Quyết định 1277/QĐ-CT về Kế hoạch thực hiện Chiến lược cải cách quản lý thuế trong năm 2025 do Cục trưởng Cục Thuế ban hành
Số hiệu | 1277/QĐ-CT |
Ngày ban hành | 31/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 31/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Cục Thuế |
Người ký | Mai Xuân Thành |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1277/QĐ-CT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2025 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CẢI CÁCH QUẢN LÝ THUẾ TRONG NĂM 2025
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 381/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 23/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2438/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Chương trình hành động triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2439/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-CT ngày 03/3/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, các Ban thuộc Cục Thuế;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Chính sách, thuế quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
|
CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỂ CHẾ THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ cải cách năm 2025 |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
|
100% Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan được bổ sung hoặc ban hành mới đúng kế hoạch. |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan theo đúng kế hoạch |
Đạt 100% |
Năm 2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Tiếp tục hoàn thiện Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. |
Rà soát, sửa đổi toàn diện Luật Quản lý thuế |
Luật Quản lý thuế thay thế được Quốc hội thông qua |
Tháng 10/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2. Xây dựng Nghị định quy định ngưỡng nợ để áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh để quy định chi tiết khoản 9 Điều 6 Luật số 56/2024/QH15 |
Nghị định được ban hành |
Tháng 01/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
3. Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 5/11/2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết |
Nghị định được ban hành |
Tháng 01/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
Xây dựng Nghị định quy định về quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định chi tiết khoản 5 Điều 6 Luật số 56/2024/QH15 |
Nghị định được ban hành |
Tháng 6/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế (sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 7 về khai thuế TNCN đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán) |
Nghị định được ban hành |
Tháng 6/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019 |
Thông tư được ban hành |
Tháng 5/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BTC ngày 30/3/202l của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá |
Thông tư được ban hành |
Tháng 5/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
2 |
Xây dựng, triển khai chương trình nâng cao tuân thủ tổng thể và các kế hoạch cải thiện tuân thủ hàng năm chi tiết cho các chức năng chính kèm theo các tiêu chí đánh giá hoạt động hàng năm. |
Triển khai Chương trình tuân thủ tự nguyện hỗ trợ hoàn thuế GTGT nhanh đối với người nộp thuế được đánh giá là tuân thủ tốt pháp luật thuế |
- Ban hành Quyết định Cục Thuế triển khai Chương trình tuân thủ tự nguyện hỗ trợ hoàn thuế GTGT - Triển khai Chương trình tuân thủ tự nguyện hỗ trợ hoàn thuế GTGT |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Hoàn thiện các quy định nhằm áp dụng quản lý rủi ro xuyên suốt có hệ thống trong tất cả các nghiệp vụ quản lý thuế. |
- Nghiên cứu đưa công nghệ trí tuệ nhân tạo vào phân tích và quản lý rủi ro; Thực hiện đề xuất trong Dự án 172 - Xây dựng phương pháp xử lý ngôn ngữ tự nhiên để xử lý tên hàng hóa dịch vụ trong hóa đơn điện tử. - Nghiên cứu phát hiện các chuỗi mua bán HH/DV có khả năng trốn thuế dựa trên cơ sở dữ liệu đồ thị, công nghệ dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo; 01 danh sách chuỗi mua bán hóa đơn có dấu hiệu gian lận hoàn thuế. - Nghiên cứu phát hiện hàng hóa dịch vụ có giá bất thường dựa trên công nghệ dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo; đưa ra 01 danh sách hóa đơn hàng hóa dịch vụ có giá bất thường. - Hình thành phương pháp phân tích, đánh giá để xác định các rủi ro trốn, tránh thuế đối với các giao dịch xuyên biên giới. - Thực hiện trên cơ sở ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro được triển khai |
Công cụ xử lý và phân tích trên dữ liệu lớn - Chuỗi hóa đơn rủi ro theo mặt hàng |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Hoàn thiện thể chế quản lý thuế đảm bảo quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh từ nền kinh tế số, kinh tế chia sẻ, sản xuất thông minh, giao dịch xuyên biên giới. |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế và văn hướng dẫn thi hành có quy định về quản lý thuế đối với Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam để phù hợp với thực tế. |
Ban hành Luật Quản lý thuế (thay thế) và văn hướng dẫn thi hành có quy định về quản lý thuế đối với Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam để phù hợp với thực tế. |
Năm 2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về đại lý thuế, ban hành Nghị định hướng dẫn hành nghề đại lý thuế. |
Nghiên cứu thông lệ quốc tế về Luật về đại lý thuế. |
Báo cáo nghiên cứu đề xuất về Luật về đại lý thuế |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Tái thiết kế quy trình quản lý thuế nhằm đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, hiệu quả, đồng bộ với thời gian có hiệu lực của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. |
Đề án Tổng thể Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ theo hướng đơn giản, tự động hóa phù hợp với định hướng dài hạn về chuyển đổi số và có sự kết nối chặt chẽ giữa các quy trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng và chia sẻ thông tin, dữ liệu. |
Các quy định của Cục trưởng Cục Thuế về các quy trình nghiệp vụ được tái thiết kế theo hướng đơn giản, tự động hóa, đảm bảo được các mục tiêu dài hạn về chuyển đổi số, đồng bộ và kết nối chặt chẽ, lấy việc kết nối dữ liệu, thông tin làm trung tâm, tối ưu hóa hiệu quả sử dụng và chia sẻ thông tin, dữ liệu |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Ban CĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC TUYÊN
TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ cải cách năm 2025 |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
100% các văn bản quy phạm pháp luật thuế mới được tuyên truyền, phổ biến trên Trang thông tin điện tử ngành Thuế và các phương tiện thông tin đại chúng theo đúng quy định. |
Thực hiện tuyên truyền 100% các văn bản quy phạm pháp luật thuế mới trên Trang thông tin điện tử ngành Thuế và các phương tiện thông tin đại chúng theo đúng quy định |
100% các văn bản quy phạm pháp luật thuế mới được tuyên truyền, phổ biến trên Trang thông tin điện tử ngành Thuế và các phương tiện thông tin đại chúng theo đúng quy định |
Năm 2025 |
Ban PC |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình phấn đấu đạt 80% và hoàn thành tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia. |
Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình đủ điều kiện phấn đấu đạt tỷ lệ 80% và hoàn thành tích hợp, cung cấp trên Cổng DVCQG |
Đạt 80% |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến phấn đấu đạt 50% |
Thực hiện giải quyết hồ sơ trực tuyến phấn đấu đạt 50% trên tổng số hồ sơ |
Đạt 50% |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Ban CNĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử đạt tối thiểu 80%. |
Thực hiện giải quyết bằng phương thức điện tử đối với các hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa liên thông" đảm bảo đạt tối thiểu 80% |
Đạt 80% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
VP; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Tỷ lệ số lượt hỗ trợ người nộp thuế qua phương thức điện tử đạt tối thiểu 70%. |
Thực hiện hỗ trợ người nộp thuế qua phương thức điện tử đảm bảo số lượt đạt tối thiểu 70% |
Đạt tối thiểu 70% |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Tỷ lệ số lượt hỗ trợ đúng hạn trên số lượt đề nghị hỗ trợ đạt tối thiểu 70%. |
Thực hiện hỗ trợ NNT đảm bảo số lượt hỗ trợ đúng hạn trên số lượt đề nghị hỗ trợ đạt tối thiểu 70% |
Đạt tối thiểu 70% |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
7 |
Mức độ hài lòng của người nộp thuế về giải quyết thủ tục hành chính thuế đạt tối thiểu 90%. |
Nâng cao mức độ hài lòng của NNT về giải quyết thủ tục hành chính thuế, phấn đấu đạt 90% |
Đạt tối thiểu 90% |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
8 |
Mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế đạt tối thiểu 90% |
Tăng cường sự phục vụ của cơ quan thuế để nâng cao mức độ hài lòng của NNT phấn đấu đạt 90% |
Đạt tối thiểu 90% |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
9 |
Tối thiểu 70% đại lý thuế hoạt động thường xuyên, cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế. |
Cung cấp dịch vụ thúc đẩy mạng lưới đại lý thuế phát triển, phấn đấu số đại lý thuế hoạt động thường xuyên, cung cấp dịch vụ cho NNT đạt 70% |
Đạt tối thiểu 70% |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Thực hiện các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm người nộp thuế. |
Tuyên truyền, phổ biến bằng các phương thức điện tử như: đăng tải thông tin trên hệ thống trang thông tin điện tử ngành thuế, hệ thống các nền tảng mạng xã hội (Fanpage, Zalo, Facebook...), qua hộp thư điện tử; Tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng: báo giấy, báo điện tử, Đài truyền hình, Đài phát thanh; Tổ chức hội nghị tập huấn; Tổ chức các buổi đối thoại, tọa đàm; Hướng dẫn NNT tại bộ phận "một cửa" của cơ quan thuế, trả lời vướng mắc của NNT bằng văn bản, trên Cổng thông tin điện tử ngành thuế, qua mục Hỏi - Đáp trên hệ thống Dịch vụ Thuế điện tử (eTax), qua điện thoại cho từng nhóm NNT. |
Báo cáo kết quả các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế |
Năm 2025 |
Ban PC |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Xây dựng các chương trình hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với nhu cầu tìm hiểu, cung cấp thông tin theo nhóm người nộp thuế. |
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ người nộp thuế theo phân nhóm người nộp thuế và lĩnh vực hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. - Tổng hợp báo cáo công tác hỗ trợ từ các Chi cục Thuế theo quý, năm để đưa ra các đề xuất các chương trình hỗ trợ phù hợp; Chỉ đạo các Chi cục Thuế triển khai các chương trình hỗ trợ phù hợp. - Rà soát, đánh giá nhu cầu hỗ trợ của người nộp thuế. |
Báo cáo kết quả triển khai các chương trình hỗ trợ người nộp thuế theo nhóm người nộp thuế được |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu hỗ trợ người nộp thuế, quy trình hỗ trợ NNT. |
- Đánh giá việc tổ chức thực hiện quy trình hiện tại. - Phân tích, xây dựng quy trình hỗ trợ NNT mới theo hướng tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá chất lượng trên môi trường điện tử. - Hoàn thiện quy trình, trình Cục thuế ban hành quy trình - Triển khai phân tích và xây dựng ứng dụng đáp ứng quy trình. - Xây dựng cơ sở dữ liệu hỗ trợ NNT về áp dụng chính sách thuế và thực hiện TTHC thuế: + Đánh giá nhu cầu hỗ trợ của NNT + Hoàn thiện cơ sở dữ liệu |
- Báo cáo đánh giá, phân tích yêu cầu về quy trình hỗ trợ NNT - Phương án xây dựng cơ sở dữ liệu hỗ trợ NNT |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Nâng cấp, vận hành Trang thông tin điện tử ngành Thuế theo hướng thân thiện, thiết thực và hiệu quả; Mở rộng các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ trên nền tảng mạng xã hội. |
- Xây dựng Cổng Thông tin điện tử của Cục Thuế với các tính năng, dịch vụ mới phục vụ NNT và cộng đồng người dân, thay thế Trang Thông tin điện tử ngành thuế hiện tại: + Xây dựng, kiểm thử, vận hành Cổng TTĐT Cục Thuế. + Xây dựng, ban hành các văn bản về quản lý, vận hành Cổng thông tin điện tử ngành thuế. |
- Trang thông tin điện tử ngành Thuế được nâng cấp, vận hành |
Năm 2025 |
Ban CĐS |
VP; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
- Tổ chức chương trình hỗ trợ trực tuyến quyết toán thuế TNCN, TNDN năm 2024 trên Website Cục Thuế; Triển khai chương trình Livestream hỗ trợ quyết toán thuế 2024 trên fanpage của Cục Thuế. - Triển khai chương trình livestream hướng dẫn chính sách về TMĐT. |
Báo cáo kết quả chương trình hỗ trợ NNT trên nền tảng mạng xã hội. |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
5 |
Triển khai cơ chế giải quyết thủ tục hành chính thuế một cửa, một cửa liên thông theo phương thức điện tử; Xây dựng, nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin để đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính thuế theo phương thức giao dịch điện tử cấp độ toàn trình |
- Xây dựng mới Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo hướng đẩy mạnh công tác số hóa trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thuế. - Kiểm soát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của cơ quan thuế các cấp theo thời gian thực. - Nâng cấp ứng dụng, ban hành tài liệu hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính thuế điện tử tương ứng dịch vụ mới được cung cấp. |
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được xây dựng mới đảm bảo ứng dụng số hóa trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thuế - Ứng dụng công nghệ thông tin được nâng cấp đáp ứng yêu cầu |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Ban NVT; VP; Ban CS; Ban PC; Ban TVQT; Ban TTKT; Ban QLTT; CCT DNL; CCT TMĐT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
- Phấn đấu triển khai ít nhất 80% TTHC thuế giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình. |
- 80% TTHC thuế giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình. |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Ban NVT; VP; Ban CS; Ban PC; Ban TVQT; Ban TTKT; Ban QLTT; CCT TMĐT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
6 |
Cung cấp dịch vụ hướng dẫn, giải đáp, tra cứu thông tin theo hình thức điện tử cho người nộp thuế; duy trì các hình thức khác để hỗ trợ người nộp thuế đối với các địa bàn, nhóm người nộp thuế có hạn chế về sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin. |
- Theo dõi, đánh giá việc triển khai hệ thống 479 kênh. |
Báo cáo kết quả việc triển khai hệ thống 479 kênh |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
