B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Quyết định 1307/QĐ-BTTTT năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục
tháo gỡ, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng và Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện.
Các thủ tục hành chính tại danh
mục kèm theo Quyết định này được giảm 20% phí sử dụng tần số vô tuyến điện đã
được công bố tại Quyết định số 1603/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; được sửa đổi, bổ sung; được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực Tần số vô tuyến
điện, Viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin
và Truyền thông kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2024. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2024, các thủ tục hành chính trên tiếp tục có hiệu
lực thi hành theo Quyết định số 1603/QĐ-BTTTT và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung, thay thế khác (nếu có).
Nơi nhận: - Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), Cục TSVTĐ.
Cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Trung tâm Tần số vô tuyến điện
khu vực
2
1.010274
Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Trung tâm Tần số vô tuyến điện
khu vực
3
1.010277
Cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số
thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Cục Tần số vô tuyến điện
4
1.010278
Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số
thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Cục Tần số vô tuyến điện
5
1.010293
Cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn
viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất;
mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc
các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Cục Tần số vô tuyến điện
6
1.010294
Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền
dẫn viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt
đất; mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không
thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với
mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6
Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ
đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.
- Trung tâm Tần số vô tuyến
điện khu vực tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ hoặc từ
chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03 tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung
tâm Tần số vô tuyến điện khu vực (Địa chỉ tra cứu trên website của Cục Tần số
vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực: tra cứu trên website của Cục Tần số vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần hồ sơ; số lượng hồ
sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thông tin chung và
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội
bộ theo Mẫu 1g2 quy định tại Phụ lục
II của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP;
- Bản sao hợp pháp hoặc bản
sao điện tử hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn thời hạn (áp dụng đối với cá nhân); Bản sao hợp pháp hoặc bản sao
điện tử hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (áp dụng đối với hộ
kinh doanh).
(Tổ chức, cá nhân đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử khi nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì không yêu cầu nộp bản sao
điện tử hợp pháp các giấy tờ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính: tổ chức, cá nhân không phải nộp tài liệu trong hồ
sơ quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP về Căn cước công dân hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp khi cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện tra cứu được các thông tin này tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời điểm áp dụng cụ thể quy định
này được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện).
- Tài liệu liên quan đến hồ
sơ đề nghị cấp phép (Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần phải xác minh
lại thông tin trong bản khai đề nghị cấp phép để ấn định tần số vô tuyến điện
và cấp giấy phép) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Bản khai thông tin chung và Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
theo Mẫu 1g2 quy định tại Phụ lục
II của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21/02/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
[...]
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục
tháo gỡ, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng và Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện.
Các thủ tục hành chính tại danh
mục kèm theo Quyết định này được giảm 20% phí sử dụng tần số vô tuyến điện đã
được công bố tại Quyết định số 1603/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; được sửa đổi, bổ sung; được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực Tần số vô tuyến
điện, Viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin
và Truyền thông kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2024. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2024, các thủ tục hành chính trên tiếp tục có hiệu
lực thi hành theo Quyết định số 1603/QĐ-BTTTT và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung, thay thế khác (nếu có).
Nơi nhận: - Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), Cục TSVTĐ.
Cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Trung tâm Tần số vô tuyến điện
khu vực
2
1.010274
Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Trung tâm Tần số vô tuyến điện
khu vực
3
1.010277
Cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số
thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Cục Tần số vô tuyến điện
4
1.010278
Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số
thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Cục Tần số vô tuyến điện
5
1.010293
Cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn
viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất;
mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc
các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Cục Tần số vô tuyến điện
6
1.010294
Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền
dẫn viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt
đất; mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không
thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với
mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6
Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ
đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.
- Trung tâm Tần số vô tuyến
điện khu vực tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ hoặc từ
chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03 tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung
tâm Tần số vô tuyến điện khu vực (Địa chỉ tra cứu trên website của Cục Tần số
vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực: tra cứu trên website của Cục Tần số vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần hồ sơ; số lượng hồ
sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thông tin chung và
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội
bộ theo Mẫu 1g2 quy định tại Phụ lục
II của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP;
- Bản sao hợp pháp hoặc bản
sao điện tử hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn thời hạn (áp dụng đối với cá nhân); Bản sao hợp pháp hoặc bản sao
điện tử hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (áp dụng đối với hộ
kinh doanh).
(Tổ chức, cá nhân đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử khi nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì không yêu cầu nộp bản sao
điện tử hợp pháp các giấy tờ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính: tổ chức, cá nhân không phải nộp tài liệu trong hồ
sơ quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP về Căn cước công dân hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp khi cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện tra cứu được các thông tin này tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời điểm áp dụng cụ thể quy định
này được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện).
- Tài liệu liên quan đến hồ
sơ đề nghị cấp phép (Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần phải xác minh
lại thông tin trong bản khai đề nghị cấp phép để ấn định tần số vô tuyến điện
và cấp giấy phép) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Bản khai thông tin chung và Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
theo Mẫu 1g2 quy định tại Phụ lục
II của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21/02/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÔNG
TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào
bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp
lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
Kính gửi: Trung tâm
Tần số vô tuyến điện khu vực...
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
1.1. Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……..
Ngày cấp:......................................................
Có giá trị đến: ..........................................................
Địa chỉ thường trú:
.........................................................................................................................
1.2. Mã số thuế (đối với tổ chức):
..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................................
Cơ quan quản lý thuế:
....................................................................................................................
1.3. Địa chỉ liên lạc: ….....................................................................................................................
1.4. Số điện thoại liên hệ:
…...........................................................................................................
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC TUYẾN (nếu có
nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng tài khoản định danh
điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến
theo quy định)
Số điện thoại di động: ……………………….……… Email:
……………………………………………..
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức trực tuyến khác:
…………….
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối
với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời gian cấp phép
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (tại mục 1) CAM KẾT
CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến
điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người trực tiếp khai thác thiết
bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ
vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng
- ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện,
an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với
bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
..…, ngày…tháng…năm….. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[1]
Họ và tên
__________________________
[1] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
1g2, Phụ lục II
BẢN KHAI THÔNG SỐ
KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g2
Áp dụng đối với mạng
thông tin vô tuyến điện nội bộ
□ Cấp
□ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …….…
Tờ số: ………….../ tổng
số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………..
- Trước khi hết hạn ít nhất 30
ngày, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ theo
quy định tại tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
và nộp hồ sơ đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.
