Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án phát triển kỹ thuật cao, chuyên sâu, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế đáp ứng yêu cầu hội nhập của ngành y tế giai đoạn 2024-2028 do tỉnh Thái Bình ban hành
Số hiệu | 1335/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/08/2024 |
Ngày có hiệu lực | 16/08/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Phạm Văn Nghiêm |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1335/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 16 tháng 8 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Thông báo kết luận số 958-TB/TU ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án phát triển kỹ thuật cao, chuyên sâu, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế đáp ứng yêu cầu hội nhập của Ngành y tế giai đoạn 2024 - 2028;
Thực hiện Nghị quyết hội nghị Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 14 tháng 8 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 120/TTr-SYT ngày 19 tháng 7 năm 2024, Tờ trình số 155/TTr-SYT ngày 15 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án phát triển kỹ thuật cao, chuyên sâu, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế đáp ứng yêu cầu hội nhập của Ngành, y tế giai đoạn 2024 - 2028.
Điều 2. Sở Y tế chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và Ủy ban nhân dân tỉnh về tính chính xác của nội dung Đề án trình phê duyệt.
Sở Y tế có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch của ngành và hướng dẫn các đơn vị Y tế thuộc Đề án xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án đảm bảo đúng quy định của pháp luật tại thời điểm thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; các đơn vị y tế tuyến tỉnh thuộc ngành Y tế Thái Bình và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
PHÁT
TRIỂN KỸ THUẬT CAO, CHUYÊN SÂU, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Y TẾ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
HỘI NHẬP CỦA NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2024 - 2028
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 16/8/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Tại Việt nam nói chung và tỉnh Thái Bình nói riêng, mạng lưới y tế từ nhiều năm qua đã thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho nhân dân. Hệ thống y tế dự phòng thực hiện tốt các chức năng phòng bệnh, góp phần dự phòng và giảm thiểu bệnh tật cho người dân. Hệ thống khám chữa bệnh (KCB) phát triển đa dạng, mạnh mẽ ngay từ tuyến y tế cơ sở (huyện, xã, phường, thị trấn) để thực hiện nhiệm vụ khám bệnh, điều trị đa số các bệnh tật của người dân, góp phần giảm khó khăn, tốn kém cho người bệnh và gia đình, giảm tình trạng quá tải cho tuyến tỉnh và trung ương; các cơ sở KCB tuyến tỉnh và trung ương tập trung phát triển chuyên môn chuyên sâu để khám bệnh, điều trị, cấp cứu cho các trường hợp bệnh lý khó, bệnh nặng, nguy hiểm, đòi hỏi trình độ chuyên môn và cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại, góp phần giảm tỷ lệ tử vong và các biến chứng, tai biến, các ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người dân.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1335/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 16 tháng 8 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Thông báo kết luận số 958-TB/TU ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án phát triển kỹ thuật cao, chuyên sâu, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế đáp ứng yêu cầu hội nhập của Ngành y tế giai đoạn 2024 - 2028;
Thực hiện Nghị quyết hội nghị Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 14 tháng 8 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 120/TTr-SYT ngày 19 tháng 7 năm 2024, Tờ trình số 155/TTr-SYT ngày 15 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án phát triển kỹ thuật cao, chuyên sâu, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế đáp ứng yêu cầu hội nhập của Ngành, y tế giai đoạn 2024 - 2028.
Điều 2. Sở Y tế chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và Ủy ban nhân dân tỉnh về tính chính xác của nội dung Đề án trình phê duyệt.
Sở Y tế có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch của ngành và hướng dẫn các đơn vị Y tế thuộc Đề án xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án đảm bảo đúng quy định của pháp luật tại thời điểm thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; các đơn vị y tế tuyến tỉnh thuộc ngành Y tế Thái Bình và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
PHÁT
TRIỂN KỸ THUẬT CAO, CHUYÊN SÂU, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Y TẾ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
HỘI NHẬP CỦA NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2024 - 2028
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 16/8/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Tại Việt nam nói chung và tỉnh Thái Bình nói riêng, mạng lưới y tế từ nhiều năm qua đã thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho nhân dân. Hệ thống y tế dự phòng thực hiện tốt các chức năng phòng bệnh, góp phần dự phòng và giảm thiểu bệnh tật cho người dân. Hệ thống khám chữa bệnh (KCB) phát triển đa dạng, mạnh mẽ ngay từ tuyến y tế cơ sở (huyện, xã, phường, thị trấn) để thực hiện nhiệm vụ khám bệnh, điều trị đa số các bệnh tật của người dân, góp phần giảm khó khăn, tốn kém cho người bệnh và gia đình, giảm tình trạng quá tải cho tuyến tỉnh và trung ương; các cơ sở KCB tuyến tỉnh và trung ương tập trung phát triển chuyên môn chuyên sâu để khám bệnh, điều trị, cấp cứu cho các trường hợp bệnh lý khó, bệnh nặng, nguy hiểm, đòi hỏi trình độ chuyên môn và cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại, góp phần giảm tỷ lệ tử vong và các biến chứng, tai biến, các ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người dân.
Trong những năm qua, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành nhiều nghị quyết, chính sách để củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống y tế của tỉnh với mục đích phát triển mạnh mẽ cả y tế cơ sở và y tế tuyến tỉnh. Dưới sự chỉ đạo và sự quan tâm đó, Ngành Y tế Thái Bình đã nỗ lực, cố gắng, đạt được nhiều kết quả quan trọng trong công cuộc chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân; sức khỏe và chất lượng cuộc sống của nhân dân cơ bản được đảm bảo. Tuy nhiên, sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của nhân dân và chưa theo kịp những tiến bộ về khoa học y tế. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của các đơn vị y tế còn thiếu và xuống cấp; đội ngũ cán bộ y tế thiếu về số lượng và chất lượng, năng lực chuyên môn chưa đáp ứng nhu cầu của công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Trong khi đó, mô hình bệnh tật có nhiều thay đổi, nhiều bệnh lạ mới nổi có nguy cơ bùng phát thành dịch lớn rất cao, các bệnh truyền nhiễm mới nổi và đặc biệt là đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng trầm trọng tới các hoạt động của xã hội nói chung và hoạt động của Ngành Y tế nói riêng. Cùng với đó là các vấn đề có nguy cơ ảnh hưởng lớn tới sức khỏe người dân như môi trường, chất lượng nước sinh hoạt, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp, tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em, chất lượng dân số và sức khỏe sinh sản; nhiều loại bệnh khó chữa có xu hướng phát sinh trở lại với quy mô và tính chất nguy hiểm hơn nhiều lần do tình trạng kháng thuốc, các bệnh không lây nhiễm ngày càng phát triển như ung thư, tim mạch, nội tiết, đái đường, cao huyết áp...; tỷ lệ người cao tuổi tăng, mô hình bệnh tật tuổi già cũng phát triển đã đặt ra những thách thức, trọng trách nặng nề đối với Ngành Y tế trước nhiệm vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân.
Cùng với đó, hiện nay, tỉnh Thái Bình đang có những bước phát triển, bứt phá về mọi mặt, nhất là sự tăng trưởng về kinh tế. Các Khu kinh tế, dự án lớn đang được triển khai mạnh mẽ, thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp trong nước và ngoài nước đến Thái Bình. Với các kịch bản phát triển trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thì việc định hướng, quy hoạch phát triển y tế kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu phù hợp với chuyên ngành, với từng đơn vị y tế tuyến tỉnh, gắn thương hiệu của các cơ sở với phát triển y tế kỹ thuật cao là vô cùng cần thiết, giúp nâng cao chất lượng công tác dự phòng, KCB phục vụ nhu cầu chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân và nâng tầm y tế tỉnh nhà ngang hàng với các tỉnh, thành phố lớn khác; giúp người dân được thụ hưởng các dịch vụ kỹ thuật cao ngay tại tỉnh, giảm tỷ lệ tử vong và các ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người dân do không được điều trị nhanh chóng, kịp thời; hạn chế các chi phí phát sinh phải chi từ tiền túi của người dân khi đi KCB tại tuyến trung ương và các tỉnh khác, góp phần đảm bảo an sinh xã hội và phát triển kinh tế.
(1) Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân số 21-LCT/HĐNN8 ngày 30/6/1989;
(2) Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008
(3) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014.
(4) Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
(5) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
(6) Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
(7) Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
(8) Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
(9) Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của Chính phủ Quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe;
(10) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
(11) Nghị định số 02/VBHN-BYT ngày 30/01/2019 của Bộ Y tế quy định về sinh con bằng kĩ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
(12) Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
(13) Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
(14) Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
(15) Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
(16) Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15/12/2014 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển y tế;
(17) Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
(18) Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
(19) Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 13/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030;
(20) Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030;
(21) Quyết định số 1735/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
(22) Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 23/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
(23) Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 27/2/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
(24) Thông tư số 02/2011/TT-BYT ngày 13/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm hóa học trong thực phẩm;
(25) Thông tư số 13/2011/TT-BYT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn phân tuyến các nhiệm vụ, chỉ tiêu kiểm nghiệm và quy trình kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) trong ngành y tế;
(26) Thông tư số 24/2013/TT-BYT ngày 14/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm;
(27) Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh;
(28) Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng Bảo hiểm xã hội;
(29) Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm;
(30) Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh;
(31) Thông tư số 26/2017/TT-BYT ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
(32) Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành quy chuẩn quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
(33) Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm;
(34) Thông tư số 17/2023/BYT ngày 25/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
(35) Quyết định số 1624/QĐ-BYT ngày 06/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Chương trình hành động của Bộ Y tế thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành TW Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
(36) Quyết định số 1807/QĐ-BYT ngày 21/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh;
(37) Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31/12/2023 của Bộ Y tế Quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
(38) Thông tư số 06/2024/TT-BYT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Y Quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
(1) Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 11/01/2018 của Tỉnh ủy Thái Bình về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
(2) Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025;
(3) Chương trình hành động số 02-CTr/TU ngày 30/12/2020 của của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX;
(4) Chương trình hành động số 02/CTHĐ-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025;
(5) Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 03/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt Đề án phát triển các cơ sở khám, chữa bệnh tỉnh Thái Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
(6) Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh về việc Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2030;
(7) Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
(8) Quyết định số 107/2019/QĐ-SYT ngày 22/01/2019 của Sở Y tế tỉnh Thái Bình Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Bình;
(9) Quyết định 2849/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao quyền tự chủ tài chính năm 2022 đối với các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Y tế (đợt 3);
(10) Văn bản Thỏa thuận hợp tác y tế giai đoạn 2024-2028 ký ngày 18/11/2023 giữa tỉnh Thái Bình và Bệnh viện Bạch Mai;
(11) Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 22/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Thực hiện Thỏa thuận hợp tác hỗ trợ y tế toàn diện giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình và Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2024 - 2028;
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân của Ngành y tế Thái Bình
1.1. Về quy mô tổ chức, cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực
1.1.1. Về quy mô tổ chức
- Hệ thống KCB của tỉnh Thái Bình phát triển mạnh mẽ với cơ bản đủ các bệnh viện chuyên khoa, đa khoa theo mô hình bệnh tật của tỉnh. Toàn tỉnh hiện có 32 bệnh viện, trong đó có 21 bệnh viện công lập (01 Bệnh viện đa khoa tỉnh, 08 bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh, 12 bệnh viện đa khoa tuyến huyện), 09 bệnh viện tư nhân và 02 bệnh viện của trường[1].
Tổng số giường bệnh là 7.867 giường, đạt 40,3 giường bệnh/10.000 dân; trong đó, số giường bệnh tư nhân là 1.026 giường bệnh, chiếm 13% giường bệnh toàn tỉnh. Ngoài ra, có gần 700 phòng khám đa khoa, chuyên khoa tư nhân tham gia vào hệ thống KCB chung toàn tỉnh.
- Hệ dự phòng và trung tâm chuyên khoa gồm 15 đơn vị, trong đó có 05 trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh, 02 chi cục và 08 trung tâm y tế tuyến huyện[2].
- Hệ thống KCB ban đầu và dự phòng tuyến xã bao gồm 260 trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Hệ đào tạo: Trên địa bàn tỉnh có 02 trường đào tạo chuyên ngành y, gồm Trường Đại học Y Dược Thái Bình và Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình với đa dạng các mã ngành đào tạo về y tế, bao gồm đào tạo bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, dược sỹ.
1.1.2. Về công tác cán bộ
Trong giai đoạn 2010 - 2023, Ngành Y tế đã tuyển dụng được hơn 900 bác sĩ và dược sĩ, qua đó giúp tăng tỷ lệ bác sĩ, dược sĩ/vạn dân. Nguồn nhân lực có trình độ đào tạo chuyên môn chính quy, trẻ được tuyển dụng, thuận lợi cho việc đào tạo, phát triển chuyên môn của đơn vị. Hằng năm, Ngành Y tế tổ chức đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng và xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, trên cơ sở nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của các đơn vị; cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo quy định, đạt hiệu quả.
Tổng số cán bộ Ngành Y tế đến năm 2023 là 7.364 người; trong đó có 1.625 bác sỹ (CKII/Tiến sĩ: 88; CKI/Thạc sĩ: 606; Đại học: 931), 549 y sỹ, 609 dược sỹ (sau Đại học: 41; Đại học: 119; Cao đẳng: 318; Trung cấp: 131), 4581 đối tượng khác (sau Đại học: 123; Đại học: 1423; Cao đẳng: 1972; Trung cấp: 620; khác: 443).
1.1.3. Về đổi mới công tác quản lý: Thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 2029/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 Phê duyệt phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính đối với 18 bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế giai đoạn 2020 - 2023, 06 đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3), 10 đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị nhóm 4) và Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2023-2025 cho 34 đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Y tế.
1.1.4. Về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị: các đơn vị y tế sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng, các trang thiết bị đã có và hằng năm đều bố trí kinh phí đầu tư cải tạo, nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng, mua sắm một số trang thiết bị mới, hiện đại, công nghệ cao, như: máy chụp MRI, máy City Scaner, máy DSA, máy XQ kỹ thuật số, máy siêu âm màu 3D, 4D, máy điện não, máy xét nghiệm hiện đại, máy chạy thận nhân tạo, dụng cụ phẫu thuật nội soi,... để tổ chức thực hiện tốt các hoạt động dự phòng, KCB theo phân tuyến và đáp ứng cơ bản nhu cầu KCB cho nhân dân.
Từ năm 2020 đến năm 2023, các đơn vị tuyến tỉnh đã cân đối ngân sách phát triển sự nghiệp, bố trí gần 75 tỷ đồng để mua sắm hơn hai ngàn trang thiết bị y tế các loại và gần 60 tỷ đồng để cải tạo cơ sở hạ tầng, sửa chữa trang thiết bị; đã sử dụng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị được đầu tư để thực hiện khám bệnh, xét nghiệm, chụp chiếu, thăm dò chức năng cho gần hai triệu lượt người bệnh, trong đó có gần hai ngàn lượt người bệnh hoàn cảnh khó khăn được miễn giảm chi phí KCB, góp phần đảm bảo an sinh xã hội; điều trị nội trú cho gần bốn trăm ngàn lượt người bệnh, trong đó có trên mười ngàn lượt người bệnh hoàn cảnh khó khăn được miễn giảm viện phí; thực hiện hàng trăm ngàn lượt phẫu thuật và gần bốn triệu lượt thủ thuật, trong đó đã sử dụng trang thiết bị hiện đại thực hiện trên tám ngàn ca phẫu thuật nội soi, trên hai trăm ca phẫu thuật vi phẫu và các ca phẫu thuật bằng phương pháp la-ze mỗi năm, cứu sống thành công nhiều ca bệnh khó, bệnh nặng, góp phần hiệu quả trong công tác chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân[3].
(Tình hình trích lập quỹ đầu tư phát triển đơn vị sự nghiệp tại Phụ lục 12; Danh mục trang thiết bị y tế đã mua sắm phục vụ công tác chuyên môn tại Phụ lục 13).
1.2. Kết quả hoạt động chuyên môn[4]
1.2.1. Hoạt động KCB, chăm sóc sức khỏe nhân dân
Công tác KCB được tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả từ trạm y tế đến các bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh, cứu sống nhiều ca bệnh nguy hiểm, đảm bảo an toàn cho người bệnh và không để xảy ra các sự cố y khoa nghiêm trọng. Chất lượng KCB được cải thiện đáng kể, chất lượng các dịch vụ y tế ngày càng được nâng cao, cơ bản đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong tỉnh và một số người dân các tỉnh lân cận. Chỉ tiêu giường bệnh vượt so với chỉ tiêu giao tại Nghị quyết 20-NQ/TW (đến năm 2030 giao chỉ tiêu là 30 giường bệnh/10.000 dân; năm 2023, Thái Bình đạt 40,3 giường bệnh/10.000 dân).
Mạng lưới KCB bằng y học cổ truyền, phục hồi chức năng ổn định và phát triển mạnh từ y tế cơ sở đến y tế tuyến tỉnh. Bệnh viện Y học cổ truyền quy mô 350 giường bệnh, Bệnh viện Phục hồi chức năng quy mô 200 giường bệnh, các bệnh viện đa khoa đều có khoa Y học cổ truyền và khoa Phục hồi chức năng, 221/260 trạm y tế có tổ chức KCB bằng y học cổ truyền, Hội Đông y phát triển mạnh với hàng ngàn hội viên, trên địa bàn tỉnh có nhiều cơ sở KCB bằng y học cổ truyền, cơ sở chẩn trị y học cổ truyền, cơ sở phục hồi chức năng tư nhân đã đóng góp hiệu quả trong công tác KCB và chăm sóc sức khỏe nhân dân, đảm bảo nhiệm vụ phục hồi chức năng, làm chân tay giả cho người khuyết tật.
1.2.2. Hoạt động Y tế dự phòng
Hệ thống y tế dự phòng được củng cố và phát triển từ tuyến cơ sở đến tỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động: 100% xã, phường, thị trấn duy trì đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế; duy trì miễn dịch cơ bản cho trẻ dưới 1 tuổi trên 98%; thực hiện quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm tại 42/260 trạm y tế; thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2, Cúm A, HIV, đo tải lượng hệ thống tự động... chủ động phòng chống bệnh truyền nhiễm theo mùa và các bệnh nguy hiểm, phát hiện dịch bệnh sớm, kịp thời khống chế không để dịch bệnh lớn xảy ra; giảm tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong do một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm, khống chế gia tăng của các bệnh không lây nhiễm phổ biến, bệnh tật lứa tuổi học đường.
1.2.3. Phát triển ngành dược
Hệ thống cung ứng dược và vật tư y tế trên địa bàn tỉnh đến nay đã có 04 doanh nghiệp sản xuất thuốc, 44 doanh nghiệp - chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh thuốc, 1.642 cơ sở bán lẻ thuốc (trong đó: 344 nhà thuốc, 1.244 quầy thuốc và 43 tủ thuốc trạm y tế, 11 cơ sở bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền). Hệ thống các cơ sở hành nghề dược tư nhân trên địa bàn tỉnh có sự phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân; tạo nguồn thu cho xã hội, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Công tác lựa chọn nhà thầu cung ứng thuốc được thực hiện theo hình thức đấu thầu tập trung tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình đối với các danh mục do Bộ Y tế ban hành; các danh mục thuốc khác do các cơ sở y tế tổ chức đấu thầu mua sắm theo quy định. Việc tổ chức đấu thầu mua sắm thuốc của các cơ sở y tế đã được thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu. Kết quả lựa chọn nhà thầu đã góp phần vào việc đảm bảo thuốc phục vụ công tác KCB cho nhân dân.
1.2.4. Thực trạng triển khai các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân giai đoạn 2020 - 2023
a) Triển khai kỹ thuật chuyên sâu phục vụ công tác phòng bệnh tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
- Từ năm 2020, khi dịch COVID-19 bắt đầu xâm nhập vào Việt Nam, được Ủy ban nhân dân tỉnh đầu tư hệ thống trang thiết bị sinh học phân tử, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đã nhanh chóng triển khai xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng phương pháp Realtime PCR và là một trong những tỉnh đầu tiên được Bộ Y tế công nhận là đơn vị có phòng xét nghiệm được phép khẳng định COVID-19; đã thực hiện trên 300.000 mẫu xét nghiệm, giúp phát hiện sớm, điều trị kịp thời các trường hợp nhiễm bệnh, ngăn ngừa sự lây lan mạnh mẽ của dịch bệnh, giảm thiểu các ảnh hưởng xấu, góp phần kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19.
Từ năm 2022, sau khi dịch COVID-19 được kiểm soát tốt, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tiếp tục sử dụng hiệu quả trang thiết bị sinh học phân tử được tỉnh đầu tư để triển khai mở rộng xét nghiệm bằng phương pháp Real time PCR đo tải lượng vi rút HIV, viêm gan B, viêm gan C, HPV nhằm tăng cường hoạt động phòng chống các bệnh truyền nhiễm; thực hiện xét nghiệm đo tải lượng HIV cho các đơn vị KCB trong tỉnh và các tỉnh lân cận (Nam Định, Hà Nam); đo tải lượng vi rút viêm gan B, viêm gan C phục vụ công tác chẩn đoán, điều trị các bệnh lý này tại Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Phụ, Đông Hưng trong khuôn khổ Dự án “Tăng cường sàng lọc, chẩn đoán, chăm sóc và điều trị bệnh viêm gan tại tuyến cơ sở giai đoạn 2022 - 2026” do tổ chức BIDMC-Hoa Kỳ tài trợ; góp phần nâng cao chất lượng công tác khám bệnh, chẩn đoán, điều trị bệnh HIV, viêm gan B, viêm gan C, đồng thời giúp người bệnh được các hưởng dịch vụ này từ nguồn ngân sách do Bảo hiểm y tế chi trả.
- Các kỹ thuật chuyên sâu để phục vụ công tác dự phòng bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm, bệnh tật khác được Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tích cực triển khai, góp phần dự phòng, kiểm soát hiệu quả bệnh tật và các yếu tố nguy cơ từ môi trường, thực phẩm, nguồn nước sinh hoạt, như: triển khai xét nghiệm 32 thông số giám sát chất lượng nước sạch phục vụ cho mục đích sinh hoạt, 125 chỉ tiêu kiểm nghiệm về an toàn thực phẩm, 15 chỉ tiêu quan trắc môi trường lao động cơ bản, xét nghiệm các Marker ung thư trên hệ thống máy Cobas 6000, xét nghiệm HPV trên hệ thống máy Cobas 4800 để chẩn đoán sớm nguy cơ ung thư cổ tử cung, xét nghiệm ThinPrep Pap để sàng lọc tế bào ung thư cổ tử cung.
b) Triển khai kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến tỉnh
Bệnh viện đa khoa tỉnh và các bệnh viện chuyên khoa công lập là các bệnh viện tuyến cuối của tỉnh; có nhiệm vụ phát triển các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu để điều trị các bệnh lý khó, các trường hợp bệnh nguy hiểm ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và tính mạng người dân. Những năm qua, với phương châm lấy người bệnh làm trung tâm phục vụ để đổi mới và phát triển, các bệnh viện đã nỗ lực đầu tư để triển khai các kỹ thuật theo phân tuyến. Trung bình mỗi năm, một bệnh viện thực hiện được 30 kỹ thuật mới theo phân tuyến, số lượng kỹ thuật theo phân tuyến thực hiện được tâng dần qua các năm.
Cùng với đó, nhiều kỹ thuật hiện đại, cao, chuyên sâu thuộc phân tuyến trung ương đã được các bệnh viện tuyến tỉnh triển khai thực hiện[5], giúp người dân được tiếp cận các dịch vụ kỹ thuật cao ngay tại tỉnh Thái Bình, giảm tỷ lệ tử vong, giảm các biến chứng do đã được điều trị kịp thời, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh, tiết kiệm chi phí điều trị, giảm các chi phí phát sinh phục vụ người bệnh, người nhà người bệnh, đồng thời giúp đội ngũ cán bộ y tế nâng cao tay nghề, góp phần tăng cường an sinh xã hội, phát triển kinh tế địa phương.
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2.1.1. Công tác dự phòng bệnh tật mới thực hiện được ở mức cơ bản, chưa thực hiện được nhiều kỹ thuật chuyên ngành sâu
- Xét nghiệm giám sát chất lượng nước sinh hoạt: mới chỉ triển khai được 32 trong tổng số 52 thông số theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương[6], 99 thông số theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia[7]; hằng năm, phải tổ chức đấu thầu để lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ xét nghiệm 20 thông số theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với mẫu nước của 73 cơ sở cấp nước trên địa bàn tỉnh, dẫn đến khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ và tốn kém kinh phí, thiếu tính chủ động, giảm tính kịp thời trong xử lý các chỉ số bất thường do phải gửi kết quả đến đơn vị thực hiện và chờ đợi kết quả từ đơn vị đó trả về.
- Đối với lĩnh vực kiểm nghiệm thực phẩm: mới triển khai xét nghiệm được 125 chỉ tiêu trên tổng số hơn 1.000 chỉ tiêu kiểm nghiệm cần được thực hiện, trong đó có những chỉ tiêu về hóa chất bảo vệ thực vật, dư lượng kháng sinh và phụ gia trong thực phẩm có nguy cơ cao ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân[8]; dẫn đến hạn chế trong hoạt động giám sát các yếu tố nguy cơ từ thực phẩm.
- Trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp: mới thực hiện được 15 chỉ tiêu quan trắc môi trường lao động cơ bản và chỉ đăng ký khám được 06 trên tổng số 35 bệnh nghề nghiệp[9].
- Chưa triển khai được xét nghiệm giải trình tự gene. Trong giai đoạn phòng chống dịch bệnh COVID-19, phải thường xuyên gửi các mẫu xét nghiệm tới Viện vệ sinh dịch tễ trung ương để đề nghị giải trình tự gene phát hiện các chủng virus gây bệnh dịch và chờ đợi kết quả từ trung ương, gây hạn chế và và làm giảm tính cấp thiết, kịp thời trong công tác phòng chống dịch.
2.1.2. Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh còn hạn chế
Việc thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến tại các đơn vị KCB tuy có phát triển hằng năm nhưng tỷ lệ danh mục thực hiện được còn hạn chế, hầu hết các đơn vị mới chỉ thực hiện được dưới 80% danh mục kỹ thuật theo phân tuyến[10]. Việc phát triển các kỹ thuật cao của các bệnh viện tuyến tỉnh cũng còn rất khiêm tốn, tỷ lệ các kỹ thuật loại đặc biệt, các danh mục kỹ thuật tuyến trung ương thực hiện tại các bệnh viện tuyến tỉnh còn thấp (dưới 20%).
Nhiều kỹ thuật cao, chuyên sâu về Hồi sức cấp cứu, Hồi sức cấp cứu ở trẻ em, Phẫu thuật tim mạch, lồng ngực, U gan, La-ze, ghép tạng,... có ảnh hưởng cấp thiết tới sức khỏe, tính mạng của người dân chưa được triển khai tại các cơ sở y tế trong tỉnh.