|
- Phát triển các tài liệu, sản phẩm hỗ trợ để đăng tải trên Cổng TTĐT Cục Thuế. - Xây dựng cơ sở dữ liệu hỗ trợ NNT về áp dụng chính sách thuế và thực hiện TTHC thuế - Triển khai AI: Xây dựng phương án triển khai ứng dụng AI hỗ trợ người nộp thuế trên toàn quốc; Triển khai thí điểm ứng dụng; Triển khai chính thức ứng dụng trên toàn quốc. - Xây dựng Cẩm nang các câu hỏi/ câu trả lời thường gặp trong lĩnh vực thuế; Đăng tải trên website |
- Các tài liệu, sản phẩm hỗ trợ đăng tải trên Cổng TTĐT. - Báo cáo kết quả về cơ sở dữ liệu hỗ trợ NNT + Trình phương án triển khai ứng dụng AI hỗ trợ người nộp thuế trên toàn quốc; Triển khai thí điểm ứng dụng; Triển khai chính thức ứng dụng trên toàn quốc. + Trình Cẩm nang các câu hỏi/ câu trả lời thường gặp trong lĩnh vực thuế; Đăng tải trên website |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
7 |
Xây dựng bộ tiêu chí và triển khai đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế. |
- Xây dựng ứng dụng triển khai khảo sát đánh giá sự hài lòng của NNT - Triển khai các phương thức lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của NNT đối với sự phục vụ của cơ quan thuế 2025 - Tổng hợp và công bố kết quả đánh giá sự hài lòng của NNT đối với CQT các cấp |
- Ứng dụng khảo sát sự hài lòng của NNT đái với sự phục vụ của cơ quan thuế được xây dựng - Kế hoạch đo lường sự hài lòng của NNT đối với sự phục vụ của cơ quan thuế được xây dựng - Tổ chức khảo sát, tổng hợp và công bố kết quả sự hài lòng của NNT đối với sự phục vụ của cơ quan thuế |
Tháng 6/2025 |
Văn phòng |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
8 |
Hoàn thiện các quy định và ứng dụng về quản lý hành nghề đại lý thuế; cung cấp dịch vụ thúc đẩy mạng lưới đại lý thuế phát triển; tăng cường đào tạo, phổ biến chính sách thuế cho đại lý thuế. |
- Tiếp tục hoàn thiện ứng dụng để đáp ứng việc quản lý hành nghề đại lý thuế. - Hướng dẫn các đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức gửi Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức cập nhật kiến thức trên ứng dụng - Tiếp tục hoàn thiện trang thông tin để hỗ trợ đại lý thuế |
- Ứng dụng quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nâng cấp. - Văn bản hướng dẫn các đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức qua điện thoại khi nhận được đề nghị hỗ trợ, hướng dẫn được ban hành. - Trang thông tin để hỗ trợ đại lý thuế được hoàn thiện. |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
9 |
Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và triển khai trên ứng dụng đối với hoạt động cập nhật kiến thức cho nhân viên đại lý thuế, chất lượng hành nghề đại lý thuế. |
Nghiên cứu xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động đại lý thuế để đề xuất trong thời gian tới phù hợp với sự phát triển của đại lý thuế. |
Nghiên cứu các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC ĐĂNG
KÝ THUẾ, KHAI THUẾ, NỘP THUẾ, MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, THỐNG KÊ THUẾ VÀ
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ triển khai năm 2025 |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Tỷ lệ hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan thuế giải quyết trực tuyến mức độ toàn trình trên tổng số hồ sơ nhận được |
Thực hiện giải quyết hồ sơ đăng ký thuế trực tuyến mức độ toàn trình |
Đạt tối thiểu 80% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Tỷ lệ khai thuế điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
Thực hiện khai thuế điện tử đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Tỷ lệ khai thuế điện tử của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế |
Thực hiện khai thuế điện tử đối với NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Tỷ lệ khai thuế điện tử của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử |
Thực hiện khai thuế điện tử đối với NNT là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của doanh nghiệp |
Thực hiện các giải pháp hỗ trợ NNT là doanh nghiệp khai thuế đảm bảo tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của NNT là cá nhân |
Thực hiện các giải pháp hỗ trợ NNT là cá nhân khai thuế đảm bảo tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
7 |
Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động đối với doanh nghiệp, tổ chức |
Thực hiện nộp thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
8 |
Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử |
Thực hiện nộp thuế bằng phương pháp điện tử đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
9 |
Số tiền thuế nộp bằng phương thức điện tử trên tổng số tiền thu ngân sách nhà nước |
Thực hiện các giải pháp để hỗ trợ NNT tăng cường sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử để đảm bảo đảm bảo số tiền thuế nộp đạt 85% trên tổng số tiền thu NSNN |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
10 |
Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
Thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
11 |
Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế |
Thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
12 |
Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn |
Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ hoàn thuế |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
13 |
Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
Thực hiện miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
14 |
Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân |
Thực hiện miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử đối với người nộp thuế là cá nhân |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
15 |
Tỷ lệ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn |
Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
16 |
Cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho doanh nghiệp, tổ chức bằng phương thức điện tử |
Thực hiện cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho doanh nghiệp, tổ chức bằng phương thức điện tử |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
17 |
Cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cá nhân |
Thực hiện cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cá nhân |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
18 |
Chứng từ kế toán thuế được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc |
Thực hiện xử lý chứng từ kế toán thuế tự động và thực hiện hạch toán ngay trong ngày làm việc |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
19 |
Báo cáo kế toán thuế, thống kê thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế |
Báo cáo kế toán thuế, thống kê thuế được thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế |
Đạt 100% |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban DTTK |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
I |
Đăng ký thuế |
|
|
|
|
|
1 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về đăng ký thuế. |
Rà soát các quy định liên quan đến đăng ký thuế, đăng ký doanh nghiệp; tổng hợp vướng mắc, bất cập, từ đó nghiên cứu, đề xuất sửa đổi bổ sung Luật Quản lý thuế, Luật Doanh nghiệp khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của các đơn vị. |
Văn bản đề xuất sửa đổi bổ sung Luật Quản lý thuế, Luật Doanh nghiệp (khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của các đơn vị). |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Xây dựng quy chế trao đổi thông tin giữa các Bộ, ngành với cơ quan thuế. |
Tiếp tục Phối hợp với Bộ Công an triển khai kết nối chia sẻ thông tin giữa cơ sở dữ liệu thuế với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Dịch vụ trao đổi, kết nối chia sẻ thông tin do Bộ Công an cung cấp cho cơ quan thuế được thực hiện |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Xây dựng cơ sở pháp lý về liên thông thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế đối với hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh. |
Rà soát các quy định liên quan đến liên thông thủ tục đăng ký thuế, đăng ký doanh nghiệp; tổng hợp vướng mắc, bất cập, từ đó nghiên cứu, đề xuất sửa đổi bổ sung Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của Cục Quản lý DNTN và kinh tế tập thể. |
Văn bản đề xuất sửa đổi bổ sung Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Triển khai, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng Quy trình quản lý đăng ký thuế. |
- Phân tích yêu cầu nghiệp vụ; - Triển khai nâng cấp ứng dụng theo tiến độ hoàn thành của Quy trình quản lý đăng ký thuế. |
- Văn bản gửi Ban CNCĐS phân tích yêu cầu nghiệp vụ - Ứng dụng CNTT được nâng cấp |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Hoàn thiện quy trình quản lý đăng ký thuế. |
Hoàn thiện quy trình quản lý đăng ký thuế theo lộ trình triển khai của Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Quy trình quản lý đăng ký thuế được hoàn thiện theo lộ trình triển khai của Đề án Tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Xây dựng, hoàn thiện các quy định, quy trình để áp dụng quản lý rủi ro rủi ro trong quản lý đăng ký thuế. |
- Xây dựng bộ chỉ số tiêu chí đánh giá rủi ro người nộp thuế trong đăng ký thuế - Nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm thực tế của các cơ quan thuế địa phương trong việc áp dụng quản lý rủi ro trong đăng ký thuế. - Xây dựng chỉ số tiêu chí rủi ro trong công tác đăng ký thuế, hoàn thiện các quy định, quy trình có liên quan để áp dụng quản lý rủi ro trong đăng ký thuế. |
Quyết định của Cục Thuế về bộ chỉ số tiêu chí đánh giá rủi ro người nộp thuế trong đăng ký thuế và quy trình áp dụng được ban hành |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Ban NVT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
II |
Khai thuế |
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách về khai thuế. |
- Nghiên cứu, hợp nhất quy định về khai thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường. - Nghiên cứu, hợp nhất việc kê khai, tính và thông báo nộp các khoản thu từ đất. |
Chính sách về khai thuế được sửa đổi, bổ sung nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho NNT, giảm chi phí tuân thủ của NNT. |
Năm 2025 |
Ban CS |
Ban NVT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
- Tiếp tục mở rộng phương thức khai thuế điện tử với tất cả các mẫu hồ sơ khai thuế; - Đẩy mạnh triển khai dịch vụ thuế điện tử, áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; - Triển khai các quy định về quản lý khai thuế đối với nền kinh tế số |
- Tiếp tục triển khai theo phương thức điện tử đối với tờ khai và hồ sơ khai thuế liên quan đến thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán và nhượng quyền thương mại theo các biểu mẫu ban hành kèm theo các Thông tư của Bộ Tài chính. - Triển khai bổ sung, sửa đổi và thiết kế hồ sơ khai thuế theo kế hoạch, chương trình (nếu có). |
- Tiếp tục triển khai theo phương thức điện tử đối với tờ khai và hồ sơ khai thuế liên quan đến thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán và nhượng quyền thương mại theo các biểu mẫu ban hành kèm theo các Thông tư của Bộ Tài chính. - Hồ sơ khai thuế được bổ sung, sửa đổi và thiết kế theo kế hoạch, chương trình (nếu có). |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
Nghiên cứu đưa ra đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về hóa đơn điện tử đối với hộ kinh doanh |
Báo cáo đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về hóa đơn điện tử đối với hộ kinh doanh |
Năm 2025 |
Ban CS |
Ban NVT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
- Xây dựng thể chế đăng ký thuế, quản lý khai thuế đối với nền kinh tế số, nền kinh tế phi chính thức. |
Các quy định về đăng ký thuế, quản lý khai thuế đối với nền kinh tế số, nền kinh tế phi chính thức được xây dựng và triển khai |
Năm 2025 |
Ban CS; Ban NVT; CCT TMĐT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu khai thuế tập trung, hiện đại, chính xác, kịp thời. Tăng cường kết nối, trao đổi thông tin tự động theo phương thức điện tử với các cơ quan quản lý nhà nước khác và các bên thứ ba. |
- Xây dựng quy chế phối hợp trao đổi với cơ quan quản lý thông tin cấp phép |
Quy chế phối hợp được xây dựng, ký kết |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
CCT DNL; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
- Thu thập dữ liệu hóa đơn làm cơ sở đối chiếu với các dữ liệu do người nộp thuế kê khai. - Thiết lập hệ thống thu thập thông tin từ các bên thứ ba để nhận diện người nộp thuế chưa đăng ký, chưa khai thuế. - Phối hợp Cục CNTT phân tích nâng cấp ứng dụng QLRR phân hệ quản lý hộ kinh doanh, cá nhân đáp ứng bộ chỉ số tiêu chí ban hành theo Quyết định 1386/QĐ-TCT |
- Thu thập dữ liệu hóa đơn làm cơ sở đối chiếu với các dữ liệu do người nộp thuế kê khai. - Thiết lập hệ thống thu thập thông tin từ các bên thứ ba để nhận diện người nộp thuế chưa đăng ký, chưa khai thuế. - Phối hợp Ban CNCĐS phân tích nâng cấp ứng dụng QLRR phân hệ quản lý hộ kinh doanh, cá nhân đáp ứng bộ chỉ số tiêu chí ban hành theo Quyết định 1386/QĐ-TCT |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
4 |
Triển khai, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. |
Tiếp tục phân tích và xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. |
Ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế được xây dựng |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Hoàn thiện quy trình quản lý kê khai thuế. |
Hoàn thiện quy trình quản lý kê khai thuế theo lộ trình triển khai của Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Quy trình quản lý kê khai thuế được hoàn thiện theo lộ trình triển khai của Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Áp dụng quản lý rủi ro trong giải quyết, xử lý hồ sơ khai thuế. |
- Nghiên cứu Bộ chỉ số tiêu chí lựa chọn hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế (ban hành theo QĐ số 1582/QĐ-TCT ngày 06/10/2022) - Nghiên cứu Quy trình áp dụng QLRR lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB để kiểm tra tại trụ sở CQT (ban hành theo Quyết định số 98/QĐ-TCT ngày 26/1/2024) - Phân tích ứng dụng, kiểm thử ứng dụng. - Triển khai ứng dụng QLRR phân hệ tại bàn đáp ứng Bộ chỉ số tiêu chí lựa chọn hồ sơ khai thuế GTGT, TNDN, TTĐB có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế |
Báo cáo việc triển khai áp dụng quản lý rủi ro trong giải quyết, xử lý hồ sơ khai thuế. |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
III |
Nộp thuế |
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách về nộp thuế. |