- Trung tâm Tần số vô tuyến
điện khu vực tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực gia hạn giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ hoặc từ
chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03 tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung
tâm Tần số vô tuyến điện khu vực (Địa chỉ tra cứu trên website của Cục Tần số
vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực: tra cứu trên website của Cục Tần số vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và
doanh nghiệp.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1.Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: …………………. Có giá trị
đến: ……………………………………..
Địa chỉ thường trú:
………………………………….…………………………….
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….…………………………
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
1.4. Số điện thoại liên hệ :…………………………………………………………......
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng
tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo quy định)
Số điện thoại di động:
………............................. Email:…………………………………...........
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức
trực tuyến khác: …………
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
01 (một) lần cho toàn bộ
thời gian cấp phép
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
……, ngày….. tháng…..
năm……. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[2]
Họ và tên
__________________________
[2] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
bản khai đề nghị gia hạn, Phụ lục II
BẢN
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, GIA HẠN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. GIA HẠN
Số giấy phép(1)
Mẫu giấy phép(2)
Thời gian đề nghị gia hạn(3)
Số giấy phép viễn thông/ Số giấy phép hoạt động báo chí(4)
…
…
…
2. CẤP ĐỔI
Số giấyphép(1)
Mẫu giấyphép(2)
Lý do cấp đổi(5)
…
Bản khai đề nghị gia hạn, cấp
đổi giấy phép
(1). Số giấy phép: kê khai số
giấy phép cụ thể đề nghị gia hạn, cấp đổi
(2). Mẫu giấy phép: Là mẫu theo
quy định trên giấy phép đã được cấp (ví dụ: Mẫu 1a; Mẫu 1b, Mẫu 1c,...)
(3). Thời gian đề nghị gia hạn:
kê khai thời gian gia hạn giấy phép theo năm (01 năm,...) hoặc theo ngày tháng
cụ thể (ngày/tháng/năm).
(4). Số giấy phép viễn thông/số
giấy phép hoạt động báo chí: kê khai số giấy phép viễn thông/số giấy phép hoạt
động báo chí nếu giấy phép viễn thông/giấy phép hoạt động được cấp trước đây có
thay đổi.
(5). Ghi lý do/nguyên nhân cấp
đổi giấy phép ( ví dụ: do giấy phép cũ bị mất, thất lạc, cháy, rách,....)
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với
mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 tại Điều 6 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Cục Tần số
vô tuyến điện.
- Cục Tần số vô tuyến điện tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp
vụ di động mặt đất hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn
28 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ
di động mặt đất hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03
tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần
số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến điện:
115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thông tin chung và
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng
tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất theo Mẫu 1g1 quy định tại Phụ lục II của
Nghị định số 63/2023/NĐ-CP;
- Bản sao hợp pháp hoặc bản
sao điện tử hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn thời hạn (áp dụng đối với cá nhân); Bản sao hợp pháp hoặc bản sao
điện tử hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (áp dụng đối với hộ
kinh doanh).
(Tổ chức, cá nhân đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử khi nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì không yêu cầu nộp bản sao
điện tử hợp pháp các giấy tờ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính: tổ chức, cá nhân không phải nộp tài liệu trong hồ
sơ quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP về Căn cước công dân hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp khi cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện tra cứu được các thông tin này tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời điểm áp dụng cụ thể quy định
này được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện).
- Tài liệu liên quan đến hồ
sơ đề nghị cấp phép (Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần phải xác minh
lại thông tin trong bản khai đề nghị cấp phép để ấn định tần số vô tuyến điện
và cấp giấy phép) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
Bản khai thông tin chung và Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng
tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất theo Mẫu 1g1 quy định tại Phụ lục II
của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
- Có giấy phép viễn thông
theo quy định của pháp luật.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: ……………………. Có giá trị
đến: …………………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………….………………………….
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….………………………
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
1.4. Số điện thoại liên hệ
:……………………………………………………......
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng
tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo quy định)
Số điện thoại di động:
…………................................ Email:………………………………...........
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức
trực tuyến khác:…………
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời
gian cấp phép
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
……, ngày…..
tháng….. năm……. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[3]
Họ và tên
__________________________
[3] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
1g1, Phụ lục II
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g1
Áp
dụng đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
mặt đất
□ Cấp
□
Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………….
- Trước khi hết hạn ít nhất
30 ngày, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần
số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất theo quy định tại tại khoản 1 Điều 7 Nghị
định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Cục
Tần số vô tuyến điện.
- Cục Tần số vô tuyến điện tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện gia hạn giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc
nghiệp vụ di động mặt đất hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời
hạn 28 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ
di động mặt đất hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03
tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần
số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến
điện: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân
và doanh nghiệp.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: ……………………. Có giá trị
đến: …………………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………….………………………….
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….………………………
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
1.4. Số điện thoại liên hệ
:……………………………………………………......
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng
tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo quy định)
Số điện thoại di động:
…………................................ Email:………………………………...........
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức trực
tuyến khác:…………
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời
gian cấp phép
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
……, ngày…..
tháng….. năm……. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[4]
Họ và tên
__________________________
[4] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
bản khai đề nghị gia hạn, Phụ lục II
BẢN
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, GIA HẠN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. GIA HẠN
Số giấy phép(1)
Mẫu giấyphép(2)
Thời gian đề nghị gia hạn(3)
Số giấy phép viễn thông/ Số giấy phép hoạt động báo chí(4)
…
…
…
2. CẤP ĐỔI
Số giấyphép(1)
Mẫu giấyphép(2)
Lý do cấp đổi(5)
…
Bản khai đề nghị gia hạn, cấp
đổi giấy phép
(1). Số giấy phép: kê khai số
giấy phép cụ thể đề nghị gia hạn, cấp đổi
(2). Mẫu giấy phép: Là mẫu theo
quy định trên giấy phép đã được cấp (ví dụ: Mẫu 1a; Mẫu 1b, Mẫu 1c,...)
(3). Thời gian đề nghị gia hạn:
kê khai thời gian gia hạn giấy phép theo năm (01 năm,...) hoặc theo ngày tháng
cụ thể (ngày/tháng/năm).
(4). Số giấy phép viễn thông/số
giấy phép hoạt động báo chí: kê khai số giấy phép viễn thông/số giấy phép hoạt
động báo chí nếu giấy phép viễn thông/giấy phép hoạt động được cấp trước đây có
thay đổi.
(5). Ghi lý do/nguyên nhân cấp
đổi giấy phép ( ví dụ: do giấy phép cũ bị mất, thất lạc, cháy, rách,....)
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị
phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn viba; mạng viễn thông dùng riêng sử
dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; mạng thông tin vô tuyến điện nội
bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn theo
quy định tại khoản 1 và điểm c, d, đ khoản 3 Điều 6 và khoản 4 Điều 4 Nghị định
số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Cục Tần
số vô tuyến điện.