So với nhiều tỉnh, thành phố khác, Ngành Y tế Thái Bình đang đứng trước thực trạng chậm phát triển, có nguy cơ tụt hậu; hầu hết các kỹ thuật cao đẳng thực hiện tại tỉnh Thái Bình cũng là các kỹ thuật đã được đa số các tỉnh, thành phố khác triển khai thực hiện tốt; nhưng các tỉnh, thành phố khác đã tiếp cận các tiến bộ y học và thực hiện được các kỹ thuật cao khác mà tỉnh Thái Bình chưa thực hiện được, năng lực của cán bộ y tế hạn chế, người dân chưa được tiếp cận và thụ hưởng những tiến bộ cao về công nghệ y tế ngay tại tỉnh nhà[11] dẫn đến nguy cơ ảnh hưởng xấu hơn cho sức khỏe và phải chi trả một số lượng kinh phí lớn từ tiền túi vì phát sinh các chi phí ngoài chi phí trực tiếp thực hiện kỹ thuật (ăn ở, đi lại, phục vụ...) khi đi KCB tại tuyến trung ương. Tình trạng người bệnh phải chuyển tuyến hoặc vượt tuyến lên khám bệnh, điều trị tại các bệnh viện trung ương nhiều, những năm gần đây có xu hướng năm sau cao hơn năm trước, số lượng người bệnh chuyển tuyến tập trung ở một số bệnh viện tuyến cuối của tỉnh.
(Số liệu chuyển tuyến tại Phụ lục 1, 2)
2.2.1. Nguyên nhân chủ quan
- Công tác bố trí, sắp xếp, đào tạo nguồn nhân lực còn bất cập, chưa đồng bộ; thiếu bác sỹ trình độ cao và bác sỹ chuyên khoa nên khó khăn trong việc phát triển chuyên môn, kỹ thuật; cơ cấu cán bộ chưa đảm bảo cả về số lượng và trình độ chuyên môn.
- Năng lực, kinh nghiệm của cán bộ quản lý một số đơn vị chưa thực sự đổi mới, sáng tạo, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển; chưa định hướng rõ ràng được kế hoạch phát triển đơn vị và phát triển nâng cao năng lực chuyên môn.
- Hoạt động quản lý chất lượng tại một số bệnh viện chưa được quan tâm đúng mức; chưa đánh giá đứng mức nhu cầu của nhân dân và chưa triển khai các giải pháp nâng cao hài lòng của người dân với các dịch vụ y tế.
2.2.2. Nguyên nhân khách quan
- Các bệnh dịch mới nổi, mô hình bệnh tật thay đổi, bệnh tật kép (bệnh lây nhiễm và không lây nhiễm), công tác an toàn thực phẩm còn nhiều bất cập.
- Cơ chế, chính sách đối với Ngành Y tế còn bất cập, một số chính sách mang tính giải pháp tình thế, khi thực hiện còn nhiều khó khăn, lúng túng; vướng mắc trong quy định về đấu thầu mua sắm dẫn đến tình trạng thiếu trang thiết bị, thuốc, hóa chất vật tư y tế để phục vụ hoạt động chuyên môn y tế; Tỉnh chưa có cơ chế, chính sách thu hút, giữ chân đội ngũ cán bộ y tế chất lượng cao.
- Các nguồn kinh phí hỗ trợ từ Trung ương dành cho y tế bị cắt giảm. Ngân sách đầu tư của tỉnh cho Ngành Y tế chưa đủ để phát triển mạnh, nhất là trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, đặc biệt sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và sau khi các đơn vị công lập trên địa bàn tỉnh được giao tự chủ chi thường xuyên. Các cơ sở y tế tuyến tỉnh, mặc dù có được quan tâm đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị và đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn, tuy nhiên chưa tương xứng với quy mô phân tuyến, phân hạng, chưa đảm bảo để phát triển các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu nâng cao chất lượng công tác dự phòng, KCB. Trong đó, Bệnh viện Mắt chưa có Khu điều trị nội trú, Bệnh viện Y học cổ truyền xây dựng từ lâu, diện tích nhỏ (khoảng 9000m2), không đảm bảo diện tích theo quy định so với quy mô giường bệnh được giao và mô hình bệnh tật, dẫn đến nhiều khó khăn, hạn chế trong phát triển chuyên môn và thực hiện các hoạt động điều trị, chăm sóc người bệnh.
- Một số dự án đầu tư xây dựng của các bệnh viện chậm được phân bổ vốn ngân sách tỉnh; nguồn vốn đối ứng của đơn vị không đủ để bố trí theo đúng cam kết do nguồn thu của các bệnh viện không đáp ứng được.
- Công tác tổ chức, quản lý hệ thống y tế trong nền kinh tế thị trường còn nhiều hạn chế, công tác xã hội hóa về y tế gặp nhiều khó khăn, vướng mắc. Hoạt động thuê, liên doanh, liên kết... để thực hiện các kỹ thuật cao không thu hút được các doanh nghiệp do số lượng kỹ thuật thực hiện không nhiều, vốn đầu tư lớn, không có lãi. Các đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện tự chủ hoạt động khó khăn, không đủ để phát triển chuyên môn kỹ thuật cao, do chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị để triển khai và thực hiện kỹ thuật lớn, trong khi mức phí của các dịch vụ KCB chưa tính đúng, tính đủ các cấu phần, mức thu nhập trung bình của người dân thấp, chi phí chăm sóc sức khỏe chủ yếu từ nguồn quỹ bảo hiểm y tế không đáp ứng đủ nhu cầu KCB ngày càng cao của nhân dân.
MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1.1. Mục tiêu chung
- Nâng cao năng lực để triển khai các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu[12] tại các đơn vị y tế tuyến tỉnh thông qua các hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị y tế, nhằm mục tiêu:
+ Cung ứng sớm, đa dạng, toàn diện, chất lượng các dịch vụ về y tế dự phòng, khám bệnh, điều trị; từ đó, giúp dự phòng sớm các yếu tố nguy cơ gây bệnh để chủ động phòng bệnh cho người dân, khám phát hiện và điều trị tích cực, hiệu quả các bệnh lý khó, nguy hiểm ngay tại tỉnh.
+ Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa hoạt động y tế dự phòng và điều trị trong công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân; giảm quá tải cho hệ thống các cơ sở KCB trong tỉnh cũng như giảm quá tải cho các bệnh viện tuyến trung ương.
+ Giúp người dân được thụ hưởng các dịch vụ y tế dự phòng, KCB chất lượng cao ngay tại tỉnh, giảm các yếu tố ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người bệnh, giảm tỷ lệ biến chứng và tử vong, nâng cao sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm các chi phí phát sinh từ tiền túi của người dân, góp phần tích cực đảm bảo an sinh xã hội và phát triển kinh tế địa phương.
- Phát triển y tế tuyến tỉnh ngày càng mạnh mẽ theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu, thông qua việc đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại, giúp mở rộng quy mô khám bệnh, điều trị, phát triển tiếp các kỹ thuật liên quan khác khi có kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tăng cao của nhân dân khi các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu được triển khai bền vững, hiệu quả tại tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Triển khai thực hiện 159 kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu từ nguồn ngân sách tỉnh và quỹ phát triển sự nghiệp của đơn vị
* Triển khai 88 kỹ thuật chuyên sâu phục vụ công tác dự phòng bệnh tật:
- 67 kỹ thuật xét nghiệm về nước[13].
- 09 kỹ thuật xét nghiệm về thực phẩm[14].
- 06 kỹ thuật xét nghiệm về khí thải, độc chất môi trường[15].
- 05 kỹ thuật xét nghiệm về bệnh nghề nghiệp[16].
- 01 kỹ thuật xét nghiệm phục vụ phòng chống dịch bệnh[17].
* Triển khai 71 kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu phục vụ công tác KCB[18]:
- 07 kỹ thuật chuyên ngành Hồi sức cấp cứu, Hồi sức cấp cứu trẻ em.
- 05 kỹ thuật chuyên ngành Can thiệp tim mạch, Can thiệp tim mạch trẻ em.
- 11 kỹ thuật chuyên ngành Phẫu thuật trẻ em (Phẫu thuật tim mạch, Phẫu thuật lồng ngực, Phẫu thuật sọ não).
- 10 kỹ thuật chuyên ngành Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi.
- 07 kỹ thuật chuyên ngành Mắt.
- 10 kỹ thuật chuyên ngành Ung thư vú - phụ khoa.
- 10 kỹ thuật chuyên ngành Hỗ trợ sinh sản.
- 09 kỹ thuật chuyên ngành xét nghiệm
- 02 kỹ thuật chuyên ngành Phục hồi chức năng, Da liễu.
1.2.2. Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho một số bệnh viện tuyến tỉnh khi có kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương:
- Xây mới, nâng cấp, mở rộng Khu nhà khám chữa bệnh - Trung tâm kỹ thuật của Bệnh viện Y học cổ truyền.
- Xây mới Khu nhà điều trị nội trú của Bệnh viện Mắt.
- Đầu tư trang thiết bị y tế cho Bệnh viện đa khoa tỉnh.
1.3. Chỉ tiêu yêu cầu phát triển 159 kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu
Đến năm 2028:
- Các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu phê duyệt trong Đề án được triển khai thực hiện và duy trì bền vững.
- Người bệnh mắc các bệnh lý phải can thiệp điều trị bằng các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu thuộc danh mục kỹ thuật phê duyệt trong Đề án được thực hiện các kỹ thuật tại các đơn vị y tế trong tỉnh.
2.1. Phát triển kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu, nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị mở rộng quy mô khám chữa bệnh tại các đơn vị y tế tuyến tỉnh phải đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và phân bố hợp lý giữa các lĩnh vực, phù hợp với mô hình bệnh tật của tỉnh và yêu cầu phát triển của Ngành Y tế; bảo đảm tính đặc thù của từng lĩnh vực, phát huy tối đa cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và đội ngũ cán bộ y tế hiện có.
2.2. Phát triển kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu, nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị mở rộng quy mô khám chữa bệnh phải mang tính kế thừa sự phát triển Ngành Y tế trước đây và quy hoạch phát triển sự nghiệp Ngành Y tế đã được phê duyệt, nhằm phát huy hiệu quả, phù hợp với khả năng đầu tư và đặc điểm của từng lĩnh vực, đơn vị.
2.3. Sử dụng hiệu quả nguồn lực của Nhà nước, của tỉnh để tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công; tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các dịch vụ đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân.
2.4. Tổ chức thực hiện, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện Đề án.
3. Phạm vi và thời gian triển khai
3.1. Phạm vi triển khai: tại 07 đơn vị y tế tuyến tỉnh của Ngành Y tế Thái Bình, bao gồm: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Nhi, Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện Da liễu.
3.2. Thời gian triển khai: 05 năm, từ năm 2024 đến năm 2028.
4.1. Lộ trình triển khai 159 kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu được thực hiện theo từng năm, phân bổ cân đối để đảm bảo tính khả thi và được triển khai đồng bộ, đầy đủ các hoạt động từ đào tạo, mua sắm trang thiết bị, đầu tư cơ sở hạ tầng, chuyển giao kỹ thuật, thực hiện và duy trì thực hiện kỹ thuật.
- Năm 2024: Xây dựng Đề án và triển khai một số hoạt động đào tạo liên quan đến một số kỹ thuật thực hiện trong năm 2025.
- Năm 2025: Triển khai 31 kỹ thuật phục vụ công tác KGB:
- Năm 2026: Triển khai 30 kỹ thuật (20 kỹ thuật phục vụ công tác dự phòng bệnh tật, 10 kỹ thuật phục vụ công tác khám, chữa bệnh) và duy trì thực hiện 31 kỹ thuật đã triển khai năm 2025.
- Năm 2027: Triển khai 53 kỹ thuật (39 kỹ thuật phục vụ công tác dự phòng bệnh, 14 kỹ thuật chuyên sâu phục vụ công tác KCB) và duy trì thực hiện 31 kỹ thuật đã triển khai năm 2025, 30 kỹ thuật đã triển khai năm 2026.
- Năm 2028: Triển khai 45 kỹ thuật (29 kỹ thuật phục vụ công tác dự phòng bệnh tật, 16 kỹ thuật phục vụ công tác KCB) và duy trì thực hiện 30 kỹ thuật đã triển khai năm 2025, 31 kỹ thuật đã triển khai năm 2026, 53 kỹ thuật đã triển khai năm 2027.
(Danh mục kỹ thuật cụ thể tại Phụ lục 3,4)
4.2. Lộ trình đầu tư xây mới, nâng cấp cơ sở hạ tầng, mua sắm bổ sung trang thiết bị đáp ứng mở rộng quy mô khám chữa bệnh cho một số bệnh viện được thực hiện trong giai đoạn từ năm 2026 đến 2028 khi có ngân sách hỗ trợ từ trung ương.
1.1. Đảm bảo nhân lực để triển khai kỹ thuật cao
1.1.1. Nội dung thực hiện
- Sử dụng nguồn nhân lực hiện có của các đơn vị đã được đào tạo, có đủ chứng chỉ, chứng nhận có thể triển khai các dịch vụ kỹ thuật cao khi có trang thiết bị và cơ sở hạ tầng đủ tiêu chuẩn.
- Căn cứ nhu cầu nhân lực, các đơn vị y tế rà soát và xây dựng vị trí việc làm đảm bảo đủ nhân lực triển khai Đề án. Đảm bảo tuyển dụng nhân lực theo Đề án vị trí việc làm và cử đi đào tạo để triển khai các kỹ thuật tương ứng.
1.1.2. Đơn vị thực hiện
- Đơn vị chỉ đạo: Sở Y tế.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị y tế trong Đề án.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Trường Đại học Y Dược Thái Bình, Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình và các sở, ngành, đơn vị liên quan khác.
1.2. Đào tạo, chuyển giao kỹ thuật
1.2.1. Nội dung thực hiện
- Đầu tư thích đáng cho công tác đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế, đảm bảo năng lực chuyên môn và quản lý đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cao trong các chuyên ngành và các lĩnh vực liên quan.
- Cử cán bộ có năng lực đi đào tạo trong và ngoài nước về các lĩnh vực chuyên sâu, chuyên khoa; đào tạo phát triển kỹ thuật cao theo các hình thức cử cán bộ hoặc kíp kỹ thuật đi đào tạo tại các Viện, Bệnh viện tuyến Trung ương; kết hợp đào tạo chính quy tập trung với tập huấn ngắn hạn, hội thảo cập nhật kiến thức, chuyển giao công nghệ của các chuyên gia trong và ngoài nước.
- Hợp tác, mời, thuê các chuyên gia nước ngoài; mời chuyên gia của các Viện, Bệnh viện tuyến Trung ương về hỗ trợ, đào tạo tại chỗ theo hình thức cầm tay chỉ việc, chuyển giao kỹ thuật cho bệnh viện.
- Thực hiện các gói đào tạo và chuyển giao kỹ thuật theo hợp đồng trọn gói; sử dụng nhân lực đã đào tạo từ những năm trước, chuyển giao kỹ thuật để thực hiện kỹ thuật và duy trì thực hiện kỹ thuật bền vững, hiệu quả, an toàn.
(Chi tiết tại Phụ lục 5,6)
1.2.2. Đơn vị thực hiện
- Đơn vị chỉ đạo: Sở Y tế.
- Đơn vị thực hiện: các đơn vị y tế trong Đề án.
1.3. Bảo đảm cơ sở hạ tầng phát triển kỹ thuật cao
1.3.1. Nội dung thực hiện
- Phối hợp với các bệnh viện tuyến Trung ương và các chuyên gia thuộc các lĩnh vực hướng dẫn, tư vấn các tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng để triển khai thực hiện các kỹ thuật cao hiệu quả, an toàn.
- Sử dụng cơ sở hạ tầng hiện có, cải tạo, nâng cấp để phù hợp với việc triển khai thực hiện các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu. Đầu tư bổ sung, mở rộng, xây mới những hạng mục chưa có hoặc có nhưng chưa đạt tiêu chuẩn để triển khai các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu; cải tạo, nâng cấp một số khoa, phòng đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện phát triển các kỹ thuật.
1.3.2. Đơn vị thực hiện
- Đơn vị chỉ đạo: Sở Y tế.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị y tế trong Đề án.
- Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp, Ủy ban nhân dân thành phố Thái Bình và các sở, ngành, đơn vị liên quan khác.
(Chi tiết tại Phụ lục 7)
1.4. Đảm bảo trang thiết bị phục vụ phát triển kỹ thuật cao
1.4.1. Nội dung thực hiện
- Sử dụng các trang thiết bị hiện có, sửa chữa, nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng để đảm bảo thực hiện kỹ thuật.
- Chủ động xây dựng kế hoạch mua sắm, lắp đặt các trang thiết bị hiện đại cần phải có theo đúng quy định để triển khai các kỹ thuật cao theo từng giai đoạn cụ thể trong đề án.
1.4.2. Đơn vị thực hiện
- Đơn vị chỉ đạo: Sở Y tế.
- Đơn vị chủ trì: các đơn vị y tế trong Đề án.
- Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị liên quan khác.
(Chi tiết tại Phụ lục 8, 9)
1.5. Đảm bảo các điều kiện pháp lý để triển khai kỹ thuật
1.5.1. Nội dung thực hiện
- Sở Y tế: Điều chỉnh Giấy phép hoạt động do tăng danh mục kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế cho các đơn vị y tế.
- Bảo hiểm xã hội tỉnh: Ký hợp đồng, ký bổ sung hợp đồng trên cơ sở đề nghị của các đơn vị y tế sau khi hoàn thiện các thủ tục chuyển giao kỹ thuật và phê duyệt của Sở Y tế.
1.5.2. Đơn vị thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị y tế trong Đề án.
1.6. Đảm bảo các điều kiện để mở rộng quy mô khám bệnh, điều trị
1.6.1. Nội dung thực hiện
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, xây mới cơ sở hạ tầng, mua sắm bổ sung trang thiết bị (khi có kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương) cho một số đơn vị để mở rộng quy mô khám bệnh, điều trị, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tăng cao của nhân dân khi các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu được triển khai bền vững, hiệu quả, thu hút người dân trong tỉnh, ngoài tỉnh:
- Xây dựng khu điều trị nội trú của Bệnh viện Mắt.
- Xây mới, nâng cấp, mở rộng Khu nhà khám chữa bệnh - Trung tâm kỹ thuật của Bệnh viện Y học cổ truyền.
- Mua sắm bổ sung trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
1.6.2. Đơn vị thực hiện
- Đơn vị chỉ đạo: Sở Y tế.
- Đơn vị chủ trì: Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện đa khoa tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, đơn vị liên quan khác.
(Chi tiết tại Phụ lục 10)
2.1. Xây dựng cơ chế, chính sách
- Xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách để triển khai và thực hiện có hiệu quả các đường lối của Đảng, các quy định của Nhà nước trong bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Xây dựng các cơ chế chính sách để huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển Ngành Y tế.
- Đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và giá dịch vụ KCB theo yêu cầu trong các đơn vị y tế công lập theo hướng tính đúng, tính đủ chi phí, có tích lũy.
2.2. Củng cố và nâng cao vai trò trách nhiệm của Ban chăm sóc sức khỏe nhân các cấp. Tăng cường vai trò lãnh đạo, tổ chức thực hiện và phối hợp liên ngành, đầu tư từ ngân sách tỉnh cho công tác phát triển chuyên môn, kỹ thuật y tế để bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
2.3. Tăng cường các giải pháp về tài chính
Tăng đầu tư từ Ngân sách tỉnh cho việc cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế; bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án hỗ trợ y tế từ trung ương, vốn ODA, viện trợ...
Tăng cường kêu gọi đầu tư từ Ngân sách Trung ương để nâng cấp, xây mới thêm cơ sở hạ tầng, mua sắm bổ sung trang thiết bị để mở rộng quy mô khám bệnh, điều trị đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân.
2.4. Xây dựng giải pháp thu hút, đãi ngộ, đào tạo cán bộ y tế
- Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ y tế có phẩm chất đạo đức, năng lực trình độ chuyên môn cao. Thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực y tế đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng và cơ cấu để phát triển các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu. Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, khuyến khích cán bộ đào tạo chuyên khoa, sau đại học trong, ngoài nước.
- Xây dựng giải pháp thu hút người có học hàm Giáo sư, Phó Giáo sư; Người có học vị Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa cấp II; Bác sĩ chuyên khoa cấp I, Thạc sĩ y học, Bác sĩ nội trú; Thu hút Bác sĩ đa khoa hệ chính quy tốt nghiệp tại các cơ sở giáo dục trên cả nước về công tác tại tỉnh.
- Xây dựng và thực hiện chính sách đãi ngộ cán bộ y tế trình độ chuyên môn cao để giữ chân nguồn nhân lực có chất lượng.
- Xây dựng và thực hiện chính sách đào tạo sau đại học và hỗ trợ đào tạo sau đại học cho cán bộ y tế.
2.5. Tăng cường hợp tác y tế quốc tế, trong nước
Đẩy mạnh hợp tác chuyên môn, kỹ thuật, đào tạo chất lượng cao và hợp tác trao đổi chuyên gia kỹ thuật, chuyển giao công nghệ phát triển một số lĩnh vực chuyên sâu, đặc biệt là với Bệnh viện Bạch Mai. Tăng cường hợp tác với các trường Đại học trong nước, các hiệp hội Y khoa trong đào tạo, chuyển giao công nghệ mới. Khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ chức quốc tế, phi chính phủ triển khai các hoạt động nhân đạo vì sức khỏe cộng đồng.
2.6. Tăng cường hoạt động chỉ đạo tuyến
- Tăng cường hợp tác đào tạo, triển khai các kỹ thuật tiên tiến về các chuyên ngành kỹ thuật theo Đề án được phê duyệt.
- Duy trì các hoạt động KCB từ xa, hội thảo, hội nghị chuyên môn; thông tin hai chiều giữa các đơn vị tuyến Trung ương với các đơn vị triển khai các kỹ thuật cao, nhằm tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn.
- Lồng ghép với các hoạt động đào tạo, chỉ đạo tuyến để triển khai kỹ thuật cao có hiệu quả và bền vững.
2.7. Tăng cường công tác truyền thông
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe, đa dạng hóa các phương thức và loại hình truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của người dân về vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch, khám bệnh, điều trị.
Thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về chủ trương phát triển các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu trên hệ thống thông tin truyền thông của tỉnh. Tăng cường đưa tin, bài về các hoạt động đào tạo, chuyển giao, triển khai các kỹ thuật, đầu tư của tỉnh cho công tác phát triển y tế nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá
- Xây dựng kế hoạch, công cụ để kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả triển khai các nhóm kỹ thuật cao theo từng giai đoạn của Đề án.
- Hàng năm kiểm tra, đánh giá tổng kết rút kinh nghiệm, bổ sung điều chỉnh các hoạt động phù hợp với thực tiễn.
Tổng số kinh phí thực hiện Đề án: Dự kiến 1.000.000.000.000 đồng (Một nghìn tỷ đồng); đây là kinh phí khái toán, tùy thuộc nhiệm vụ triển khai để xây dựng dự toán chi tiết trình các cấp thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
1. Dự kiến ngân sách trung ương hỗ trợ: 519.878.026.000đ (Năm trăm mười chín tỷ, tám trăm bảy mươi tám triệu, không trăm hai mươi sáu ngàn đồng), phục vụ sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, xây mới, mở rộng cơ sở hạ tầng, mua sắm bổ sung trang thiết bị phục vụ việc thực hiện, duy trì thực hiện các kỹ thuật, phát triển thêm các kỹ thuật đáp ứng quy mô điều trị tăng cao và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân khi các dịch vụ kỹ thuật cao, chuyên sâu phát triển mạnh, thu hút người dân trong tỉnh, ngoài tỉnh; gồm:
Đơn vị tính: 1000 đồng
Nội dung thực hiện |
Phân kỳ Đầu tư kinh phí từ năm 2026 - 2028 |
Xây mới khu nhà điều trị nội trú và hệ thống phụ trợ cho Bệnh viện Mắt |
70.000.000 |
Xây mới, nâng cấp Khu nhà khám chữa bệnh - Trung tâm kỹ thuật cho Bệnh viện Y học cổ truyền |
150.000.000 |
Mua sắm, lắp đặt bổ sung trang thiết bị cho Bệnh viện đa khoa tỉnh |
299.878.026 |
Tổng số: |
519.878.026 |
2. Kinh phí từ ngân sách tỉnh phục vụ mua sắm trang thiết bị: 302.244.945.000 đồng (Ba trăm linh hai tỷ, hai trăm bốn mươi bốn triệu, chín trăm bốn mươi năm ngàn đồng), trong đó:
- Kinh phí nguồn chi thường xuyên: 48.236.980.000đ (Bốn mươi tám tỷ, hai trăm ba mươi sáu triệu, chín trăm tám mươi ngàn đồng).
- Kinh phí nguồn đầu tư công: 254.007.965.000đ (Hai trăm năm mươi tư tỷ, bảy triệu, chín trăm sáu mươi lăm ngàn đồng).
Đơn vị tính: 1000 đồng
Nguồn kinh phí |
Phân kỳ đầu tư kinh phí |
|||
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
|
Nguồn chi thường xuyên |
48.236.980 |
0 |
0 |
0 |
Nguồn đầu tư công |
0 |
73.850.000 |
82.807.965 |
97.350.000 |
Tổng số: |
48.236.980 |
73.850.000 |
82.807.965 |
97.350.000 |
3. Kinh phí từ quỹ phát triển sự nghiệp của đơn vị phục vụ đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: 177.877.029.000 đồng (Một trăm bảy mươi bảy tỷ, tám trăm bảy mươi bảy triệu, không trăm hai chín ngàn đồng).
Đơn vị tính: 1000 đồng
Nội dung thực hiện |
Phân kỳ đầu tư kinh phí |
||||
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
|
Đào tạo |
1.396.000 |
1.708.000 |
1.946.000 |
340.000 |
895.000 |
Chuyển giao KT |
0 |
1.172.100 |
910.400 |
251.600 |
546.500 |
Cơ sở hạ tầng |
0 |
2.500.000 |
60.000.000 |
61.000.000 |
0 |
Trang thiết bị |
7.621.429 |
28.730.000 |
2.860.000 |
6.000.000 |
|
Tổng số: |
9.017.429 |
34.110.100 |
65.716.400 |
67.591.600 |
1.441.500 |
(Chi tiết tại Phụ lục 5,6,7,8,9,10,11)
Việc thực hiện Đề án giúp năng lực các đơn vị y tế tuyến tỉnh của Thái Bình phát triển mạnh mẽ. Các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu được triển khai ngay tại tỉnh sẽ cung cấp được các dịch vụ kỹ thuật về y tế dự phòng bệnh tật, KCB chuyên sâu hiện đại, đáp ứng nhu cầu về chăm sóc sức khỏe của người dân và các nhu cầu về kiểm nghiệm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình và cả khu vực các địa phương lân cận. Cụ thể:
- Nâng cao chất lượng nước sạch phục vụ mục đích sinh hoạt: Thực hiện ngoại kiểm đầy đủ các thông số chất lượng nước sạch theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; không phải thuê các đơn vị khác ở ngoài tỉnh như hiện nay, giúp nâng cao tính chủ động trong thực hiện, xử lý kịp thời những sự cố bất thường về chất lượng nước. Đồng thời, giúp ngoại kiểm, giám sát chủ động, thường xuyên, liên tục chất lượng nước của 73 cơ sở cung cấp nước sạch với 100% hộ gia đình sử dụng nước do các cơ sở này cung cấp và nhiều đơn vị có các bể cấp nước tập trung (như các khu chung cư, trường học lớn, bệnh viện...), kịp thời xử lý các vấn đề bất thường, đảm bảo chất lượng nước phục vụ sinh hoạt của nhân dân, đảm bảo an toàn sức khỏe cộng đồng dân cư rộng lớn sử dụng nước.