- Rà soát, sửa đổi Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành (Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Thông tư số 80/2021/TT-BTC; Thông tư số 19/2021/TT-BTC). Bám sát tiến độ, định hướng sửa đổi, bổ sung của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế và các Luật khác có liên quan để rà soát, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định tại các Thông tư cho phù hợp. - Kiến nghị, trao đổi, tham gia ý kiến với các đơn vị liên quan (KBNN, NHNN,..) để hoàn thiện chính sách. |
- Văn bản đề xuất đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định tại Luật QLT, Nghị định 126 và các Thông tư (khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của các đơn vị) - Văn bản tham gia ý kiến với các đơn vị liên quan (KBNN, NHNN,..) để hoàn thiện chính sách (nếu có đề nghị) |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Mở rộng phạm vi đối tượng nộp thuế bằng phương thức điện tử; Triển khai thí điểm hình thức nộp thuế đối với cá nhân qua các thiết bị thông minh. |
Mở rộng phối hợp thu NSNN với các NHTM, TGTT trên cơ sở ký kết thỏa thuận PHT hoặc theo văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có) |
Mở rộng phối hợp thu NSNN với các NHTM, TGTT trên cơ sở ký kết thỏa thuận PHT hoặc theo văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có) |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
- Tiếp tục hỗ trợ các địa phương trong quá trình triển khai. - Triển khai nộp các khoản NVTC về đất đai trên ứng dụng Etax Mobile, Cổng Thông tin điện tử của Cục Thuế (phân hệ Icanhan) |
- Tiếp tục hỗ trợ các địa phương trong quá trình triển khai. - Triển khai nộp các khoản NVTC về đất đai trên ứng dụng Etax Mobile, Cổng Thông tin điện tử của Cục Thuế (phân hệ Icanhan) |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
3 |
Triển khai, nâng cấp ứng dụng CNTT trong xây dựng, chuẩn hóa thông tin thu nộp NSNN, các khoản phải nộp NSNN, triển khai định danh khoản phải nộp. |
Triển khai thu nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp ID giai đoạn 2 qua các Ngân hàng, đơn vị T-VAN, KBNN và cổng dịch vụ công QG. |
Triển khai thu nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp ID giai đoạn 2 qua các Ngân hàng, đơn vị T-VAN, KBNN và Cổng dịch vụ công QG. |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Hoàn thiện quy trình quản lý thu, nộp ngân sách nhà nước. |
Bám sát tiến độ, định hướng sửa đổi, bổ sung của các văn bản QPPL có liên quan để rà soát, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy trình cho phù hợp; lập kế hoạch xây dựng quy trình và phân bổ nguồn lực để triển khai theo đúng kế hoạch, đảm bảo đúng trình tự, thời gian quy định. Hoàn thiện quy trình theo lộ trình triển khai Đề án tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế |
Quy trình quản lý thu, nộp NSNN được hoàn thiện theo lộ trình triển khai Đề án tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
IV |
Hoàn thuế |
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách về hoàn thuế. |
- Phối hợp với Ban CS rà soát vướng mắc, đề xuất với các đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến hoàn thuế (Luật Quản lý thuế, Luật thuế GTGT,...) theo lộ trình xây dựng văn bản QPPL. - Phối hợp với Ban CĐS rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến hoàn thuế TNCN tự động (nếu có) |
- Văn bản TGYK với Ban CS rà soát vướng mắc, đề xuất với các đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến hoàn thuế (Luật Quản lý thuế, Luật thuế GTGT,...) theo lộ trình xây dựng văn bản QPPL. - Văn bản TGYK với Ban CĐS rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến hoàn thuế TNCN tự động (nếu có). |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Ban CS, Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về hoàn thuế của cơ quan thuế. Mở rộng kết nối thông tin với các bên liên quan. |
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về hoàn thuế theo hướng tích hợp, tập trung theo hướng dẫn tại Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT. - Phối hợp với Ban TTKT, Ban CĐS tích hợp cơ sở dữ liệu về hoàn thuế thuộc diện kiểm trước hoàn sau từ ứng dụng Thanh tra kiểm tra và ứng dụng TMS để có dữ liệu tập trung khi có đề nghị - Phối hợp với Ban QLTT hoàn thiện kết nối trao đổi thông tin với Hải quan về tự động truyền thông tin tờ khai hải quan thay cho tra cứu trên website khi có đề nghị. - Phối hợp với Ban QLTT phân tích xây dựng ứng dụng khai thác tổng hợp tờ khai Hải quan. - Phối hợp với Ban QLTT hoàn thiện bộ tiêu chí phân loại rủi ro khi có đề nghị. - Phối hợp với Ban QLTT xây dựng chương trình tuân thủ tự nguyện khi có đề nghị. |
- Cơ sở dữ liệu về hoàn thuế theo hướng tích hợp, tập trung theo hướng dẫn tại Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT. - Cơ sở dữ liệu về hoàn thuế thuộc diện kiểm trước hoàn sau tích hợp từ ứng dụng Thanh tra kiểm tra và ứng dụng TMS để có dữ liệu tập trung. - Kết nối trao đổi thông tin với Hải quan về tự động truyền thông tin tờ khai hải quan thay cho tra cứu trên website. - Ứng dụng khai thác tổng hợp tờ khai Hải quan. - Bộ tiêu chí phân loại rủi ro. - Chương trình tuân thủ tự nguyện. |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS; Ban TTKT; Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử. |
- Triển khai, hỗ trợ khắc phục các vướng mắc cho người nộp thuế, cán bộ thuế trong quá trình thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử |
Triển khai, hỗ trợ khắc phục các vướng mắc cho người nộp thuế, cán bộ thuế trong quá trình thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Xây dựng quy trình giải quyết hoàn thuế tự động, hoàn thuế nộp thừa thực hiện hoàn toàn trên ứng dụng quản lý thuế |
Xây dựng quy trình giải quyết hoàn thuế TNCN tự động |
Quy trình giải quyết hoàn thuế TNCN tự động được hoàn thiện theo lộ trình triển khai của Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Hoàn thiện bộ chỉ số, tiêu chí áp dụng quản lý rủi ro trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế. |
- Thực hiện hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan đảm bảo cơ sở cho việc áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý hoàn thuế. - Đề xuất các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đáp ứng yêu cầu của công tác QLRR trong quản lý hoàn thuế nếu có) |
- Ban hành bộ chỉ số, tiêu chí áp dụng quản lý rủi ro trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế. - Áp dụng quản lý rủi ro trong hoàn thuế, đảm bảo tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn đạt tối thiểu 98%. |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Ban NVT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
V |
Miễn thuế, giảm thuế |
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thiện cơ sở pháp lý liên quan đến hồ sơ miễn giảm thuế và giải quyết hồ sơ miễn giảm thuế. |
Tiếp tục hoàn thiện cơ sở pháp lý quy định về miễn thuế, giảm thuế của Luật Quản lý thuế. |
Cơ sở pháp lý quy định về miễn thuế, giảm thuế của Luật Quản lý thuế được hoàn thiện |
Năm 2025 |
Ban CS |
Ban CS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về miễn giảm thuế làm cơ sở, căn cứ để tính và thông báo số tiền miễn giảm thuế; ban hành quyết định miễn giảm thuế theo quy định. |
Xây dựng, nâng cấp CNTT đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ để tính số tiền được miễn thuế, giảm thuế và ban hành Thông báo/Quyết định miễn thuế, giảm thuế |
Cơ sở dữ liệu về miễn giảm thuế |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ miễn giảm thuế bằng điện tử. |
Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ miễn giảm thuế bằng điện tử. |
Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ miễn giảm thuế bằng điện tử. |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Sửa đổi, bổ sung quy trình miễn thuế, giảm thuế. |
Hoàn thiện quy trình miễn thuế, giảm thuế theo lộ trình triển khai của Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Quy trình giải quyết miễn thuế, giảm thuế được hoàn thiện theo lộ trình triển khai của Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Xây dựng tiêu chí để đánh giá rủi ro trong giải quyết hồ sơ miễn giảm thuế. |
- Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ số tiêu chí quản lý rủi ro tổng thể và đưa vào triển khai trong ứng dụng QLRR trong Dự án 172 - Triển khai thực hiện khi ứng dụng phân tích dữ liệu và QLRR được triển khai |
- Ban hành Quyết định Cục Thuế ban hành bộ chỉ số tiêu chí quản lý rủi ro tổng thể. |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Ban NVT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
VI |
Kế toán thuế |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng quy trình kế toán thuế. |
- Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu về tình hình quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. - Hướng dẫn cơ quan thuế các cấp thực hiện hạch toán kế toán thuế. - Tiếp tục hoàn thiện Quy trình quản lý nghĩa vụ người nộp thuế theo lộ trình triển khai Đề án tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế |
- Báo cáo kết quả cơ sở dữ liệu về tình hình quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế được chuẩn hóa - Văn bản hướng dẫn cơ quan thuế các cấp thực hiện hạch toán kế toán thuế. - Ban hành Quy trình quản lý nghĩa vụ người nộp thuế theo lộ trình triển khai Đề án tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Ban DTTK; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC THANH
TRA, KIỂM TRA NGƯỜI NỘP THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1277/QĐ-CT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2025 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CẢI CÁCH QUẢN LÝ THUẾ TRONG NĂM 2025
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 381/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 23/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2438/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Chương trình hành động triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2439/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-CT ngày 03/3/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, các Ban thuộc Cục Thuế;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Chính sách, thuế quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
|
CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỂ CHẾ THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ cải cách năm 2025 |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
|
100% Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan được bổ sung hoặc ban hành mới đúng kế hoạch. |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan theo đúng kế hoạch |
Đạt 100% |
Năm 2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Tiếp tục hoàn thiện Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. |
Rà soát, sửa đổi toàn diện Luật Quản lý thuế |
Luật Quản lý thuế thay thế được Quốc hội thông qua |
Tháng 10/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2. Xây dựng Nghị định quy định ngưỡng nợ để áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh để quy định chi tiết khoản 9 Điều 6 Luật số 56/2024/QH15 |
Nghị định được ban hành |
Tháng 01/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
3. Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 5/11/2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết |
Nghị định được ban hành |
Tháng 01/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
Xây dựng Nghị định quy định về quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định chi tiết khoản 5 Điều 6 Luật số 56/2024/QH15 |
Nghị định được ban hành |
Tháng 6/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế (sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 7 về khai thuế TNCN đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán) |
Nghị định được ban hành |
Tháng 6/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019 |
Thông tư được ban hành |
Tháng 5/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BTC ngày 30/3/202l của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá |
Thông tư được ban hành |
Tháng 5/2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
2 |
Xây dựng, triển khai chương trình nâng cao tuân thủ tổng thể và các kế hoạch cải thiện tuân thủ hàng năm chi tiết cho các chức năng chính kèm theo các tiêu chí đánh giá hoạt động hàng năm. |
Triển khai Chương trình tuân thủ tự nguyện hỗ trợ hoàn thuế GTGT nhanh đối với người nộp thuế được đánh giá là tuân thủ tốt pháp luật thuế |
- Ban hành Quyết định Cục Thuế triển khai Chương trình tuân thủ tự nguyện hỗ trợ hoàn thuế GTGT - Triển khai Chương trình tuân thủ tự nguyện hỗ trợ hoàn thuế GTGT |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Hoàn thiện các quy định nhằm áp dụng quản lý rủi ro xuyên suốt có hệ thống trong tất cả các nghiệp vụ quản lý thuế. |
- Nghiên cứu đưa công nghệ trí tuệ nhân tạo vào phân tích và quản lý rủi ro; Thực hiện đề xuất trong Dự án 172 - Xây dựng phương pháp xử lý ngôn ngữ tự nhiên để xử lý tên hàng hóa dịch vụ trong hóa đơn điện tử. - Nghiên cứu phát hiện các chuỗi mua bán HH/DV có khả năng trốn thuế dựa trên cơ sở dữ liệu đồ thị, công nghệ dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo; 01 danh sách chuỗi mua bán hóa đơn có dấu hiệu gian lận hoàn thuế. - Nghiên cứu phát hiện hàng hóa dịch vụ có giá bất thường dựa trên công nghệ dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo; đưa ra 01 danh sách hóa đơn hàng hóa dịch vụ có giá bất thường. - Hình thành phương pháp phân tích, đánh giá để xác định các rủi ro trốn, tránh thuế đối với các giao dịch xuyên biên giới. - Thực hiện trên cơ sở ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro được triển khai |
Công cụ xử lý và phân tích trên dữ liệu lớn - Chuỗi hóa đơn rủi ro theo mặt hàng |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Hoàn thiện thể chế quản lý thuế đảm bảo quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh từ nền kinh tế số, kinh tế chia sẻ, sản xuất thông minh, giao dịch xuyên biên giới. |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế và văn hướng dẫn thi hành có quy định về quản lý thuế đối với Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam để phù hợp với thực tế. |
Ban hành Luật Quản lý thuế (thay thế) và văn hướng dẫn thi hành có quy định về quản lý thuế đối với Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam để phù hợp với thực tế. |
Năm 2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về đại lý thuế, ban hành Nghị định hướng dẫn hành nghề đại lý thuế. |
Nghiên cứu thông lệ quốc tế về Luật về đại lý thuế. |