- Cục Tần số vô tuyến điện tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn viba; mạng
viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; mạng
thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn hoặc
từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 8
của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện theo mẫu tương ứng hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do
trong thời hạn 03 tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần
số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến
điện: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thông tin chung và
bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo Mẫu 1a, 1d, 1e, 1g1, 1g2 quy định tại Phụ lục II
(tương ứng với các trường hợp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện đối với các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m, 1l; đối với thiết bị phát thanh,
truyền hình; đối với tuyến truyền dẫn viba; đối với mạng viễn thông dùng
riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; đối với mạng thông tin
vô tuyến điện nội bộ) ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Ngoại giao (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn
khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Nhà nước,
Chính phủ); hoặc
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Ban Đối ngoại Trung ương (áp dụng đối với đài vô tuyến điện
của đoàn khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo
Đảng); hoặc
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Văn phòng Quốc hội (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của
đoàn khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo
Quốc hội); hoặc
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
chủ quản đón đoàn (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn khách nước
ngoài khác);
- Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Sở
Ngoại vụ được phân công quản lý (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của cơ
quan đại diện nước ngoài);
- Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Ngoại giao (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của phóng
viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn khách nước ngoài);
- Tài liệu chứng minh nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép (trong trường hợp cơ quan cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện cần phải xác minh lại thông tin trong bản
khai quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
để ấn định tần số vô tuyến điện và cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép).
- Tài liệu liên quan đến hồ
sơ đề nghị cấp phép (Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần phải xác minh
lại thông tin trong bản khai đề nghị cấp phép để ấn định tần số vô tuyến điện
và cấp giấy phép) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan đại diện nước ngoài
có đoàn hoặc cơ quan chủ quản đón đoàn, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ
đoàn khách nước ngoài làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Cục Tần số vô tuyến điện/ Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực...
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: ……………………. Có giá trị
đến: …………………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………….………………………….
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….………………………
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
1.4. Số điện thoại liên hệ
:……………………………………………………......
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng tài
khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo quy định)
Số điện thoại di động:
…………................................
Email:………………………………...........
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức
trực tuyến khác:…………
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời
gian cấp phép
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
……, ngày…..
tháng….. năm……. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[5]
Họ và tên
__________________________
[5] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Các
mẫu bản khai thông số kỹ thuật, khai thác, Phụ lục II
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1a
Áp
dụng đối với các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e,
1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m
□ Cấp
□Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ………/tổng số tờ của Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………….
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
THEO QUY ĐỊNH
Số
Ngày cấp
Thời hạn
từ ngày
đến
ngày
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP (đối với cấp)
□ 1 năm
□ 2
năm
□
3 năm
□
10 năm
□
Khác
4. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
4.1. Tên thiết bị/Hãng sản
4.2. Các mức công suất phát
(W)
4.3. Ký hiệu phát xạ
4.4. Độ rộng kênh (nếu có)
4.5. Dải tần thiết bị
Phát
Thu
4.6. Tần số phát/thu đề nghị
(nếu có)
4.7. Độ nhạy máy thu (dBm) (nếu
có)
4.8. Tên/mã trạm đề nghị (nếu
có)
4.9. Đối tượng liên lạc (nếu
có)
4.10. Địa điểm đặt
□ Di động
□ Cố định: Kinh độ:.............
E/ Vĩ độ: ………….N
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
phường/xã:
Quận/ huyện:
Tỉnh/thành phố:
4.11. Thiết bị trong mạng (đối
với Đài bờ)
Số lượng thiết bị chính
Số lượng thiết bị
dự phòng
4.12. Thông tin sửa đổi, bổ
sung
□ Bổ sung □
Hủy bỏ □ Thay thế
cho thiết bị ….
………………….
5. ĂNG-TEN
5.1. Kiểu (Nhãn hiệu)
5.2. Dải tần làm việc
5.3. Hệ số khuếch đại (dBi)
5.4. Phân cực
5.5. Hướng tính
□ ND
□ D Góc phương vị của
hướng bức xạ chính (º):
………
5.6. Độ cao so với mặt đất
(m)
6. TỔN HAO (dB) (nếu
có)
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1d
Áp
dụng đối với thiết bị phát thanh, truyền hình
□Cấp □Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số ………..
Tờ số: ………/ tổng số tờ của Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác: …………..
1. LOẠI ĐÀI:
□ Phát thanh tương tự
□ Phát thanh số
□ Truyền hình số
□
Khác:…………….
1.1. Giấy phép hoạt động báo
chí theo quy định đối với Cơ quan báo chí.
Số
Ngày cấp
Thời hạn
từ ngày
đến
ngày
1.2. Giấy phép viễn thông
theo quy định
Số
Ngày cấp
Thời hạn
từ ngày
đến
ngày
1.3. Giấy chứng nhận đăng ký
danh mục kênh chương trình (nếu có)
Số
Ngày cấp
Thời hạn
từ ngày
đến
ngày
2. LOẠI MẠNG
□ Đơn tần
□ Đa
tần
□
Khác:…………..
3. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
4. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP (đối với cấp)
□ 1 năm
□
2 năm
□
3 năm
□
10 năm □
Khác:………….
5. DANH MỤC KÊNH CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT SÓNG TRÊN KÊNH TẦN SỐ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Tên kênh chương trình
Tốc độ bit tối đa/tối thiểu
(Mbit/s)
6. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
6.1. Tên thiết bị/Hãng sản xuất
6.2. Công suất danh định (W)
6.3. Công suất phát sóng đề
nghị (W)
6.4. Băng tần thiết bị phát
6.5. Hệ - tiêu chuẩn
6.6. Kênh/tần số phát đề nghị
(nếu có)
6.7. Ký hiệu phát xạ
6.8. Tên/ Mã trạm
6.9. Địa điểm đặt
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
phường/xã:
Quận/ huyện:
Tỉnh/thành phố:
7. ĂNG-TEN
7.1. Kiểu (Nhãn hiệu)
7.2. Phân cực
7.3. Hướng tính
□ ND
□
D
Góc phương vị của hướng bức xạ
chính (º):
7.4. Hệ số khuếch đại (dBi)
7.5. Độ cao so với mặt đất
(m)
7.6. Vị trí (tọa độ)
Kinh độ:......................