- Tăng cường đảm bảo an toàn thực phẩm: các kỹ thuật xét nghiệm về thực phẩm giúp xác định chất lượng, cung cấp bằng chứng cho các cơ quan quản lý nhà nước để chứng minh sản phẩm thực phẩm tuân thủ các quy định của pháp luật, đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng; giúp các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm kiểm soát chất lượng sản phẩm tốt hơn và cung cấp thông tin làm căn cứ để người tiêu dùng hiểu về chất lượng và mức dinh dưỡng mà sản phẩm có thể cung cấp; giúp xác định nguyên nhân của các vụ ngộ độc thực phẩm để có biện pháp xử trí và phòng ngừa kịp thời; đồng thời, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển văn hóa xã hội và nếp sống văn minh.
- Phòng, chống bệnh nghề nghiệp, nâng cao sức khỏe cho người lao động làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh và toàn thể dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác dự phòng bệnh tật, nâng cao chất lượng cuộc sống: Việc triển khai các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu giúp tăng khả năng dự phòng bệnh tật, phát hiện sớm các nguy cơ gây bệnh tật, phát hiện bệnh tật ở giai đoạn sớm, giảm thiểu các ảnh hưởng xấu tới sức khỏe, giúp tăng khả năng cứu sống người bệnh trong các bệnh cảnh nguy kịch, giảm tỷ lệ tử vong, hạn chế tình trạng tàn phế, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh.
- Đảm bảo tính công bằng trong chăm sóc sức khỏe: Thái Bình là tỉnh nông nghiệp, đa số người dân có thu nhập trung bình thấp; các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu về y tế thực hiện tại tỉnh là điều kiện để nâng cao tính công bằng trong sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng cho nhân dân, góp phần thực hiện chiến lược tăng trưởng xoá đói giảm nghèo, an sinh xã hội. Thông qua Đề án, tất cả người dân, bao gồm cả người nghèo, người có thu nhập thấp đều có điều kiện tiếp cận các dịch vụ y tế công nghệ tiên tiến, chất lượng cao.
Bên cạnh những tác động quan trọng, tích cực về an sinh xã hội do Đề án mang lại trong công tác chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân; Đề án được thực hiện còn mang tới những hiệu quả kinh tế lớn, góp phần phát triển kinh tế tỉnh Thái Bình, nâng cao vị thế của tỉnh trong bản đồ khu vực:
- Tăng hiệu quả sử dụng cơ sở hạ tầng của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trên tòa nhà mới được Bộ Y tế và tỉnh Thái Bình đầu tư xây dựng (tổng mức đầu tư 225 tỷ đồng, 50 phòng diện tích 3.300m2 sàn xây dựng), phát huy tối đa hiệu quả đầu tư theo đúng mục tiêu đề ra của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực y tế.
- Tiết kiệm kinh phí chi cho hoạt động ngoại kiểm, nội kiểm chất lượng nước phục vụ cho mục đích sinh hoạt; đồng thời giữ được kinh phí khoảng 9 tỷ/năm tại tỉnh phục vụ cho hoạt động tái đầu tư và nâng cao năng lực tự chủ[19]
Ngoài ra, việc triển khai các kỹ thuật chuyên sâu về nước có thể thu hút được các cơ quan, doanh nghiệp của tỉnh khác ký hợp đồng với tỉnh Thái Bình để thực hiện nội kiểm, ngoại kiểm chất lượng nước, từ đó làm tăng hiệu quả kinh tế, góp phần phát triển kinh tế, an sinh xã hội.
- Giảm chi phí xét nghiệm phát hiện mối nguy an toàn thực phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế[20]:
- Góp phần ổn định sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội chung của tỉnh thông qua việc tăng cường năng lực trong lĩnh vực quản lý sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, phát hiện các mối nguy, dự phòng sớm bệnh tật cho người lao động.
- Tăng nguồn thu KCB bảo hiểm y tế (BHYT) hằng trăm tỷ mỗi năm từ người bệnh tỉnh ngoài (năm 2022: 99,6 tỷ đồng, năm 2023: 125,7 tỷ đồng)[21]: Đề án được thực hiện sẽ giúp triển khai thêm các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu tại các đơn vị y tế, nâng cao uy tín, thương hiệu của các cơ sở y tế tỉnh Thái Bình, từ đó tiếp tục thu hút thêm nhiều người dân tỉnh ngoài đến KCB tại tỉnh, tiếp tục thu được nguồn kinh phí hàng trăm tỷ mỗi năm và dự kiến nguồn kinh phí này sẽ tăng cao hơn trong những năm sau. Cùng với đó sẽ giúp kích cầu phát triển các dịch vụ phục vụ người dân tỉnh ngoài đến với Thái Bình, tăng thêm kinh tế từ các nguồn thu phục vụ nhóm đối tượng này.
- Giữ được nguồn kinh phí KCB BHYT khoảng 700 tỷ đồng mỗi năm trên nhóm người bệnh tỉnh Thái Bình đi KCB tại tỉnh ngoài (năm 2022: 719 tỷ đồng, năm 2023: 784 tỷ đồng): Đề án được thực hiện sẽ làm tăng năng lực của các cơ sở y tế, chất lượng KCB nâng lên sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của nhân dân trong tỉnh, thu hút được người dân, người bệnh đến KCB tại các cơ sở trong tỉnh, về lâu dài sẽ giữ được nguồn kinh phí này tại tỉnh, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh và tái đầu tư phát triển các cơ sở y tế.
- Tiết kiệm quỹ KCB BHYT và chi phí tiền túi của người dân do phải đi KCB tại tuyến trung ương do giá dịch vụ y tế của các đơn vị y tế tuyến tỉnh thấp hơn nhiều so với giá dịch vụ của đơn vị y tế tuyến trung ương[22].
- Giảm các chi phí gián tiếp cho người bệnh và gia đình (chi phí vận chuyển, đi lại, sinh hoạt và các chi phí phát sinh trong quá trình điều trị tại tuyến trung ương); hạn chế những chi phí cơ hội do nghỉ việc, không tham gia lao động sản xuất trong quá trình điều trị hoặc chăm sóc người nhà nằm viện; giảm tỷ lệ tử vong và tàn phế, giảm gánh nặng kinh tế liên quan tới tử vong và tàn phế cho gia đình người bệnh và cho xã hội; bảo đảm sự phục hồi nhanh về tình trạng sức khoẻ, tạo điều kiện cho người bệnh có cơ hội tiếp tục lao động, từ đó góp phần làm tăng kinh tế gia đình và phát triển kinh tế xã hội.
- Tiết kiệm chi phí điều trị cho người bệnh: Việc áp dụng kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu trong điều trị sẽ làm giảm thời gian điều trị, giảm các chi phí điều trị, giảm các chi phí liên quan tới việc sử dụng ngày, giường bệnh, thuốc, vật tư y tế, giảm các chi phí điều trị liên quan đến nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện và nguy cơ sự cố y khoa.
- Các trang thiết bị được đầu tư sẽ được khai thác sử dụng cho các kỹ thuật khác và phối hợp triển khai các hoạt động trong lĩnh vực khác như kiểm nghiệm dược phẩm và thực phẩm chức năng, quan trắc môi trường, pháp y, kỹ thuật hình sự, nông nghiệp...
- Các kỹ thuật được thực hiện trong Đề án là những kỹ thuật có tính ứng dụng thực tế cao, là kỹ thuật khó. Khi làm chủ được các kỹ thuật này, đội ngũ cán bộ y tế của các chuyên ngành tương ứng cũng sẽ ứng dụng để phát triển và thực hiện nhiều kỹ thuật khác có liên quan.
- Việc triển khai thành công kỹ thuật tại các đơn vị y tế tuyến tỉnh của Thái Bình là cơ sở để có thể nhân rộng, chuyển giao kỹ thuật cho các đơn vị khác, giúp nâng cao năng lực chuyên môn của các đơn vị y tế; đồng thời, góp phần nâng cao năng lực của các đơn vị trong nghiên cứu khoa học để trực tiếp và phối hợp triển khai các đề tài, dự án khoa học có chất lượng và tính ứng dụng cao.
- Năng lực các đơn vị y tế sẽ được nâng cao, tạo dựng uy tín, thu hút được các cơ quan, đơn vị, người dân trong tỉnh, ngoài tỉnh đến để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật; từ đó, tạo điều kiện phát triển kỹ thuật hơn nữa, tăng thu nhập, tăng khả năng tự chủ, tạo dựng môi trường làm việc hấp dẫn và thu hút, giữ chân được cán bộ trình độ cao.
- Các đơn vị y tế tuyến tỉnh phát triển mạnh sẽ góp phần nâng cao năng lực của các cơ sở y tế tuyến dưới thông qua các hoạt động giám sát, hỗ trợ, đào tạo, chỉ đạo tuyến và chuyển giao kỹ thuật cho tuyến huyện và xã; trở thành cơ sở thực hành chuyên sâu để đào tạo, hỗ trợ phát triển chuyên môn đối với tuyến dưới và các đối tượng học viên, sinh viên của các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh và vùng lân cận; góp phần nâng cao năng lực Ngành y tế nói chung và Ngành Y tế Thái Bình nói riêng.
- Đề án triển khai sẽ đảm bảo cung cấp các dịch vụ y tế với chất lượng cao hơn, giảm số ngày điều trị nội trú, giảm số người bệnh chuyển lên tuyến trung ương giúp giảm tải cho các bệnh viện trung ương; đồng thời, các bệnh viện tuyến tỉnh của Thái Bình có khả năng tiếp nhận điều trị thêm người bệnh từ các cơ sở KCB trong tỉnh, ngoài tỉnh, giúp cho hệ thống phân tuyến hoạt động theo chức năng hơn, hiệu quả hơn, đảm bảo tối đa quyền lợi của người bệnh, đặc biệt là người bệnh nghèo, người bệnh có hoàn cảnh khó khăn.
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện Đề án và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ và các Sở, ngành liên quan rà soát, đề xuất bố trí nhân lực, nguồn kinh phí đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, đào tạo để triển khai các kỹ thuật.
- Tổng hợp những khó khăn vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành, đơn vị tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu Ngành Y tế vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và các cơ quan liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công thực hiện Đề án, các chương trình, dự án tăng cường cơ sở vật chất các đơn vị y tế thuộc cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên thực hiện Đề án đã được phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định hỗ trợ kinh phí thu hút, đào tạo nhân viên y tế.
- Hướng dẫn quy trình, thủ tục thực hiện chính sách thu hút công chức, viên chức y tế từ nơi khác về công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, tham mưu tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá, đề xuất giải pháp đối với các nội dung: Thu hút, đào tạo nhân lực y tế.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện các chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nhân lực ngành y tế của tỉnh hàng năm và giai đoạn.
5. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Phối hợp ký hợp đồng, bổ sung hợp đồng KCB BHYT để đảm bảo quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế được thụ hưởng các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu tại tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các tổ chức có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực y dược nhằm nghiên cứu, đánh giá và ứng dụng phát triển các kỹ thuật của Đề án.
7. Sở lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với Sở Y tế trong việc thực hiện áp dụng các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu của Đề án nhằm nâng cao năng lực kiểm soát, đánh giá, phòng, chống bệnh nghề nghiệp đối với người lao động.
- Tăng cường phối hợp trong việc tuyên truyền, phổ biến việc triển khai các kỹ thuật chuyên sâu về Bệnh nghề nghiệp đến người sử dụng lao động và người lao động trên địa bàn tỉnh”.
8. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo, tuyên truyền về chủ trương đầu tư của tỉnh để phát triển ngành y tế, thông tin tới người dân các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu đã được thực hiện tại các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh.
9. Các Sở, ban, ngành có liên quan căn cứ nội dung Đề án và chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Y tế để tổ chức thực hiện Đề án đảm bảo hiệu quả.
10. Các đơn vị Y tế thực hiện Đề án
- Căn cứ vào Đề án “Phát triển kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu ngành Y tế Thái Bình giai đoạn 2024-2028” được UBND tỉnh phê duyệt, xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động cụ thể theo từng năm và giai đoạn, đề xuất nguồn kinh phí đảm bảo triển khai Đề án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ động phối hợp với các Viện, Bệnh viện tuyến Trung ương, các sở, ngành liên quan để triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của Đề án; kịp thời tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để đảm bảo việc triển khai đề án đạt hiệu quả.
- Chủ động cải tiến chất lượng theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện, chuẩn quốc gia về Y tế dự phòng ưu tiên cải tiến các điều kiện phục vụ người bệnh và chuẩn bị tốt nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị,... để tiếp nhận các hỗ trợ chuyên môn từ tuyến trên./.
STT |
Đơn vị y tế |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
||
|
Tổng số: |
19.497 |
|
16.153 |
|
23.439 |
|
25.365 |
|
1 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình |
12.983 |
66,59 |
11.053 |
68,43 |
16.882 |
72,03 |
18.255 |
71,97 |
2 |
Bệnh viện Nhi |
2.622 |
13,45 |
1.802 |
11,16 |
2.664 |
11,37 |
2.762 |
10,89 |
3 |
Bệnh viện Phụ sản Thái Bình |
1.536 |
7,88 |
1.438 |
8,90 |
1.584 |
6,76 |
1.855 |
7,31 |
4 |
Bệnh viện Mắt Thái Bình |
674 |
3,46 |
545 |
3,37 |
858 |
3,66 |
840 |
3,31 |
5 |
Bệnh viện Y học cổ truyền Thái Bình |
437 |
2,24 |
338 |
2,09 |
378 |
1,61 |
468 |
1,85 |
6 |
Bệnh viện Da liễu Thái Bình |
895 |
4,59 |
608 |
3,76 |
701 |
2,99 |
800 |
3,15 |
7 |
Các bệnh viện khác |
350 |
1,80 |
369 |
2,28 |
372 |
1,59 |
385 |
1,52 |
STT |
Bệnh chuyển tuyến liên quan đến kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
|
TỔNG SỐ: |
4.902 |
4.437 |
5.459 |
6.259 |
I. |
BVĐK TỈNH |
1.342 |
1.122 |
1.534 |
1.545 |
1 |
Bệnh lý tim mạch, hô hấp liên quan đến kỹ thuật Tim phổi nhân tạo (ECMO) |
36 |
105 |
269 |
217 |
2 |
Bệnh u gan có liên quan đến các kỹ thuật Cắt gan |
321 |
263 |
234 |
231 |
3 |
Nhóm bệnh liên quan Kỹ thuật Phẫu thuật kẹp cổ túi phình mạch não phần trước đa giác Willis |
91 |
99 |
141 |
124 |
4 |
Phẫu thuật điều trị lóc động mạch chủ type A và PT thay đoạn động mạch chủ bụng trên và dưới thận |
36 |
40 |
28 |
43 |
5 |
Phẫu thuật thay đoạn động mạch chủ bụng trên và dưới thận |
9 |
12 |
15 |
14 |
6 |
Phẫu thuật nội soi cắt một phổi kèm nạo vét hạch |
2 |
5 |
3 |
2 |
7 |
Phẫu thuật bắc cầu động mạch chủ - động mạch vành có dùng máy tim phổi nhân tạo |
8 |
9 |
5 |
6 |
8 |
Bệnh tim do xơ vữa động mạch vành có liên quan kỹ thuật khoan các tổn thương vôi hóa ở động mạch |
2 |
4 |
1 |
3 |
9 |
Bệnh lý tim mạch, sốc liên quan đến kỹ thuật đặt bóng đối xung động mạch chủ |
30 |
40 |
78 |
77 |
10 |
Bệnh lý rối loạn nhịp tim liên quan kỹ thuật thăm dò điện sinh lý tim |
3 |
3 |
6 |
21 |
11 |
Bệnh u ác dạ dày, loét dạ dày liên quan kỹ thuật PTNS cắt đoạn/ toàn bộ dạ dày (miệng nối trong ổ bụng) |
288 |
172 |
245 |
249 |
12 |
Bệnh u ác đại tràng liên quan kỹ thuật PTNS cắt đại tràng, trực tràng + nạo vét hạch (miệng nối trong ổ bụng) |
516 |
370 |
509 |
558 |
II. |
BV PHỤ SẢN |
1.536 |
1.438 |
1.584 |
1.855 |
1 |
Ung thư vú - Phụ khoa |
1.474 |
1.393 |
1.543 |
1.824 |
2 |
Sơ sinh non tháng |
62 |
45 |
41 |
31 |
III. |
BV MẮT |
654 |
518 |
823 |
806 |
1 |
Dịch kính võng mạc |
609 |
480 |
768 |
749 |
2 |
Thủy tinh thể |
20 |
14 |
21 |
18 |
3 |
Glocom |
15 |
15 |
18 |
24 |
4 |
Tật khúc xạ |
10 |
9 |
16 |
15 |
IV. |
BỆNH VIỆN NHI THÁI BÌNH |
279 |
325 |
354 |
424 |
1 |
Thông liên thất có chỉ định phẫu thuật |
21 |
15 |
30 |
28 |
2 |
Thông liên nhĩ có chỉ định phẫu thuật |
18 |
21 |
26 |
32 |
3 |
Tứ chứng Fallot có chỉ định phẫu thuật |
32 |
28 |
35 |
40 |
4 |
Thất phải 2 đường ra có chỉ định phẫu thuật |
10 |
8 |
16 |
14 |
5 |
Phá vách liên nhĩ |
15 |
12 |
20 |
25 |
6 |
Hẹp van động mạch phổi |
20 |
25 |
26 |
31 |
7 |
Hạ thân nhiệt chủ động |
10 |
12 |
13 |
15 |
8 |
Lọc máu liên tục (CRRT) |
25 |
31 |
35 |
30 |
9 |
Thay máu sơ sinh |
25 |
24 |
23 |
30 |
10 |
Tim phổi nhân tạo (ECMO) |
12 |
21 |
25 |
35 |
11 |
Đo áp lực các buồng tim |
16 |
18 |
22 |
23 |
12 |
Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn |
|
21 |
|
13 |
13 |
Dẫn lưu não thất cấp cứu |
20 |
20 |
16 |
18 |
14 |
Não úng thủy có chỉ định dẫn lưu não thất màng bụng |
10 |
10 |
14 |
15 |
15 |
Lấy máu tụ trong sọ, ngoài màng cứng, dưới màng cứng, trong não |
|
11 |
|
|
16 |
Phẫu thuật vết thương sọ não hở |
20 |
20 |
26 |
35 |
17 |
Mổ lấy khối máu tụ nội sọ do chấn thương sọ não phức tạp |
|
|
7 |
5 |
18 |
Lõm lồng ngực |
25 |
28 |
20 |
35 |
V. |
BỆNH VIỆN DA LIỄU THÁI BÌNH |
654 |
696 |
786 |
1161 |
1 |
Bớt máu bẩm sinh, bớt rượu vang... |
20 |
22 |
31 |
45 |
2. |
Bớt sắc tố bẩm sinh, phức tạp |
18 |
26 |
21 |
28 |
3. |
Xoá xăm nhiều màu mực (Đỏ, đen xanh lá, xanh da trời) |
21 |
18 |
11 |
34 |
4 |
Trứng cá đỏ, giãn mạch máu vùng mặt, cổ |
12 |
22 |
35 |
52 |
5 |
Mày đay |
583 |
608 |
688 |
1002 |
VI. |
BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN |
437 |
338 |
378 |
468 |
1 |
Di chứng tai biến mạch máu não |
123 |
73 |
59 |
65 |
2 |
Thiếu máu |
7 |
14 |
17 |
25 |
3 |
Tổn thương do gãy xương |
0 |
3 |
1 |
18 |
4 |
Mất ngủ kéo dài |
1 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Rối loạn tiền đình |
1 |
4 |
0 |
0 |
6 |
Các loại tổn thương do đái tháo đường |
168 |
169 |
206 |
246 |
7 |
Viêm da cơ địa |
3 |
0 |
1 |
1 |
8 |
Đau cột sống cấp và mạn tính |
32 |
21 |
23 |
9 |
9 |
Thoái hóa khớp |
41 |
12 |
23 |
38 |
10 |
Tổn thương dây thần kinh hông ngoại biên và bệnh lý thần kinh |
39 |
23 |
35 |
52 |
11 |
Đau nửa đầu |
20 |
19 |
13 |
14 |
12 |
Tự kỷ trẻ em |
2 |
0 |
0 |
0 |
STT |
TT theo chuyên ngành |
Tên dịch vụ KT |
Năm thực hiện |
I. |
NHÓM XÉT NGHIỆM CHUYÊN SÂU VỀ NƯỚC |
||
1 |
1 |
Xác định hàm lượng Bo trong nước |
2026 |
2 |
2 |
Xác định hàm lượng Nhôm Al |
2026 |
3 |
3 |
Xác định hàm lượng xyanua trong nước |
2026 |
4 |
4 |
Phân tích Benzen trong nước |
2026 |
5 |
5 |
Phân tích phenol và dẫn xuất của phenol trong nước |
2026 |
6 |
6 |
Phân tích styren trong nước |
2026 |
7 |
7 |
Phân tích oluen trong nước |
2026 |
8 |
8 |
Phân tích hàm lượng Carbofuran trong nước |
2026 |
9 |
9 |
Phân tích hàm lượng MCPA trong nước |
2026 |
10 |
10 |
Phân tích hàm lượng Propanil trong nước |
2026 |
11 |
11 |
Phân tích hàm lượng Chlorpyrifos trong nước |
2026 |
12 |
12 |
Phân tích hàm lượng Cyanazine |
2026 |
13 |
13 |
Phân tích hàm lượng Hydroxyatrazine trong nước |
2026 |
14 |
14 |
Phân tích hàm lượng Chloroform trong nước |
2026 |
15 |
15 |
Phân tích hàm lượng dibromochlomethane trong nước |
2026 |
16 |
16 |
Phân tích hàm lượng Monochloroacetic acid trong nước |
2026 |
17 |
17 |
Phân tích hàm lượng Trichloroacetonitril |
2026 |
18 |
18 |
Phân tích hàm lượng Bromodichloromethane trong nước |
2026 |
19 |
19 |
Phân tích hàm lượng Bromoform trong nước |
2026 |
20 |
20 |
Phân tích hàm lượng Monocholamine trong nước |
2026 |
21 |
21 |
Xác định hàm lượng sunfua |
2027 |
22 |
22 |
Phân tích hàm lượng 1,1,1 Tricloroetan trong nước |
2027 |
23 |
23 |
Phân tích hàm lượng 1,2 Dicloroetan trong nước |
2027 |
24 |
24 |
Phân tích hàm lượng 1,2 dicloroeten trong nước |
2027 |
25 |
25 |
Phân tích hàm lượng Carbontetraclorua trong nước |
2027 |
26 |
26 |
Phân tích hàm lượng diclorometan trong nước |
2027 |
27 |
27 |
Phân tích hàm lượng tetracloroeten trong nước |
2027 |
28 |
28 |
Phân tích hàm lượng Vinyl chlorua trong nước |
2027 |
29 |
29 |
Phân tích hàm lượng tricloroeten trong nước |
2027 |
30 |
30 |
Phân tích Xylen trong nước |
2027 |
31 |
31 |
Phân tích hợp chất 1,2 Dichlorobenzen trong nước |
2027 |
32 |
32 |
Phân tích hợp chất Monoclorobenzen trong nước |
2027 |
33 |
33 |
Phân tích hợp chất Triclorobenzen trong nước |
2027 |
34 |
34 |
Phân tích hợp chất Aryclamid trong nước |
2027 |
35 |
35 |
Phân tích hợp chất Epiclohydrin trong nước |
2027 |
36 |
36 |
Phân tích hợp chất Hexacloro butadien trong nước |
2027 |
37 |
37 |
Phân tích hàm lượng 1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan trong nước |
2027 |
38 |
38 |
Phân tích hàm lượng 1,2 - Dicloropropan trong nước |
2027 |
39 |
39 |
Phân tích hàm lượng 1,3 - Dichloropropen trong nước |
2027 |
40 |
40 |
Phân tích hàm lượng 2,4 - D trong nước |
2027 |
41 |
41 |
Phân tích hàm lượng 2,4 - DB trong nước |
2027 |
42 |
42 |
Phân tích hàm lượng Alachlor trong nước |
2027 |
43 |
43 |
Phân tích hàm lượng Aldicarb trong nước |
2027 |
44 |
44 |
Phân tích hàm lượng Clodane trong nước |
2027 |
45 |
45 |
Phân tích hàm lượng Clorotoluron trong nước |
2027 |
46 |
46 |
Phân tích hàm lượng Dichloprop trong nước |
2027 |
47 |
47 |
Phân tích hàm lượng Fenoprop trong nước |
2027 |
48 |
48 |
Phân tích hàm lượng Mecoprop trong nước |
2027 |
49 |
49 |
Phân tích hàm lượng Molinate trong nước |
2027 |
50 |
50 |
Phân tích hàm lượng Pendimetalin trong nước |
2027 |
51 |
51 |
Phân tích hàm lượng Isoproturon trong nước |
2028 |
52 |
52 |
Phân tích hàm lượng Trifuralin trong nước |
2028 |
53 |
53 |
Phân tích hàm lượng Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-triazine trong nước |
2028 |
54 |
54 |
Phân tích hàm lượng DDT và các dẫn xuất trong nước |
2028 |
55 |
55 |