Báo cáo nghiên cứu đề xuất về Luật về đại lý thuế |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Tái thiết kế quy trình quản lý thuế nhằm đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, hiệu quả, đồng bộ với thời gian có hiệu lực của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. |
Đề án Tổng thể Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ theo hướng đơn giản, tự động hóa phù hợp với định hướng dài hạn về chuyển đổi số và có sự kết nối chặt chẽ giữa các quy trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng và chia sẻ thông tin, dữ liệu. |
Các quy định của Cục trưởng Cục Thuế về các quy trình nghiệp vụ được tái thiết kế theo hướng đơn giản, tự động hóa, đảm bảo được các mục tiêu dài hạn về chuyển đổi số, đồng bộ và kết nối chặt chẽ, lấy việc kết nối dữ liệu, thông tin làm trung tâm, tối ưu hóa hiệu quả sử dụng và chia sẻ thông tin, dữ liệu |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Ban CĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC TUYÊN
TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ cải cách năm 2025 |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
100% các văn bản quy phạm pháp luật thuế mới được tuyên truyền, phổ biến trên Trang thông tin điện tử ngành Thuế và các phương tiện thông tin đại chúng theo đúng quy định. |
Thực hiện tuyên truyền 100% các văn bản quy phạm pháp luật thuế mới trên Trang thông tin điện tử ngành Thuế và các phương tiện thông tin đại chúng theo đúng quy định |
100% các văn bản quy phạm pháp luật thuế mới được tuyên truyền, phổ biến trên Trang thông tin điện tử ngành Thuế và các phương tiện thông tin đại chúng theo đúng quy định |
Năm 2025 |
Ban PC |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình phấn đấu đạt 80% và hoàn thành tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia. |
Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình đủ điều kiện phấn đấu đạt tỷ lệ 80% và hoàn thành tích hợp, cung cấp trên Cổng DVCQG |
Đạt 80% |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến phấn đấu đạt 50% |
Thực hiện giải quyết hồ sơ trực tuyến phấn đấu đạt 50% trên tổng số hồ sơ |
Đạt 50% |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Ban CNĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử đạt tối thiểu 80%. |
Thực hiện giải quyết bằng phương thức điện tử đối với các hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa liên thông" đảm bảo đạt tối thiểu 80% |
Đạt 80% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
VP; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Tỷ lệ số lượt hỗ trợ người nộp thuế qua phương thức điện tử đạt tối thiểu 70%. |
Thực hiện hỗ trợ người nộp thuế qua phương thức điện tử đảm bảo số lượt đạt tối thiểu 70% |
Đạt tối thiểu 70% |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Tỷ lệ số lượt hỗ trợ đúng hạn trên số lượt đề nghị hỗ trợ đạt tối thiểu 70%. |
Thực hiện hỗ trợ NNT đảm bảo số lượt hỗ trợ đúng hạn trên số lượt đề nghị hỗ trợ đạt tối thiểu 70% |
Đạt tối thiểu 70% |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
7 |
Mức độ hài lòng của người nộp thuế về giải quyết thủ tục hành chính thuế đạt tối thiểu 90%. |
Nâng cao mức độ hài lòng của NNT về giải quyết thủ tục hành chính thuế, phấn đấu đạt 90% |
Đạt tối thiểu 90% |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
8 |
Mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế đạt tối thiểu 90% |
Tăng cường sự phục vụ của cơ quan thuế để nâng cao mức độ hài lòng của NNT phấn đấu đạt 90% |
Đạt tối thiểu 90% |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
9 |
Tối thiểu 70% đại lý thuế hoạt động thường xuyên, cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế. |
Cung cấp dịch vụ thúc đẩy mạng lưới đại lý thuế phát triển, phấn đấu số đại lý thuế hoạt động thường xuyên, cung cấp dịch vụ cho NNT đạt 70% |
Đạt tối thiểu 70% |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Thực hiện các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm người nộp thuế. |
Tuyên truyền, phổ biến bằng các phương thức điện tử như: đăng tải thông tin trên hệ thống trang thông tin điện tử ngành thuế, hệ thống các nền tảng mạng xã hội (Fanpage, Zalo, Facebook...), qua hộp thư điện tử; Tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng: báo giấy, báo điện tử, Đài truyền hình, Đài phát thanh; Tổ chức hội nghị tập huấn; Tổ chức các buổi đối thoại, tọa đàm; Hướng dẫn NNT tại bộ phận "một cửa" của cơ quan thuế, trả lời vướng mắc của NNT bằng văn bản, trên Cổng thông tin điện tử ngành thuế, qua mục Hỏi - Đáp trên hệ thống Dịch vụ Thuế điện tử (eTax), qua điện thoại cho từng nhóm NNT. |
Báo cáo kết quả các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế |
Năm 2025 |
Ban PC |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Xây dựng các chương trình hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với nhu cầu tìm hiểu, cung cấp thông tin theo nhóm người nộp thuế. |
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ người nộp thuế theo phân nhóm người nộp thuế và lĩnh vực hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. - Tổng hợp báo cáo công tác hỗ trợ từ các Chi cục Thuế theo quý, năm để đưa ra các đề xuất các chương trình hỗ trợ phù hợp; Chỉ đạo các Chi cục Thuế triển khai các chương trình hỗ trợ phù hợp. - Rà soát, đánh giá nhu cầu hỗ trợ của người nộp thuế. |
Báo cáo kết quả triển khai các chương trình hỗ trợ người nộp thuế theo nhóm người nộp thuế được |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu hỗ trợ người nộp thuế, quy trình hỗ trợ NNT. |
- Đánh giá việc tổ chức thực hiện quy trình hiện tại. - Phân tích, xây dựng quy trình hỗ trợ NNT mới theo hướng tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá chất lượng trên môi trường điện tử. - Hoàn thiện quy trình, trình Cục thuế ban hành quy trình - Triển khai phân tích và xây dựng ứng dụng đáp ứng quy trình. - Xây dựng cơ sở dữ liệu hỗ trợ NNT về áp dụng chính sách thuế và thực hiện TTHC thuế: + Đánh giá nhu cầu hỗ trợ của NNT + Hoàn thiện cơ sở dữ liệu |
- Báo cáo đánh giá, phân tích yêu cầu về quy trình hỗ trợ NNT - Phương án xây dựng cơ sở dữ liệu hỗ trợ NNT |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Nâng cấp, vận hành Trang thông tin điện tử ngành Thuế theo hướng thân thiện, thiết thực và hiệu quả; Mở rộng các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ trên nền tảng mạng xã hội. |
- Xây dựng Cổng Thông tin điện tử của Cục Thuế với các tính năng, dịch vụ mới phục vụ NNT và cộng đồng người dân, thay thế Trang Thông tin điện tử ngành thuế hiện tại: + Xây dựng, kiểm thử, vận hành Cổng TTĐT Cục Thuế. + Xây dựng, ban hành các văn bản về quản lý, vận hành Cổng thông tin điện tử ngành thuế. |
- Trang thông tin điện tử ngành Thuế được nâng cấp, vận hành |
Năm 2025 |
Ban CĐS |
VP; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
- Tổ chức chương trình hỗ trợ trực tuyến quyết toán thuế TNCN, TNDN năm 2024 trên Website Cục Thuế; Triển khai chương trình Livestream hỗ trợ quyết toán thuế 2024 trên fanpage của Cục Thuế. - Triển khai chương trình livestream hướng dẫn chính sách về TMĐT. |
Báo cáo kết quả chương trình hỗ trợ NNT trên nền tảng mạng xã hội. |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
5 |
Triển khai cơ chế giải quyết thủ tục hành chính thuế một cửa, một cửa liên thông theo phương thức điện tử; Xây dựng, nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin để đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính thuế theo phương thức giao dịch điện tử cấp độ toàn trình |
- Xây dựng mới Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo hướng đẩy mạnh công tác số hóa trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thuế. - Kiểm soát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của cơ quan thuế các cấp theo thời gian thực. - Nâng cấp ứng dụng, ban hành tài liệu hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính thuế điện tử tương ứng dịch vụ mới được cung cấp. |
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được xây dựng mới đảm bảo ứng dụng số hóa trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thuế - Ứng dụng công nghệ thông tin được nâng cấp đáp ứng yêu cầu |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Ban NVT; VP; Ban CS; Ban PC; Ban TVQT; Ban TTKT; Ban QLTT; CCT DNL; CCT TMĐT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
- Phấn đấu triển khai ít nhất 80% TTHC thuế giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình. |
- 80% TTHC thuế giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình. |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Ban NVT; VP; Ban CS; Ban PC; Ban TVQT; Ban TTKT; Ban QLTT; CCT TMĐT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
6 |
Cung cấp dịch vụ hướng dẫn, giải đáp, tra cứu thông tin theo hình thức điện tử cho người nộp thuế; duy trì các hình thức khác để hỗ trợ người nộp thuế đối với các địa bàn, nhóm người nộp thuế có hạn chế về sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin. |
- Theo dõi, đánh giá việc triển khai hệ thống 479 kênh. |
Báo cáo kết quả việc triển khai hệ thống 479 kênh |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
|
- Phát triển các tài liệu, sản phẩm hỗ trợ để đăng tải trên Cổng TTĐT Cục Thuế. - Xây dựng cơ sở dữ liệu hỗ trợ NNT về áp dụng chính sách thuế và thực hiện TTHC thuế - Triển khai AI: Xây dựng phương án triển khai ứng dụng AI hỗ trợ người nộp thuế trên toàn quốc; Triển khai thí điểm ứng dụng; Triển khai chính thức ứng dụng trên toàn quốc. - Xây dựng Cẩm nang các câu hỏi/ câu trả lời thường gặp trong lĩnh vực thuế; Đăng tải trên website |
- Các tài liệu, sản phẩm hỗ trợ đăng tải trên Cổng TTĐT. - Báo cáo kết quả về cơ sở dữ liệu hỗ trợ NNT + Trình phương án triển khai ứng dụng AI hỗ trợ người nộp thuế trên toàn quốc; Triển khai thí điểm ứng dụng; Triển khai chính thức ứng dụng trên toàn quốc. + Trình Cẩm nang các câu hỏi/ câu trả lời thường gặp trong lĩnh vực thuế; Đăng tải trên website |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
7 |
Xây dựng bộ tiêu chí và triển khai đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế. |
- Xây dựng ứng dụng triển khai khảo sát đánh giá sự hài lòng của NNT - Triển khai các phương thức lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của NNT đối với sự phục vụ của cơ quan thuế 2025 - Tổng hợp và công bố kết quả đánh giá sự hài lòng của NNT đối với CQT các cấp |
- Ứng dụng khảo sát sự hài lòng của NNT đái với sự phục vụ của cơ quan thuế được xây dựng - Kế hoạch đo lường sự hài lòng của NNT đối với sự phục vụ của cơ quan thuế được xây dựng - Tổ chức khảo sát, tổng hợp và công bố kết quả sự hài lòng của NNT đối với sự phục vụ của cơ quan thuế |
Tháng 6/2025 |
Văn phòng |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
8 |
Hoàn thiện các quy định và ứng dụng về quản lý hành nghề đại lý thuế; cung cấp dịch vụ thúc đẩy mạng lưới đại lý thuế phát triển; tăng cường đào tạo, phổ biến chính sách thuế cho đại lý thuế. |
- Tiếp tục hoàn thiện ứng dụng để đáp ứng việc quản lý hành nghề đại lý thuế. - Hướng dẫn các đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức gửi Kế hoạch và báo cáo kết quả tổ chức cập nhật kiến thức trên ứng dụng - Tiếp tục hoàn thiện trang thông tin để hỗ trợ đại lý thuế |
- Ứng dụng quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nâng cấp. - Văn bản hướng dẫn các đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức qua điện thoại khi nhận được đề nghị hỗ trợ, hướng dẫn được ban hành. - Trang thông tin để hỗ trợ đại lý thuế được hoàn thiện. |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
9 |
Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và triển khai trên ứng dụng đối với hoạt động cập nhật kiến thức cho nhân viên đại lý thuế, chất lượng hành nghề đại lý thuế. |
Nghiên cứu xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động đại lý thuế để đề xuất trong thời gian tới phù hợp với sự phát triển của đại lý thuế. |
Nghiên cứu các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC ĐĂNG
KÝ THUẾ, KHAI THUẾ, NỘP THUẾ, MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, THỐNG KÊ THUẾ VÀ
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ triển khai năm 2025 |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Tỷ lệ hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan thuế giải quyết trực tuyến mức độ toàn trình trên tổng số hồ sơ nhận được |
Thực hiện giải quyết hồ sơ đăng ký thuế trực tuyến mức độ toàn trình |
Đạt tối thiểu 80% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Tỷ lệ khai thuế điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
Thực hiện khai thuế điện tử đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Tỷ lệ khai thuế điện tử của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế |
Thực hiện khai thuế điện tử đối với NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Tỷ lệ khai thuế điện tử của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử |
Thực hiện khai thuế điện tử đối với NNT là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của doanh nghiệp |
Thực hiện các giải pháp hỗ trợ NNT là doanh nghiệp khai thuế đảm bảo tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của NNT là cá nhân |
Thực hiện các giải pháp hỗ trợ NNT là cá nhân khai thuế đảm bảo tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
7 |
Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động đối với doanh nghiệp, tổ chức |
Thực hiện nộp thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
8 |
Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử |
Thực hiện nộp thuế bằng phương pháp điện tử đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
9 |
Số tiền thuế nộp bằng phương thức điện tử trên tổng số tiền thu ngân sách nhà nước |
Thực hiện các giải pháp để hỗ trợ NNT tăng cường sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử để đảm bảo đảm bảo số tiền thuế nộp đạt 85% trên tổng số tiền thu NSNN |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
10 |
Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
Thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
11 |
Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế |
Thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
12 |
Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn |
Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ hoàn thuế |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
13 |
Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
Thực hiện miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
14 |
Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân |
Thực hiện miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử đối với người nộp thuế là cá nhân |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