E / Vĩ độ: ............................N
7.7. Cấu trúc bố trí
8. TỔN HAO (dB) (nếu
có)
9. GIỜ HOẠT ĐỘNG
10. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT
THANH SỐ MẶT ĐẤT VÀ TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
10.1. Khoảng bảo vệ (Guard
interval)
10.2. Số lượng sóng mang
(Number of carrier)
10.3. Chế độ thu (Reception
mode)
10.4. Kiểu điều chế
10.5. Tỉ lệ mã
10.6. Pilot pattern
11. PHẦN KHAI BỔ SUNG ĐỐI
VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH AM BĂNG TẦN MF CẦN ĐĂNG KÝ QUỐC TẾ (BỔ SUNG CÁC THÔNG
TIN KHÁC THEO QUY ĐỊNH CỦA LIÊN MINH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ - ITU KHI CÓ YÊU CẦU
CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ).
11.1. Độ dẫn điện đất (Ground
conductivity- mS/m)
11.2. Hệ số bảo vệ kênh lân cận
(Adjacent channel protection radio - dB)
11.3. Tăng ích ăng-ten theo
các hướng: 0, 10, 20, …, 350º (cung cấp đối với ăng-ten có hướng)
12. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
13. ĐỐI VỚI ĐÀI PHÁT THANH
KHÔNG PHẢI LÀ CƠ QUAN BÁO CHÍ
Xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp huyện sở tại cho phép phát sóng các kênh chương trình được kê khai tại
Mục 3, Mục 5 của bản khai trên hệ thống phát thanh:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ[6] (Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, tổ
chức)
Họ và tên
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1e
Áp
dụng đối với tuyến truyền dẫn vi ba
□
Cấp □
Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số .........
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………….
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
THEO QUY ĐỊNH
Số
Ngày
Thời hạn sử
từ ngày
đến
ngày
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP (đối với cấp)
□ 1 năm
□ 2
năm □ 3 năm
□ 10 năm
□ Khác:…………….
4. THÔNG SỐ CỦA TRẠM
TRẠM “THỨ NHẤT”
TRẠM “THỨ HAI”
4.1. Tên/mã trạm đề nghị
4.2. Kinh độ
...................................E
...................................E
4.3. Vĩ độ
...................................
...................................N
4.4. Cự ly tuyến (km)
4.5. Địa điểm đặt
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
Phường/xã
Quận/huyện
Tỉnh/thành phố
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
5.1.Tên thiết bị
5.2. Hãng sản xuất
5.3. Dải tần số thu (MHz)
5.4. Dải tần số phát (MHz)
5.5. Tần số phát đề nghị
(MHz)
5.6. Băng thông (MHz)
5.7. Công suất phát (dBm)
5.8. Kiểu điều chế
5.9. Hệ số tạp âm (dB) (nếu
có)
5.10. Độ nhạy máy thu (dBm)
(nếu
5.11. Suy hao Tx (dB) (nếu
có)
5.12. Fade margin (dB) (nếu
có)
6. ĂNG-TEN
6.1. Tên
6.2. Hãng sản xuất
6.3. Hướng tính
6.4. Kích thước
6.5. Độ cao so với mặt đất
(m)
6.6. Phân cực
6.7. Hệ số khuếch đại (dBi)
6.8. Giản đồ bức xạ ăng-ten
(nếu có)
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
Mẫu
1g1, Phụ lục II
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g1
Áp
dụng đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
mặt đất
□ Cấp
□ Sửa đổi, bổ sung
nội dung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………….
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
THEO QUY ĐỊNH
Số
Ngày cấp
Thời hạn sử dụng
từ ngày
đến
ngày
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP (đối với cấp)
□ 1 năm
□
2 năm
□
3 năm □
10 năm
□ Khác:……………….
4. TỔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG
MẠNG
5. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
6. CẤU HÌNH MẠNG
□ Đơn công
□ Song công/ Bán song công
Khoảng cách thu/phát (MHz):
7. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
DI ĐỘNG
7.1. Tên thiết bị/Hãng sản
7.2. Các mức công suất phát
7.3. Ký hiệu phát xạ
7.4. Dải tần thiết bị (MHz)
7.5. Ăng-
Hệ số khuếch đại (dBi)
Độ cao sử dụng tối đa so với
mặt đất) (m)
7.6. Thông tin sửa đổi, bổ
sung (nếu có)
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị…………
.........................
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị .....................
.............
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị
............
.................
8. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CỐ ĐỊNH (nếu có)
8.1. Tên Thiết bị /Hãng sản
xuất
8.2. Các mức công suất phát
(W)
8.3. Ký hiệu phát xạ
8.4. Dải tần thiết bị (MHz)
8.5. Địa điểm đặt
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
phường/xã:
Quận/ huyện:
Tỉnh/thành phố:
8.6. Tên/mã trạm (nếu có)
8.7. Ăng- ten
a. Tên (nhãn hiệu)
b. Dải tần làm việc
c. Hệ số khuếch đại
d. Độ cao so với mặt
đ. Vị trí (tọa độ)
Kinh độ:……………….E/ Vĩ độ:…………………..N
8.8. Thông tin sửa đổi, bổ
sung (nếu có)
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□
Thay thế cho thiết bị
........................
9. TẦN SỐ PHÁT/THU ĐỀ NGHỊ
(nếu có)
Tần số phát (MHz):…………..
Tần số thu (MHz):……….
10. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g2
Áp
dụng đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
□
Cấp □ Sửa
đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …………..
Tờ
số: ………/ tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: …......….
- Trước khi hết hạn ít nhất
30 ngày, tổ chức hoàn thiện hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn
viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất;
mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc
các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, Phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn, tổ
chức, cá nhân làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều
7 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ
đến Cục Tần số vô tuyến điện.
- Cục Tần số vô tuyến điện tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn viba; mạng
viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; mạng
thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, Phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn hoặc
từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 8
của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện theo mẫu tương ứng hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do
trong thời hạn 03 tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần
số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến
điện: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan đại diện nước ngoài
có đoàn hoặc cơ quan chủ quản đón đoàn, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ
đoàn khách nước ngoài làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân
và doanh nghiệp.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1.Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: …………………. Có giá trị
đến: ……………………………………..
Địa chỉ thường trú:
………………………………….…………………………….
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….…………………………
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
1.4. Số điện thoại liên hệ :…………………………………………………………......
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng
tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo quy định)
Số điện thoại di động:
……….............................
Email:…………………………………...........
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức
trực tuyến khác: …………
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
01 (một) lần cho toàn bộ
thời gian cấp phép
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù
hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện
và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
……, ngày…..
tháng….. năm……. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[6]
Họ và tên
__________________________
[6] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
bản khai đề nghị gia hạn, Phụ lục II
BẢN
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, GIA HẠN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. GIA HẠN
Số giấyphép(1)
Mẫu giấyphép(2)
Thời gian đề nghị gia hạn(3)
Số giấy phép viễn thông/ Số giấy phép hoạt động báo chí(4)
…
…
…
2.CẤP ĐỔI
Số giấyphép(1)
Mẫu giấyphép(2)
Lý do cấp đổi(5)
…
Bản
khai đề nghị gia hạn, cấp đổi giấy phép
(1). Số giấy phép: kê khai số
giấy phép cụ thể đề nghị gia hạn, cấp đổi.