Phân tích hàm lượng Methoxychlor trong nước |
2028 |
56 |
56 |
Phân tích hàm lượng Simazine trong nước |
2028 |
57 |
57 |
Phân tích hàm lượng Permethrin trong nước |
2028 |
58 |
58 |
Phân tích hàm lượng 2,4,6 - Triclorophenol trong nước |
2028 |
59 |
59 |
Phân tích hàm lượng Bromat trong nước |
2028 |
60 |
60 |
Phân tích hàm lượng Dibromoacetonitrile trong nước |
2028 |
61 |
61 |
Phân tích hàm lượng Dichloroacetonitrile trong nước |
2028 |
62 |
62 |
Phân tích hàm lượng Formaldehyde trong nước |
2028 |
63 |
63 |
Phân tích hàm lượng Trichloroacetic acid trong nước |
2028 |
64 |
64 |
Phân tích hàm lượng Dicloroacetic acid trong nước |
2028 |
65 |
65 |
Phân tích hàm lượng Etylbenzentrong nước |
2028 |
66 |
66 |
Phân tích hoạt độ phóng xạ alpha trong nước |
2028 |
67 |
67 |
Phân tích hoạt độ phóng xạ beta trong nước |
2028 |
II |
NHÓM XÉT NGHIỆM CHUYÊN SÂU VỀ THỰC PHẨM |
||
68 |
1 |
Xác định hàm lượng kim loại Bo, antimon, selen, thiếc trong thực phẩm bằng phương pháp ICP-MS |
2027 |
69 |
2 |
Xác định hàm lượng Asen, Chì, Cadimin, Thủy Ngân trong thực phẩm |
2027 |
70 |
3 |
Xác định hàm lượng Cr (6+) trong thực phẩm |
2027 |
71 |
4 |
Xác định hàm lượng Cd, Pb thôi nhiễm |
2027 |
72 |
5 |
Xác định hàm lượng nhóm salbutamol trong thịt và sản phẩm từ thịt |
2027 |
73 |
6 |
Phân tích nhóm hóa chất bảo vệ thực vật cơ clo trong rau quả tươi |
2027 |
74 |
7 |
Phân tích nhóm hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ trong, nông sản |
2027 |
75 |
8 |
Xác định hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật họ Carbamat trong sản phẩm nông sản |
2027 |
76 |
9 |
Xác định hóa chất bảo vệ thực vật họ Cúc (Perithroid) trong nông sản |
2027 |
III |
NHÓM XÉT NGHIỆM KHÍ THẢI, ĐỘC CHẤT MÔI TRƯỜNG |
||
77 |
1 |
Xác định nồng độ bụi silic trong môi trường lao động |
2028 |
78 |
2 |
Xác định nồng độ bụi silic tự do trong môi trường lao động |
2028 |
79 |
3 |
Xác định nồng độ hợp chất dễ cháy VOC |
2028 |
80 |
4 |
Xác định các hợp chất dung môi hữu cơ trong môi trường lao động |
2028 |
81 |
5 |
Phân tích hợp chất formaldehyde trong môi trường lao động |
2028 |
82 |
6 |
Phân tích nhóm hợp chất benzen và đồng đẳng |
2028 |
IV |
NHÓM XÉT NGHIỆM CHUYÊN SÂU VỀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP |
||
83 |
1 |
Xét nghiệm nhiễm Asen trong máu, nước tiểu |
2028 |
84 |
2 |
Xét nghiệm nhiễm độc Benzen và đồng đẳng |
2028 |
85 |
3 |
Xét nghiệm nhiễm độc Mangan trong nước tiểu |
2028 |
86 |
4 |
Xét nghiệm nhiễm độc thủy ngân trong máu, nước tiểu |
2028 |
87 |
5 |
Xét nghiệm nhiễm nicotin niệu |
2028 |
V |
NHÓM XÉT NGHIỆM CHUYÊN SÂU PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH |
||
88 |
1 |
Xét nghiệm giải trình tự gene virus định danh |
2028 |
STT |
TT theo chuyên ngành |
Tên dịch vụ kỹ thuật |
Đơn vị thực hiện |
Phân tuyến kỹ thuật |
Phân loại kỹ thuật (PĐB= Phẫu thuật loại đặc biệt; TĐB= Thủ thuật loại đặc biệt; P1= Phẫu thuật loại 1; T1= Thủ thuật loại 1) |
Năm thực hiện |
I. |
CHUYÊN NGÀNH HỒI SỨC CẤP CỨU, HỒI SỨC CẤP CỨU TRẺ EM |
|
|
|
|
|
|
HỒI SỨC CẤP CỨU |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy hô hấp cấp ≤ 8 giờ |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
2 |
2 |
Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy tuần hoàn cấp ≤ 8 giờ |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
|
HỒI SỨC CẤP CỨU TRẺ EM |
|
|
|
|
|
3 |
1 |
Tim phổi nhân tạo (ECMO) |
BV Nhi |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
4 |
2 |
Hạ thân nhiệt chủ động |
BV Nhi |
Trung ương |
T1 |
2025 |
5 |
3 |
Lọc máu liên tục (CRRT) |
BV Nhi |
Tỉnh |
TĐB |
2025 |
6 |
4 |
Thay máu sơ sinh |
BV Nhi |
Tỉnh |
TĐB |
2025 |
7 |
5 |
Siêu lọc máu tái hấp phụ phân tử (gan nhân tạo) (MARS) |
BV Nhi |
Tỉnh |
TĐB |
2025 |
II. |
CHUYÊN NGÀNH CAN THIỆP TIM MẠCH, CAN THIỆP TIM MẠCH TRẺ EM |
|
|
|
|
|
|
CAN THIỆP TIM MẠCH |
|
|
|
|
|
8 |
1 |
Khoan các tổn thương vôi hóa ở động mạch |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
TĐB |
2025 |
9 |
2 |
Đặt bóng đối xung động mạch chủ |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
TĐB |
2025 |
10 |
3 |
Thăm dò điện sinh lý tim |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
TĐB |
2025 |
|
CAN THIỆP TIM MẠCH TRẺ EM |
|
|
|
|
|
11 |
4 |
Phá vách liên nhĩ |
BV Nhi |
Trung ương |
TĐB |
2025 |
12 |
5 |
Nong van động mạch phổi |
BV Nhi |
Trung ương |
TĐB |
2025 |
III. |
CHUYÊN NGÀNH PHẪU THUẬT TRÊN TRẺ EM |
|
|
|
|
|
|
PHẪU THUẬT TIM MẠCH TRẺ EM |
|
|
|
|
|
13 |
1 |
Phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh thông liên thất |
BV Nhi |
Tỉnh |
PĐB |
2026 |
14 |
2 |
Phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh thông liên nhĩ |
BV Nhi |
Tỉnh |
PĐB |
2026 |
15 |
3 |
Phẫu thuật sửa toàn bộ bệnh thất phải hai đường ra |
BV Nhi |
Trung ương |
PĐB |
2026 |
16 |
4 |
Phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh tứ chứng Fallot |
BV Nhi |
Tỉnh |
PĐB |
2025 |
17 |
5 |
Phẫu thuật chữa tạm thời tứ chứng Fallot |
BV Nhi |
Tỉnh |
P1 |
2025 |
18 |
6 |
Phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot |
BV Nhi |
Tỉnh |
PĐB |
2025 |
|
PHẪU THUẬT LỒNG NGỰC TRẺ EM |
|
|
|
|
|
19 |
7 |
Phẫu thuật nội soi điều trị lõm lồng ngực (Kỹ thuật Nuss) |
BV Nhi |
Trung ương |
P1 |
2028 |
20 |
8 |
Phẫu thuật cắt phổi biệt lập ngoài thuỳ phổi |
BV Nhi |
Tỉnh |
P1 |
2028 |
21 |
9 |
Phẫu thuật nội soi điều trị teo thực quản bẩm sinh |
BV Nhi |
Trung ương |
PĐB |
2028 |
|
PHẪU THUẬT SỌ NÃO TRẺ EM |
|
|
|
|
|
22 |
10 |
Phẫu thuật dẫn lưu não thất - màng bụng |
BV Nhi |
Tỉnh |
PĐB |
2026 |
23 |
11 |
Lấy máu tụ trong sọ, ngoài màng cứng, dưới màng cứng, trong não |
BV Nhi |
Tỉnh |
PĐB |
2026 |
IX. |
CHUYÊN NGÀNH NGOẠI VÀ PHẪU THUẬT NỘI SOI |
|
|
|
|
|
|
NGOẠI |
|
|
|
|
|
24 |
1 |
Cắt nhiều hạ phân thuỳ gan |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
25 |
2 |
Phẫu thuật kẹp cổ túi phình mạch não phần trước đa giác Willis |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
26 |
3 |
Phẫu thuật điều trị lóc động mạch chủ type A |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
PĐB |
2027 |
27 |
4 |
Phẫu thuật thay động mạch chủ lên, quai động mạch chủ và động mạch chủ xuống |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
PĐB |
2027 |
28 |
5 |
Phẫu thuật thay đoạn động mạch chủ bụng trên và dưới thận |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
PĐB |
2027 |
29 |
6 |
Phẫu thuật bắc cầu động mạch chủ - động mạch vành có dùng máy tim phổi nhân tạo |
BVĐK tỉnh |
tỉnh |
PĐB |
2027 |
|
PHẪU THUẬT NỘI SOI |
|
|
|
|
|
30 |
7 |
Phẫu thuật nội soi cắt bán phần dưới dạ dày + nạo hạch D2 |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
31 |
8 |
Phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày + nạo hạch D2 |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
32 |
9 |
Phẫu thuật nội soi cắt trực tràng, nối đại tràng - ống hậu môn+ nạo vét hạch+ nạo vét hạch |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
33 |
10 |
Phẫu thuật nội soi cắt một phổi kèm nạo vét hạch |
BVĐK tỉnh |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
V |
CHUYÊN NGÀNH MẮT |
|
|
|
|
|
34 |
1 |
Điều trị một số bệnh võng mạc bằng laser (bệnh võng mạc tiểu đường, cao huyết áp, trẻ đẻ non…) |
BV Mắt |
Tỉnh |
PĐB |
2028 |
35 |
2 |
Phẫu thuật cắt dịch kính có hoặc không laser nội nhãn |
BV Mắt |
Tỉnh |
P1 |
2028 |
36 |
3 |
Phẫu thuật Cắt dịch kính bóc màng trước võng mạc |
BV Mắt |
Trung ương |
PĐB |
2028 |
37 |
4 |
Phẫu thuật bong võng mạc theo phương pháp kinh điển |
BV Mắt |
Tỉnh |
P1 |
2028 |
38 |
5 |
Phẫu thuật bong võng mạc, cắt dịch kính có hoặc không laser nội nhãn, có hoặc không dùng dầu/khí nội nhãn |
BV Mắt |
Tỉnh |
PĐB |
2028 |
39 |
6 |
Phẫu thuật Laser excimer điều trị tật khúc xạ |
BV Mắt |
Tỉnh |
P1 |
2028 |
40 |
7 |
Đo công suất thể thủy tinh |
BV Mắt |
|
|
2028 |
VI |
CHUYÊN NGÀNH UNG THƯ VÚ - PHỤ KHOA |
|||||
41 |
1 |
Phẫu thuật cắt khối u vú ác tính + vét hạch nách |
BV Phụ sản |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
42 |
2 |
Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu |
BV Phụ sản |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
43 |
3 |
Phẫu thuật nội soi cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu |
BV Phụ sản |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
44 |
4 |
Phẫu thuật nội soi vét hạch tiểu khung |
BV Phụ sản |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
45 |
5 |
Phẫu thuật nội soi cắt ung thư buồng trứng kèm cắt tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + mạc nối lớn |
BV Phụ sản |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
46 |
6 |
Phẫu thuật cắt ung thư buồng trứng + tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + mạc nối lớn |
BV Phụ sản |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
47 |
7 |
Phẫu thuật Second Look trong ung thư buồng trứng |
BV Phụ sản |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
48 |
8 |
Cắt vú theo phương pháp Patey + vét hạch nách |
BV Phụ sản |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
49 |
9 |
Cắt ung thư vú tiết kiệm da - tạo hình ngay |
BV Phụ sản |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
50 |
10 |
Tái tạo tuyến vú sau cắt ung thư vú |
BV Phụ sản |
Trung ương |
PĐB |
2025 |
VII |
CHUYÊN NGÀNH HỖ TRỢ SINH SẢN |
|||||
51 |
1 |
Tiêm tinh trùng vào bào tương của noãn (ICSI) |
BV Phụ sản |
Trung ương |
TĐB |
2027 |
52 |
2 |
Trữ lạnh phôi, noãn |
BV Phụ sản |
Trung ương |
TĐB |
2027 |
53 |
3 |
Hỗ trợ phôi nở |
BV Phụ sản |
Trung ương |
TĐB |
2027 |
54 |
4 |
Chọc hút noãn |
BV Phụ sản |
Trung ương |
TĐB |
2027 |
55 |
5 |
Chuyển phôi |
BV Phụ sản |
Trung ương |
TĐB |
2027 |
56 |
6 |
Nuôi cấy noãn chưa trưởng thành |
BV Phụ sản |
Trung ương |
TĐB |
2027 |
57 |
7 |
Nuôi cấy phôi |
BV Phụ sản |
Trung ương |
TĐB |
2027 |
58 |
8 |
Rã đông phôi, noãn |
BV Phụ sản |
Trung ương |
TĐB |
2027 |
59 |
9 |
Chọc hút tinh hoàn, mào tinh hoàn lấy tinh trùng |
BV Phụ sản |
Trung ương |
TĐB |
2027 |
60 |
10 |
Phẫu thuật lấy tinh trùng |
BV Phụ sản |
Trung ương |
TĐB |
2027 |
VIII. |
CHUYÊN NGÀNH XÉT NGHIỆM |
|
|
|
|
|
61 |
1 |
Định lượng kháng thể kháng nhân và kháng thể kháng chuỗi kép (ANA&DsDNA) |
BV Da liễu |
Tỉnh |
|
2028 |
62 |
2 |
Định lượng IgE đặc hiệu với dị nguyên hô hấp (đối với 1 dị nguyên) |
BV Da liễu |
Tỉnh |
|
2028 |
63 |
3 |
Định lượng IgE đặc hiệu với dị nguyên thức ăn (đối với 1 dị nguyên) |
BV Da liễu |
Tỉnh |
|
2028 |
64 |
4 |
Công thức nhiễm sắc thể (NST) từ tế bào ối |
BV Phụ sản |
Trung ương |
|
2026 |
65 |
5 |
FISH chẩn đoán NST 13, 18, 21, XY (chẩn đoán trước sinh) |
BV Phụ sản |
Trung ương |
|
2026 |
66 |
6 |
PCR chẩn đoán trước sinh bệnh beta thalassemia |
BV Phụ sản |
Trung ương |
|
2026 |
67 |
7 |
Định lượng anti b2GPI IgG bằng phương pháp ELISA/miễn dịch hóa phát quang/điện hóa phát quang |
BV Phụ sản |
Trung ương |
|
2026 |
68 |
8 |
Định lượng anti b2GPI IgM bằng phương pháp ELISA/ miễn dịch hóa phát quang/điện hóa phát quang |
BV Phụ sản |
Trung ương |
|
2026 |
69 |
9 |
Vi khuẩn định danh giải trình tự gene |
TT KSBT tỉnh |
Tỉnh |
|
2028 |
70 |
10 |
Vi khuẩn kháng thuốc giải trình tự gene |
TT KSBT tỉnh |
Tỉnh |
|
2028 |
IX. |
CHUYÊN NGÀNH KHÁC |
|
|
|
|
|
|
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG |
|
|
|
|
|
71 |
1 |
Điều trị bằng oxy cao áp |
BV YHCT |
Tỉnh |
TĐB |
2028 |
|
DA LIỄU |
|
|
|
|
|
72 |
2 |
Điều trị u mạch máu, giãn mạch, chứng đỏ da bằng laser: YAG-KTP, Argon... |
BV Da liễu |
Tỉnh |
TĐB |
2028 |
ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CAO, KỸ THUẬT CHUYÊN SÂU GIAI ĐOẠN 2024
- 2028
(KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ)
Đơn giá: 1000 đồng
STT |
STT theo chuyên ngành |
Nội dung đào tạo |
Đối tượng đào tạo |
Kinh phí đào tạo |
Kinh phí theo năm |
Số lượt đào tạo theo năm |
|||||||||
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
Tổng số |
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
|||||
|
TỔNG SỐ: |
|
6.285.000 |
1.396.000 |
1.708.000 |
1.946.000 |
340.000 |
895.000 |
185 |
39 |
54 |
51 |
29 |
12 |
|
I. |
TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH |
|
1.300.000 |
0 |
340.000 |
740.000 |
160.000 |
60.000 |
66 |
0 |
27 |
23 |
13 |
3 |
|
A. |
XÉT NGHIỆM CHUYÊN SÂU VỀ NƯỚC |
||||||||||||||
1 |
1 |
Xác định hàm lượng Kim loại trong nước Phương pháp ICP- MS |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
40.000 |
|
40.000 |
|
|
|
2 |
|
2 |
|
|
|
2 |
2 |
Xác định hàm lượng sunfua trong nước |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
3 |
3 |
Xác định hàm lượng cyanua trong nước |
Kỹ sư/ KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
4 |
4 |
phân tích hàm lượng hydrocarbon thơm trong nước |
Kỹ sư/ KTV xét nghiệm |
40.000 |
|
20.000 |
20.000 |
|
|
2 |
|
1 |
1 |
|
|
5 |
5 |
phân tích hàm lượng thông số hóa chất bảo vệ thực vật thơm trong nước |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
300.000 |
|
160.000 |
140.000 |
|
|
15 |
|
8 |
7 |
|
|
6 |
6 |
phân tích hàm lượng chất khử trùng và sản phẩm phụ |
Kỹ sư/ KTV xét nghiệm |
140.000 |
|
80.000 |
60.000 |
|
|
7 |
|
4 |
3 |
|
|
7 |
7 |
phân tích hàm lượng nhóm hữu cơ phức tạp trong nước |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
80.000 |
|
|
80.000 |
|
|
4 |
|
|
4 |
|
|
8 |
8 |
phân tích nhóm Benzen hóa trong nước |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
60.000 |
|
|
60.000 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
9 |
9 |
phân tích nhóm Alkan hóa trong nước |
Kỹ sư/ KTV xét nghiệm |
60.000 |
|
|
60.000 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
10 |
10 |
phân tích hoạt độ phóng xạ trong nước |
Kỹ sư/ KTV xét nghiệm |
40.000 |
|
|
40.000 |
|
|
2 |
|
|
2 |
|
|
B. |
XÉT NGHIỆM CHUYÊN SÂU VỀ THỰC PHẨM |
||||||||||||||
11 |
1 |
Xác định hàm lượng natri borat và acid boric trong thực phẩm |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
20.000 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
12 |
2 |
Xác định hàm lượng kim loại Bo, antimon, selen, thiếc trong thực phẩm bằng phương pháp ICP-MS |
Kỹ sư/ KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
20.000 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
13 |
3 |
Xác định hàm lượng kim loại trong thực phẩm |
Kỹ sư/ KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
20.000 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
14 |
4 |
Xác định hàm lượng Cr (6+) trong thực phẩm |
Kỹ sư/ KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
20.000 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
15 |
5 |
Xác định hàm lượng Cd, Pb thôi nhiễm |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
20.000 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
16 |
6 |
xác định hàm lượng nhóm salbutamol trong thịt và sản phẩm từ thịt |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
20.000 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
17 |
7 |
Phân tích nhóm hóa chất bảo vệ thực vật cơ clo trong rau quả tươi |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
40.000 |
|
|
40.000 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
18 |
8 |
Phân tích nhóm hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ trong, nông sản |
Kỹ sư/ KTV xét nghiệm |
40.000 |
|
|
40.000 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
19 |
9 |
Xác định hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật họ Carbamat trong sản phẩm nông sản |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
40.000 |
|
|
40.000 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
20 |
10 |
Xác định hóa chất bảo vệ thực vật học Cúc (Perithroid) trong nông sản |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
40.000 |
|
|
40.000 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
C. |
XÉT NGHIỆM KHÍ THẢI, ĐỘC CHẤT MÔI TRƯỜNG |
||||||||||||||
21 |
1 |
Xác định nồng độ bụi silic trong môi trường lao động |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
|
20.000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
22 |
2 |
Xác định nồng độ bụi silic tự do trong môi trường lao động |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
23 |
3 |
Xác định nồng độ hợp chất dễ cháy VOC |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
|
20.000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
24 |
4 |
Xác định các hợp chất dung môi hữu cơ trong môi trường lao động |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
||
25 |
5 |
Phân tích hợp chất formaldehyde trong môi trường lao động |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
|
20.000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
26 |
6 |
Phân tích nhóm hợp chất benzen và đồng đẳng |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
|
20.000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
D. |
XÉT NGHIỆM CHUYÊN SÂU VỀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP |
||||||||||||||
27 |
1 |
Xét nghiệm acid TT-muconic trong nước tiểu |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
|
20.000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
28 |
4 |
Xét nghiệm ocresol trong nước tiểu |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|||
29 |
2 |
Xét nghiệm hypuric, methyl hypuric trong nước tiểu |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|||
30 |
3 |
Xét nghiệm định lượng phenol trong nước tiểu |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
|
20.000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
31 |
|
Xét nghiệm nhiễm độc Benzen và đồng đẳng |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
||
32 |
5 |
Xét nghiệm nhiễm Kim loại trong máu, nước tiểu |
Kỹ sư/ KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
|
20.000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
33 |
7 |
Xét nghiệm nhiễm nicotin niệu |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
|
20.000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
E |
CHUYÊN NGÀNH XÉT NGHIỆM |
||||||||||||||
34 |
1 |
Vi khuẩn định danh giải trình tự gene |
Kỹ sư/ KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
|
|
20.000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
35 |
2 |
Vi khuẩn kháng thuốc giải trình tự gene |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
|
|
20.000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
36 |
3 |
Vi rút định danh giải trình tự gene |
Kỹ sư/KTV xét nghiệm |
20.000 |
|
|
|
|
20.000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
II. |
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH |
720.000 |
225.000 |
315.000 |
0 |
180.000 |
0 |
13 |
6 |
3 |
0 |
4 |
0 |
||
A. |
CHUYÊN NGÀNH HSCC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
1 |
Kỹ thuật tim phổi nhân tạo (ECMO) |
BS |
90.000 |
90.000 |
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
|
38 |
2 |
Trợ giúp kỹ thuật tim phổi nhân tạo (ECMO) |
ĐD |
45.000 |
45.000 |
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
|
B. |
CHUYÊN NGÀNH NGOẠI KHOA |
||||||||||||||
39 |
1 |
Phẫu thuật vi phẫu phình động mạch thông trước |
BS |
45.000 |
45.000 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
40 |
2 |
Phẫu thuật vi phẫu phình động mạch não giữa |
BS |
45.000 |
45.000 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
41 |
3 |
Phẫu thuật điều trị lóc động mạch chủ type A |
BS |
45.000 |
|
|
|
45.000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
42 |
4 |
Phẫu thuật thay động mạch chủ lên, quai động mạch chủ và động mạch chủ xuống |
BS |
45.000 |
|
|
|
45.000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
43 |
5 |
Phẫu thuật thay đoạn động mạch chủ bụng trên và dưới thận |
BS |
45.000 |
|
|
|
45.000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
44 |
6 |
Phẫu thuật bắc cầu động mạch chủ - động mạch vành có dùng máy tim phổi nhân tạo |
BS |
45.000 |
|
|
|
45.000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
C. |
CHUYÊN NGÀNH CAN THIỆP TIM MẠCH |
||||||||||||||
|
1 |
Thăm dò điện sinh lý tim |
BS |
270.000 |
|
270.000 |
|
|
|
2 |
|
2 |
|
|
|
D. |
CHUYÊN NGÀNH PHẪU THUẬT NỘI SOI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
1 |
Phẫu thuật nội soi cắt một phổi kèm nạo vét hạch |
BS |
45.000 |
|
45.000 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
III. |
BỆNH VIỆN NHI THÁI BÌNH |
|
2.106.000 |
351.000 |
1.053.000 |
351.000 |
0 |
351.000 |
72 |
20 |
24 |
16 |
12 |
0 |
|
A. |
CHUYÊN NGÀNH HỒI SỨC TRẺ EM |
||||||||||||||
46 |
1 |
