Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2025 công bố 04 thủ tục hành chính nội bộ mới trong lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 1332/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 29/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1332/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 2298/KH-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1645/TTr-SXD ngày 29 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quy hoạch kiến trúc |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quy hoạch kiến trúc |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3 |
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quy hoạch kiến trúc |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quy hoạch kiến trúc |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Phòng chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công, thực hiện thẩm định, tổng hợp kết quả để họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Bước 3: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1332/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 2298/KH-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1645/TTr-SXD ngày 29 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quy hoạch kiến trúc |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quy hoạch kiến trúc |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3 |
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quy hoạch kiến trúc |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quy hoạch kiến trúc |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Phòng chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công, thực hiện thẩm định, tổng hợp kết quả để họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Bước 3: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong giờ hành chính) hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
1.4. Số Iượng hồ sơ: 03 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết.
1.9. Phí, lệ phí: Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch.
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Phòng chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công, thực hiện thẩm định, tổng hợp kết quả để họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Bước 3: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong giờ hành chính) hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
2.4. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Bến Tre.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị.
2.9. Phí, lệ phí: Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch.
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Phòng chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công, thực hiện thẩm định, tổng hợp kết quả để họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt.
- Bước 3: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong giờ hành chính) hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
3.4. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
3.9. Phí, lệ phí: Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch.
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Phòng chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công, thực hiện thẩm định, tổng hợp kết quả để họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt.
- Bước 3: Lãnh đạo UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong giờ hành chính) hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
4.4. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kế, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
4.9. Phí, lệ phí: Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch.
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.