(2). Mẫu giấy phép: là mẫu theo
quy định trên giấy phép đã được cấp (ví dụ: Mẫu 1a; Mẫu 1b, Mẫu 1c,...).
(3). Thời gian đề nghị gia hạn:
kê khai thời gian gia hạn giấy phép theo năm (01 năm,...) hoặc theo ngày tháng
cụ thể (ngày/tháng/năm).
(4). Số giấy phép viễn thông/số
giấy phép hoạt động báo chí: kê khai số giấy phép viễn thông/số giấy phép hoạt
động báo chí nếu giấy phép viễn thông/giấy phép hoạt động được cấp trước đây có
thay đổi.
(5). Ghi lý do/nguyên nhân cấp
đổi giấy phép (ví dụ: do giấy phép cũ bị mất, thất lạc, cháy, rách,....).
0
Toàn văn Quyết định 1307/QĐ-BTTTT năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục
tháo gỡ, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng và Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện.
Các thủ tục hành chính tại danh
mục kèm theo Quyết định này được giảm 20% phí sử dụng tần số vô tuyến điện đã
được công bố tại Quyết định số 1603/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; được sửa đổi, bổ sung; được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực Tần số vô tuyến
điện, Viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin
và Truyền thông kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2024. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2024, các thủ tục hành chính trên tiếp tục có hiệu
lực thi hành theo Quyết định số 1603/QĐ-BTTTT và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung, thay thế khác (nếu có).
Nơi nhận: - Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), Cục TSVTĐ.
Cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Trung tâm Tần số vô tuyến điện
khu vực
2
1.010274
Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Trung tâm Tần số vô tuyến điện
khu vực
3
1.010277
Cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số
thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Cục Tần số vô tuyến điện
4
1.010278
Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số
thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Cục Tần số vô tuyến điện
5
1.010293
Cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn
viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất;
mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc
các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Tần số vô tuyến điện
Cục Tần số vô tuyến điện
6
1.010294
Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền
dẫn viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt
đất; mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không
thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với
mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6
Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ
đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.
- Trung tâm Tần số vô tuyến
điện khu vực tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ hoặc từ
chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03 tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung
tâm Tần số vô tuyến điện khu vực (Địa chỉ tra cứu trên website của Cục Tần số
vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực: tra cứu trên website của Cục Tần số vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần hồ sơ; số lượng hồ
sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thông tin chung và
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội
bộ theo Mẫu 1g2 quy định tại Phụ lục
II của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP;
- Bản sao hợp pháp hoặc bản
sao điện tử hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn thời hạn (áp dụng đối với cá nhân); Bản sao hợp pháp hoặc bản sao
điện tử hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (áp dụng đối với hộ
kinh doanh).
(Tổ chức, cá nhân đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử khi nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì không yêu cầu nộp bản sao
điện tử hợp pháp các giấy tờ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính: tổ chức, cá nhân không phải nộp tài liệu trong hồ
sơ quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP về Căn cước công dân hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp khi cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện tra cứu được các thông tin này tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời điểm áp dụng cụ thể quy định
này được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện).
- Tài liệu liên quan đến hồ
sơ đề nghị cấp phép (Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần phải xác minh
lại thông tin trong bản khai đề nghị cấp phép để ấn định tần số vô tuyến điện
và cấp giấy phép) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Bản khai thông tin chung và Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
theo Mẫu 1g2 quy định tại Phụ lục
II của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21/02/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÔNG
TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào
bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp
lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
Kính gửi: Trung tâm
Tần số vô tuyến điện khu vực...
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
1.1. Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……..
Ngày cấp:......................................................
Có giá trị đến: ..........................................................
Địa chỉ thường trú:
.........................................................................................................................
1.2. Mã số thuế (đối với tổ chức):
..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................................
Cơ quan quản lý thuế:
....................................................................................................................
1.3. Địa chỉ liên lạc: ….....................................................................................................................
1.4. Số điện thoại liên hệ:
…...........................................................................................................
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC TUYẾN (nếu có
nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng tài khoản định danh
điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến
theo quy định)
Số điện thoại di động: ……………………….……… Email:
……………………………………………..
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức trực tuyến khác:
…………….
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối
với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời gian cấp phép
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (tại mục 1) CAM KẾT
CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến
điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người trực tiếp khai thác thiết
bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ
vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng
- ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện,
an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với
bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
..…, ngày…tháng…năm….. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[1]
Họ và tên
__________________________
[1] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
1g2, Phụ lục II
BẢN KHAI THÔNG SỐ
KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g2
Áp dụng đối với mạng
thông tin vô tuyến điện nội bộ
□ Cấp
□ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …….…
Tờ số: ………….../ tổng
số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………..
- Trước khi hết hạn ít nhất 30
ngày, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ theo
quy định tại tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
và nộp hồ sơ đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.
- Trung tâm Tần số vô tuyến
điện khu vực tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực gia hạn giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ hoặc từ
chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03 tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung
tâm Tần số vô tuyến điện khu vực (Địa chỉ tra cứu trên website của Cục Tần số
vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực: tra cứu trên website của Cục Tần số vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và
doanh nghiệp.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1.Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: …………………. Có giá trị
đến: ……………………………………..
Địa chỉ thường trú:
………………………………….…………………………….
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….…………………………
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
1.4. Số điện thoại liên hệ :…………………………………………………………......
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng
tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo quy định)
Số điện thoại di động:
………............................. Email:…………………………………...........
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức
trực tuyến khác: …………
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
01 (một) lần cho toàn bộ
thời gian cấp phép
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
……, ngày….. tháng…..
năm……. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[2]
Họ và tên
__________________________
[2] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
bản khai đề nghị gia hạn, Phụ lục II
BẢN
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, GIA HẠN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. GIA HẠN
Số giấy phép(1)
Mẫu giấy phép(2)
Thời gian đề nghị gia hạn(3)
Số giấy phép viễn thông/ Số giấy phép hoạt động báo chí(4)
…
…
…
2. CẤP ĐỔI
Số giấyphép(1)
Mẫu giấyphép(2)
Lý do cấp đổi(5)
…
Bản khai đề nghị gia hạn, cấp
đổi giấy phép
(1). Số giấy phép: kê khai số
giấy phép cụ thể đề nghị gia hạn, cấp đổi
(2). Mẫu giấy phép: Là mẫu theo
quy định trên giấy phép đã được cấp (ví dụ: Mẫu 1a; Mẫu 1b, Mẫu 1c,...)