Tim phổi nhân tạo (ECMO) |
BS, ĐD |
117.000 |
117.000 |
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
47 |
2 |
Hạ thân nhiệt chủ động |
BS, ĐD |
117.000 |
117.000 |
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
48 |
3 |
Lọc máu liên tục (CRRT) |
BS, ĐD |
117.000 |
117.000 |
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
49 |
4 |
Thay máu sơ sinh |
BS, ĐD |
117.000 |
|
117.000 |
|
|
|
4 |
|
4 |
|
|
|
50 |
5 |
Siêu lọc máu tái hấp phụ phân tử (gan nhân tạo) (MARS) |
BS, ĐD |
117.000 |
|
117.000 |
|
|
|
4 |
|
4 |
|
|
|
B. |
CHUYÊN NGÀNH CAN THIỆP TIM MẠCH TRẺ EM |
||||||||||||||
51 |
3 |
Phá vách liên nhĩ |
BS, ĐD |
117.000 |
|
117.000 |
|
|
|
4 |
|
4 |
|
|
|
52 |
4 |
Nong van động mạch phổi |
BS, ĐD |
117.000 |
|
117.000 |
|
|
|
4 |
|
4 |
|
|
|
C. |
CHUYÊN NGÀNH PHẪU THUẬT SỌ NÃO TRẺ EM |
||||||||||||||
53 |
3 |
Phẫu thuật dẫn lưu não thất màng bụng |
BS, ĐD |
117.000 |
|
|
117.000 |
|
|
4 |
|
|
4 |
|
|
54 |
4 |
Lấy máu tụ trong sọ, ngoài màng cứng, dưới màng cứng, trong não |
BS, ĐD |
117.000 |
|
|
117.000 |
|
|
4 |
|
|
4 |
|
|
D. |
CHUYÊN NGÀNH PHẪU THUẬT TIM MẠCH TRẺ EM |
||||||||||||||
55 |
5 |
Phẫu thuật sửa toàn bộ bệnh thất phải 2 đường ra |
BS, ĐD |
117.000 |
|
117.000 |
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
56 |
6 |
Phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh thông liên nhĩ |
BS, ĐD |
117.000 |
|
117.000 |
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
57 |
7 |
Phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh thông liên thất |
BS, ĐD |
117.000 |
|
|
117.000 |
|
|
4 |
|
4 |
|
|
|
58 |
8 |
Phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh tứ chứng Fallot |
BS, ĐD |
117.000 |
|
117.000 |
|
|
|
4 |
|
|
4 |
|
|
59 |
9 |
Phẫu thuật chữa tạm thời tứ chứng Fallot |
BS, ĐD |
117.000 |
|
117.000 |
|
|
|
4 |
|
4 |
|
|
|
60 |
10 |
Phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot |
BS, ĐD |
117.000 |
|
117.000 |
|
|
|
4 |
|
|
4 |
|
|
E. |
CHUYÊN NGÀNH PHẪU THUẬT LỒNG NGỰC TRẺ EM |
||||||||||||||
61 |
11 |
Phẫu thuật nội soi điều trị lõm lồng ngực (Kỹ thuật Nuss) |
BS, ĐD |
117.000 |
|
|
|
|
117.000 |
4 |
|
|
|
4 |
|
62 |
12 |
Phẫu thuật cắt phổi biệt lập ngoài thuỳ phổi |
BS, ĐD |
117.000 |
|
|
|
|
117.000 |
4 |
|
|
|
4 |
|
63 |
13 |
Phẫu thuật nội soi điều trị teo thực quản bẩm sinh |
BS, ĐD |
117.000 |
|
|
|
|
117.000 |
4 |
|
|
|
4 |
|
IV. |
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÁI BÌNH |
|
1.675.000 |
820.000 |
0 |
855.000 |
0 |
0 |
25 |
13 |
0 |
12 |
0 |
0 |
|
A |
CHUYÊN NGÀNH UNG THƯ VÚ - PHỤ KHOA |
||||||||||||||
64 |
1. |
Phẫu thuật cắt khối u vú ác tính + vét hạch nách |
BS, ĐD |
315.000 |
315.000 |
|
|
|
|
5 |
5 |
|
|
|
|
65 |
2. |
Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu |
BS, ĐD |
505.000 |
505.000 |
|
|
|
|
8 |
8 |
|
|
|
|
B. |
CHUYÊN NGÀNH HỖ TRỢ SINH SẢN |
||||||||||||||
66 |
1 |
Tiêm tinh trùng vào bào tương của noãn (ICSI) |
BS, ĐD |
450.000 |
|
|
450.000 |
|
|
4 |
|
|
4 |
|
|
67 |
2 |
Trữ lạnh phôi, noãn |
BS, ĐD |
225.000 |
|
|
225.000 |
|
|
2 |
|
|
2 |
|
|
C. |
CHUYÊN NGÀNH XÉT NGHIỆM |
||||||||||||||
68 |
1 |
Công thức nhiễm sắc thể (NST) từ tế bào ối, FISH chẩn đoán NST 13, 18, 21, XY (chẩn đoán trước sinh) |
BS, KTV |
60.000 |
|
|
60.000 |
|
|
2 |
|
|
2 |
|
|
69 |
2 |
PCR chẩn đoán trước sinh bệnh beta thalassemia, Xét nghiệm giải trình tự gene, HPV genotype PCR hệ thống tự động |
BS, KTV |
60.000 |
|
|
60.000 |
|
|
2 |
|
|
2 |
|
|
70 |
3 |
Phát hiện kháng đông lupus (LAC/ LA screen: Lupus Anticoagulant screen). |
BS, KTV |
60.000 |
|
|
60.000 |
|
|
2 |
|
|
2 |
|
|
V. |
BỆNH VIỆN MẮT THÁI BÌNH |
|
320.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
320.000 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
|
71 |
1. |
Điều trị một số bệnh võng mạc bằng laser (bệnh võng mạc tiểu đường, cao huyết áp, trẻ đẻ non...) |
BS, ĐD |
60.000 |
|
|
|
|
60.000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
72 |
2. |
Cắt dịch kính có hoặc không laser nội nhãn |
BS, ĐD |
60.000 |
|
|
|
|
60.000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
73 |
3. |
Cắt dịch kính, bóc màng trước võng mạc |
BS |
30.000 |
|
|
|
|
30.000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
74 |
4. |
Phẫu thuật bong võng mạc theo phương pháp kinh điển |
BS |
35.000 |
|
|
|
|
35.000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
75 |
5. |
Phẫu thuật bong võng mạc có hoặc không laser nội nhãn, có hoặc không dùng dầu/khí nội nhãn |
BS |
35.000 |
|
|
|
|
35.000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
76 |
6. |
Phẫu thuật Laser excimer |
BS, ĐD |
100.000 |
|
|
|
|
100.000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
VI. |
BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN |
|
104.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
104.000 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
77 |
1. |
Vận hành hệ thống điều trị bằng oxy cao áp |
BS, Đ/D |
104.000 |
|
|
|
|
104.000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
VII. |
BỆNH VIỆN DA LIỄU THÁI BÌNH |
|
60.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
60.000 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
|
78 |
1. |
Xét nghiệm xác định 53 IgE đặc hiệu các dị nguyên hô hấp và thức ăn |
KTV |
60.000 |
|
|
|
|
60.000 |
2 |
|
|
|
|
2 |
CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT CAO, KỸ THUẬT CHUYÊN SÂU GIAI ĐOẠN
2024 - 2028
(KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ)
Đơn giá: 1000 đồng
STT |
STT theo chuyên ngành |
Tên KT chuyển giao |
Kinh phí chuyển giao |
Kinh phí theo năm |
Số lượt chuyển giao |
|||||||||
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
Tổng số |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
||||
|
|
TỔNG SỐ: |
2,880,600 |
0 |
1,172,100 |
910,400 |
251,600 |
546,500 |
136 |
0 |
56 |
46 |
17 |
17 |
I. |
TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH THÁI BÌNH |
500,000 |
0 |
0 |
320,000 |
100,000 |
80,000 |
25 |
0 |
0 |
16 |
5 |
4 |
|
A. |
XÉT NGHIỆM CHUYÊN SÂU NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
Xác định hàm lượng Kim loại trong nước Phương pháp ICP- MS |
20,000 |
|
|
20,000 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
2 |
2 |
Xác định hàm lượng sunfua trong nước |
20,000 |
|
|
20,000 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
3 |
3 |
Xác định hàm lượng cyanua trong nước |
20,000 |
|
|
20,000 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
4 |
4 |
phân tích hàm lượng hydrocarbon thơm trong nước |
20,000 |
|
|
20,000 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
5 |
5 |
phân tích hàm lượng thông số hóa chất bảo vệ thực vật thơm trong nước |
100,000 |
|
|
100,000 |
|
|
5 |
|
|
5 |
|
|
6 |
6 |
phân tích hàm lượng chất khử trùng và sản phẩm phụ |
60,000 |
|
|
60,000 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
7 |
7 |
phân tích hàm lượng nhóm hữu cơ phức tạp trong nước |
20,000 |
|
|
20,000 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
8 |
8 |
phân tích nhóm Benzen hóa trong nước |
20,000 |
|
|
20,000 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
9 |
9 |
phân tích nhóm Alkan hóa trong nước |
20,000 |
|
|
20,000 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
10 |
10 |
phân tích hoạt độ phóng xạ trong nước |
20,000 |
|
|
20,000 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
B. |
XÉT NGHIỆM CHUYÊN SÂU VỀ THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
1 |
Xác định hàm lượng kim loại trong thực phẩm |
20,000 |
|
|
|
20,000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
12 |
2 |
Phân tích nhóm hóa chất bảo vệ thực vật cơ clo trong rau quả tươi |
20,000 |
|
|
|
20,000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
13 |
3 |
Phân tích nhóm hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ trong, nông sản |
20,000 |
|
|
|
20,000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
14 |
4 |
Xác định hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật họ Carbamat trong sản phẩm nông sản |
20,000 |
|
|
|
20,000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
15 |
5 |
Xác định hóa chất bảo vệ thực vật học Cúc (Perithroid) trong nông sản |
20,000 |
|
|
|
20,000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
C. |
XÉT NGHIỆM KHÍ THẢI, ĐỘC CHẤT MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
1 |
Xác định nồng độ bụi silic tự do trong môi trường lao động |
20,000 |
|
|
|
|
20,000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
17 |
2 |
Xác định nồng độ hợp chất dễ cháy VOC |
20,000 |
|
|
|
|
20,000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
D. |
XÉT NGHIỆM CHUYÊN SÂU VỀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
6 |
Xét nghiệm nhiễm Kim loại trong máu, nước tiểu |
20,000 |
|
|
|
|
20,000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
19 |
7 |
Xét nghiệm nhiễm nicotin niệu |
20,000 |
|
|
|
|
20,000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
II. |
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH |
280,000 |
0 |
180,000 |
0 |
100,000 |
0 |
19 |
0 |
15 |
0 |
4 |
0 |
|
A. |
CHUYÊN NGÀNH HSCC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
1 |
CGKT phase 3 kỹ thuật -Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy hô hấp cấp ≤ 8 giờ; Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy tuần hoàn cấp ≤ 8 giờ. |
19,000 |
|
19,000 |
|
|
|
4 |
|
4 |
|
|
|
B. |
CHUYÊN NGÀNH CAN THIỆP TIM MẠCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
1 |
CGKT phase 3 kỹ thuật Khoan các tổn thương vôi hóa ở động mạch |
18,000 |
|
18,000 |
|
|
|
2 |
|
2 |
|
|
|
22 |
2 |
CGKT phase 3 kỹ thuật Đặt bóng đối xung động mạch chủ |
18,000 |
|
18,000 |
|
|
|
4 |
|
4 |
|
|
|
C. |
CHUYÊN NGÀNH NGOẠI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
1 |
CGKT phase 3 kỹ thuật cắt gan có kiểm soát cuống Takasaki |
25,000 |
|
25,000 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
24 |
2 |
CGKT phase 3 Phẫu thuật điều trị lóc động mạch chủ type A |
25,000 |
|
|
|
25,000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
25 |
3 |
CGKT phase 3 Phẫu thuật thay động mạch chủ lên, quai động mạch chủ và động mạch chủ xuống |
25,000 |
|
|
|
25,000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
26 |
4 |
CGKT phase 3 Phẫu thuật thay đoạn động mạch chủ bụng trên và dưới thận |
25,000 |
|
|
|
25,000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
27 |
5 |
CGKT phase 3 Phẫu thuật bắc cầu động mạch chủ - động mạch vành có dùng máy tim phổi nhân tạo |
25,000 |
|
|
|
25,000 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
D. |
|
CHUYÊN NGÀNH PHẪU THUẬT NỘI SOI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
1 |
CGKT phase 3 kỹ thuật PTNS cắt đoạn dạ dày thực hiện miệng nối hoàn toàn trong ổ bụng |
25,000 |
|
25,000 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
29 |
2 |
CGKT phase 3 Phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày + nạo hạch D2 |
25,000 |
|
25,000 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
30 |
3 |
CGKT phase 3 Phẫu thuật nội soi cắt trực tràng, nối đại tràng - ống hậu môn+ nạo vét hạch |
25,000 |
|
25,000 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
31 |
4 |
CGKT phase 3 Phẫu thuật nội soi cắt một phổi kèm nạo vét hạch |
25,000 |
|
25,000 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
III. |
BỆNH VIỆN NHI THÁI BÌNH |
1,710,000 |
0 |
940,500 |
513,000 |
0 |
256,500 |
60 |
0 |
33 |
18 |
0 |
9 |
|
A. |
CHUYÊN NGÀNH HỒI SỨC TRẺ EM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
1 |
Tim phổi nhân tạo (ECMO) |
171,000 |
|
171,000 |
|
|
|
6 |
|
6 |
|
|
|
33 |
2 |
Hạ thân nhiệt chủ động |
85,500 |
|
85,500 |
|
|
|
3 |
|
3 |
|
|
|
34 |
3 |
Lọc máu liên tục (CRRT) |
85,500 |
|
85,500 |
|
|
|
3 |
|
3 |
|
|
|
35 |
4 |
Thay máu sơ sinh |
85,500 |
|
85,500 |
|
|
|
3 |
|
3 |
|
|
|
36 |
5 |
Siêu lọc máu tái hấp phụ phân tử (gan nhân tạo) (MARS) |
85,500 |
|
85,500 |
|
|
|
3 |
|
3 |
|
|
|
B. |
CHUYÊN NGÀNH CAN THIỆP TIM MẠCH TRẺ EM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
3 |
Phá vách liên nhĩ |
85,500 |
|
85,500 |
|
|
|
3 |
|
3 |
|
|
|
38 |
4 |
Nong van động mạch phổi |
85,500 |
|
85,500 |
|
|
|
3 |
|
3 |
|
|
|
C. |
CHUYÊN NGÀNH PHẪU THUẬT SỌ NÃO TRẺ EM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
3 |
Phẫu thuật dẫn lưu não thất màng bụng |
85,500 |
|
|
85,500 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
40 |
4 |
Lấy máu tụ trong sọ, ngoài màng cứng, dưới màng cứng, trong não |
85,500 |
|
|
85,500 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
D. |
CHUYÊN NGÀNH PHẪU THUẬT TIM MẠCH TRẺ EM |
85,500 |
|
|
85,500 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
|
41 |
5 |
Phẫu thuật sửa toàn bộ bệnh thất phải 2 đường ra |
171,000 |
|
|
171,000 |
|
|
6 |
|
|
6 |
|
|
42 |
6 |
Phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh thông liên nhĩ |
85,500 |
|
|
85,500 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
43 |
7 |
Phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh thông liên thất |
85,500 |
|
|
85,500 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
44 |
8 |
Phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh tứ chứng Fallot |
85,500 |
|
85,500 |
|
|
|
3 |
|
3 |
|
|
|
45 |
9 |
Phẫu thuật chữa tạm thời tứ chứng Fallot |
85,500 |
|
85,500 |
|
|
|
3 |
|
3 |
|
|
|
46 |
10 |
Phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot |
85,500 |
|
85,500 |
|
|
|
3 |
|
3 |
|
|
|
E. |
CHUYÊN NGÀNH PHẪU THUẬT LỒNG NGỰC TRẺ EM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
11 |
Phẫu thuật nội soi điều trị lõm lồng ngực (Kỹ thuật Nuss) |
85,500 |
|
|
|
|
85,500 |
3 |
|
|
|
|
3 |
48 |
12 |
Phẫu thuật cắt phổi biệt lập ngoài thuỳ phổi |
85,500 |
|
|
|
|
85,500 |
3 |
|
|
|
|
3 |
49 |
15 |
Phẫu thuật nội soi điều trị teo thực quản bẩm sinh |
85,500 |
|
|
|
|
85,500 |
3 |
|
|
|
|
3 |
IV. |
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÁI BÌNH |
180,600 |
0 |
51,600 |
77,400 |
51,600 |
0 |
28 |
0 |
8 |
12 |
8 |
0 |
|
A. |
CHUYÊN NGÀNH UNG THƯ VÚ - PHỤ KHOA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
1. |
Phẫu thuật cắt khối u vú ác tính + vét hạch nách |
25,800 |
|
25,800 |
|
|
|
4 |
|
4 |
|
|
|
51 |
2. |
Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu |
25,800 |
|
25,800 |
|
|
|
4 |
|
4 |
|
|
|
B. |
CHUYÊN NGÀNH HỖ TRỢ SINH SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
1 |
Tiêm tinh trùng vào bào tương của noãn (ICSI) |
25,800 |
|
|
|
25,800 |
|
4 |
|
|
|
4 |
|
53 |
2 |
Trữ lạnh phôi, noãn |
25,800 |
|
|
|
25,800 |
|
4 |
|
|
|
4 |
|
C. |
CHUYÊN NGÀNH XÉT NGHIỆM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
1 |
Công thức nhiễm sắc thể (NST) từ tế bào ối, FISH chẩn đoán NST 13, 18, 21, XY (chẩn đoán trước sinh) |
25,800 |
|
|
25,800 |
|
|
4 |
|
|
4 |
|
|
55 |
2 |
PCR chẩn đoán trước sinh bệnh beta thalassemia, Xét nghiệm giải trình tự gene, HPV genotype PCR hệ thống tự động |
25,800 |
|
|
25,800 |
|
|
4 |
|
|
4 |
|
|
56 |
3 |
Phát hiện kháng đông lupus (LAC/ LA screen: Lupus Anticoagulant screen). |
25,800 |
|
|
25,800 |
|
|
4 |
|
|
4 |
|
|
V. |
BỆNH VIỆN MẮT THÁI BÌNH |
210,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
210,000 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
|
57 |
1. |
Điều trị một số bệnh võng mạc bằng laser (bệnh võng mạc tiểu đường, cao huyết áp, trẻ đẻ non…) |
50,000 |
|
|
|
|
50,000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
58 |
2 |
Phẫu thuật cắt dịch kính |
30,000 |
|
|
|
|
30,000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
59 |
3 |
Phẫu thuật bong võng mạc |
30,000 |
|
|
|
|
30,000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
60 |
4 |
Phẫu thuật Laser excimer |
100,000 |
|
|
|
|
100,000 |
1 |
|
|
|
|
1 |
CẢI TẠO, SỬA CHỮA, XÂY MỚI CƠ SỞ HẠ TẦNG PHỤC VỤ PHÁT
TRIỂN KỸ THUẬT CAO GIAI ĐOẠN 2024-2028
(KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ)
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
TT |
Nội dung thực hiện |
Kinh phí |
Số kinh phí thực hiện theo năm |
||||
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
||||
TỔNG SỐ: |
123.500.000 |
0 |
2.500.000 |
60.000.000 |
61.000.000 |
0 |
||
I |
BVĐK TỈNH THÁI BÌNH |
1.000.000 |
|
1.000.000 |
|
|
|
|
1 |
1 |
Xây dựng Phòng Thăm dò điện sinh lý tim |
1.000.000 |
|
1.000.000 |
|
|
|
II. |
BỆNH VIỆN NHI THÁI BÌNH |
1.500.000 |
|
1.500.000 |
|
|
|
|
2 |
1 |
Sửa chữa khoa Hồi sức tích cực, khoa Sơ sinh |
200.000 |
|
200.000 |
|
|
|
3 |
2 |
Sửa chữa phòng can thiệp tim mạch |
200.000 |
|
200.000 |
|
|
|
4 |
3 |
Sửa chữa phòng phẫu thuật tim mạch |
300.000 |
|
300.000 |
|
|
|
5 |
4 |
Sửa chữa phòng phẫu thuật sọ não |
300.000 |
|
300.000 |
|
|
|
6 |
5 |
Sửa chữa phòng phẫu thuật lồng ngực |
300.000 |
|
300.000 |
|
|
|
7 |
6 |
Sửa chữa phòng Xét nghiệm |
200.000 |
|
200.000 |
|
|
|
III. |
BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN THÁI BÌNH |
1.000.000 |
0 |
0 |
0 |
1.000.000 |
0 |
|
8 |
1 |
Sửa chữa cơ sở hạ tầng đặt hệ thống oxy cao áp |
1.000.000 |
|
|
|
1.000.000 |
|
IV. |
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÁI BÌNH |
120.000.000 |
0 |
0 |
60.000.000 |
60.000.000 |
0 |
|
9 |
1 |
Sửa chữa nâng cấp tầng 4 nhà điều trị (khoa Phụ khoa - nhà B), nâng cấp tầng 4 nhà A, Xây mới nhà trung tâm kỹ thuật |
120.000.000 |
|
|
60.000.000 |
60.000.000 |
|
MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT CAO
GIAI ĐOẠN 2024-2028
(KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ)
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
TT |
Trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số kinh phí thực hiện theo năm |
||||
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
|||||||
|
TỔNG SỐ: |
|
|
|
45.211.429 |
7.621.429 |
28.730.000 |
2.860.000 |
6.000.000 |
0 |
|
I. |
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH |
|
4 |
|
7.621.429 |
7.621.429 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
1 |
Máy khoan đa năng (Máy khoan cưa mài sọ não) |
Cái |
1 |
751.200 |
751.200 |
751.200 |
|
|
|
|
2 |
2 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật thần kinh |
Bộ |
1 |
600.000 |
600.000 |
600.000 |
|
|
|
|
3 |
3 |
Bộ khung gá sọ não (Khung gá đầu bệnh nhân và phụ kiện) |
Bộ |
1 |
670.000 |
670.000 |
670.000 |
|
|
|
|
4 |
4 |
Hệ thống phẫu thuật nội soi lồng ngực |
Hệ thống |
1 |
5.600.229 |
5.600.229 |
5.600.229 |
|
|
|
|
II. |
BỆNH VIỆN NHI THÁI BÌNH |
|
10 |
|
34.730.000 |
0 |
28.730.000 |
0 |
6.000.000 |
0 |
|
5 |
1 |
Máy hạ thân nhiệt |
Cái |
1 |
1.700,000 |
1.700.000 |
|
1.700.000 |
|
|
|
6 |
2 |
Máy lọc máu liên tục |
Cái |
1 |
4.000.000 |
4.000.000 |
|
4.000.000 |
|
|
|
7 |
3 |
Hệ thống sắc ký khối phổ để phân tích các rối loạn chuyển hóa acid amin, acid béo, acid hữu cơ |
Hệ thống |
1 |
6.800.000 |
6.800.000 |
|
6.800.000 |
|
|
|
8 |
4 |
Hệ thống sàng lọc sơ sinh |
Cái |
1 |
2.150.000 |
2.150.000 |
|
2.150.000 |
|
|
|
9 |
5 |
Máy siêu lọc máu |
Cái |
1 |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
|
|
6.000.000 |
|
10 |
6 |
Máy siêu âm Doppler màu |
Hệ thống |
1 |
4.000.000 |
4.000.000 |
|
4.000.000 |
|
|
|
11 |
7 |
Hệ thống Xquang DR |
Hệ thống |
1 |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
8.500.000 |
|
|
|
12 |
8 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật sọ não |
Bộ |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
1.000.000 |
|
|
|
13 |
9 |
Máy khoan chấn thương |
Cái |
1 |
80.000 |
80.000 |
|
80.000 |
|
|
|
14 |
10 |
Bộ phẫu thuật đặt thanh nâng xương ức |
Bộ |
1 |
500.000 |
500.000 |
|
500.000 |
|
|
|
III. |
BỆNH VIỆN MẮT THÁI BÌNH |
|
|
|
2.860.000 |
0 |
0 |
2.860.000 |
0 |
0 |
|
15 |
1. |
Máy Laser YAG dùng trong nhãn khoa |
Cái |
1 |
1.020.000 |
1.020.000 |
|
|
1.020.000 |
|
|
16 |
2. |
Máy chụp ảnh màu đáy mắt |
Cái |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
1.000.000 |
|
|
17 |
3. |
Máy siêu âm mắt |
Cái |
1 |
840.000 |
840.000 |
|
|
840.000 |
|
|
MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT CAO
GIAI ĐOẠN 2024-2028
(KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH)
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
TT |
Trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Giai đoạn 2024 - 2028 (Số kinh phí thực hiện theo năm) |
||||||
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
|||||||||
Nguồn chi thường xuyên |
Nguồn đầu tư công |
||||||||||||
|
TỔNG SỐ: |
|
75 |
|
302.244.945 |
0 |