15 |
Tỷ lệ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn |
Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
16 |
Cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho doanh nghiệp, tổ chức bằng phương thức điện tử |
Thực hiện cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho doanh nghiệp, tổ chức bằng phương thức điện tử |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
17 |
Cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cá nhân |
Thực hiện cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cá nhân |
Đạt tối thiểu 85% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
18 |
Chứng từ kế toán thuế được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc |
Thực hiện xử lý chứng từ kế toán thuế tự động và thực hiện hạch toán ngay trong ngày làm việc |
Đạt tối thiểu 98% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
19 |
Báo cáo kế toán thuế, thống kê thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế |
Báo cáo kế toán thuế, thống kê thuế được thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế |
Đạt 100% |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban DTTK |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
I |
Đăng ký thuế |
|
|
|
|
|
1 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về đăng ký thuế. |
Rà soát các quy định liên quan đến đăng ký thuế, đăng ký doanh nghiệp; tổng hợp vướng mắc, bất cập, từ đó nghiên cứu, đề xuất sửa đổi bổ sung Luật Quản lý thuế, Luật Doanh nghiệp khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của các đơn vị. |
Văn bản đề xuất sửa đổi bổ sung Luật Quản lý thuế, Luật Doanh nghiệp (khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của các đơn vị). |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Xây dựng quy chế trao đổi thông tin giữa các Bộ, ngành với cơ quan thuế. |
Tiếp tục Phối hợp với Bộ Công an triển khai kết nối chia sẻ thông tin giữa cơ sở dữ liệu thuế với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Dịch vụ trao đổi, kết nối chia sẻ thông tin do Bộ Công an cung cấp cho cơ quan thuế được thực hiện |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Xây dựng cơ sở pháp lý về liên thông thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế đối với hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh. |
Rà soát các quy định liên quan đến liên thông thủ tục đăng ký thuế, đăng ký doanh nghiệp; tổng hợp vướng mắc, bất cập, từ đó nghiên cứu, đề xuất sửa đổi bổ sung Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của Cục Quản lý DNTN và kinh tế tập thể. |
Văn bản đề xuất sửa đổi bổ sung Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Triển khai, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng Quy trình quản lý đăng ký thuế. |
- Phân tích yêu cầu nghiệp vụ; - Triển khai nâng cấp ứng dụng theo tiến độ hoàn thành của Quy trình quản lý đăng ký thuế. |
- Văn bản gửi Ban CNCĐS phân tích yêu cầu nghiệp vụ - Ứng dụng CNTT được nâng cấp |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Hoàn thiện quy trình quản lý đăng ký thuế. |
Hoàn thiện quy trình quản lý đăng ký thuế theo lộ trình triển khai của Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Quy trình quản lý đăng ký thuế được hoàn thiện theo lộ trình triển khai của Đề án Tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Xây dựng, hoàn thiện các quy định, quy trình để áp dụng quản lý rủi ro rủi ro trong quản lý đăng ký thuế. |
- Xây dựng bộ chỉ số tiêu chí đánh giá rủi ro người nộp thuế trong đăng ký thuế - Nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm thực tế của các cơ quan thuế địa phương trong việc áp dụng quản lý rủi ro trong đăng ký thuế. - Xây dựng chỉ số tiêu chí rủi ro trong công tác đăng ký thuế, hoàn thiện các quy định, quy trình có liên quan để áp dụng quản lý rủi ro trong đăng ký thuế. |
Quyết định của Cục Thuế về bộ chỉ số tiêu chí đánh giá rủi ro người nộp thuế trong đăng ký thuế và quy trình áp dụng được ban hành |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Ban NVT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
II |
Khai thuế |
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách về khai thuế. |
- Nghiên cứu, hợp nhất quy định về khai thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường. - Nghiên cứu, hợp nhất việc kê khai, tính và thông báo nộp các khoản thu từ đất. |
Chính sách về khai thuế được sửa đổi, bổ sung nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho NNT, giảm chi phí tuân thủ của NNT. |
Năm 2025 |
Ban CS |
Ban NVT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
- Tiếp tục mở rộng phương thức khai thuế điện tử với tất cả các mẫu hồ sơ khai thuế; - Đẩy mạnh triển khai dịch vụ thuế điện tử, áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; - Triển khai các quy định về quản lý khai thuế đối với nền kinh tế số |
- Tiếp tục triển khai theo phương thức điện tử đối với tờ khai và hồ sơ khai thuế liên quan đến thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán và nhượng quyền thương mại theo các biểu mẫu ban hành kèm theo các Thông tư của Bộ Tài chính. - Triển khai bổ sung, sửa đổi và thiết kế hồ sơ khai thuế theo kế hoạch, chương trình (nếu có). |
- Tiếp tục triển khai theo phương thức điện tử đối với tờ khai và hồ sơ khai thuế liên quan đến thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán và nhượng quyền thương mại theo các biểu mẫu ban hành kèm theo các Thông tư của Bộ Tài chính. - Hồ sơ khai thuế được bổ sung, sửa đổi và thiết kế theo kế hoạch, chương trình (nếu có). |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
Nghiên cứu đưa ra đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về hóa đơn điện tử đối với hộ kinh doanh |
Báo cáo đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về hóa đơn điện tử đối với hộ kinh doanh |
Năm 2025 |
Ban CS |
Ban NVT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
- Xây dựng thể chế đăng ký thuế, quản lý khai thuế đối với nền kinh tế số, nền kinh tế phi chính thức. |
Các quy định về đăng ký thuế, quản lý khai thuế đối với nền kinh tế số, nền kinh tế phi chính thức được xây dựng và triển khai |
Năm 2025 |
Ban CS; Ban NVT; CCT TMĐT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu khai thuế tập trung, hiện đại, chính xác, kịp thời. Tăng cường kết nối, trao đổi thông tin tự động theo phương thức điện tử với các cơ quan quản lý nhà nước khác và các bên thứ ba. |
- Xây dựng quy chế phối hợp trao đổi với cơ quan quản lý thông tin cấp phép |
Quy chế phối hợp được xây dựng, ký kết |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
CCT DNL; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
- Thu thập dữ liệu hóa đơn làm cơ sở đối chiếu với các dữ liệu do người nộp thuế kê khai. - Thiết lập hệ thống thu thập thông tin từ các bên thứ ba để nhận diện người nộp thuế chưa đăng ký, chưa khai thuế. - Phối hợp Cục CNTT phân tích nâng cấp ứng dụng QLRR phân hệ quản lý hộ kinh doanh, cá nhân đáp ứng bộ chỉ số tiêu chí ban hành theo Quyết định 1386/QĐ-TCT |
- Thu thập dữ liệu hóa đơn làm cơ sở đối chiếu với các dữ liệu do người nộp thuế kê khai. - Thiết lập hệ thống thu thập thông tin từ các bên thứ ba để nhận diện người nộp thuế chưa đăng ký, chưa khai thuế. - Phối hợp Ban CNCĐS phân tích nâng cấp ứng dụng QLRR phân hệ quản lý hộ kinh doanh, cá nhân đáp ứng bộ chỉ số tiêu chí ban hành theo Quyết định 1386/QĐ-TCT |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
4 |
Triển khai, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. |
Tiếp tục phân tích và xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. |
Ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế được xây dựng |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Hoàn thiện quy trình quản lý kê khai thuế. |
Hoàn thiện quy trình quản lý kê khai thuế theo lộ trình triển khai của Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Quy trình quản lý kê khai thuế được hoàn thiện theo lộ trình triển khai của Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Áp dụng quản lý rủi ro trong giải quyết, xử lý hồ sơ khai thuế. |
- Nghiên cứu Bộ chỉ số tiêu chí lựa chọn hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế (ban hành theo QĐ số 1582/QĐ-TCT ngày 06/10/2022) - Nghiên cứu Quy trình áp dụng QLRR lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB để kiểm tra tại trụ sở CQT (ban hành theo Quyết định số 98/QĐ-TCT ngày 26/1/2024) - Phân tích ứng dụng, kiểm thử ứng dụng. - Triển khai ứng dụng QLRR phân hệ tại bàn đáp ứng Bộ chỉ số tiêu chí lựa chọn hồ sơ khai thuế GTGT, TNDN, TTĐB có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế |
Báo cáo việc triển khai áp dụng quản lý rủi ro trong giải quyết, xử lý hồ sơ khai thuế. |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
III |
Nộp thuế |
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách về nộp thuế. |
- Rà soát, sửa đổi Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành (Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Thông tư số 80/2021/TT-BTC; Thông tư số 19/2021/TT-BTC). Bám sát tiến độ, định hướng sửa đổi, bổ sung của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế và các Luật khác có liên quan để rà soát, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định tại các Thông tư cho phù hợp. - Kiến nghị, trao đổi, tham gia ý kiến với các đơn vị liên quan (KBNN, NHNN,..) để hoàn thiện chính sách. |
- Văn bản đề xuất đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định tại Luật QLT, Nghị định 126 và các Thông tư (khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của các đơn vị) - Văn bản tham gia ý kiến với các đơn vị liên quan (KBNN, NHNN,..) để hoàn thiện chính sách (nếu có đề nghị) |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Mở rộng phạm vi đối tượng nộp thuế bằng phương thức điện tử; Triển khai thí điểm hình thức nộp thuế đối với cá nhân qua các thiết bị thông minh. |
Mở rộng phối hợp thu NSNN với các NHTM, TGTT trên cơ sở ký kết thỏa thuận PHT hoặc theo văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có) |
Mở rộng phối hợp thu NSNN với các NHTM, TGTT trên cơ sở ký kết thỏa thuận PHT hoặc theo văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có) |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
- Tiếp tục hỗ trợ các địa phương trong quá trình triển khai. - Triển khai nộp các khoản NVTC về đất đai trên ứng dụng Etax Mobile, Cổng Thông tin điện tử của Cục Thuế (phân hệ Icanhan) |
- Tiếp tục hỗ trợ các địa phương trong quá trình triển khai. - Triển khai nộp các khoản NVTC về đất đai trên ứng dụng Etax Mobile, Cổng Thông tin điện tử của Cục Thuế (phân hệ Icanhan) |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
3 |
Triển khai, nâng cấp ứng dụng CNTT trong xây dựng, chuẩn hóa thông tin thu nộp NSNN, các khoản phải nộp NSNN, triển khai định danh khoản phải nộp. |
Triển khai thu nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp ID giai đoạn 2 qua các Ngân hàng, đơn vị T-VAN, KBNN và cổng dịch vụ công QG. |
Triển khai thu nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp ID giai đoạn 2 qua các Ngân hàng, đơn vị T-VAN, KBNN và Cổng dịch vụ công QG. |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Hoàn thiện quy trình quản lý thu, nộp ngân sách nhà nước. |
Bám sát tiến độ, định hướng sửa đổi, bổ sung của các văn bản QPPL có liên quan để rà soát, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy trình cho phù hợp; lập kế hoạch xây dựng quy trình và phân bổ nguồn lực để triển khai theo đúng kế hoạch, đảm bảo đúng trình tự, thời gian quy định. Hoàn thiện quy trình theo lộ trình triển khai Đề án tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế |
Quy trình quản lý thu, nộp NSNN được hoàn thiện theo lộ trình triển khai Đề án tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
IV |
Hoàn thuế |
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách về hoàn thuế. |
- Phối hợp với Ban CS rà soát vướng mắc, đề xuất với các đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến hoàn thuế (Luật Quản lý thuế, Luật thuế GTGT,...) theo lộ trình xây dựng văn bản QPPL. - Phối hợp với Ban CĐS rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến hoàn thuế TNCN tự động (nếu có) |
- Văn bản TGYK với Ban CS rà soát vướng mắc, đề xuất với các đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến hoàn thuế (Luật Quản lý thuế, Luật thuế GTGT,...) theo lộ trình xây dựng văn bản QPPL. - Văn bản TGYK với Ban CĐS rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến hoàn thuế TNCN tự động (nếu có). |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Ban CS, Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về hoàn thuế của cơ quan thuế. Mở rộng kết nối thông tin với các bên liên quan. |
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về hoàn thuế theo hướng tích hợp, tập trung theo hướng dẫn tại Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT. - Phối hợp với Ban TTKT, Ban CĐS tích hợp cơ sở dữ liệu về hoàn thuế thuộc diện kiểm trước hoàn sau từ ứng dụng Thanh tra kiểm tra và ứng dụng TMS để có dữ liệu tập trung khi có đề nghị - Phối hợp với Ban QLTT hoàn thiện kết nối trao đổi thông tin với Hải quan về tự động truyền thông tin tờ khai hải quan thay cho tra cứu trên website khi có đề nghị. - Phối hợp với Ban QLTT phân tích xây dựng ứng dụng khai thác tổng hợp tờ khai Hải quan. - Phối hợp với Ban QLTT hoàn thiện bộ tiêu chí phân loại rủi ro khi có đề nghị. - Phối hợp với Ban QLTT xây dựng chương trình tuân thủ tự nguyện khi có đề nghị. |
- Cơ sở dữ liệu về hoàn thuế theo hướng tích hợp, tập trung theo hướng dẫn tại Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT. - Cơ sở dữ liệu về hoàn thuế thuộc diện kiểm trước hoàn sau tích hợp từ ứng dụng Thanh tra kiểm tra và ứng dụng TMS để có dữ liệu tập trung. - Kết nối trao đổi thông tin với Hải quan về tự động truyền thông tin tờ khai hải quan thay cho tra cứu trên website. - Ứng dụng khai thác tổng hợp tờ khai Hải quan. - Bộ tiêu chí phân loại rủi ro. - Chương trình tuân thủ tự nguyện. |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS; Ban TTKT; Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử. |
- Triển khai, hỗ trợ khắc phục các vướng mắc cho người nộp thuế, cán bộ thuế trong quá trình thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử |
Triển khai, hỗ trợ khắc phục các vướng mắc cho người nộp thuế, cán bộ thuế trong quá trình thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Xây dựng quy trình giải quyết hoàn thuế tự động, hoàn thuế nộp thừa thực hiện hoàn toàn trên ứng dụng quản lý thuế |