(3). Thời gian đề nghị gia hạn:
kê khai thời gian gia hạn giấy phép theo năm (01 năm,...) hoặc theo ngày tháng
cụ thể (ngày/tháng/năm).
(4). Số giấy phép viễn thông/số
giấy phép hoạt động báo chí: kê khai số giấy phép viễn thông/số giấy phép hoạt
động báo chí nếu giấy phép viễn thông/giấy phép hoạt động được cấp trước đây có
thay đổi.
(5). Ghi lý do/nguyên nhân cấp
đổi giấy phép ( ví dụ: do giấy phép cũ bị mất, thất lạc, cháy, rách,....)
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với
mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 tại Điều 6 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Cục Tần số
vô tuyến điện.
- Cục Tần số vô tuyến điện tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp
vụ di động mặt đất hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn
28 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ
di động mặt đất hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03
tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần
số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến điện:
115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thông tin chung và
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng
tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất theo Mẫu 1g1 quy định tại Phụ lục II của
Nghị định số 63/2023/NĐ-CP;
- Bản sao hợp pháp hoặc bản
sao điện tử hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn thời hạn (áp dụng đối với cá nhân); Bản sao hợp pháp hoặc bản sao
điện tử hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (áp dụng đối với hộ
kinh doanh).
(Tổ chức, cá nhân đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử khi nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì không yêu cầu nộp bản sao
điện tử hợp pháp các giấy tờ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính: tổ chức, cá nhân không phải nộp tài liệu trong hồ
sơ quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP về Căn cước công dân hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp khi cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện tra cứu được các thông tin này tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời điểm áp dụng cụ thể quy định
này được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện).
- Tài liệu liên quan đến hồ
sơ đề nghị cấp phép (Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần phải xác minh
lại thông tin trong bản khai đề nghị cấp phép để ấn định tần số vô tuyến điện
và cấp giấy phép) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
Bản khai thông tin chung và Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng
tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất theo Mẫu 1g1 quy định tại Phụ lục II
của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
- Có giấy phép viễn thông
theo quy định của pháp luật.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: ……………………. Có giá trị
đến: …………………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………….………………………….
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….………………………
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
1.4. Số điện thoại liên hệ
:……………………………………………………......
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng
tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo quy định)
Số điện thoại di động:
…………................................ Email:………………………………...........
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức
trực tuyến khác:…………
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời
gian cấp phép
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
……, ngày…..
tháng….. năm……. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[3]
Họ và tên
__________________________
[3] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
1g1, Phụ lục II
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g1
Áp
dụng đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
mặt đất
□ Cấp
□
Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………….
- Trước khi hết hạn ít nhất
30 ngày, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần
số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất theo quy định tại tại khoản 1 Điều 7 Nghị
định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Cục
Tần số vô tuyến điện.
- Cục Tần số vô tuyến điện tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện gia hạn giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc
nghiệp vụ di động mặt đất hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời
hạn 28 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ
di động mặt đất hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03
tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần
số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến
điện: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân
và doanh nghiệp.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: ……………………. Có giá trị
đến: …………………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………….………………………….
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….………………………
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
1.4. Số điện thoại liên hệ
:……………………………………………………......
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng
tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo quy định)
Số điện thoại di động:
…………................................ Email:………………………………...........
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức trực
tuyến khác:…………
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời
gian cấp phép
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
……, ngày…..
tháng….. năm……. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[4]
Họ và tên
__________________________
[4] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
bản khai đề nghị gia hạn, Phụ lục II
BẢN
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, GIA HẠN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. GIA HẠN
Số giấy phép(1)
Mẫu giấyphép(2)
Thời gian đề nghị gia hạn(3)
Số giấy phép viễn thông/ Số giấy phép hoạt động báo chí(4)
…
…
…
2. CẤP ĐỔI
Số giấyphép(1)
Mẫu giấyphép(2)
Lý do cấp đổi(5)
…
Bản khai đề nghị gia hạn, cấp
đổi giấy phép
(1). Số giấy phép: kê khai số
giấy phép cụ thể đề nghị gia hạn, cấp đổi
(2). Mẫu giấy phép: Là mẫu theo
quy định trên giấy phép đã được cấp (ví dụ: Mẫu 1a; Mẫu 1b, Mẫu 1c,...)
(3). Thời gian đề nghị gia hạn:
kê khai thời gian gia hạn giấy phép theo năm (01 năm,...) hoặc theo ngày tháng
cụ thể (ngày/tháng/năm).
(4). Số giấy phép viễn thông/số
giấy phép hoạt động báo chí: kê khai số giấy phép viễn thông/số giấy phép hoạt
động báo chí nếu giấy phép viễn thông/giấy phép hoạt động được cấp trước đây có
thay đổi.
(5). Ghi lý do/nguyên nhân cấp
đổi giấy phép ( ví dụ: do giấy phép cũ bị mất, thất lạc, cháy, rách,....)
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị
phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn viba; mạng viễn thông dùng riêng sử
dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; mạng thông tin vô tuyến điện nội
bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn theo
quy định tại khoản 1 và điểm c, d, đ khoản 3 Điều 6 và khoản 4 Điều 4 Nghị định
số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Cục Tần
số vô tuyến điện.
- Cục Tần số vô tuyến điện tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn viba; mạng
viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; mạng
thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn hoặc
từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 8
của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện theo mẫu tương ứng hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do
trong thời hạn 03 tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần
số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến
điện: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thông tin chung và
bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo Mẫu 1a, 1d, 1e, 1g1, 1g2 quy định tại Phụ lục II
(tương ứng với các trường hợp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện đối với các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m, 1l; đối với thiết bị phát thanh,
truyền hình; đối với tuyến truyền dẫn viba; đối với mạng viễn thông dùng
riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; đối với mạng thông tin
vô tuyến điện nội bộ) ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Ngoại giao (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn
khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Nhà nước,
Chính phủ); hoặc
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Ban Đối ngoại Trung ương (áp dụng đối với đài vô tuyến điện
của đoàn khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo
Đảng); hoặc
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Văn phòng Quốc hội (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của
đoàn khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo
Quốc hội); hoặc
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
chủ quản đón đoàn (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn khách nước
ngoài khác);
- Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Sở
Ngoại vụ được phân công quản lý (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của cơ
quan đại diện nước ngoài);
- Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Ngoại giao (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của phóng
viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn khách nước ngoài);
- Tài liệu chứng minh nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép (trong trường hợp cơ quan cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện cần phải xác minh lại thông tin trong bản
khai quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
để ấn định tần số vô tuyến điện và cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép).