48.236.980 |
73.850.000 |
82.807.965 |
97.350.000 |
|||
I. |
TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH |
|
22 |
|
108.300.000 |
0 |
0 |
50.000.000 |
24.800.000 |
33.500.000 |
|||
1 |
1 |
Hệ thống ICP-MS |
Hệ thống |
1 |
12.000.000 |
12.000.000 |
|
|
12.000.000 |
|
|
||
2 |
2 |
Hệ thống ICP-OES |
Hệ thống |
1 |
8.000.000 |
8.000.000 |
|
|
8.000.000 |
|
|
||
3 |
3 |
Hệ thống sắc ký ion ghép nối đầu dò UV |
Hệ thống |
1 |
8.000.000 |
8.000.000 |
|
|
|
8.000.000 |
|
||
4 |
4 |
Hệ thống sắc ký khí 2 lần khối phổ GC-MS/MS |
Hệ thống |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
|
|
15.000.000 |
|
|
||
5 |
5 |
Hệ thống thổi khô khí nito |
Hệ thống |
1 |
800.000 |
800.000 |
|
|
|
800.000 |
|
||
6 |
6 |
Hệ thống chưng chất |
Hệ thống |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
|
1.500.000 |
|
||
7 |
7 |
Hệ thống chiết tự động |
Hệ thống |
1 |
4.500.000 |
4.500.000 |
|
|
|
4.500.000 |
|
||
8 |
8 |
Hệ thống LC-MS/MS |
Hệ thống |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
|
|
15.000.000 |
|
|
||
9 |
9 |
Hệ thống sắc ký khí GC đầu dò ECD |
Hệ thống |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
|
|
5.000.000 |
|
||
10 |
10 |
Thiết bị đo hoạt độ phóng xạ alpha |
Bộ |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
|
1.500.000 |
|
||
11 |
11 |
Thiết bị đo hoạt độ phóng xạ beta |
Bộ |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
|
1.500.000 |
|
||
12 |
12 |
Lò phá mẫu vi sóng |
Cái |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
|
|
2.000.000 |
|
||
13 |
13 |
Cân phân tích 6 số |
Cái |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
|
|
1.500.000 |
||
14 |
14 |
Lò nung |
Cái |
1 |
500.000 |
500.000 |
|
|
|
|
500.000 |
||
15 |
15 |
Thiết bị lấy mẫu khí thải, mẫu bụi |
Bộ |
1 |
500.000 |
500.000 |
|
|
|
|
500.000 |
||
16 |
16 |
Máy quang phổ hồng ngoại |
Cái |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
|
|
|
|
3.000.000 |
||
17 |
17 |
Thiết bị phân tích nguyên tố |
Bộ |
1 |
2.500.000 |
2.500.000 |
|
|
|
|
2.500.000 |
||
18 |
18 |
Thiết bị lấy mẫu khí thải |
Bộ |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
|
|
1.000.000 |
||
19 |
19 |
Thiết bị phân tích khí đa chỉ tiêu |
Bộ |
1 |
4.500.000 |
4.500.000 |
|
|
|
|
4.500.000 |
||
20 |
20 |
Hệ thống giải hấp |
Hệ thống |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
|
|
|
|
3.000.000 |
||
21 |
21 |
Hệ thống ICP-MS/MS |
Hệ thống |
1 |
12.000.000 |
12.000.000 |
|
|
|
|
12.000.000 |
||
22 |
22 |
Máy Giải trình tự gen |
Hệ thống |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
|
|
|
5.000.000 |
||
II. |
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH |
|
8 |
|
15.954.980 |
0 |
15.954.980 |
0 |
0 |
0 |
|||
23 |
1 |
Hệ thống ECMO |
Hệ thống |
1 |
3.800.000 |
3.800.000 |
|
3.800.000 |
|
|
|
||
24 |
2 |
Máy theo dõi người bệnh 7 thông số có chức năng đo IBP |
máy |
2 |
298.000 |
596.000 |
|
596.000 |
|
|
|
||
25 |
3 |
Bộ khoan cắt sọ não đa năng |
Bộ |
1 |
1.100.000 |
1.100.000 |
|
1.100.000 |
|
|
|
||
26 |
4 |
Bộ phẫu thuật vi phẫu |
Bộ |
1 |
543.980 |
543.980 |
|
543.980 |
|
|
|
||
27 |
5 |
Hệ thống EPI |
Hệ thống |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
5.000.000 |
|
|
|
||
28 |
6 |
Hệ thống Rotablator |
Hệ thống |
1 |
1.515.000 |
1.515.000 |
|
1.515.000 |
|
|
|
||
29 |
7 |
Hệ thống điều khiển đặt bóng đối xung động mạch chủ |
Hệ thống |
1 |
3.400.000 |
3.400.000 |
|
3.400.000 |
|
|
|
||
|
BỆNH VIỆN NHI THÁI BÌNH |
|
17 |
|
40.950.000 |
0 |
24.550.000 |
2.800.000 |
0 |
13.600.000 |
|||
30 |
1 |
Hệ thống ECMO |
Hệ thống |
1 |
3.800.000 |
3.800.000 |
|
3.800.000 |
|
|
|
||
31 |
2 |
Máy hạ thân nhiệt |
Cái |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
|
3.000.000 |
|
|
|
||
32 |
3 |
Máy lọc máu liên tục |
Cái |
1 |
4.000.000 |
4.000.000 |
|
4.000.000 |
|
|
|
||
33 |
4 |
Hệ thống sàng lọc sơ sinh |
Hệ thống |
1 |
2.150.000 |
2.150.000 |
|
2.150.000 |
|
|
|
||
34 |
5 |
Máy siêu âm Doppler màu |
Hệ thống |
2 |
4.000.000 |
8.000.000 |
|
8.000.000 |
|
|
|
||
35 |
6 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật sọ não |
Bộ |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
1.000.000 |
|
|
||
36 |
7 |
Máy khoan chấn thương |
Cái |
1 |
800.000 |
800.000 |
|
|
800.000 |
|
|
||
37 |
8 |
Máy đo bão hòa oxy não |
Cái |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
1.000.000 |
|
|
||
38 |
9 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật tim mạch |
Bộ |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
1.000.000 |
|
|
|
||
39 |
10 |
Máy gây mê kèm thở |
Cái |
2 |
800.000 |
1.600.000 |
|
1.600.000 |
|
|
|
||
40 |
11 |
Bộ phẫu thuật vi phẫu |
Bộ |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
1.000.000 |
|
|
|
||
41 |
12 |
Hệ thống phẫu thuật nội soi |
Cái |
2 |
6.000.000 |
12.000.000 |
|
|
|
|
12.000.000 |
||
42 |
13 |
Bộ dụng cụ đại phẫu |
Bộ |
1 |
800.000 |
800.000 |
|
|
|
|
800.000 |
||
43 |
14 |
Bộ phẫu thuật đặt thanh nâng xương ức |
Bộ |
1 |
800.000 |
800.000 |
|
|
|
|
800.000 |
||
IV. |
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÁI BÌNH |
|
15 |
|
86.789.965 |
0 |
7.732.000 |
21.050.000 |
58.007.965 |
0 |
|||
44 |
1 |
Máy vi cắt lạnh |
Máy |
1 |
1.160.000 |
1.160.000 |
|
1.160.000 |
|
|
|
||
45 |
2 |
Hệ thống phẫu thuật nội soi |
Hệ thống |
2 |
2.400.000 |
4.800.000 |
|
4.800.000 |
|
|
|
||
46 |
3 |
Bộ Dụng cụ phẫu thuật (Đại phẫu, trung phẫu, tiểu phẫu,...) |
Bộ |
2 |
650.000 |
1.300.000 |
|
1.300.000 |
|
|
|
||
47 |
4 |
Dao mổ điện cao tần |
Cái |
1 |
472.000 |
472.000 |
|
472.000 |
|
|
|
||
48 |
5 |
Hệ thống phòng Lab: |
Hệ thống |
1 |
|
58.007.965 |
|
|
|
58.007.965 |
|
||
|
Máy ly tâm (đa năng, siêu tốc, lạnh, túi máu, tế bào, mao quản, lắng mẫu nhanh,...) |
Máy |
5 |
256.193 |
1.280.965 |
|
|
|
1.280.965 |
|
|||
|
Hệ thống lọc khí sạch áp lực dương |
Hệ thống |
1 |
4.602.500 |
4.602.500 |
|
|
|
4.602.500 |
|
|||
|
Tủ thao tác vô trùng |
cái |
1 |
364.000 |
364.000 |
|
|
|
364.000 |
|
|||
|
Máy siêu âm tổng quát |
Bộ |
1 |
3.110.000 |
3.110.000 |
|
|
|
3.110.000 |
|
|||
|
Tủ ấm CO2 |
cái |
3 |
945.000 |
2.835.000 |
|
|
|
2.835.000 |
|
|||
|
Hệ thống Laser vi phẫu hỗ trợ phôi thoát màng |
Bộ |
1 |
4.974.000 |
4.974.000 |
|
|
|
4.974.000 |
|
|||
|
Tủ nuôi cấy phôi |
Chiếc |
3 |
680.000 |
2.040.000 |
|
|
|
2.040.000 |
|
|||
|
Tủ nuôi cấy CO2 |
máy |
2 |
1.135.000 |
2.270.000 |
|
|
|
2.270.000 |
|
|||
|
Đèn mổ di động |
máy |
2 |
400.000 |
800.000 |
|
|
|
800.000 |
|
|||
|
Tủ an toàn sinh học |
Chiếc |
1 |
390.000 |
390.000 |
|
|
|
390.000 |
|
|||
|
Kính hiển vi (điện tử, điện tử kèm camera, huỳnh quang, nhiều người quan sát, quang học kèm camera, soi ngược, soi nổi,...) |
Bộ |
5 |
2.875.000 |
14.375.000 |
|
|
|
14.375.000 |
|
|||
|
Buồng IVF chamber kèm kính hiển vi soi nổi |
Bộ |
2 |
1.946.000 |
3.892.000 |
|
|
|
3.892.000 |
|
|||
|
Bình trữ phôi đông lạnh |
cái |
2 |
228.000 |
456.000 |
|
|
|
456.000 |
|
|||
|
Máy đo nồng độ hỗn hợp khí CO2, O2 dùng cho phòng lab IVF |
Cái |
1 |
176.000 |
176.000 |
|
|
|
176.000 |
|
|||
|
Buống đếm Makler |
Bộ |
1 |
50.000 |
50.000 |
|
|
|
50.000 |
|
|||
|
Pipette Aid |
Cái |
4 |
12.000 |
48.000 |
|
|
|
48.000 |
|
|||
|
Bàn chọc hút noãn chuyển phôi |
Cái |
2 |
218.000 |
436.000 |
|
|
|
436.000 |
|
|||
|
Hệ thống rửa tay vô trùng |
Cái |
2 |
450.000 |
900.000 |
|
|
|
900.000 |
|
|||
|
Hộp passbox trung chuyển mẫu |
Cái |
4 |
208.000 |
832.000 |
|
|
|
832.000 |
|
|||
|
Tủ ấm |
Hệ thống |
2 |
160.000 |
320.000 |
|
|
|
320.000 |
|
|||
|
Tủ thao tác IVF các loại |
Cái |
1 |
2.021.000 |
2.021.000 |
|
|
|
2.021.000 |
|
|||
|
Bình trữ đông tinh trùng |
Máy |
4 |
136.000 |
544.000 |
|
|
|
544.000 |
|
|||
|
Hệ thống khí y tế trung tâm |
Máy |
1 |
2.395.000 |
2.395.000 |
|
|
|
2.395.000 |
|
|||
|
Tủ sấy |
|
3 |
329.000 |
987.000 |
|
|
|
987.000 |
|
|||
|
Thiết bị giữ ấm (ống nghiệm, xy lanh) |
|
2 |
50.000 |
100.000 |
|
|
|
100.000 |
|
|||
|
Máy đo nhiệt độ bề mặt và nhiệt độ giọt môi trường |
|
1 |
176.000 |
176.000 |
|
|
|
176.000 |
|
|||
|
Máy chọc hút trứng |
|
2 |
215.000 |
430.000 |
|
|
|
430.000 |
|
|||
|
Tủ giữ ấm tinh trùng |
|
3 |
160.000 |
480.000 |
|
|
|
480.000 |
|
|||
|
Bộ lọc khí dùng cho tủ nuôi cấy phôi |
|
5 |
8.100 |
40.500 |
|
|
|
40.500 |
|
|||
|
Bình chứa Nitơ lỏng |
|
8 |
136.000 |
1.088.000 |
|
|
|
1.088.000 |
|
|||
|
Buồng thổi khí cách ly (airshower) |
|
3 |
630.000 |
1.890.000 |
|
|
|
1.890.000 |
|
|||
|
Hệ thống theo dõi và giám sát chất lượng lab IVF |
|
1 |
3.705.000 |
3.705.000 |
|
|
|
3.705.000 |
|
|||
49 |
6 |
Hệ thống Real-time PCR |
hệ thống |
1 |
8.000.000 |
8.000.000 |
|
|
8.000.000 |
|
|
||
50 |
7 |
Tủ an toàn sinh học |
Cái |
1 |
130.000 |
130.000 |
|
|
130.000 |
|
|
||
51 |
8 |
Máy ly tâm |
Máy |
1 |
250.000 |
250.000 |
|
|
250.000 |
|
|
||
52 |
9 |
Tủ thao tác |
Cái |
1 |
250.000 |
250.000 |
|
|
250.000 |
|
|
||
53 |
10 |
Tủ ấm CO2 |
Cái |
1 |
420.000 |
420.000 |
|
|
420.000 |
|
|
||
54 |
11 |
Hệ thống phân tích di truyền |
Hệ thống |
1 |
3.700.000 |
3.700.000 |
|
|
3.700.000 |
|
|
||
55 |
12 |
Hệ thống xét nghiệm Nipt |
Hệ thống |
1 |
5.700.000 |
5.700.000 |
|
|
5.700.000 |
|
|
||
56 |
13 |
Hệ thống máy đọc huỳnh quang sàng lọc trước sinh và sơ sinh |
Hệ thống |
1 |
2.600.000 |
2.600.000 |
|
|
2.600.000 |
|
|
||
V. |
BỆNH VIỆN MẮT THÁI BÌNH |
|
10 |
|
36.550.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
36.550.000 |
|||
57 |
1 |
Máy chụp cắt lớp đáy mắt |
Máy |
1 |
2.150.000 |
2.150.000 |
|
|
|
|
2.150.000 |
||
58 |
2 |
Kính sinh hiển vi có BIOM |
Cái |
1 |
2.500.000 |
2.500.000 |
|
|
|
|
2.500.000 |
||
59 |
3 |
Máy cắt dịch kính bán phần sau |
Máy |
1 |
4.000.000 |
4.000.000 |
|
|
|
|
4.000.000 |
||
60 |
4 |
Máy Laser nội nhãn |
Máy |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
|
|
1.500.000 |
||
61 |
5 |
Máy Camera nội nhãn |
Cái |
1 |
1.100.000 |
1.100.000 |
|
|
|
|
1.100.000 |
||
62 |
6 |
Máy lạnh đông |
Máy |
1 |
|
1.200.000 |
|
|
|
|
1.200.000 |
||
63 |
7 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật dịch kính |
Bộ |
1 |
150.000 |
150.000 |
|
|
|
|
150.000 |
||
64 |
9 |
Hệ thống phẫu thuật Lasik và trang thiết bị đi kèm |
Hệ thống |
1 |
20.000.000 |
20.000.000 |
|
|
|
|
20.000.000 |
||
65 |
10 |
Máy đo bản đồ giác mạc |
Máy |
1 |
1.800.000 |
1.800.000 |
|
|
|
|
1.800.000 |
||
66 |
11 |
Máy đo công suất thủy tinh thể IOL Master |
Máy |
1 |
2.150.000 |
2.150.000 |
|
|
|
|
2.150.000 |
||
VI. |
BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN |
|
1 |
|
9.000.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9.000.000 |
|||
67 |
1 |
Hệ thống oxy cao áp |
Hệ thống |
1 |
9.000.000 |
9.000.000 |
|
|
|
|
9.000.000 |
||
VII. |
BỆNH VIỆN DA LIỄU |
|
2 |
|
4.700.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4.700.000 |
|||
68 |
1 |
Máy Laser Fotona StarWalker 4 bước sóng 532nm, 585nm, 650nm, 1064nm |
Cái |
1 |
3.500.000 |
3.500.000 |
|
|
|
|
3.500.000 |
||
69 |
2 |
Máy EuroBlotMaster 44 |
Cái |
1 |
1.200.000 |
1.200.000 |
|
|
|
|
1.200.000 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
Tên thiết bị |
Xuất xứ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
TỔNG CỘNG: |
519.878.026 |
||||
I. |
Xây mới, nâng cấp Khu nhà Khám chữa bệnh - Trung tâm kỹ thuật Bệnh viện Y học cổ truyền và hệ thống phụ trợ: |
150.000.000 |
||||
II. |
Xây mới Khu nhà điều trị nội trú Bệnh viện Mắt và hệ thống phụ trợ: |
70.000.000 |
||||
III. |
Mua sắm trang thiết bị cho Bệnh viện đa khoa tỉnh |
299.878.026 |
||||
1 |
Hệ thống chụp cộng hưởng từ ≥ 1.5 Tesla |
GE/Nhật |
Hệ thống |
1 |
50.000.000 |
50.000.000 |
2 |
Máy siêu âm chuyên tim mạch |
Affiniti 70/Philips/Mỹ |
Chiếc |
2 |
8.000.000 |
16.000.000 |
3 |
Hệ thống CT Scanner 64 - 128 lát cắt/vòng quay |
Go Top/Siemens/Đức |
Hệ thống |
1 |
21.000.000 |
21.000.000 |
4 |
Máy xét nghiệm sinh hóa các loại |
Abbott/Mỹ |
Hệ thống |
1 |
32.078.026 |
32.078.026 |
5 |
Máy định danh vi khuẩn và kháng sinh đồ |
Microflex/Đức |
Máy |
1 |
10.000.000 |
10.000.000 |
6 |
Hệ thống Realtime PCR |
QIAsymphony SP/AS/Đức |
Hệ thống |
1 |
7.000.000 |
7.000.000 |
7 |
Máy xét nghiệm NAT (Nucleic acid test) |
Roche/Nhật Bản |
Máy |
1 |
8.000.000 |
8.000.000 |
8 |
Máy định nhóm máu |
/Pháp |
Máy |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
9 |
Máy nhuộm hóa mô miễn dịch |
Thermo Fisher Scientific/Mỹ |
Máy |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
10 |
Hệ thống nội soi tiêu hóa (dạ dày, đại tràng) |
Olympus/Nhật Bản |
Hệ thống |
5 |
10.000.000 |
50.000.000 |
11 |
Hệ thống chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) |
Philip/Mỹ |
Hệ thống |
1 |
30.00.000 |
30.000.000 |
12 |
Hệ thống phẫu thuật nội soi lồng ngực (3D) |
Karlstoz/Đức |
Hệ thống |
1 |
8.500.000 |
8.500.000 |
13 |
Máy điện tim |
pageWriter TC70 /Philips/Mỹ |
Máy |
2 |
350.000 |
700.000 |
14 |
Hệ thống kết nối các máy theo dõi bệnh nhân |
GE Healthcare/Mexico |
Hệ thống |
1 |
5.200.000 |
5.200.000 |
15 |
Máy đo cung lượng tim |
Uscom/úc |
Máy |
1 |
1.800.000 |
1.800.000 |
16 |
Hệ thống kết nối các máy theo dõi bệnh nhân |
GE Healthcare/Mexico |
Hệ thống |
2 |
5.200.000 |
10.400.000 |
17 |
Hệ thống kết nối các máy theo dõi bệnh nhân |
GE Healthcare/Mexico |
Hệ thống |
1 |
5.200.000 |
5.200.000 |
18 |
Hệ thống nội soi khí quản, phế quản |
Olympus/Nhật Bản |
Hệ thống |
1 |
4.000.000 |
4.000.000 |
19 |
Hệ thống SPECT/CT, 2 đầu thu |
Siemens/Mỹ |
Hệ thống |
1 |
35.000.000 |
35.000.000 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT CAO, KỸ THUẬT CHUYÊN SÂU GIAI ĐOẠN 2024 - 2028
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
Đơn vị |
Tổng số kinh phí thực hiện Đề án |
Kinh phí thực hiện Đề án |
||||||||
Dự kiến ngân sách trung ương hỗ trợ |
Kinh phí từ Ngân sách tỉnh mua sắm trang thiết bị |
Kinh phí từ Quỹ Phát triển sự nghiệp của đơn vị |
|||||||||
Tổng số |
Nguồn chi thường xuyên |
Nguồn đầu tư công |
Tổng số |
Sửa chữa, xây mới Cơ sở vật chất |
Mua sắm Trang thiết bị |
Đào tạo kỹ thuật |
Chuyển giao kỹ thuật |
||||
TỔNG SỐ: |
1.000.000.000 |
519.878.026 |
302.244.945 |
48.236.980 |
254.007.965 |
177.877.029 |
123.500.000 |
45.211.429 |
6.285.000 |
2.880.600 |
|
1 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh TB |
110.100.000 |
0 |
108.300.000 |
0 |
108.300.000 |
1.800.000 |
0 |
0 |
1.300.000 |
500.000 |
2 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
325.454.435 |
299.878.026 |
15.954.980 |
15.954.980 |
0 |
9.621.429 |
1.000.000 |
7.621.429 |
720.000 |
280.000 |
3 |
Bệnh viện Nhi TB |
80.996.000 |
0 |
40.950.000 |
24.550.000 |
16.400.000 |
40.046.000 |
1.500.000 |
34.730.000 |
2.106.000 |
1.710.000 |
4 |
Bệnh viện Phụ sản Thái Bình TB |
208.645.565 |
0 |
86.789.965 |
7.732.000 |
79.057.965 |
121.855.600 |
120.000.000 |
0 |
1.675.000 |
180.600 |
5 |
bệnh viện Mắt TB |
109.940.000 |
70.000.000 |
36.550.000 |
0 |
36.550.000 |
3.390.000 |
0 |
2.860.000 |
320.000 |
210.000 |
6 |
Bệnh viện Y học cổ truyền TB |
160.104.000 |
150.000.000 |
9.000.000 |
0 |
9.000.000 |
1.104.000 |
1.000.000 |
0 |
104.000 |
0 |
7 |
Bệnh viện Da liễu TB |
4.760.000 |
0 |
4.700.000 |
0 |
4.700.000 |
60.000 |
0 |
0 |
60.000 |
0 |
TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP, SỬ DỤNG QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2020 - 2023
Đơn vị tính: 1000 đồng
Năm |
TT KSBT tỉnh |
BVĐK tỉnh TB |
BV Nhi TB |
Bệnh viện Phụ sản TB |
Bệnh viện Mắt TB |
BV Y học cổ truyền TB |
BV Da liễu TB |
|||||||
Trích lập |
Sử dụng |
Trích lập |
Sử dụng |
Trích lập |
Sử dụng |
Trích lập |
Sử dụng |
Trích lập |
Sử dụng |
Trích lập |
Sử dụng |
Trích lập |
Sử dụng |
|
Lũy tích từ năm 2019 chuyển sang |
244.568 |
33.801.634 |
3.175.448 |
244.568 |
735.078 |
2.054.049 |
720.147 |
|||||||
Giai đoạn 2020 - 2023 |
|
1.512.122 |
|
252.923.854 |
|
61.425.649 |
|
41.566.511 |
7.545.060 |
1.464.849 |
|
21.423.477 |
|
3.763.464 |
Mua sắm TTB |
|
1.076.132 |
|
54.061.451 |
|
9.762.830 |
|
|
11.911.278 |
0 |
|
7.949.052 |
|
2.003.604 |
Cải tạo, sửa chữa |
|
435.990 |
|
32.827.484 |
|
13.643.117 |
|
|
574.594 |
297.944 |
|
11.510.242 |
|
927.212 |
Đào tạo/khác |
|
0 |
|
166.034.919 |
|
38.019.702 |
|
208.800 |
208.800 |
1.166.905 |
|
1.321.972 |
|
832.648 |
Năm 2020 |
586.400 |
431.000 |
46.569.143 |
68.396.492 |
16.441.647 |
12.363.308 |
25622521 |
12.288.966 |
2.860.879 |
1.090.337 |
5.400.000 |
6.759.415 |
1.107.716 |
1.352.363 |
Mua sắm TTB |
|
359.632 |
|
15.069.234 |
|
3.205.512 |
|
10.305.150 |
|
0 |
|
1.945.632 |
|
224.987 |
Cải tạo, sửa chữa |
|
71.368 |
|
6.184.999 |
|
5.095.105 |
|
1983816 |
|
84.000 |
|
4315075 |
|
765.864 |
Đào tạo/khác |
|
0 |
|
47.142.259 |
|
4.062.691 |
|
|
|
1.006.337 |
|
498.707 |
|
361.512 |
Năm 2021 |
900.000 |
370.000 |
78.211.933 |
49.537.587 |
11.872.310 |
15.884.194 |
24047080 |
10.881.453 |
0 |
0 |
8.511.049 |
4.063.897 |
1.096.640 |
1.545.075 |
Mua sắm TTB |
|
320.000 |
|
1.366.946 |
|
1.944.594 |
|
4.919.555 |
|
0 |
|
2.077.964 |
|
1.376.240 |
Cải tạo, sửa chữa |
|
50.000 |
|
5.312.947 |
|
3.228.527 |
|
5.961.898 |
|
0 |
|
1.823.483 |
|
42.550 |
Đào tạo/khác |
|
0 |
|
42.857.694 |
|
10.711.073 |
|
|
|
0 |
|
162.450 |
|
126.285 |
Năm 2022 |
0 |
355.561 |
99.870.048 |
61.364.803 |
21.571.201 |
13.235.084 |
13.329.350 |
17.398.598 |
2.309.825 |
143.018 |
6.462.888 |
6.540.520 |
1.000.010 |
390.463 |
Mua sắm TTB |
|
198.250 |
|
17.221.051 |
|
1.344.909 |
|
11.697.178 |
11697178 |
0 |
|
1.746,306 |
|
72.288 |
Cải tạo, sửa chữa |
|
157.311 |
|
7.464.307 |
|
3.373.116 |
|
5.701.420 |
|
66.700 |
|
4.195.441 |
|
118.798 |
Đào tạo/khác |
|
0 |
|
36.679.445 |
|
8.517.059 |
|
|
|
76.318 |
|
598.773 |
|
199.377 |
Năm 2023 |
1.500.000 |
355.561 |
102.083.925 |
73.624.972 |
20.028.179 |
19.943.063 |
25.167.504 |
997.494 |
2.374.356 |
231.494 |
15,000,000 |
4.059.645 |
1.290.000 |
475.563 |
Mua sắm TTB |
|
198.250 |
|
20.404.220 |
|
3.267.815 |
|
214.100 |
214100 |
0 |
|
2.179.150 |
|
330.089 |
Cải tạo, sửa chữa |
|
157.311 |
|
13.865.231 |
|
1.946.369 |
|
574.594 |
574594 |
147.244 |
|
1.176.243 |
|
|
Đào tạo/khác |
|
0 |
|
39.355.521 |
|
14.728.879 |
|
208.800 |
208800 |
84.250 |
|
62.042 |
|
145.474 |
Lũy tích quỹ hoạt động phát triển sự nghiệp còn dư đến hết năm 2023 |
1.268.379 |
107.612.829 |
11.663.136 |
81.478.294 |
6.815.289 |
|
16.004.509 |
|
1.471.002 |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ ĐƠN VỊ ĐÃ MUA SẮM GIAI ĐOẠN 2020 - 2023 ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
STT |
Tên TB |
Nước SX |
Năm SX |
Số lượng |
Khoa/Phòng sử dụng |
|
TỔNG SỐ: |
|
|
|
|
I. |
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH |
|
|
1090 |
|
|
Dây nội soi đại tràng Video |
Nhật Bản |
2020 |
2 |
Thăm dò chức năng |
|
Dây nội soi dạ dày |
Nhật Bản |
2020 |
2 |
Thăm dò chức năng |
|
Máy Ly tâm lạnh |
Mỹ |
2021 |
1 |
Vi sinh |
|
Máy hàn mạch tích hợp dao mổ Force Trial |
Mỹ |
2021 |
1 |
Gây mê hồi sức |
|
Máy hút khí màng phổi |
Nhật |
2020 |
3 |
Gây mê hồi sức |
|
Máy điện tim |
Trung Quốc |
2020 |
1 |
Lão khoa |
|
Máy điện tim |
Trung Quốc |
2020 |
1 |
Nội thận cơ xương khớp |
|
Máy điện tim |
Trung Quốc |
2020 |
1 |
Trung tâm tim mạch |
|
Máy siêu âm chuyên tim mạch |
Mỹ |
2020 |
1 |
Trung tâm tim mạch |
|
Máy tạo nhịp tạm thời |
Mỹ, Thuỵ Sỹ |
2020 |
1 |
Gây mê hồi sức |
|
Đèn soi đáy mắt |
Đức |
2020 |
1 |
Thần kinh |
|
Máy thận nhân tạo |
Thụy Điển |
2020 |
10 |
Thận nhân tạo |
|
Bơm tiêm điện |
Nhật |
2020 |
1 |
Nội tiêu hoá |
|
Máy hút khí màng phổi |
Nhật Bản |
2020 |
1 |
Nội hô hấp |
|
Máy hút khí màng phổi |
Nhật Bản |
2020 |
1 |
Nội hô hấp |
|
Máy điện tim |
Trung Quốc |
2020 |
1 |
Trung tâm tim mạch |
|
Máy X quang di động |
Mỹ |
2020 |
1 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy thở |
Mỹ |
2020 |
8 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Chấn thương chỉnh hình-Bỏng |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Thần kinh |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Phẫu thuật thần kinh cột sống |
|
Máy siêu âm chuyên tim mạch |
Mỹ |
2020 |
1 |
Chẩn đoán hình ảnh |
|
Máy X quang kỹ thuật số chụp tổng quát |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Chẩn đoán hình ảnh |
|
Máy cộng hưởng từ MRI 0.4 Tesla |
Trung Quốc |
2020 |
1 |
Chẩn đoán hình ảnh |
|
Máy đo thời gian đông máu ACT |
Mỹ |
2020 |
1 |
Gây mê hồi sức |
|
Máy điện tim |
Trung Quốc |
2020 |
1 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy thở |
Việt Nam |
2020 |
15 |
