Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 132/QĐ-BDTTG năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành

Số hiệu 132/QĐ-BDTTG
Ngày ban hành 28/03/2025
Ngày có hiệu lực 28/03/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Dân tộc và Tôn giáo
Người ký Đào Ngọc Dung
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 132/QĐ-BDTTG

Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030

BỘ TRƯỞNG BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO

Căn cứ Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (gọi tắt là Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi) là đơn vị thuộc Bộ Dân tộc và Tôn giáo, có trách nhiệm tham mưu, giúp Bộ trưởng nghiên cứu, chỉ đạo, thực hiện các công việc về phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng giao; giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo Trung ương) và trực tiếp giúp việc Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo - Phó Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương trong quản lý, điều phối, tổ chức thực hiện Đề án tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án tổng thể) và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình).

2. Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.

Kinh phí hoạt động của Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi do ngân sách nhà nước bố trí trong kinh phí thường xuyên hàng năm của Bộ Dân tộc và Tôn giáo để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

3. Văn phòng Quốc gia về dân tộc và miền núi có tên giao dịch quốc tế là: National Office for Ethnic and Moutainous Areas, viết tắt là NOEMA.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu, rà soát, xây dựng, đề xuất trình Bộ để trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển, danh mục phân định các xã, thôn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; tiêu chí xác định các dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù theo phân công của Bộ.

2. Là đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, giúp Bộ chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách, dự án, đề án liên quan đến Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên phạm vi cả nước theo phân công của Bộ.

3. Giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương quản lý, điều phối, tổ chức thực hiện Chương trình:

a) Tham mưu, đề xuất chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Ban Chỉ đạo Trung ương; chuẩn bị nội dung, tài liệu, báo cáo theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo Trung ương;

b) Tham mưu, đề xuất Bộ trưởng trình Ban Chỉ đạo Trung ương giúp Thủ tướng Chính phủ điều phối hoạt động giữa các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình;

c) Tham mưu, giúp Bộ trưởng trình Ban Chỉ đạo Trung ương đề xuất Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách và đôn đốc các bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa phương xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách và tổ chức thực hiện Chương trình;

d) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình theo kế hoạch và phân công của Ban Chỉ đạo Trung ương.

4. Trực tiếp giúp việc Bộ trưởng - Phó Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương quản lý, điều phối, tổ chức thực hiện Chương trình:

a) Trình Bộ trưởng để trình cấp có thẩm quyền dự thảo quyết định, chỉ thị, văn bản, đề án, dự án liên quan đến quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình;

b) Chủ trì quản lý Chương trình; phối hợp với các bộ, ngành liên quan và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định;

c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và địa phương xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương;

d) Chủ trì tổng hợp, đề xuất kế hoạch và dự kiến phương án phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương; giao chỉ tiêu phấn đấu nhiệm vụ cụ thể cho các địa phương thực hiện Chương trình hàng năm và cả giai đoạn theo quy định;

đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và địa phương hướng dẫn quy trình giám sát, đánh giá và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình; tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình theo quy định;

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...