- Tài liệu liên quan đến hồ
sơ đề nghị cấp phép (Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần phải xác minh
lại thông tin trong bản khai đề nghị cấp phép để ấn định tần số vô tuyến điện
và cấp giấy phép) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan đại diện nước ngoài
có đoàn hoặc cơ quan chủ quản đón đoàn, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ
đoàn khách nước ngoài làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Cục Tần số vô tuyến điện/ Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực...
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: ……………………. Có giá trị
đến: …………………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………….………………………….
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….………………………
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
1.4. Số điện thoại liên hệ
:……………………………………………………......
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng tài
khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo quy định)
Số điện thoại di động:
…………................................
Email:………………………………...........
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức
trực tuyến khác:…………
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời
gian cấp phép
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
……, ngày…..
tháng….. năm……. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[5]
Họ và tên
__________________________
[5] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Các
mẫu bản khai thông số kỹ thuật, khai thác, Phụ lục II
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1a
Áp
dụng đối với các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e,
1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m
□ Cấp
□Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ………/tổng số tờ của Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………….
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
THEO QUY ĐỊNH
Số
Ngày cấp
Thời hạn
từ ngày
đến
ngày
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP (đối với cấp)
□ 1 năm
□ 2
năm
□
3 năm
□
10 năm
□
Khác
4. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
4.1. Tên thiết bị/Hãng sản
4.2. Các mức công suất phát
(W)
4.3. Ký hiệu phát xạ
4.4. Độ rộng kênh (nếu có)
4.5. Dải tần thiết bị
Phát
Thu
4.6. Tần số phát/thu đề nghị
(nếu có)
4.7. Độ nhạy máy thu (dBm) (nếu
có)
4.8. Tên/mã trạm đề nghị (nếu
có)
4.9. Đối tượng liên lạc (nếu
có)
4.10. Địa điểm đặt
□ Di động
□ Cố định: Kinh độ:.............
E/ Vĩ độ: ………….N
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
phường/xã:
Quận/ huyện:
Tỉnh/thành phố:
4.11. Thiết bị trong mạng (đối
với Đài bờ)
Số lượng thiết bị chính
Số lượng thiết bị
dự phòng
4.12. Thông tin sửa đổi, bổ
sung
□ Bổ sung □
Hủy bỏ □ Thay thế
cho thiết bị ….
………………….
5. ĂNG-TEN
5.1. Kiểu (Nhãn hiệu)
5.2. Dải tần làm việc
5.3. Hệ số khuếch đại (dBi)
5.4. Phân cực
5.5. Hướng tính
□ ND
□ D Góc phương vị của
hướng bức xạ chính (º):
………
5.6. Độ cao so với mặt đất
(m)
6. TỔN HAO (dB) (nếu
có)
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1d
Áp
dụng đối với thiết bị phát thanh, truyền hình
□Cấp □Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số ………..
Tờ số: ………/ tổng số tờ của Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác: …………..
1. LOẠI ĐÀI:
□ Phát thanh tương tự
□ Phát thanh số
□ Truyền hình số
□
Khác:…………….
1.1. Giấy phép hoạt động báo
chí theo quy định đối với Cơ quan báo chí.
Số
Ngày cấp
Thời hạn
từ ngày
đến
ngày
1.2. Giấy phép viễn thông
theo quy định
Số
Ngày cấp
Thời hạn
từ ngày
đến
ngày
1.3. Giấy chứng nhận đăng ký
danh mục kênh chương trình (nếu có)
Số
Ngày cấp
Thời hạn
từ ngày
đến
ngày
2. LOẠI MẠNG
□ Đơn tần
□ Đa
tần
□
Khác:…………..
3. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
4. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP (đối với cấp)
□ 1 năm
□
2 năm
□
3 năm
□
10 năm □
Khác:………….
5. DANH MỤC KÊNH CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT SÓNG TRÊN KÊNH TẦN SỐ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Tên kênh chương trình
Tốc độ bit tối đa/tối thiểu
(Mbit/s)
6. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
6.1. Tên thiết bị/Hãng sản xuất
6.2. Công suất danh định (W)
6.3. Công suất phát sóng đề
nghị (W)
6.4. Băng tần thiết bị phát
6.5. Hệ - tiêu chuẩn
6.6. Kênh/tần số phát đề nghị
(nếu có)
6.7. Ký hiệu phát xạ
6.8. Tên/ Mã trạm
6.9. Địa điểm đặt
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
phường/xã:
Quận/ huyện:
Tỉnh/thành phố:
7. ĂNG-TEN
7.1. Kiểu (Nhãn hiệu)
7.2. Phân cực
7.3. Hướng tính
□ ND
□
D
Góc phương vị của hướng bức xạ
chính (º):
7.4. Hệ số khuếch đại (dBi)
7.5. Độ cao so với mặt đất
(m)
7.6. Vị trí (tọa độ)
Kinh độ:......................
E / Vĩ độ: ............................N
7.7. Cấu trúc bố trí
8. TỔN HAO (dB) (nếu
có)
9. GIỜ HOẠT ĐỘNG
10. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT
THANH SỐ MẶT ĐẤT VÀ TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
10.1. Khoảng bảo vệ (Guard
interval)
10.2. Số lượng sóng mang
(Number of carrier)
10.3. Chế độ thu (Reception
mode)
10.4. Kiểu điều chế
10.5. Tỉ lệ mã
10.6. Pilot pattern
11. PHẦN KHAI BỔ SUNG ĐỐI
VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH AM BĂNG TẦN MF CẦN ĐĂNG KÝ QUỐC TẾ (BỔ SUNG CÁC THÔNG
TIN KHÁC THEO QUY ĐỊNH CỦA LIÊN MINH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ - ITU KHI CÓ YÊU CẦU
CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ).
11.1. Độ dẫn điện đất (Ground
conductivity- mS/m)
11.2. Hệ số bảo vệ kênh lân cận
(Adjacent channel protection radio - dB)
11.3. Tăng ích ăng-ten theo
các hướng: 0, 10, 20, …, 350º (cung cấp đối với ăng-ten có hướng)
12. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
13. ĐỐI VỚI ĐÀI PHÁT THANH
KHÔNG PHẢI LÀ CƠ QUAN BÁO CHÍ
Xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp huyện sở tại cho phép phát sóng các kênh chương trình được kê khai tại
Mục 3, Mục 5 của bản khai trên hệ thống phát thanh:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ[6] (Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, tổ
chức)
Họ và tên
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1e
Áp
dụng đối với tuyến truyền dẫn vi ba
□
Cấp □
Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số .........
