.02. 05

Biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát

 

BM.PTNT.X.02. 06

Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi rà soát

 

BM.PTNT.X.02. 07

Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo

 

BM.PTNT.X.02. 08

Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

4

HỒ SƠ LƯU TẠI XÃ

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 (x) lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.

-

Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3.

-

Phiếu kết quả thu thập thông tin kèm bảng chấm điểm từng hộ gia đình; Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau thu thập thông tin).

-

Biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát; Kết quả phúc tra (nếu có); Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau khi họp thống nhất với dân)

-

Báo cáo về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).

-

Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo.

-

Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

-

Văn bản thông báo

Hồ sơ được lưu tại bộ phận chuyên môn, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của UBND cấp xã và lưu trữ theo quy định.

3. Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.PTNT.X.03

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Không

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo mẫu BM.PTNT.X.03.01.

x

 

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5

Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát (thời gian rà soát thực hiện từ ngày 15 hằng tháng).

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2.7

Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Không.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo mẫu số BM.PTNT.X.03.07 hoặc Văn bản thông báo.

2.10

Quy trình xử lý công việc:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ.

Tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh:https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Công chức TN&TKQ (x); cá nhân/tổ chức

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 (x) và hồ sơ theo mục 2.3.

B2

Chuyển hồ sơ cho Công chức Văn hóa - Xã hội (VH-XH) để xử lý.

Công chức TN&TKQ

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 (x) và hồ sơ kèm theo.

B3

Thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

Công chức VH-XH; Ban chỉ đạo rà soát cấp xã; Trưởng thôn; Rà soát viên

6,5 ngày

Mẫu 05 (x); Phiếu kết quả thu thập thông tin kèm bảng chấm điểm từng hộ gia đình; Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau thu thập thông tin)

B4

Tổ chức họp dân để lấy ý kiến thống nhất kết quả rà soát (Trưởng thôn chủ trì họp).

Lưu ý: Trường hợp có dưới 50% tổng số người tham dự cuộc họp thống nhất về kết quả đánh giá thì tổ chức rà soát lại theo bước B3 và tiếp tục họp dân để lấy ý kiến thống nhất kết quả.

Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã; Công chức chuyên môn được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã; Trưởng thôn; Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể; Rà soát viên; Hộ gia đình; Đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.

01 ngày

Biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát (2 Biên bản có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân); Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau khi họp thống nhất với dân)

B5

Niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có).

- Trường hợp không có khiếu nại của người dân, thực hiện từ bước B8.

- Trường hợp có khiếu nại của người dân, thực hiện từ bước B6.

Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã

03 ngày

Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau khi họp thống nhất với dân)

B6

Tổ chức phúc tra kết quả rà soát.

Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã

07 ngày (kể từ ngày nhận được khiếu nại, không tính trong thời gian giải quyết TTHC)

Kết quả phúc tra.

B7

Niêm yết công khai kết quả phúc tra.

Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã

03 ngày (không tính trong thời gian giải quyết TTHC)

Kết quả phúc tra được niêm yết công khai.

B8

Sau niêm yết công khai và phúc tra (nếu có): Tổng hợp, báo cáo về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát) trình Chủ tịch UBND cấp xã.

Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã

01 ngày

Báo cáo về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).

B9

Trên cơ sở báo cáo về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo:

- Trường hợp đủ điều kiện: Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo, trình Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ký duyệt.

- Trường hợp không đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo nêu rõ lý do, trình Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ký duyệt.

Công chức VH-XH

1,5 ngày

Mẫu 05 (x); Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo hoặc dự thảo Văn bản thông báo.

B10

Xem xét, ký duyệt kết quả tại bước B9.

Chủ tịch UBND cấp xã

01 ngày

Mẫu 05 (x); Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo hoặc Văn bản thông báo.

B11

Đóng dấu, phát hành văn bản và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả cho tổ chức, cá nhân.

Văn thư; Công chức VH-XH

0,5 ngày

Mẫu 05, 06 (x); Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo hoặc Văn bản thông báo.

B12

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Công chức TN&TKQ; Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 (x); Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo hoặc Văn bản thông báo.

 

Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã để trả cho cá nhân.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.PTNT.X.03.01

Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo

 

BM.PTNT.X.03.02

Danh sách hộ gia đình cần rà soát

 

BM.PTNT.X.03.03

Phiếu B1- Thông tin chung về hộ gia đình

 

BM.PTNT.X.03.04

Phiếu B2 - Thông tin hộ gia đình về các chỉ tiêu nhu cầu xã hội cơ bản

 

BM.PTNT.X.03.05

Biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát

 

BM.PTNT.X.03.06

Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo sau khi rà soát

 

BM.PTNT.X.03.07

Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo

4

HỒ SƠ LƯU TẠI XÃ

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 (x) lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.

-

Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3.

-

Phiếu kết quả thu thập thông tin kèm bảng chấm điểm từng hộ gia đình; Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau thu thập thông tin).

-

Biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát; Kết quả phúc tra (nếu có); Danh sách hộ gia đình cần rà soát (đã có kết quả rà soát sau khi họp thống nhất với dân)

-

Báo cáo về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).

-

Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

-

Văn bản thông báo

Hồ sơ được lưu tại bộ phận chuyên môn, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của UBND cấp xã và lưu trữ theo quy định.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...