Vật tư thiết bị y tế |
|
Máy thở |
Nhật Bản |
2021 |
3 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy tách chiết |
Đài Loan |
2021 |
1 |
Vi sinh |
|
Hệ thống Real time PCR |
Malaysia |
2021 |
1 |
Vi sinh |
|
Bơm tiêm điện |
Nhật Bản |
2021 |
1 |
Truyền nhiễm |
|
Bơm tiêm điện |
Nhật Bản |
2021 |
5 |
Cấp cứu |
|
Bơm tiêm điện |
Nhật Bản |
2021 |
5 |
Truyền nhiễm |
|
Bơm tiêm điện |
Nhật Bản |
2021 |
7 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Bơm tiêm điện |
Nhật Bân |
2021 |
3 |
Nội thận cơ xương khớp |
|
Bơm tiêm điện |
Nhật Bản |
2021 |
2 |
Nội hô hấp |
|
Bơm tiêm điện |
Nhật Bản |
2021 |
3 |
Phẫu thuật thần kinh cột sống |
|
Bơm tiêm điện |
Nhật Bản |
2021 |
1 |
Nội tiết |
|
Máy truyền dịch |
Malaysia |
2021 |
4 |
Cấp cứu |
|
Máy truyền dịch |
Malaysia |
2021 |
1 |
Truyền nhiễm |
|
Máy truyền dịch |
Malaysia |
2021 |
5 |
Trung tâm ung bướu |
|
Máy truyền dịch |
Malaysia |
2021 |
5 |
Trung tâm tim mạch |
|
Máy truyền dịch |
Malaysia |
2021 |
1 |
Truyền nhiễm |
|
Máy truyền dịch |
Malaysia |
2021 |
4 |
Cấp cứu |
|
Máy truyền dịch |
Malaysia |
2021 |
1 |
Phẫu thuật thần kinh cột sống |
|
Máy truyền dịch |
Malaysia |
2021 |
1 |
Thần kinh |
|
Máy thở xách tay kèm van PPEP |
Úc |
2021 |
1 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Nhật Bản |
2021 |
11 |
Truyền nhiễm |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Nhật Bản |
2021 |
1 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Nhật Bản |
2021 |
2 |
Cấp cứu |
|
Máy lọc và khử khuẩn không khí ≥ 340 m3/giờ |
Pháp |
2021 |
2 |
Truyền nhiễm |
|
Máy phun dung dịch khử khuẩn |
Pháp |
2021 |
1 |
Vật tư thiết bị y tế |
|
Máy siêu âm chuyên tim mạch |
Mỹ |
2021 |
1 |
Trung tâm tim mạch |
|
Máy đo khí máu |
Singapore |
2021 |
1 |
Cấp cứu |
|
Máy phá rung tim |
Nhật Bản |
2021 |
1 |
Trung tâm tim mạch |
|
Áo váy chì cản tia X |
Hàn Quốc |
2021 |
10 |
Gây mê hồi sức |
|
Máy điện tim |
Trung Quốc |
2021 |
1 |
Trung tâm tim mạch |
|
Máy điện tim |
Trung Quốc |
2021 |
1 |
Nội tiêu hoá |
|
Máy điện tim |
Trung Quốc |
2021 |
1 |
Khám bệnh |
|
Máy thở HFNC |
NewZealand |
2021 |
1 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy thở |
Đức |
2021 |
4 |
Cấp cứu |
|
Máy thở |
Đức |
2021 |
5 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Mexico |
2022 |
2 |
Cấp cứu |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Mexico |
2022 |
1 |
Thăm dò chức năng |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Mexico |
2022 |
2 |
Cấp cứu |
|
Máy thở |
Đức |
2022 |
3 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy thở |
Đức |
2022 |
4 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy thở |
Đức |
2022 |
4 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy thở |
Đức |
2022 |
3 |
Cấp cứu |
|
Máy xét nghiệm huyết học tự động |
Nhật Bản |
2022 |
1 |
Huyết học truyền máu |
|
Máy X quang kỹ thuật số chụp tổng quát |
Mỹ |
2022 |
1 |
Chẩn đoán hình ảnh |
|
Máy Xét nghiệm đông máu |
Pháp |
2022 |
1 |
Huyết học truyền máu |
|
Máy Xét nghiệm đông máu |
Mỹ |
2022 |
1 |
Huyết học truyền máu |
|
Máy phân tích huyết học |
Mỹ |
2022 |
1 |
Huyết học truyền máu |
|
Máy khoan xương |
Ấn Độ |
2022 |
1 |
Gây mê hồi sức |
|
Hệ thống chụp cắt lớp vi tính 32 lát cắt |
Đức |
2022 |
1 |
Chẩn đoán hình ảnh |
|
Dao mổ siêu âm |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Gây mê hồi sức |
|
Máy thở chức năng cao |
Mỹ |
2023 |
2 |
Gây mê hồi sức |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2023 |
5 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2023 |
5 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2023 |
1 |
Cấp cứu |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2023 |
2 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2023 |
3 |
Cấp cứu |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2023 |
2 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Ống nội soi dạ dày |
Nhật Bản |
2023 |
2 |
Thăm dò chức năng |
|
Ống nội soi dạ dày |
Nhật Bản |
2023 |
1 |
Nội tiêu hoá |
|
Ống nội soi đại tràng |
Nhật Bản |
2023 |
2 |
Thăm dò chức năng |
|
Ống nội soi đại tràng |
Nhật Bản |
2023 |
1 |
Nội tiêu hoá |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Ý |
2023 |
1 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Ý |
2023 |
1 |
Cấp cứu |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Ý |
2023 |
1 |
Lão khoa |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Ý |
2023 |
1 |
Nội hô hấp |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Ý |
2023 |
2 |
Trung tâm ung bướu |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Ý |
2023 |
2 |
Cấp cứu |
|
Bơm tiêm điện |
Trung Quốc |
2023 |
1 |
Hồi sức tích cực chống độc |
|
Bơm tiêm điện |
Trung Quốc |
2023 |
2 |
Cấp cứu |
|
Bơm tiêm điện |
Trung Quốc |
2023 |
1 |
Thần kinh |
|
Bơm tiêm điện |
Trung Quốc |
2023 |
1 |
lão khoa |
|
Bơm tiêm điện |
Trung Quốc |
2023 |
1 |
Nội hô hấp |
|
Bơm tiêm điện |
Trung Quốc |
2023 |
2 |
Trung tâm ung bướu |
|
Máy phân tích miễn dịch tự động |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Huyết học truyền máu |
|
Máy phân tích miễn dịch tự động |
Trung Quốc |
2021 |
1 |
Vi sinh |
|
Máy thở chức năng cao |
Ireland |
2023 |
1 |
Cấp cứu |
|
Máy thở chức năng cao |
Ireland |
2023 |
5 |
Trung tâm tim mạch |
|
Máy thở chức năng cao |
Mỹ |
2023 |
1 |
Cấp cứu |
|
Máy đo tốc độ máu lắng |
Thổ Nhĩ Kỳ |
2023 |
1 |
Huyết học truyền máu |
|
Máy đo huyết áp tự động |
Trung Quốc |
2023 |
2 |
Lão khoa |
|
Máy đo huyết áp tự động |
Trung Quốc |
2023 |
1 |
Trung tâm tim mạch |
|
Máy đo huyết áp tự động |
Trung Quốc |
2023 |
2 |
Truyền nhiễm |
|
Máy đo huyết áp tự động |
Trung Quốc |
2023 |
5 |
Thần kinh |
|
Máy đo huyết áp tự động |
Trung Quốc |
2023 |
2 |
Nội hô hấp |
|
Máy đo huyết áp tự động |
Trung Quốc |
2023 |
2 |
Chấn thương chỉnh hình Bỏng |
|
Máy đo huyết áp tự động |
Trung Quốc |
2023 |
2 |
Phẫu thuật thần kinh cột sống |
|
Máy đo huyết áp tự động |
Trung Quốc |
2023 |
2 |
Răng hàm mặt |
|
Máy đo huyết áp tự động |
Trung Quốc |
2023 |
3 |
Chăm sóc tự nguyện |
|
Hệ thống elisa (Máy đọc vi thể: Máy rửa Elisa; máy ủ khay Elisa |
Mỹ; trung quốc |
2023 |
1 |
Vi sinh |
|
Máy siêu âm tim 3 đầu dò |
Mỹ |
2023 |
2 |
Chẩn đoán hình ảnh |
|
Máy siêu âm tim 3 đầu dò |
Mỹ |
2023 |
1 |
Chẩn đoán hình ảnh |
|
Máy siêu âm Doppler màu 3 đầu dò |
Mỹ |
2023 |
1 |
Chẩn đoán hình ảnh |
|
Tủ an toàn sinh học |
Việt Nam |
2023 |
2 |
Vi sinh |
|
Máy ly tâm |
Đức |
2022 |
2 |
Vi sinh |
|
Máy X Quang kỹ thuật số chụp tổng quát |
Việt Nam |
2023 |
2 |
Chẩn đoán hình ảnh |
|
Máy thận nhân tạo |
Đức |
2022 |
20 |
Thận nhân tạo |
|
Hệ thống nước RO dùng chạy thận nhân tạo |
Việt Nam |
2023 |
1 |
Thận nhân tạo |
II. |
BỆNH VIỆN NHI THÁI BÌNH |
|
2020 |
214 |
|
|
Bộ đèn đặt nội khí quản có camera 4 lưỡi |
Trung Quốc |
2023 |
1 |
Hồi sức tích cực |
|
Bơm tiêm điện |
Thụy Sỹ |
2022 |
2 |
Hồi sức tích cực |
|
Bơm tiêm điện |
Thụy Sỹ |
2022 |
1 |
Hồi sức tích cực |
|
Bơm tiêm điện |
Trung Quốc |
2020 |
2 |
Hồi sức tích cực |
|
Giàn sưởi trẻ sơ sinh |
Việt Nam |
2022 |
4 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy điện tim 12 kênh |
Ấn độ |
2020 |
1 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy điện tim 6 kênh |
Nhật Bản |
2022 |
1 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy hút liên tục áp lực thấp |
Nhật Bản |
2020 |
6 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy phá rung tim có tạo nhịp |
Nhật Bản |
2022 |
1 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Italia |
2020 |
1 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2021 |
13 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2021 |
3 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2021 |
4 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2021 |
3 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2021 |
3 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2021 |
1 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy thở trẻ em kèm máy nén khí |
Mỹ |
2020 |
4 |
Hồi sức tích cực |
|
Máy điện châm có kim 6 kênh |
Trung Quốc |
2021 |
1 |
Phục hồi chức năng |
|
Máy điện châm có kim 6 kênh |
Trung Quốc |
2022 |
10 |
Phục hồi chức năng |
|
Bơm tiêm điện |
Thụy Sỹ |
2023 |
1 |
Ba chuyên khoa |
|
Buồng đo thính lực |
Việt Nam |
2022 |
1 |
Ba chuyên khoa |
|
Máy đo âm ốc tai |
Mỹ |
2022 |
1 |
Ba chuyên khoa |
|
Máy đo điện thính giác thân não |
Mỹ |
2022 |
1 |
Ba chuyên khoa |
|
Máy đo nhĩ lượng (Máy chính, đầu đo, hộp núm tai, bộ ktra đầu đo, bộ làm sạch đầu đo, bộ giá đỡ, 2 USB, bàn phím, chuột không dây) |
Mỹ |
2022 |
1 |
Ba chuyên khoa |
|
Máy đo thính lực chẩn đoán (máy chính, chụp tai đo đường khí, bộ phát rung đường xương, dụng cụ hồi đáp tín hiệu, tai nghe nhét trong, microphone cổ ngỗng, bàn phím, chuột không dây, tai nghe giám sát, nghe trợ lý) |
Mỹ |
2022 |
1 |
Ba chuyên khoa |
|
Bơm tiêm điện |
Thụy Sỹ |
2023 |
2 |
Khoa Ngoại - chấn thương |
|
Máy truyền dịch |
Thụy Sỹ |
2023 |
2 |
Khoa Ngoại - chấn thương |
|
Bộ dụng cụ phẫu thuật RHM (75 món) |
Đức |
2022 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Bộ dụng cụ phẫu thuật tim hở cho trẻ lớn |
Đức |
2020 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Bộ dụng cụ phẫu thuật tim hở cho trẻ nhỏ |
Đức |
2020 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Đèn mổ treo trán cho kỹ thuật viên |
Nhật Bản |
2020 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Đèn mổ treo trần hai chóa công nghệ LED |
Nhật Bản |
2020 |
2 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Máy cưa xương ức(1 tay cưa; 10 lưỡi; 1 pin; 1 dụng cụ thay pin; 1 bộ sạc 2 ngăn; 1 khay lưới) |
Đức |
2022 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Máy tạo nhịp tim tạm thời 1 buồng |
Đức |
2020 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Máy tạo nhịp tim tạm thời 1 buồng |
Malaisia |
2022 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Israel |
2021 |
5 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Đức |
2023 |
2 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Italia |
2020 |
2 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Máy tim phổi nhân tạo kèm máy trao đổi nhiệt (ECMO) |
Đức |
2022 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Máy xét nghiệm đông máu |
mỹ |
2022 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Hệ thống Xquang - DR |
Nhật Bản |
2020 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Máy điện tim 6 cần |
Nhật Bản |
2022 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Máy siêu âm màu Doppler |
Hàn Quốc |
2022 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Máy X-quang di động KTS |
Nhật Bản |
2022 |
1 |
Khoa Gây mê hồi sức |
|
Kính hiển vi hai mắt |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Khoa Xét nghiệm |
|
Máy cắt lát vi thể |
Trung Quốc |
2020 |
1 |
Khoa Xét nghiệm |
|
Máy lắc ống máu lăn tròn |
Trung Quốc |
2022 |
2 |
Khoa Xét nghiệm |
|
Máy lắc tiểu cầu |
Đức |
2022 |
1 |
Khoa Xét nghiệm |
|
Máy phân tích huyết học |
Mỹ |
2022 |
1 |
Khoa Xét nghiệm |
|
Máy phân tích sinh hóa tự động |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Khoa Xét nghiệm |
|
Máy tách chiết tự động (máy tính, máy in) |
Singapo |
2021 |
1 |
Khoa Xét nghiệm |
|
Máy xét nghiệm đông máu |
Mỹ |
2022 |
1 |
Khoa Xét nghiệm |
|
Máy xét nghiệm miễn dịch sinh hóa tự động |
Nhật Bản |
2020 |
1 |
Khoa Xét nghiệm |
|
Máy xét nghiệm miễn dịch tự động |
Nhật Bản |
2020 |
1 |
Khoa Xét nghiệm |
|
Bơm tiêm điện |
Thụy Sỹ |
2023 |
2 |
Khoa Sơ sinh |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Đức |
2023 |
2 |
Khoa Sơ sinh |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Italia |
2020 |
2 |
Khoa Sơ sinh |
|
Máy thở cao tần HFO |
Nhật Bản |
2020 |
1 |
Khoa Sơ sinh |
|
Máy thở chức năng cao |
Mỹ |
2021 |
3 |
Khoa Sơ sinh |
|
Máy thở chức năng cao |
Mỹ |
2021 |
2 |
Khoa Sơ sinh |
|
Máy truyền dịch |
Thụy Sỹ |
2022 |
2 |
Khoa Sơ sinh |
|
Bơm tiêm điện |
Trung Quốc |
2020 |
2 |
Khoa Truyền Nhiễm |
|
Máy khử khuẩn không khí bằng UV di động |
Pháp |
2020 |
1 |
Khoa Truyền Nhiễm |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Đức |
2023 |
1 |
Khoa Truyền Nhiễm |
|
Bơm tiêm điện |
Thụy Sỹ |
2022 |
2 |
Khoa Máu Thận |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Đức |
2023 |
1 |
Khoa Máu Thận |
|
Bơm tiêm điện |
Thụy Sỹ |
2022 |
2 |
Tim mạch |
|
Bơm tiêm điện |
Nhật Bản |
2020 |
3 |
Tim mạch |
|
Máy điện tim 12 kênh |
Ấn |
2020 |
1 |
Tim mạch |
|
Máy phá rung tim |
Nhật Bản |
2020 |
1 |
Tim mạch |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Đức |
2023 |
1 |
Tim mạch |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Italia |
2020 |
2 |
Tim mạch |
|
Máy truyền dịch |
Thụy Sỹ |
2023 |
2 |
Tim mạch |
|
Máy-Hệ thống máy siêu âm tim với đầu dò thực quản cho trẻ nhỏ và phần mềm ứng dụng trẻ sơ sinh |
Nhật Bản |
2020 |
1 |
Tim mạch |
|
Bơm tiêm điện |
Thụy Sỹ |
2023 |
3 |
Khoa Tiêu hóa |
|
Bơm tiêm điện |
Trung quốc |
2020 |
3 |
Khoa Tiêu hóa |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Italia |
2020 |
1 |
Khoa Tiêu hóa |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Đức |
2023 |
1 |
Khoa Tiêu hóa |
|
Máy truyền dịch |
Thụy Sỹ |
2023 |
6 |
Khoa Tiêu hóa |
|
Máy truyền dịch |
Thụy Sỹ |
2022 |
2 |
Khoa Tiêu hóa |
|
Bơm tiêm điện |
Thụy Sỹ |
2023 |
2 |
Khoa Dinh dưỡng |
|
Máy truyền dịch |
Thụy Sỹ |
2023 |
1 |
Khoa Dinh dưỡng |
|
Bơm tiêm điện |
Thụy Sỹ |
2023 |
10 |
Khoa Hô hấp |
|
Bơm tiêm điện |
Trung quốc |
2020 |
5 |
Khoa Hô hấp |
|
Máy theo dõi Bn - 5 ts |
Italia |
2020 |
1 |
Khoa Hô hấp |
|
Máy truyền dịch |
Thụy Sỹ |
2022 |
2 |
Khoa Hô hấp |
|
Bơm tiêm điện |
Thụy Sỹ |
2022 |
1 |
Khoa Cấp Cứu |
|
Bơm tiêm điện |
Trung quốc |
2020 |
1 |
Khoa Cấp Cứu |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Italia |
2020 |
1 |
Khoa Cấp Cứu |
|
Máy theo dõi bệnh nhân |
Đức |
2023 |
2 |
Khoa Cấp Cứu |
|
Máy truyền dịch |
Thụy Sỹ |
2022 |
2 |
Khoa Cấp Cứu |
|
Bơm tiêm điện |
Thụy Sỹ |
2023 |
2 |
Khoa Nội Nhi tổng hợp |
|
Máy truyền dịch |
Thụy Sỹ |
2022 |
1 |
Khoa Nội Nhi tổng hợp |
|
Máy thở cao tần HFO |
Nhật |
2020 |
1 |
Phòng trang thiết bị y tế |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2021 |
14 |
Phòng trang thiết bị y tế |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2021 |
5 |
Phòng trang thiết bị y tế |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2021 |
1 |
Phòng trang thiết bị y tế |
|
Máy thở chức năng cao |
Đức |
2021 |
3 |
Phòng trang thiết bị y tế |
|
Máy thở CNC |
Ai len |
2021 |
1 |
Phòng trang thiết bị y tế |
|
Máy thở CNC |
Ai len |
2021 |
1 |
Phòng trang thiết bị y tế |
III. |
BỆNH VIỆN MẮT THÁI BÌNH |
|
|
4 |
|
|
Máy mài kính tự động |
Trung Quốc |
2020 |
1 |
Quầy kính |
|
Máy đo nhãn áp cầm tay |
|
2020 |
1 |
Glocom |
|
Máy xét nghiệm huyết học |
TQ |
2020 |
1 |
Xét nghiệm CĐHA |
|
Thiết bị chẩn đoán tiểu đường cơ động |
Đức |
2020 |
1 |
Xét nghiệm - CĐHA |
IV. |
BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN THÁI BÌNH |
|
|
1,122 |
|
|
Ấm sắc thuốc tự động |
Việt Nam |
2021 |
10 |
K.Dược |
|
Bồn xông hơi thuốc |
Trung Quốc |
2021 |
5 |
K.YC |
|
Đèn đọc phin 2 cửa |
Việt Nam |
2021 |
1 |
K.YC |
|
Máy đo SPO2 |
Trung Quốc |
2021 |
3 |
K.YC |
|
Máy điện châm KWD808i |
Trung Quốc |
2022 |
3 |
K.YC |
|
Máy đông máu |
Trung Quốc |
2021 |
1 |
K.XN |
|
Máy ly tâm |
Đài Loan |
2021 |
1 |
K.XN |
|
Tủ an toàn sinh học cấp II |
Indonesia |
2021 |
1 |
K.XN |
|
Máy phun khử khuẩn nano bạc |
Trung Quốc |
2021 |
2 |
K. KSNK |
|
Tủ sấy dụng cụ |
Đức |
2021 |
1 |
K. KSNK |
|
Máy điện châm |
Việt Nam |
2022 |
97 |
K.CC |
|
Máy đo đường huyết |
Nhật Bản |
2021 |
1 |
K.CC |
|
Xe đẩy bình ô xy |
Việt Nam |
2021 |
1 |
K.CC |
|
Giường gỗ xoa bóp |
Việt Nam |
2022 |
3 |
K. Lão |
|
Ghế gỗ làm xoa bóp (D 46 x R 46 x C 44cm) |
Việt Nam |
2022 |
3 |
K. Lão |
|
Máy điện châm |
Việt Nam |
2022 |
43 |
K. Lão |
|
Máy đo đường huyết |
Nhật Bản |
2021 |
1 |
K. Lão |
|
Bục lên xuống inox |
Việt Nam |
2021 |
2 |
K. Ngoại |
|
Máy điện châm |
Việt Nam |
2022 |
72 |
K. Ngoại |
|
Máy điện châm |
Việt Nam |
2022 |
74 |
K.Nội |
|
Giường gỗ làm xoa bóp |
Việt Nam |
2022 |
2 |
K.ĐTTC |
|
Máy điện châm |
Việt Nam |
2022 |
40 |
K. ĐTTC |
|
Máy đo đường huyết |
Nhật Bản |
2021 |
1 |
K. ĐTTC |
|
Máy phun rửa tay tự động SHINTEKNO |
Việt Nam |
2021 |
1 |
K. ĐTTC |
|
Máy đo nhiệt độ điện tử |
Trung Quốc |
2021 |
7 |
P.CTXH |
|
Máy phun rửa tay tự động SHINTEKNO |
Việt Nam |
2021 |
2 |
P.CTXH |
|
Máy đo nhiệt trán tự động SHINTEKNO |
Việt Nam |
2021 |
1 |
P. CTXH |
|
Máy điện châm |
Việt Nam |
2022 |
6 |
K. KB |
|
Máy đo đường huyết |
Nhật Bản |
2021 |
1 |
K. KB |
|
Máy đo nhiệt độ điện tử |
Trung Quốc |
2021 |
1 |
K. KB |
|
Máy phun rửa tay tự động SHINTEKNO |
Việt Nam |
2021 |
1 |
K. KB |
|
Giường gỗ làm xoa bóp |
Việt Nam |
2022 |
5 |
K. PHCN |
|
Ghế gỗ làm xoa bóp (D 46 x R 46 x C 44cm) |
Việt Nam |
2022 |
5 |
K. PHCN |
|
Máy điện châm |
Việt nam |
2022 |
86 |
K. PHCN |
|
Máy đo đường huyết |
Nhật Bản |
2021 |
1 |
K. PHCN |
|
Máy đo đường huyết |
Nhật Bản |
2021 |
1 |
K. PHCN |
|
Bao cuốn chi chân của máy nén ép trị liệu DL2003V3 |
Hàn Quốc |
2022 |
8 |
Châm cứu 2, Phục hồi chức năng 2, Ngoại 2, Kho 2 |
|
Bộ âm thoa |
Pakistan |
2021 |
1 |
Khám bệnh I |
|
Bồn massage chân đa năng. Model FB-50 |
Trung Quốc |
2021 |
27 |
Nội cơ xương khớp 6, Ngũ quan 3, Kho 18 |
|
Cân Tanita Model HA 680 |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Khám bệnh I |
|
Cáp điện tim |
Trung Quốc |
2022 |
2 |
Kho 2 |
|
Bao cuốn chi chân của máy nén ép trị liệu DL2003V3 |
Hàn Quốc |
2022 |
8 |
Châm cứu 2, Phục hồi chức năng 2, Ngoại 2, Kho 2 |
|
Bao cuốn chi chân của máy nén ép trị liệu DL2003V3 |
Hàn Quốc |
2022 |
8 |
Châm cứu 2, Phục hồi chức năng 2, Ngoại 2, Kho 2 |
|
Bao cuốn chi chân của máy nén ép trị liệu DL2003V3 |
Hàn Quốc |
2022 |
8 |
Châm cứu 2, Phục hồi chức năng 2, Ngoại 2, Kho 2 |
|
Máy theo dõi bệnh nhân (Monitor) |
|
2021 |
1 |
Điều trị tích cực 1 |
|
Nhiệt ẩm kế |
Trung Quốc |
2021 |
3 |
Xét nghiệm |
|
Tủ đầu giường |
Việt Nam |
2022 |
20 |
Nội cơ xương khớp 20 |
|
Xe đạp tập thể dục KASUMI HL015 |
Nhật Bản |
2022 |
1 |
Phục hồi chức năng 1 |
|
Xe đạp thể thao B6-2900 |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Phục hồi chức năng 1 |
|
Xe tập đi Lucass W9 |
Trung Quốc |
2021 |
1 |
PVT duyệt cấp 1 |
|
Xe tiêm 2 tầng |
Việt Nam |
2021 |
1 |
Ngoại 1 |
|
Bao cuốn chi chân của máy nén ép trị liệu DL2003V3 |
Hàn Quốc |
2022 |
8 |
Châm cứu 2, Phục hồi chức năng 2, Ngoại 2, Kho 2 |
|
Bao cuốn chi chân của máy nén ép trị liệu DL2003V3 |
Hàn Quốc |
2022 |
8 |
Châm cứu 2, Phục hồi chức năng 2, Ngoại 2, Kho 2 |
|
Máy cắt đốt Plasma (Thiết bị phẫu thuật Plasma) |
Việt Nam |
2022 |
1 |
Khám bệnh 1 |
|
Máy điện châm ĐC0699 |
Việt Nam |
2022 |
66 |
Nội 21, Châm cứu 20, Ngoại 10, PHCN 15 |
|
Máy điện phân trị liệu. Model: XY-K-LZDR-IB |
Trung Quốc |
2022 |
4 |
Nội 1, Châm cứu 1, PHCN 1, Ngoại 1 |
|
Máy đo đường huyết |
Nhật Bản |
2021 |
7 |
Nội 1, Lão 1, Châm cứu 1, ĐTTC 1, Khám Bệnh 1, PHCN 1, Ngoại 1 |
|
Máy nội nha (Máy điều trị tủy) |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Khám bệnh 1 |
|
Đèn hồng ngoại chân cao 1,7m TNE |
Việt Nam |
2022 |
7 |
Châm cứu 5, Khám bệnh 2 |
|
Bao cuốn chi chân của máy nén ép trị liệu DL2003V3 |
Hàn Quốc |
2022 |
8 |
Châm cứu 2, Phục hồi chức năng 2, Ngoại 2, Kho 2 |
|
Máy điện châm. Model: KWD-808I |
Trung Quốc |
2022 |
50 |
PHCN 40, Châm cứu 10 |
|
Bao cuốn chi chân của máy nén ép trị liệu DL2003V3 |
Hàn Quốc |
2022 |
8 |
Châm cứu 2, Phục hồi chức năng 2, Ngoại 2, Kho 2 |
|
Đầu dò 1Mhz |
Hàn Quốc |
2022 |
1 |
Điều trị tích cực 1 |
|
Đầu dò 3Mhz |
Hàn Quốc |
2022 |
1 |
Điều trị tích cực 1 |
|
Đầu đo SPO2 |
|
2022 |
3 |
Khám bệnh 1,Kho 2 |
|
Đầu laser bán dẫn nội mạch của Máy Laser nội mạch hai đầu phát. Model: MINI-630 |
Trung Quốc |
2022 |
3 |
Phục hồi chức năng 3 |
|
Đèn quang trùng hợp Ký hiệu: LED.B(100-240v/50-60Hz) |
|
2022 |
1 |
Khám bệnh 1 |
|
Đèn tiểu phẫu |
Việt Nam |
2022 |
1 |
Ngoại 1 |
|
Ghế của bộ bàn HĐTL lớn. Model: PN37101-G |
|
2022 |
10 |
Phục hồi chức năng 10 |
|
Ghế gỗ làm xoa bóp (D 46 x R 46 x C 44cm) |
Việt Nam |
2022 |
10 |
Lão 3, Điều trị tích cực 5, Phục hồi chức năng 2 |
|
Giường bệnh nhân |
Việt Nam |
2022 |
42 |
Châm cứu 3, Điều trị tích cực 4, PHCN 2, Ngoại 2, Nội cơ xương khớp 30, Ngũ quan 1 |
|
Bao cuốn chi chân của máy nén ép trị liệu DL2003V3 |
Hàn Quốc |
2022 |
8 |