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………….
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
THEO QUY ĐỊNH
Số
Ngày
Thời hạn sử
từ ngày
đến
ngày
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP (đối với cấp)
□ 1 năm
□ 2
năm □ 3 năm
□ 10 năm
□ Khác:…………….
4. THÔNG SỐ CỦA TRẠM
TRẠM “THỨ NHẤT”
TRẠM “THỨ HAI”
4.1. Tên/mã trạm đề nghị
4.2. Kinh độ
...................................E
...................................E
4.3. Vĩ độ
...................................
...................................N
4.4. Cự ly tuyến (km)
4.5. Địa điểm đặt
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
Phường/xã
Quận/huyện
Tỉnh/thành phố
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
5.1.Tên thiết bị
5.2. Hãng sản xuất
5.3. Dải tần số thu (MHz)
5.4. Dải tần số phát (MHz)
5.5. Tần số phát đề nghị
(MHz)
5.6. Băng thông (MHz)
5.7. Công suất phát (dBm)
5.8. Kiểu điều chế
5.9. Hệ số tạp âm (dB) (nếu
có)
5.10. Độ nhạy máy thu (dBm)
(nếu
5.11. Suy hao Tx (dB) (nếu
có)
5.12. Fade margin (dB) (nếu
có)
6. ĂNG-TEN
6.1. Tên
6.2. Hãng sản xuất
6.3. Hướng tính
6.4. Kích thước
6.5. Độ cao so với mặt đất
(m)
6.6. Phân cực
6.7. Hệ số khuếch đại (dBi)
6.8. Giản đồ bức xạ ăng-ten
(nếu có)
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
Mẫu
1g1, Phụ lục II
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g1
Áp
dụng đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
mặt đất
□ Cấp
□ Sửa đổi, bổ sung
nội dung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………….
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
THEO QUY ĐỊNH
Số
Ngày cấp
Thời hạn sử dụng
từ ngày
đến
ngày
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP (đối với cấp)
□ 1 năm
□
2 năm
□
3 năm □
10 năm
□ Khác:……………….
4. TỔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG
MẠNG
5. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
6. CẤU HÌNH MẠNG
□ Đơn công
□ Song công/ Bán song công
Khoảng cách thu/phát (MHz):
7. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
DI ĐỘNG
7.1. Tên thiết bị/Hãng sản
7.2. Các mức công suất phát
7.3. Ký hiệu phát xạ
7.4. Dải tần thiết bị (MHz)
7.5. Ăng-
Hệ số khuếch đại (dBi)
Độ cao sử dụng tối đa so với
mặt đất) (m)
7.6. Thông tin sửa đổi, bổ
sung (nếu có)
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị…………
.........................
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị .....................
.............
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị
............
.................
8. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CỐ ĐỊNH (nếu có)
8.1. Tên Thiết bị /Hãng sản
xuất
8.2. Các mức công suất phát
(W)
8.3. Ký hiệu phát xạ
8.4. Dải tần thiết bị (MHz)
8.5. Địa điểm đặt
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
phường/xã:
Quận/ huyện:
Tỉnh/thành phố:
8.6. Tên/mã trạm (nếu có)
8.7. Ăng- ten
a. Tên (nhãn hiệu)
b. Dải tần làm việc
c. Hệ số khuếch đại
d. Độ cao so với mặt
đ. Vị trí (tọa độ)
Kinh độ:……………….E/ Vĩ độ:…………………..N
8.8. Thông tin sửa đổi, bổ
sung (nếu có)
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□
Thay thế cho thiết bị
........................
9. TẦN SỐ PHÁT/THU ĐỀ NGHỊ
(nếu có)
Tần số phát (MHz):…………..
Tần số thu (MHz):……….
10. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g2
Áp
dụng đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
□
Cấp □ Sửa
đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …………..
Tờ
số: ………/ tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: …......….
- Trước khi hết hạn ít nhất
30 ngày, tổ chức hoàn thiện hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn
viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất;
mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc
các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, Phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn, tổ
chức, cá nhân làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều
7 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ
đến Cục Tần số vô tuyến điện.
- Cục Tần số vô tuyến điện tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn viba; mạng
viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; mạng
thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, Phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn hoặc
từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 8
của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện theo mẫu tương ứng hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do
trong thời hạn 03 tháng.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần
số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến
điện: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan đại diện nước ngoài
có đoàn hoặc cơ quan chủ quản đón đoàn, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ
đoàn khách nước ngoài làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân
và doanh nghiệp.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1.Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: …………………. Có giá trị
đến: ……………………………………..
Địa chỉ thường trú:
………………………………….…………………………….
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….…………………………
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
1.4. Số điện thoại liên hệ :…………………………………………………………......
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng
tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo quy định)
Số điện thoại di động:
……….............................
Email:…………………………………...........
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức
trực tuyến khác: …………
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
01 (một) lần cho toàn bộ
thời gian cấp phép
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù
hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện
và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
……, ngày…..
tháng….. năm……. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[6]
Họ và tên
__________________________
[6] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
bản khai đề nghị gia hạn, Phụ lục II
BẢN
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, GIA HẠN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. GIA HẠN
Số giấyphép(1)
Mẫu giấyphép(2)
Thời gian đề nghị gia hạn(3)
Số giấy phép viễn thông/ Số giấy phép hoạt động báo chí(4)
…
…
…
2.CẤP ĐỔI
Số giấyphép(1)
Mẫu giấyphép(2)
Lý do cấp đổi(5)
…
Bản
khai đề nghị gia hạn, cấp đổi giấy phép
(1). Số giấy phép: kê khai số
giấy phép cụ thể đề nghị gia hạn, cấp đổi.
(2). Mẫu giấy phép: là mẫu theo
quy định trên giấy phép đã được cấp (ví dụ: Mẫu 1a; Mẫu 1b, Mẫu 1c,...).
(3). Thời gian đề nghị gia hạn:
kê khai thời gian gia hạn giấy phép theo năm (01 năm,...) hoặc theo ngày tháng
cụ thể (ngày/tháng/năm).
(4). Số giấy phép viễn thông/số
giấy phép hoạt động báo chí: kê khai số giấy phép viễn thông/số giấy phép hoạt
động báo chí nếu giấy phép viễn thông/giấy phép hoạt động được cấp trước đây có
thay đổi.
(5). Ghi lý do/nguyên nhân cấp
đổi giấy phép (ví dụ: do giấy phép cũ bị mất, thất lạc, cháy, rách,....).