Châm cứu 2, Phục hồi chức năng 2, Ngoại 2, Kho 2 |
|
Giường bệnh nhân 2 tay quay |
Hàn Quốc |
2022 |
1 |
Khoa ĐTTC 1 |
|
Giường bệnh nhân 1 tay quay |
Hàn Quốc |
2022 |
1 |
Khoa ĐTTC 1 |
|
Tủ đầu giường |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Khoa ĐTTC 2 |
|
Bàn khám phụ khoa |
Việt Nam |
2021 |
1 |
Ngoại 1 |
|
Bàn tiểu phẫu |
Việt Nam |
2021 |
1 |
Ngoại 1 |
|
Bộ khung ròng rọc tập kéo tay gắng tường |
Việt Nam |
2023 |
2 |
Nội nhi |
|
Bộ khung ròng rọc tập kéo tay gắng tường |
Việt Nam |
2023 |
2 |
Châm cứu dưỡng sinh |
|
Bộ khung ròng rọc tập kéo tay gắng tường |
Việt Nam |
2023 |
2 |
Ngoại phụ |
|
Bộ khung ròng rọc tập kéo tay gắng tường |
Việt Nam |
2023 |
3 |
Phục hồi chức năng |
|
Bộ khung ròng rọc tập kéo tay gắng tường |
Việt Nam |
2023 |
2 |
Lão khoa |
|
Đai kéo cột sống cổ |
Việt Nam |
2023 |
1 |
Châm cứu dưỡng sinh |
|
Đai kéo cột sống cổ |
Việt Nam |
2023 |
1 |
Ngoại phụ |
|
Medical insfrument co.,ltd |
Việt Nam |
2023 |
6 |
Châm cứu dưỡng sinh |
|
Khung tập đi song song cho người khuyết tật vận động |
Trung Quốc |
2022 |
2 |
Châm cứu dưỡng sinh |
|
Máy xông hơi 1 cần |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Phục hồi chức năng |
|
Máy xông hơi 1 cần |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Điều trị tích cực |
|
Máy xông hơi 1 cần |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Lão khoa |
|
Xe đạp tập phục hồi chức năng K8602R |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Nội cơ xương khớp |
|
Xe đạp tập phục hồi chức năng K8602R |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Phục hồi chức năng |
|
Xe đạp tập phục hồi chức năng K8602R |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Lão khoa |
|
Xe đạp tập thể dục K8202 |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Lão khoa |
|
Máy điện xung (Máy điện xung trung tần). |
Trung Quốc |
2022 |
2 |
Nội nhi |
|
Máy điện xung (Máy điện xung trung tần). |
Trung Quốc |
2022 |
3 |
Châm cứu dưỡng sinh |
|
Máy điện xung (Máy điện xung trung tần). |
Trung Quốc |
2022 |
2 |
Ngoại phụ |
|
Máy điện xung (Máy điện xung trung tần). |
Trung Quốc |
2022 |
3 |
Phục hồi chức năng |
|
Máy điện xung (Máy điện xung trung tần). |
Trung Quốc |
2022 |
2 |
Điều trị tích cực |
|
Máy điện xung (Máy điện xung trung tần). |
Trung Quốc |
2022 |
2 |
Lão khoa |
|
Máy điện xung (Máy điện xung trung tần). |
Trung Quốc |
2022 |
2 |
Ngũ quan |
|
Máy điện xung (Máy điện xung trung tần). |
Trung Quốc |
2022 |
3 |
Nội cơ xương khớp |
|
Máy xông hơi 1 cần |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Châm cứu dưỡng sinh |
|
Xe đạp tập phục hồi chức năng K8602R |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Nội nhi |
|
Xe đạp tập phục hồi chức năng K8602R |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Châm cứu dưỡng sinh |
|
Xe đạp tập phục hồi chức năng K8602R |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Ngoại phụ |
|
Xe đạp tập thể dục K8202 |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Nội nhi |
|
Xe đạp tập thể dục K8202 |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Châm cứu dưỡng sinh |
|
Xe đạp tập thể dục K8202 |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Ngoại phụ |
|
Máy xông hơi 1 cần |
Trung Quốc |
2022 |
2 |
Nội nhi |
|
Máy xông hơi 1 cần |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Ngoại phụ |
|
Đai kéo cột sống cổ. Mã: PN-DKCM3 |
Việt Nam |
2023 |
2 |
Ngoại 1; Châm cứu 1 |
|
Đai xương sườn nữ |
Việt Nam |
2023 |
1 |
Kho 1 |
|
Dao mổ điện. Model: Zeus-200S |
Hàn Quốc |
2023 |
1 |
Ngoại 1 |
|
Đầu dò 1 Mhz |
Hàn Quốc |
2023 |
1 |
Lão 1 |
|
Đầu dò 3 Mhz |
Hàn Quốc |
2023 |
1 |
Lão I |
|
Đầu đo SPO2 |
Hàn Quốc |
2023 |
1 |
Khám bệnh 1 |
|
Đầu Laser bán dẫn nội mạch của máy Laser nội mạch hai đầu phát. Model: Mini-630 |
Việt Nam |
2023 |
2 |
Châm cứu 1; Phục hồi chức năng 1 |
|
Đèn đọc phim 2 cửa |
Việt Nam |
2023 |
2 |
Ngũ quan 1; Nội cơ xương khớp 1 |
|
Đèn gù ánh sáng lạnh |
Việt Nam |
2023 |
1 |
Ngoại 1 |
|
Đèn hồng ngoại chân cao |
Việt Nam |
2023 |
2 |
Khám bệnh 2 |
|
Đèn hồng ngoại chân cao |
Việt Nam |
2023 |
9 |
Nội cơ xương khớp 5; Điều trị tích cực 4 |
|
Tay khoan nhanh ghế nha |
Trung Quốc |
2023 |
2 |
Khám bệnh 2 |
|
Xe đạp tập phục hồi chức năng BC 85023 |
Trung quốc |
2022 |
1 |
Phục hồi chức năng 1 |
|
Xe lăn X9 |
Trung Quốc |
2023 |
5 |
Khám bệnh 2; Phục hồi chức năng 2; Kho 1 |
|
Xe tập đi |
Trung Quốc |
2023 |
1 |
Kho 1 |
|
Máy xét nghiệm nước tiểu. Model: H-500 |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Xét nghiệm 1 |
|
Bàn kéo giãn cột sống lưng cổ |
Trung Quốc |
2023 |
2 |
Điều trị tích cực 1; Nội 1 |
|
Xe đạp tập phục hồi chức năng K8602R |
Trung Quốc |
2023 |
6 |
Nội 1; Châm cứu 1; Ngoại 1; Phục hồi chức năng 1; Lão 1; Nội cơ xương khớp 1 |
|
Máy xét nghiệm sinh hóa tự động. Model: CS-680 |
Trung Quốc |
2023 |
1 |
Xét nghiệm 1 |
|
Máy xông hơi 1 cần |
Trung Quốc |
2023 |
7 |
Nội 2; Lão 1; Châm cứu 1; Điều trị tích cực 1; Phục hồi chức năng 1; Ngoại 1 |
|
Máy xông khí dung NE-C900 |
Trung quốc |
2022 |
1 |
Nội cơ xương khớp 1 |
|
Máy xông hơi điều trị cục bộ (Máy xông thuốc Đông y cục bộ 1 kênh) Model: HYZ-IE |
Trung Quốc |
2023 |
4 |
Ngũ quan 1; Ngoại 1; Nội 1; Phục hồi chức năng 1 |
|
Xe lăn X63 |
Trung Quốc |
2023 |
1 |
Kho 1 |
|
Bộ khung ròng rọc tập kéo tay gắng tường (PN-BKT) |
Việt Nam |
2023 |
11 |
Phục hồi chức năng 3, Nội 2, Lão 2, Châm cứu 2, Ngoại 2 |
|
Bồn massage chân đa năng. Model FB-50 |
Trung Quốc |
2021 |
9 |
Lão 5; Ngũ quan 3; Kho 1 |
|
Ống soi tai mũi họng. Chủng loại EJ-3; Code: J2900C |
Trung Quốc |
2023 |
2 |
Khám bệnh 2 |
|
Xe đạp tập thể dục K8202. Model: MN-XD-K8202 |
Trung Quốc |
2023 |
4 |
Nội 1; Lão 1; Châm cứu 1; Ngoại 1 |
|
Kính soi đáy mắt góc siêu rộng |
United States of America/ Mexico |
2023 |
1 |
Khám bệnh 1 |
|
Máy điện châm |
Việt Nam |
2023 |
100 |
Nội 20; Lão 10; Ngũ quan 5; Điều trị tích cực 20; Khám bệnh 2; Nội cơ xương khớp 25; Ngoại 18 |
|
Máy điện phân (Máy điện phân trị liệu) Model: XY-K-LZDR-II |
Trung Quốc |
2023 |
3 |
Lão 1; Nội cơ xương khớp 1; Điều trị tích cực I |
|
Máy điện xung trung tần. Model XYZP-IB |
Trung Quốc |
2023 |
38 |
Ngũ quan 3; Khám bệnh 1; Nội cơ xương khớp 6; Lão 3; Điều trị tích cực 4; Phục hồi chức năng 5; Ngoại 6; Châm cứu 6; Nội 4 |
|
Máy điều trị bằng sóng xung kích. Model: Shock Med Compact |
Italy |
2023 |
2 |
Nội cơ xương khớp 2 |
|
Máy đo huyết áp tự động để bàn. Model: ACCUNIQ BP 250 |
Hàn Quốc |
2023 |
1 |
Khám bệnh 1 |
|
Máy hàn ép túi Nylon |
Việt Nam |
2023 |
1 |
Dược 1 |
|
Máy hút dịch 2 bình |
Trung Quốc |
2022 |
1 |
Nội cơ xương khớp 1 |
|
Máy xét nghiệm HbA1C tự động. Model: GSH-60 |
Trung Quốc |
2023 |
1 |
Xét nghiệm 1 |
|
Máy xét nghiệm huyết học tự động 5 thành phần. Model: KT 8000 |
Trung Quốc |
2023 |
1 |
Xét nghiệm 1 |
V. |
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÁI BÌNH |
|
|
150 |
|
|
Máy siêu âm màu 4D |
Mỹ |
2020 |
1 |
Chẩn đoán hình ảnh |
|
Monitor sản khoa Hàn Quốc |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Đẻ-Cấp cứu |
|
Máy monitor theo dõi sản khoa |
|
2020 |
1 |
Đẻ-Cấp cứu |
|
Giường inox 2 bọc xung quanh KT 1950x700x900 |
|
2020 |
1 |
Điều trị tự nguyện |
|
Bàn mổ đa năng điện thủy lực Đức |
|
2020 |
1 |
Gây mê hồi sức |
|
Dao mổ điện cao tần Đức |
Đức |
2020 |
1 |
Gây mê hồi sức |
|
Máy gây mê kèm thở Đức |
Đức |
2020 |
1 |
Gây mê hồi sức |
|
Bơm truyền dịch AutoMed 3400 Hàn Quốc |
Đức |
2020 |
35 |
Gây mê hồi sức |
|
Monitor sản khoa Hàn Quốc |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Khám bệnh |
|
Máy phát tia Plasma lạnh hỗ trợ điều trị vết thương |
|
2020 |
1 |
Phụ - Sinh đẻ kế hoạch |
|
Xe chở thuốc inox 2 tầng KT 1200x700x1200 |
|
2020 |
1 |
Phụ - Sinh đẻ kế hoạch |
|
Xe chở thuốc inox KT 800x500x900 |
|
2020 |
1 |
Phụ - Sinh đẻ kế hoạch |
|
Máy xét nghiệm đông máu tự động Mỹ |
Mỹ |
2020 |
1 |
Xét nghiệm |
|
Máy phân tích huyết học tự động Nhật Bản |
Nhật Bản |
2020 |
1 |
Xét nghiệm |
|
Cây máy tính dùng cho máy định danh vi khuẩn và làm kháng sinh đồ |
Trung Quốc |
2020 |
1 |
Xét nghiệm |
|
Tủ bảo quản mẫu Haier Trung Quốc |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Xét nghiệm |
|
Bơm truyền dịch AutoMed 3400 Hàn Quốc |
Hàn Quốc |
2020 |
35 |
Gây mê hồi sức |
|
Monitor sản khoa Hàn Quốc |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Khám bệnh |
|
Máy phát tia Plasma lạnh hỗ trợ điều trị vết thương |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Phụ - Sinh đẻ kế hoạch |
|
Monitor sản khoa Hàn Quốc |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Đẻ-Cấp cứu |
|
Máy monitor theo dõi sản khoa |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Đẻ-Cấp cứu |
|
Bàn mổ đa năng điện thủy lực Đức |
Đức |
2020 |
1 |
Gây mê hồi sức |
|
Dao mổ điện cao tần Đức |
Đức |
2020 |
1 |
Gây mê hồi sức |
|
Máy gây mê kèm thở Đức |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Gây mê hồi sức |
|
Bơm truyền dịch AutoMed 3400 Hàn Quốc |
Hàn Quốc |
2020 |
35 |
Gây mê hồi sức |
|
Monitor sản khoa Hàn Quốc |
Hàn Quốc |
2020 |
1 |
Khám bệnh |
|
Máy phát tia Plasma lạnh hỗ trợ điều trị vết thương |
Mỹ |
2020 |
1 |
Phụ - Sinh đẻ kế hoạch |
|
Máy xét nghiệm đông máu tự động Mỹ |
Mỹ |
2020 |
1 |
Xét nghiệm |
|
Máy phân tích huyết học tự động Nhật Bản |
Nhật Bản |
2020 |
1 |
Xét nghiệm |
|
Tủ bảo quản mẫu Haier Trung Quốc |
Trung Quốc |
2020 |
1 |
Xét nghiệm |
|
Monitor theo dõi sản khoa |
Hàn Quốc |
2023 |
4 |
Khoa đẻ |
|
Máy Monitor sản khoa |
Hàn Quốc |
2023 |
1 |
Khoa Khám |
|
Máy Monitor sản khoa |
Hàn Quốc |
2023 |
1 |
Khoa sản 2 |
|
Máy Monitor sản khoa |
Hàn Quốc |
2023 |
2 |
Khoa Khám YC |
|
Máy Monitor sản khoa |
Hàn Quốc |
2023 |
4 |
Khoa đỡ đẻ và cấp cứu |
|
Máy Monitor sản khoa |
Hàn Quốc |
2023 |
2 |
Khoa sản 1 |
[1] 09 BV chuyên khoa: Nhi, Phụ Sản, Mắt, Phổi, Tâm thần, YHCT, PHCN, Da liễu Cơ sở 1, Da liễu Cơ sở 2.
12 BVĐK tuyến huyện: Thái Thụy, Thái Ninh, Hưng Hà, Hưng Nhân, Quỳnh Phụ, Phụ Dực, Tiền Hải, Nam Tiền Hải, Đông Hưng, Kiến Xương, Vũ Thư, Thành phố.
09 BV tư nhân: BVĐK Lâm Hoa Thái Bình, Tư nhân Lâm Hoa, Hoàng An, Phúc Sơn, Lâm Hoa Hưng Hà, Thái Bình, Lão khoa Phước Hải; BV Phụ Sản An Đức, Mắt Hà Nội - Thái Bình.
Bệnh viện đa khoa Trường Đại học Y Thái Bình và Bệnh viện đa khoa Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình.
[2] 05 Trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh: TT Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Cấp cứu 115, Giám định Y khoa, Giám định Pháp Y, Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm; 02 Chi cục: Chi cục An toàn thực phẩm, Chi cục Dân số - KHHGĐ.
[3] Các Báo cáo của Sở Y tế: số 173/BC-SYT ngày 14/4/2023 về chất lượng bệnh viện, công tác khám chữa bệnh năm 2022 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2023; số 82/BC-SYT ngày 24/3/2024 của Sở Y tế về chất lượng bệnh viện, công tác khám chữa bệnh năm 2023 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2024.
[4] Đến hết năm 2023: Tuổi thọ trung bình đạt 75,4; Mức giảm tỷ lệ sinh đạt 0,1‰; Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi là 9,8%, thể nhẹ cân là 8,2%; Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống là 1,06 %; Tỷ lệ chết trẻ em dưới 5 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống là 1,67%; Tỷ lệ chất thải y tế của bệnh viện được xử lý đạt quy chuẩn đạt 100%; Tổng tỷ suất sinh (số con sinh ra sống bình quân trên một phụ nữ) < 2,0; Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đạt 0,29%; Tỷ suất chết của người mẹ trong thời gian thai sản trên 100.000 trẻ đẻ sống đạt 13/100.000 (đạt KH năm < 25/100.000).
Các BV thực hiện KB cho 2.817.193 lượt, tăng 269.414 lượt so với năm 2022; duy trì tốt công tác KCB nhằm đảm bảo an sinh xã hội, tổng số lượt khám cho người nghèo không sử dụng thẻ BHYT là 174.135 lượt và khám miễn phí cho 512 lượt người bệnh hoàn cảnh khó khăn; Công tác khám chữa bệnh cho trẻ em và người cao tuổi được duy trì thực hiện tốt với tổng số khám chữa bệnh cho trẻ dưới 6 tuổi là 210.655 lượt, bằng 7,47%, tổng số khám cho người bệnh trên 60 tuổi là 1.219.840 lượt, bằng 43,3%.
Số lượt người bệnh nhập viện điều trị nội trú năm 2023 là 386.270 lượt, tăng 38.631 lượt so với năm 2022, bằng 12,34% tổng số lượt khám bệnh. Điều trị nội trú bằng YHCT và kết hợp YHCT với y học hiện đại là 25.479 lượt, chiếm tỷ lệ 6,6% tổng số lượt điều trị nội trú; Tỷ lệ khỏi bệnh và đỡ/giảm chiếm 90,5%; Số người bệnh tử vong tại BV năm 2023 là 249 người, giảm nhiều so với năm 2022 (năm 2022: 361 người. Tổng số phẫu thuật thực hiện tại các bệnh viện là 100.843 ca, tăng 38.335 ca, bằng 161% năm 2022.
[5] Các kỹ thuật cao đã triển khai: Tuần hoàn ngoài cơ thể, phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh thông liên thất, phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh thông liên nhĩ, phẫu thuật bệnh lý ống động mạch ở trẻ em bằng mổ mở, phẫu thuật điều trị thoát vị hoành, phẫu thuật điều trị hoại tử thủng dạ dày ở trẻ sơ sinh, phẫu thuật điều trị tắc tá tràng bẩm sinh, phẫu thuật điều trị teo ruột, phẫu thuật điều trị viêm/chảy máu túi thừa Meckel, phẫu thuật điều trị tắc ruột phân su, phẫu thuật tạo hình khe hở môi, thở máy trẻ em, thay máu sơ sinh bán phần, bít dù bệnh còn ống động mạch; đặt stent can thiệp động mạch vành, cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn, phẫu thuật mạch máu, phẫu thuật khâu cắt kén khí màng phổi điều trị ổ cặn, nút mạch u gan, can thiệp tim mạch kín, phẫu thuật thay khớp háng, phẫu thuật thay khớp gối, phẫu thuật tim hở, phẫu thuật lấy thủy tinh thể có hoặc không đặt IOL trên mắt độc nhất, phẫu thuật Phaco, phẫu thuật chỉnh, xoay, lấy IOL có hoặc không cắt dịch kính, ghép kết mạc hoặc màng ối, điều trị thủng giác mạc có ghép kết mạc, màng ối,...)
[6] Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
[7] Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Quy chuẩn quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
[8] Thông tư số 13/2011/TT-BYT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn phân tuyến các nhiệm vụ, chỉ tiêu kiểm nghiệm và quy trình kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trong ngành y tế;
[9] Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định về Bệnh nghề nghiệp đương hưởng bảo hiểm xã hội.
[10] BVĐK tỉnh thực hiện được 6.568 kỹ thuật theo phân tuyến (66%); BV Nhi thực hiện được 2.239 kỹ thuật theo phân tuyến (68%); BV Mắt thực hiện được 199 kỹ thuật chuyên ngành theo phân tuyến (73,8%); BV Y học cổ truyền thực hiện được 1.439 kỹ thuật theo phân tuyến (88%); BV Phụ sản thực hiện 181 kỹ thuật chuyên ngành theo phân tuyến (75%), BV Da liễu thực hiện được 359 kỹ thuật chuyên ngành theo phân tuyến (77,2%).
[11] Trong lĩnh vực y tế dự phòng: Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh đã triển khai được xét nghiệm vi chất, dư lượng kháng sinh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật; Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Ninh đã triển khai quan trắc môi trường và xét nghiệm nước RO, thực hiện được 95/99 thông số xét nghiệm chất lượng nước sạch; đã triển khai xét nghiệm giải trình tự gen được nhiều tác nhân gây bệnh truyền nhiễm; Trung tâm KSBT bệnh tật Thành phố Hà Nội thực hiện được 210 các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm trong đó có nhiều chỉ tiêu quan trọng về hóa chất bảo vệ thực vật, dư lượng kháng sinh và phụ gia trong thực phẩm; Trung tâm KSBT Thành phố Hà Nội, tình Quảng Ninh, tỉnh Bắc Giang đã triển khai được trên 30 chỉ tiêu quan trắc môi trường lao động.
Trong lĩnh vực khám chữa bệnh: Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh đã triển khai ghép thận, phẫu thuật nội soi tim, siêu âm trong lòng mạch vành; Nhiều bệnh viện sản của các tỉnh đã triển khai thụ tinh nhân tạo (Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh viện Phụ Sản tỉnh Thanh Hóa, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh Nghệ An...); Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh, Sản Nhi Nghệ An đã triển khai phẫu thuật tim mạch, phân tích di truyền; Bệnh viện Nhi Thanh Hóa, Bệnh viện trẻ em Hải Phòng đã thực hiện được các kỹ thuật Tim phổi nhân tạo (ECMO), Lọc máu liên tục (CRRT), Thay máu sơ sinh; Hạ nhiệt độ chỉ huy, Nội soi khí phế quản lấy dị vật, Đo áp lực các buồng tim, Đặt, theo dõi máy tạo nhịp tạm thời, Phá vách liên nhĩ, Nong van động mạch phổi, Dẫn lưu não thất, Phẫu thuật thất phải 2 đường ra, Phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh tứ chứng Fallot, Cắt lách bán phần /toàn bộ; Phẫu thuật nội soi điều trị không hậu môn; Tạo hình khúc nối bể thận - niệu quản, Lấy máu tụ trong sọ, ngoài màng cứng, dưới màng cứng, trong não, Phẫu thuật vết thương sọ não hở...; Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh Nghệ An đã triển khai kỹ thuật ghép thận, ghép tế bào gốc, ghép giác mạc; Bệnh viện Mắt Thanh Hóa đã triển khai được nhiều kỹ thuật liên quan đến dịch kính võng mạc như: Cắt dịch kính có hoặc không laser nội nhãn, Cắt dịch kính bóc màng trước võng mạc; Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh viện đa khoa Hợp Lực tỉnh Thanh Hóa đã triển khai các kỹ thuật xạ trị và y học hạt nhân; Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An đã triển khai các kỹ thuật cao khác như vi phẫu tạo hình, sàng lọc chẩn đoán trước sinh, sinh học phân tử.
[12] Theo Thông tư 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh): Kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu là các kỹ thuật chuyên ngành được phân loại là phẫu thuật, thủ thuật loại 1, loại đặc biệt. Đây là các phẫu thuật, thủ thuật phức tạp và rất phức tạp về bệnh lý, rất nguy hiểm đến tính mạng người bệnh, đòi hỏi người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, yêu cầu phải có phương tiện, dụng cụ, trang thiết bị y tế chuyên dụng và phần lớn được thực hiện ở các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trung ương, tuyến tỉnh.
[13] Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
[14] Thông tư số 17/2023/BYT ngày 25/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
[15] Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT ngày 17/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải;
[16] Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng Bảo hiểm xã hội;
[17] Thông tư 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
[18] Thông tư 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
[19] Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, đến năm 2025, hoạt động ngoại kiểm chất lượng nước phải thực hiện đủ 99 thông số, kinh phí khoảng 4,5 tỷ đồng/năm. Việc triển khai các kỹ thuật chuyên sâu về nước tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tỉnh sẽ giúp tiết kiệm tối đa các chi phí này; ước tính, mỗi năm ngân sách tỉnh chỉ phải chi khoảng 0,5 tỷ đồng cho việc mua hóa chất xét nghiệm, tiết kiệm được 4 tỷ đồng. Đồng thời, sẽ giữ được khoảng 5 tỷ đồng/năm tại tỉnh do các cơ sở cấp nước hiện nay đang phải chi thuê các cơ sở xét nghiệm tỉnh ngoài thực hiện xét nghiệm nội kiểm.
[20] Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có khoảng 8.700 các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh chế biến thực phẩm, nhà hàng dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và nhiều sản phẩm OCOP là thực phẩm cần phải được kiểm nghiệm, tuy nhiên do năng lực trong lĩnh vực này còn hạn chế nên đa số mẫu kiểm nghiệm các cơ sở đều phải gửi lên các đơn vị ở Trung ương, mất nhiều thời gian mới có kết quả và tốn kém chi phí.
[21] Công văn của Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Bình (số 199/BHXH-GĐBHYT ngày 19/01/2023 về việc báo cáo công tác KCB BHYT năm 2022; số 162/BHXH-GĐBHYT ngày 19/01/2024 về việc báo cáo công tác KCB BHYT năm 2023): số lượt người bệnh có thẻ BHYT của tỉnh ngoài đến KCB tại tỉnh Thái Bình năm 2022 là 134.595 lượt, tổng chi phí Cơ quan Bảo hiểm xã hội (BHXH) thanh toán cho các cơ sở y tế tỉnh Thái Bình là 99,6 tỷ đồng (tăng 25.638 lượt bằng 23,5%, số tiền tăng 17 tỷ đồng bằng 20,6% so với năm 2021); năm 2023 là 162.128 lượt, chi phí thanh toán là 125,7 tỷ đồng (tăng 27.533 lượt bằng 20,5%, số tiền tăng 26,1 tỷ đồng bằng 26,1% năm 2023).
[22] Thông tư 22/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 Quy định thống nhất giá dịch vụ KCB BHYT giữa các BV cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí KB, CB trong một số trường hợp.