Xây dựng quy trình giải quyết hoàn thuế TNCN tự động |
Quy trình giải quyết hoàn thuế TNCN tự động được hoàn thiện theo lộ trình triển khai của Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Hoàn thiện bộ chỉ số, tiêu chí áp dụng quản lý rủi ro trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế. |
- Thực hiện hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan đảm bảo cơ sở cho việc áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý hoàn thuế. - Đề xuất các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đáp ứng yêu cầu của công tác QLRR trong quản lý hoàn thuế nếu có) |
- Ban hành bộ chỉ số, tiêu chí áp dụng quản lý rủi ro trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế. - Áp dụng quản lý rủi ro trong hoàn thuế, đảm bảo tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn đạt tối thiểu 98%. |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Ban NVT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
V |
Miễn thuế, giảm thuế |
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thiện cơ sở pháp lý liên quan đến hồ sơ miễn giảm thuế và giải quyết hồ sơ miễn giảm thuế. |
Tiếp tục hoàn thiện cơ sở pháp lý quy định về miễn thuế, giảm thuế của Luật Quản lý thuế. |
Cơ sở pháp lý quy định về miễn thuế, giảm thuế của Luật Quản lý thuế được hoàn thiện |
Năm 2025 |
Ban CS |
Ban CS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về miễn giảm thuế làm cơ sở, căn cứ để tính và thông báo số tiền miễn giảm thuế; ban hành quyết định miễn giảm thuế theo quy định. |
Xây dựng, nâng cấp CNTT đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ để tính số tiền được miễn thuế, giảm thuế và ban hành Thông báo/Quyết định miễn thuế, giảm thuế |
Cơ sở dữ liệu về miễn giảm thuế |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ miễn giảm thuế bằng điện tử. |
Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ miễn giảm thuế bằng điện tử. |
Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ miễn giảm thuế bằng điện tử. |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Sửa đổi, bổ sung quy trình miễn thuế, giảm thuế. |
Hoàn thiện quy trình miễn thuế, giảm thuế theo lộ trình triển khai của Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Quy trình giải quyết miễn thuế, giảm thuế được hoàn thiện theo lộ trình triển khai của Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Xây dựng tiêu chí để đánh giá rủi ro trong giải quyết hồ sơ miễn giảm thuế. |
- Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ số tiêu chí quản lý rủi ro tổng thể và đưa vào triển khai trong ứng dụng QLRR trong Dự án 172 - Triển khai thực hiện khi ứng dụng phân tích dữ liệu và QLRR được triển khai |
- Ban hành Quyết định Cục Thuế ban hành bộ chỉ số tiêu chí quản lý rủi ro tổng thể. |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Ban NVT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
VI |
Kế toán thuế |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng quy trình kế toán thuế. |
- Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu về tình hình quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. - Hướng dẫn cơ quan thuế các cấp thực hiện hạch toán kế toán thuế. - Tiếp tục hoàn thiện Quy trình quản lý nghĩa vụ người nộp thuế theo lộ trình triển khai Đề án tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế |
- Báo cáo kết quả cơ sở dữ liệu về tình hình quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế được chuẩn hóa - Văn bản hướng dẫn cơ quan thuế các cấp thực hiện hạch toán kế toán thuế. - Ban hành Quy trình quản lý nghĩa vụ người nộp thuế theo lộ trình triển khai Đề án tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Ban DTTK; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC THANH
TRA, KIỂM TRA NGƯỜI NỘP THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ triển khai năm 2025 |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
|
Tỷ lệ tờ khai thuế các sắc thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân của doanh nghiệp được kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng có sử dụng bộ tiêu chí chấm điểm rủi ro của cơ quan thuế |
Thực hiện kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng có sử dụng bộ tiêu chí chấm điểm rủi ro của cơ quan thuế đối với tờ khai các sắc thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân của doanh nghiệp đạt 100%. |
- Tỷ lệ tờ khai thuế GTGT được kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng có sử dụng bộ tiêu chí chấm điểm rủi ro của cơ quan thuế đạt 100% - Tỷ lệ tờ khai thuế TNDN được Kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng có sử dụng bộ tiêu chí chấm điểm rủi ro của cơ quan thuế đạt 100% |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
Tỷ lệ người nộp thuế được lựa chọn để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro hàng năm bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế |
Thực hiện lựa chọn NNT để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra NNT theo rủi ro hàng năm qua phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế đảm bảo đạt tối thiểu 90% |
Tỷ lệ người nộp thuế được lựa chọn để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro hàng năm bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế đạt tối thiểu 90% |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
Tỷ lệ số cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý so với số cuộc thanh tra kiểm tra đã thực hiện trong năm |
Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT trong năm phát hiện có số xử lý đạt 90% so với số cuộc thanh tra kiểm tra đã thực hiện trong năm |
Tỷ lệ số cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý so với số cuộc thanh tra kiểm tra đã thực hiện trong năm đạt 90% |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
Tỷ lệ khiếu nại sau thanh tra, kiểm tra thuế không quá 5% |
Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra thuế đảm bảo tỷ lệ khiếu nại sau thanh tra, kiểm tra thuế không quá 5% |
Tỷ lệ khiếu nại sau kiểm tra thuế không quá 5% |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Hoàn thiện quy trình thanh tra thuế; Quy trình kiểm tra thuế. |
Dự thảo Quy trình kiểm tra thuế |
Quy trình kiểm tra được ban hành |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Phối hợp xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp với các ngành có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế. |
- Tiếp tục tổng hợp và chỉ đạo các báo cáo của Chi cục Thuế khu vực về việc: (1) Đánh giá các vấn đề nóng bỏng, nổi cộm trong lĩnh vực và địa bàn quản lý để xây dựng kế hoạch phối hợp năm 2025. Đồng thời, giao nhiệm vụ trọng tâm cụ thể để các Chi cục Thuế khu vực triển khai; (2) Chỉ đạo các Chi cục Thuế khu vực thực hiện rà soát, đánh giá toàn diện kết quả phối hợp với Cơ quan Công an trong đoạn 2022-2025; (3) Phối hợp cung cấp dữ liệu về thuế với cơ quan Công an theo từng đề nghị - Đánh giá các hoạt động giai đoạn 2021-2025 của Dự án JICA |
(1) Ban hành Kế hoạch phối hợp năm 2025 và giao nhiệm vụ trọng tâm cụ thể để các Chi cục Thuế khu vực triển khai; (2) Ban hành các văn bản chỉ đạo các Chi cục Thuế khu vực thực hiện rà soát, đánh giá toàn diện kết quả phối hợp với Cơ quan Công an trong đoạn 2022-2025; (3) Báo cáo kết quả thực hiện phối hợp cung cấp dữ liệu về thuế với cơ quan Công an theo từng đề nghị - Báo cáo kết quả tổ chức hoạt động trong chương trình hợp tác với JICA |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Nghiên cứu xây dựng ứng dụng thống kê, lưu trữ hồ sơ thanh tra, kiểm tra thuế trên kho dữ liệu ngành Thuế. |
Nâng cấp, tích hợp đồng bộ các ứng dụng hiện có phục vụ tra Kiểm tra (TTR, TTRTC, TPR, iTNK, TMS, DW) để tổng hợp khai thác báo cáo tập trung. Nâng cấp ứng dụng Tổng hợp hợp hồ sơ TTKT (Quyết định TTKT, Kết luận, Quyết định xử lý) phục vụ khai thác dữ liệu tập trung tại Cục Thuế và các cơ quan thuế địa phương theo mô hình mới. Hoàn thiện nâng cấp TTR để có đủ cơ sở dữ liệu người nộp thuế đã TTKT để phục vụ cho hoạt động chỉ đạo điều hành kiểm tra thuế |
Ứng dụng thống kê, lưu trữ hồ sơ thanh tra, kiểm tra thuế trên kho dữ liệu ngành Thuế được nâng cấp |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Xây dựng mới và nâng cấp các ứng dụng kiểm tra tự động hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế. |
Nghiên cứu phương pháp thu thập thông tin tự động từ trang công bố thông tin công khai của Ủy ban chứng khoán |
Ứng dụng kiểm tra nhiều tờ khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt và xây dựng mới ứng dụng kiểm tra hồ sơ khai thuế tại Cơ quan thuế đối với các tờ khai thuế khác được nâng cấp |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để xây dựng các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên máy tính. |
Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo (A.I) phục vụ công tác kiểm tra thuế |
Báo cáo nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo (A.I) để xây dựng các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên máy tính. |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế theo rủi ro. |
Ban hành Công văn chỉ đạo tăng cường thực hiện các chuyên đề chống thất thu các lĩnh vực có rủi ro cao về thuế |
Ban hành Công văn chỉ đạo tăng cường thực hiện các chuyên đề chống thất thu các lĩnh vực có rủi ro cao về thuế |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
7 |
Tăng cường thanh tra giá chuyển nhượng; đẩy mạnh kiểm tra tại cơ quan thuế. |
Tăng cường kiểm tra giá chuyển nhượng, đẩy mạnh kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế. |
Báo cáo kết quả triển khai chuyên để kiểm tra các DN có giao dịch liên kết |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
8 |
Phát triển các chương trình thanh tra, kiểm tra theo chuyên đề (hoàn thuế GTGT, giao dịch liên kết, chuyên đề theo lĩnh vực, ngành nghề có rủi ro cao). |
Xây dựng, triển khai kiểm tra một số chuyên đề (hoàn thuế giá trị gia tăng, giao dịch liên kết, các ngành nghề, lĩnh vực có rủi ro cao). |
Trình/ban hành việc triển khai kiểm tra một số chuyên đề (hoàn thuế giá trị gia tăng, giao dịch liên kết, các ngành nghề, lĩnh vực có rủi ro cao). |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC KIỂM
TRA NỘI BỘ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TỐ TỤNG VỀ THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ triển khai năm 2025 |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị Chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
- Đảm bảo 100% đơn giải quyết khiếu nại đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. |
Thực hiện 100% đơn giải quyết khiếu nại đúng thời hạn theo quy định của pháp luật trên cơ sở các đơn vị ban ngành có liên quan gửi tham gia ý kiến và người khiếu nại gửi tài liệu xác minh đúng thời hạn |
Đảm bảo 100% |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
- Thời gian trung bình giải quyết các vụ khiếu nại về thuế: phấn đấu giảm 5% số ngày theo quy định của Luật Khiếu nại. |
Thực hiện giải quyết các vụ khiếu nại về thuế đảm bảo thời gian trung bình giải quyết các vụ khiếu nại về thuế phấn đấu giảm 5% số ngày theo quy định của Luật Khiếu nại |
Phấn đấu giảm 5% |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
- 100% văn bản quy phạm pháp luật do Cục Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra; |
Thực hiện kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do Cục Thuế chủ trì soạn thảo |
Đạt 100% |
Năm 2025 |
Ban PC |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
- 80% văn bản hành chính hướng dẫn chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành được kiểm tra; |
Thực hiện kiểm tra văn bản hành chính hướng dẫn chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành đảm bảo đạt tỷ lệ 80% |
Đạt tỷ lệ 80% |
Năm 2025 |
Ban PC |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
- 60% văn bản hành chính giải thích, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Chi cục Thuế khu vực ban hành được kiểm tra. |
Thực hiện kiểm tra văn bản hành chính giải thích, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Chi cục Thuế khu vực ban hành đảm bảo đạt tỷ lệ 60% |
Đạt tỷ lệ 60% |
Năm 2025 |
Ban PC |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện, triển khai Quy chế tham vấn đối với công tác giải quyết khiếu nại về thuế |
- Tổng kết đánh giá việc thực hiện Quy chế tham vấn. - Nghiên cứu xử lý theo cơ chế tài phán trong giải quyết khiếu nại |
- Báo cáo tổng kết đánh giá việc thực hiện Quy chế tham vấn. - Báo cáo nghiên cứu xử lý theo cơ chế tài phán trong giải quyết khiếu nại |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Xây dựng Quy trình về việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp. |
Thực hiện thẩm định và ban hành Quy trình về việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp |
Quy trình về việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp được ban hành |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Xây dựng Quy chế báo cáo công tác Kiểm tra nội bộ; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và Phòng chống tham nhũng trên ứng dụng Kiểm tra nội bộ sau khi ứng dụng nâng cấp thêm chức năng tạo lập báo cáo động. |
Xây dựng Quy chế tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và Phòng chống tham nhũng trên ứng dụng Kiểm tra nội bộ sau khi ứng dụng nâng cấp thêm chức năng tạo lập báo cáo động. |
Quy chế tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và Phòng chống tham nhũng trên ứng dụng Kiểm tra nội bộ sau khi ứng dụng nâng cấp thêm chức năng tạo lập báo cáo động được ban hành |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Nghiên cứu, xây dựng một số ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công tác Kiểm tra văn bản, theo dõi, báo cáo công tác xử phạt vi phạm hành chính về thuế, tố tụng hành chính về thuế và công tác bồi thường Nhà nước. |
- Tiếp tục sử dụng các ứng dụng CNTT đã được nâng cấp. - Tiếp tục khai thác dữ liệu từ các ứng dụng CNTT số liệu báo cáo về công tác XPVPHC, Kiểm tra văn bản, tố tụng hành chính |
- Ứng dụng CNTT đã được nâng cấp/xây dựng mới. - Triển khai khai thác dữ liệu từ các ứng dụng CNTT số liệu báo cáo về công tác XPVPHC, kiểm tra văn bản, tố tụng hành chính, |
Năm 2025 |
Ban PC |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hỗ trợ cho việc quản lý, chỉ đạo, giám sát công tác kiểm tra nội bộ, khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong toàn ngành. |
Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hỗ trợ cho việc quản lý, chỉ đạo, giám sát công tác kiểm tra nội bộ, khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong toàn ngành. |
Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hỗ trợ cho việc quản lý, chỉ đạo, giám sát công tác kiểm tra nội bộ, khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong toàn ngành được nâng cấp |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
7 |
Xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp |
Nghiên cứu xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp được xây dựng |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
8 |
Hoàn thiện và nâng cấp ứng dụng kiểm tra nội bộ để áp dụng quản lý rủi ro trong xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm |
Nâng cấp ứng dụng KTNB sau khi Bộ tiêu chí rủi ro cho việc lập kế hoạch KTNB sửa đổi, bổ sung ban hành |
Ứng dụng Kiểm tra nội bộ để áp dụng quản lý rủi ro trong xây dựng kế hoạch Kiểm tra nội bộ hàng năm được nâng cấp |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
9 |
Hoàn thiện ứng dụng công khai các bước giải quyết khiếu nại trên cổng thông tin điện tử ngành thuế. |
Nghiên cứu để thực hiện nâng cấp ứng dụng công khai các bước giải quyết khiếu nại trên Cổng Thông tin điện tử ngành thuế |
Ứng dụng công khai các bước giải quyết khiếu nại trên Cổng Thông tin điện tử ngành Thuế được nâng cấp |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
10 |
Xây dựng tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công tác pháp chế. |
Ban hành tài liệu bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng về công tác pháp chế |
- Tài liệu bồi dưỡng, kỹ năng cho công chức làm công tác pháp chế các cấp được ban hành: 03 chuyên đề: + Chuyên đề 1: Kỹ năng tham gia tố tụng hành chính về thuế cho công chức làm công tác pháp chế thuộc hệ thống thuế + Chuyên đề 2: Kỹ năng Kiểm tra văn bản, theo dõi thi hành pháp luật về thuế. + Chuyên đề 3: Kỹ năng thẩm định văn bản hành chính trong lĩnh vực thuế |
Quý IV/2025 |
Vụ PC |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
11 |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát tài sản thu nhập hàng năm tại các đơn vị, tổ chức tại cơ quan thuế các cấp. |
Triển khai kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát tài sản thu nhập hàng năm tại các đơn vị, tổ chức tại cơ quan thuế các cấp sau khi có quyết định của Bộ phê duyệt |
Báo cáo kết quả triển khai kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát tài sản thu nhập hàng năm tại các đơn vị, tổ chức tại cơ quan thuế các cấp. |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
12 |
Thực hiện tổ chức công tác giám định tư pháp về thuế. |
Tiếp tục tổ chức thực hiện công tác giám định tư pháp về thuế |
Báo cáo kết quả triển khai tổ chức thực hiện công tác giám định tư pháp về thuế. |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
13 |
Cập nhật thông tin kịp thời lên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế. |
Tiếp tục thực hiện Cập nhật thông tin kịp thời lên Cổng Thông tin điện tử ngành Thuế |
Báo cáo kết quả việc cập nhật thông tin kịp thời lên Cổng Thông tin điện tử ngành Thuế |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
14 |
Triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế. |
- Ban hành các công văn theo chỉ đạo của bộ Tài chính (nếu có) - Ban hành văn bản triển khai PCTN theo kế hoạch năm theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo TW về PCTN và của Bộ Tài chính |
- Công văn theo chỉ đạo của Bộ Tài chính (nếu có) được ban hành - Văn bản triển khai PCTN theo kế hoạch năm theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo TW về PCTN và Bộ Tài chính được ban hành |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
15 |
Tăng cường triển khai thực hiện công tác kiểm soát nội ngành. |
- Tiếp tục thực hiện công tác kiểm soát nội ngành: Xây dựng công văn hướng dẫn xây dựng Kế hoạch KTNB và công tác PCTN năm 2025 - Tiếp tục ban hành các công văn chấn chỉnh liên quan trong thực thi công vụ và tăng cường kỷ cương, kỷ luật ngành thuế |
- Công văn hướng dẫn xây dựng kế hoạch KTNB và công tác PCTN năm 2025 được ban hành - Công văn chấn chỉnh liên quan trong thực thi công vụ và tăng cường kỷ cương, kỷ luật ngành thuế được ban hành |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
17 |
Xây dựng quy chế đánh giá, đúc kết kinh nghiệm và báo cáo tổng hợp kinh nghiệm định kỳ qua công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng tại cơ quan thuế các cấp. |
Triển khai hội thảo để trao đổi kinh nghiệm tại cơ quan thuế các cấp |
Hội thảo để trao đổi kinh nghiệm tại cơ quan thuế các cấp được triển khai |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ triển khai năm 2025 |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
|
Tỷ lệ tống tiền thuế nợ đến thời điểm 31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thu được trong năm không vượt quá 8% (trong đó phấn đấu tỷ lệ nợ đọng về thuế, phí dưới 5% tổng số thu ngân sách nhà nước). |
Thực hiện các biện pháp thu nợ/cưỡng chế nợ đảm bảo tổng tiền thuế nợ thời điểm 31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thu được trong năm không quá 8% (trong đó tỷ lệ nợ đọng về thuế, phí dưới 5%) |
Không vượt quá 8% (trong đó phấn đấu tỷ lệ nợ đọng về thuế, phí dưới 5% tổng số thu ngân sách nhà nước). |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
Tỷ lệ thu nợ đạt tối thiểu 80% nợ có khả năng thu thời điểm 31/12 năm trước chuyển sang |
Thực hiện các biện pháp thu nợ/cưỡng chế nợ đảm bảo tỷ lệ thu nợ có khả năng thu thời điểm 31/12 năm trước chuyển sang đạt tối thiểu 80% |
Đạt tối thiểu 80% |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Nghiên cứu, triển khai áp dụng các biện pháp theo dõi, xử lý số nợ thuế của nhóm người nộp thuế lớn.
|
Triển khai áp dụng các biện pháp theo dõi, xử lý số nợ thuế của nhóm người nộp thuế lớn, đưa ra các giải pháp rà soát, đôn đốc nợ kịp thời, tránh nợ đọng thuế |
- Ban hành các biện pháp theo dõi, xử lý số nợ thuế của nhóm NNT lớn - Ban hành các giải pháp rà soát, đôn đốc nợ thuế của nhóm NNT lớn |
Năm 2025 |
CCT DNL |
Ban NVT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
Tổ chức Hội nghị toàn ngành hướng dẫn xác định nhóm NNT nợ lớn và đề ra các biện pháp quản lý, đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế |
Hội nghị toàn ngành được tổ chức |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
||
2 |
Xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước. |
Tiếp tục triển khai quy chế phối hợp đã có giữa ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc |
Tiếp tục triển khai quy chế phối hợp đã có giữa ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Ban NVT; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. |
- Kết nối truyền nhận điện tử với Ngân hàng thương mại; Kết nối truyền nhận điện tử với Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Đề xuất kỹ thuật để nâng cấp ứng dụng QLN, CCNT phù hợp với tiến độ triển khai Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ Tái cấu trúc hệ thống CNTT ngành Thuế - Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin theo Đề án Tăng cường tự động hóa công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế |
- Kết nối truyền nhận điện tử với Ngân hàng thương mại; Kết nối truyền nhận điện tử với Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Ứng dụng QLN, CCNT được nâng cấp phù hợp với tiến độ triển khai Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ Tái cấu trúc hệ thống CNTT ngành Thuế |
Năm 2025 |
Ban NVT; Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Nghiên cứu xây dựng quyền hạn của cơ quan thuế trong việc xóa nợ/thu hồi các khoản nợ nhỏ. |
Nghiên cứu, đề xuất xác định phương án để xử lý các khoản nợ nhỏ |
Các văn bản đề xuất trình các cấp có thẩm quyền phương án để xử lý các khoản nợ nhỏ |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Xây dựng Quy trình sửa đổi bổ sung quy trình Quản lý nợ và Quy trình Cưỡng chế tiền thuế nợ |
Hoàn thiện quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế phù hợp với Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ |
Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế phù hợp với Đề án tổng thể tái thiết kế quy trình nghiệp vụ được ban hành |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Nghiên cứu việc áp dụng các phương pháp thu nợ khác nhau tùy theo tính chất của khoản nợ, tình hình thực tế của người nộp thuế; phân tích sâu về nợ thuế nhằm xác định các khoản nợ có thể và không thể thu hồi (theo tuổi nợ, loại nợ, địa bàn và mức độ phức tạp). |
Nghiên cứu việc áp dụng các phương pháp thu nợ khác nhau tùy theo tính chất của khoản nợ, tình hình thực tế của người nộp thuế; phân tích sâu về nợ thuế nhằm xác định các khoản nợ có thể và không thể thu hồi (theo tuổi nợ, loại nợ, địa bàn và mức độ phức tạp). |
Các văn bản đề xuất trình các cấp có thẩm quyền về việc áp dụng các phương pháp thu nợ khác nhau tùy theo tính chất của khoản nợ, tình hình thực tế của người nộp thuế; phân tích sâu về nợ thuế nhằm xác định các khoản nợ có thể và không thể thu hồi (theo tuổi nợ, loại nợ, địa bàn và mức độ phức tạp) |
Năm 2025 |
Ban NVT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ QUỐC TẾ NĂM
2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ triển
khai năm 2025 |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
- Đảm bảo 100% số lượng yêu cầu trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài và ngược lại được xử lý. |
Thực hiện xử lý kịp thời các yêu cầu trao đổi với cơ quan thuế nước ngoài và ngược lại đảm bảo đạt 100% |
Đảm bảo 100% |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Số lượng yêu cầu cơ quan thuế nước ngoài trao đổi thông tin tăng 20%-30% hàng năm. |
Thực hiện trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài đảm bảo số lượng yêu cầu cơ quan thuế nước ngoài trao đổi thông tin tăng 20%-30% hàng năm. |
Tăng 20%-30% |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Tỷ lệ thanh tra giá chuyển nhượng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên kết hàng năm |
Thực hiện thanh tra giá chuyển nhượng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) (các doanh nghiệp có từ 51% vốn đầu tư nước ngoài trở lên) có phát sinh giao dịch liên kết hàng năm đảm bảo đạt tỷ lệ 1% |
Tỷ lệ kiểm tra giá chuyển nhượng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên kết hàng năm đạt 1% |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện quy định chống tránh thuế quốc tế, chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận để đảm bảo thực hiện các cam kết quốc tế của các Diễn đàn. |
Trình chủ trương đàm phán, liên hệ thúc đẩy đàm phán Hiệp định/Nghị định thư có điều khoản phù hợp với tiêu chuẩn tối thiểu. |
Một số Hiệp định thuế, Nghị định thư có điều khoản phù hợp với tiêu chuẩn tối thiểu được trình chủ trương, liên hệ và thúc đẩy đàm phán. |
Năm 2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Nghiên cứu đề xuất phương án tham gia của Việt Nam đối với: Hiệp định đa phương về việc phân chia quyền đánh thuế đối với thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử và dịch vụ kinh tế kỹ thuật số (Hiệp định MLC-Trụ cột 1) và Hiệp định đa phương về thu nhập từ lãi tiền vay, tiền bản quyền, tiền lãi cổ tức chịu thuế dưới mức thuế suất tối thiểu toàn cầu (Trụ cột 2). |
Tham gia cùng OECD và cơ quan thuế các nước cùng xây dựng Hiệp định đa phương về phân quyền đánh thuế (MLC - Trụ cột 1) và Hiệp định đa phương về thu nhập từ lãi tiền vay, tiền bản quyền, tiền lãi cổ tức chịu thuế dưới mức tối thiểu toàn cầu (STTR - Trụ cột 2) và theo dõi, cập nhật tình hình các nước để báo cáo cấp có thẩm quyền phương án tham gia của Việt Nam |
Báo cáo Cục Thuế về quy định chính Hiệp định đa phương MLC (Trụ cột 1) và Hiệp định đa phương STTR (Trụ cột 2) và xem xét khả năng tham gia của Việt Nam theo tình hình cập nhật từ OECD và các nước. |
Năm 2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Nghiên cứu và đề xuất việc ban hành các quy định nội luật về việc áp dụng các quy tắc thuế suất tối thiểu toàn cầu của Diễn đàn BEPS (Trụ cột 2). |
Báo cáo nghiên cứu và đề xuất việc ban hành các quy định nội luật về việc áp dụng các quy tắc thuế suất tối thiểu toàn cầu của Diễn đàn BEPS (Trụ cột 2). |
Nghiên cứu và đề xuất việc ban hành các quy định nội luật về việc áp dụng các quy tắc thuế suất tối thiểu toàn cầu của Diễn đàn BEPS (Trụ cột 2). |
Năm 2025 |
Ban CS (Đề nghị lấy ý kiến Nhóm Trực thu) |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Rà soát hệ thống hiệp định hiện hành, sửa đổi Bộ nguyên tắc đàm phán và mẫu hiệp định thuế phù hợp với từng đối tác mà Việt Nam tham gia ký kết hiệp định thuế. |
Dự thảo và trình phê duyệt Bộ nguyên tắc đàm phán Hiệp định thuế sửa đổi, bổ sung |
Tờ trình phê duyệt Bộ nguyên tắc đàm phán Hiệp định thuế sửa đổi, bổ sung |
Năm 2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế quản lý, giám sát đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới phù hợp thông lệ quốc tế. |
- Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế quản lý đặc thù, toàn diện hệ sinh thái hoạt động TMĐT, bao gồm các chủ thể tham gia hoạt động TMĐT như: chủ sở hữu nền tảng hoạt động TMĐT, các đơn vị trung gian thanh toán, các đơn vị cung cấp các dịch vụ về quản lý tài chính, quản lý hệ thống CNTT, các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT, |
Báo cáo về việc nghiên cứu hoàn thiện cơ chế quản lý đặc thù, toàn diện hệ sinh thái hoạt động TMĐT, bao gồm các chủ thể tham gia hoạt động TMĐT như: chủ sở hữu nền tảng hoạt động TMĐT, các đơn vị trung gian thanh toán, các đơn vị cung cấp các dịch vụ về quản lý tài chính, quản lý hệ thống CNTT, các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT. |
Năm 2025 |
CCT TMĐT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Xây dựng và ban hành quy trình xử lý hồ sơ miễn giảm thuế theo hiệp định thuế thống nhất trong phạm vi cả nước. |
Trên cơ sở các TTHC đã được điện tử hóa, thực hiện xây dựng và hoàn thành Dự thảo Quy trình xử lý hồ sơ miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế |
Hoàn thành Dự thảo Quy trình xử lý hồ sơ miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế trên cơ sở các TTHC đã được điện tử hóa |
Năm 2025 |
Ban CS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
7 |
Xây dựng sổ tay thanh tra giá chuyển nhượng. |
Nghiên cứu xây dựng dự thảo sổ tay thanh tra giá chuyển nhượng |
Ban hành sổ tay kiểm tra giá chuyển nhượng. |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
8 |
Nghiên cứu xây dựng, triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu về người nộp thuế nước ngoài từ các nguồn thu thập và trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài. |
Triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân nước ngoài từ nguồn dữ liệu trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài. |
Báo cáo về Triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân nước ngoài từ nguồn dữ liệu trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài. |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
9 |
Quản lý thuế quốc tế trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro. |
- Căn cứ việc Việt Nam đã ký kết Thỏa thuận đa phương giữa các nhà chức trách có thẩm quyền về trao đổi báo cáo lợi nhuận liên quốc gia (CbC MCAA) và kích hoạt mối quan hệ trao đổi tự động Báo cáo CbC với các nước, dự kiến Cục Thuế sẽ thực hiện phối hợp với OECD để bắt đầu tiếp nhận Báo cáo CbC, tiến tới hình thành CSDL phân tích rủi ro tuân thủ đối với các dữ liệu của Báo cáo CbC. - Phối hợp chuyên gia quốc tế của các tổ chức như OECD, IMF, World Bank, ADB và các cơ chế song phương khác để xây dựng công cụ, giải pháp kỹ thuật để phân tích dữ liệu của Báo cáo CbC. |
Ban hành văn bản quy định phương pháp phân tích, đánh giá để xác định các rủi ro trốn, tránh thuế đối với các giao dịch xuyên biên giới. |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Ban CS; Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
10 |
Thực hiện thanh tra giá chuyển nhượng, thanh tra kiểm tra hoạt động thương mại điện tử và chống trốn thuế, tránh thuế, kiểm tra giám sát hỗ trợ việc áp dụng Hiệp định thuế, thủ tục thỏa thuận song phương (MAP), trao đổi thông tin |
Thực hiện kiểm tra giá chuyển nhượng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên kết hàng năm |
Báo cáo kết thực hiện Kiểm tra giá chuyển nhượng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên kết đảm bảo đạt 1% |
Năm 2025 |
Ban TTKT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
11 |
Xây dựng ứng dụng quản lý thực hiện xử lý hồ sơ miễn giảm thuế theo hiệp định thuế. |
Nghiên cứu xây dựng ứng dụng quản lý thực hiện xử lý hồ sơ miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế sau khi hoàn thành Quy trình xử lý hồ sơ miễn giảm thuế theo Hiệp định |
Tài liệu phân tích nghiệp vụ về quản lý thực hiện xử lý hồ sơ miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế. |
Năm 2025 |
Ban CS |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
12 |
Xây dựng ứng dụng quản lý thực hiện trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài, trên cơ sở đó thực hiện xử lý thông tin, dữ liệu, phân tích rủi ro phát hiện và ngăn ngừa trốn, tránh thuế. |
Nghiên cứu, báo cáo Cục Thuế các yêu cầu, tiêu chuẩn để triển khai việc kết nối của hệ thống CNTT của Việt Nam với hệ thống Hệ thống Truyền tải dữ liệu chung (CTS) phục vụ trao đổi thông tin tự động với các cơ quan thuế nước ngoài |
- Báo cáo kết quả việc nghiên cứu các yêu cầu, tiêu chuẩn để triển khai việc kết nối của hệ thống CNTT của Việt Nam với hệ thống Hệ thống Truyền tải dữ liệu chung (CTS) phục vụ trao đổi thông tin tự động với các cơ quan thuế nước ngoài |
Năm 2025 |
Ban QLTT |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
13 |
Nâng cao năng lực, trình độ công chức trong việc sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế quốc tế. |
Nâng cao năng lực, trình độ công chức trong việc sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế quốc tế. |
Năng lực, trình độ công chức trong việc sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế quốc tế được nâng cao |
Năm 2025 |
Ban TCCB |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
14 |
Xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới, xác định giá chuyển nhượng. |
Nghiên cứu xây dựng các giải pháp CNTT thu thập dữ liệu các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên các nền tảng và dữ liệu về nghĩa vụ thuế của các NCCNN có phát sinh thu nhập tại Việt Nam |
Báo cáo kết quả về các giải pháp CNTT thu thập dữ liệu các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên các nền tảng và dữ liệu về nghĩa vụ thuế của các NCCNN có phát sinh thu nhập tại Việt Nam |
Năm 2025 |
CCT TMĐT |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
15 |
Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý thuế quốc tế. |
Hoàn thiện báo cáo tổng kết của dự án và phối hợp với Jica để Xây dựng Dự án mới |
Báo cáo tổng kết của dự án và phối hợp với Jica để xây dựng Dự án mới |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ triển khai năm 2025 |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
|
a) Về tổ chức bộ máy |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng tổ chức bộ máy cơ quan thuế các cấp theo mô hình quản lý thuế theo chức năng kết hợp với quản lý thuế theo đối tượng theo hướng hiện đại, tinh gọn từ cấp Trung ương đến địa phương phù hợp với yêu cầu quản lý thuế tập trung như sau: 'Xây dựng tổ chức bộ máy cơ quan thuế các cấp theo theo hướng hiện đại, tinh gọn từ cấp Trung ương đến địa phương theo đúng tinh thần chỉ đạo của Trung ương tại Nghị quyết số 18-NQ/TW và chỉ đạo của Chính phủ và Bộ Tài chính. |
Tiếp tục nghiên cứu xây dựng phương án sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan thuế phù hợp với định hướng sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh và thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao. |
Các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thuế các cấp phù hợp với mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp được ban hành |
Năm 2025 |
Ban TCCB |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
b) Về nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
1 |
Đảm bảo 100% công chức công tác tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản hoặc chuyên sâu của chức năng quản lý tương ứng. Trong đó, tỷ lệ công chức đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được bồi dưỡng chuyên sâu kiến thức, kỹ năng quản lý thuế đạt 20-30%. Đồng thời, 30% công chức đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng quản lý thuế khác. |
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản cho công chức công tác tại các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế - Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên sâu kiến thức, kỹ năng quản lý thuế cho các công chức tại các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế - Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức cho công chức đang làm việc tại các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế được tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn của ít nhất 01 nghiệp vụ quản lý thuế khác |
- Đảm bảo 100% công chức công tác tại các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế theo đối tượng phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản hoặc chuyên sâu của nghiệp vụ quản lý thuế tương ứng. - Đảm bảo tỷ lệ công chức đang làm việc tại các bộ phận chuyên môn được bồi dưỡng chuyên sâu kiến thức, kỹ năng quản lý thuế đạt 20-30%. - Đảm bảo tỷ lệ công chức đang làm việc tại các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn của ít nhất 01 nghiệp vụ quản lý thuế khác đạt 30%. |
Năm 2025 |
Ban TCCB |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Đảm bảo 60% công chức thuế làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù (công tác pháp chế trong đó tập trung công tác tham mưu tố tụng về thuế, công tác giám định, công tác kiểm tra nội bộ, công tác quản lý rủi ro) được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan. |
- Tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ và các kiến thức bổ trợ có liên quan cho công chức thuế làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù (công tác pháp chế trong đó tập trung công tác tham mưu tố tụng về thuế, công tác giám định, quản lý tuân thủ) |
Đảm bảo 60% công chức thuế làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù (công tác pháp chế trong đó tập trung công tác tham mưu tố tụng về thuế, công tác giám định, công tác kiểm tra nội bộ, công tác quản lý rủi ro) được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan. |
Năm 2025 |
Ban TCCB |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Đảm bảo 100% công chức, viên chức thuế được cập nhật chính sách mới liên quan đến lĩnh vực chuyên môn đang công tác ít nhất 1 lần/1 năm. |
- Tổ chức các buổi tập huấn, cập nhật chính sách mới liên quan đến lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ đang công tác cho các công chức thuế |
Đảm bảo 100% công chức, viên chức thuế được cập nhật chính sách mới liên quan đến lĩnh vực chuyên môn đang công tác ít nhất 1 lần/1 năm. |
Năm 2025 |
Ban TCCB |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Phấn đấu 40% công chức, viên chức ở cơ quan Tổng cục Thuế (tập trung vào công chức, viên chức lãnh đạo quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) tại các vị trí việc làm cần sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4/6 hoặc tương đương trở lên và có ngoại ngữ chuyên ngành đáp ứng được yêu cầu của vị trí việc làm; 20% công chức ở cơ quan thuế địa phương đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 hoặc tương đương trở lên theo quy định hoặc có ngoại ngữ chuyên ngành đáp ứng được yêu cầu công việc. |
Tăng cường kết nối với các đơn vị tổ chức khóa bồi dưỡng ngoại ngữ đề cử công chức tham dự các khóa bồi dưỡng ngoại ngữ |
Phấn đấu 40-50% công chức ở cơ quan Cục Thuế (tập trung vào công chức lãnh đạo quản lý dưới 40 tuổi) tại các vị trí việc làm cần sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4/6 hoặc tương đương trở lên và có ngoại ngữ chuyên ngành đáp ứng được yêu cầu của vị trí việc làm; 20-30% công chức ở cơ quan thuế địa phương đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 hoặc tương đương trở lên theo quy định hoặc có ngoại ngữ chuyên ngành đáp ứng được yêu cầu công việc. |
Năm 2025 |
Ban TCCB |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Hoàn thiện tổ chức bộ máy cơ quan thuế các cấp theo mô hình quản lý thuế theo chức năng kết hợp với quản lý thuế theo đối tượng, trong đó các đơn vị quản lý theo chức năng có tổ chức bộ phận chuyên trách quản lý theo các nhóm đối tượng. |
Tiếp tục nghiên cứu xây dựng phương án điều chỉnh, sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan thuế phù hợp với định hướng sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh và thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao. |
Ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thuế các cấp phù hợp với mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.: |
Năm 2025 |
Ban TCCB |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Tổ chức thực hiện công tác luân phiên, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác trong toàn ngành Thuế. |
Tiếp tục thực hiện công tác luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác trong toàn ngành Thuế. |
Ban hành các quyết định luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác của công chức ngành Thuế |
Năm 2025 |
Ban TCCB |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản theo từng chức năng quản lý; bồi dưỡng chuyên sâu phù hợp yêu cầu bồi dưỡng theo vị trí công việc /ngành/lĩnh vực quản lý cho công chức làm việc tại 4 chức năng quản lý thuế chính, công chức thuế làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù. |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản theo từng đối tượng quản lý thuế; bồi dưỡng chuyên sâu phù hợp với yêu cầu bồi dưỡng theo vị trí công việc/ngành/lĩnh vực quản lý cho công chức làm việc tại bộ phận nghiệp vụ và một số vị trí công việc đặc thù liên quan |
Văn bản cử công chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ theo vị trí việc làm |
Năm 2025 |
Ban TCCB |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm theo quy định. |
Phối hợp với các đơn vị tổ chức các khóa bồi dưỡng ngoại ngữ đề cử công chức tham dự các khóa bồi dưỡng ngoại ngữ |
Văn bản cử công chức tham dự các khóa bồi dưỡng ngoại ngữ |
Năm 2025 |
Ban TCCB |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Tập trung đào tạo một số chuyên gia quản lý thuế hiện đại theo nhóm ngành kinh tế để hỗ trợ triển khai các quy trình nghiệp vụ mới cũng như triển khai các dịch vụ điện tử và hướng tới tự động hóa công tác quản lý. |
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn hoặc phối hợp với các đơn vị tổ chức các khóa bồi dưỡng về quản lý thuế hiện đại để đào tạo một số chuyên gia quản lý thuế hiện đại theo nhóm ngành kinh tế hỗ trợ triển khai các quy trình nghiệp vụ mới cũng như triển khai các dịch vụ điện tử và hướng tới tự động hóa công tác quản lý |
Văn bản cử công chức có năng lực nổi trội tham dự các khóa bồi dưỡng, học tập kinh nghiệm quản lý thuế hiện đại do các tổ chức quốc tế chia sẻ. |
Năm 2025 |
Ban TCCB |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Xây dựng lực lượng giảng viên chuyên nghiệp và giảng viên kiêm chức của ngành đảm bảo đáp ứng yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng của ngành. |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên kiêm chức ngành thuế |
Văn bản cử các công chức có chuyên môn nghiệp vụ tốt tham gia các khóa bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng giảng dạy |
Năm 2025 |
Ban TCCB |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH HIỆN ĐẠI HÓA HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC
VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ triển khai năm 2025 |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
|
- Về ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế: |
- Về ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế: |
|
|
|
|
|
+ 100% người nộp thuế được cấp định danh và xác thực điện tử để sử dụng dịch vụ thuế điện tử do ngành Thuế cung cấp. |
+ Triển khai cấp định danh và xác thực điện tử cho người nộp thuế để sử dụng dịch vụ thuế điện tử do ngành Thuế cung cấp đảm bảo đạt 100% |
+ 100% người nộp thuế được cấp định danh và xác thực điện tử để sử dụng dịch vụ thuế điện tử do ngành Thuế cung cấp. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 90% thủ tục hành chính thuế được thực hiện theo hình thức giao dịch điện tử mức độ 3, 4. |
+ Thực hiện các hình thức giao dịch điện tử mức độ toàn trình cho các thủ tục hành chính thuế đảm bảo đạt 90% |
+ 90% thủ tục hành chính thuế được thực hiện theo hình thức giao dịch điện tử mức độ 3, 4. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được kết nối, chia sẻ với Cổng dịch vụ công quốc gia. |
+ Triển khai kết nối, chia sẻ dịch vụ công trực tuyến mức độ toàn trình với với cổng dịch vụ công quốc gia đảm bảo đạt 100% |
+ 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được kết nối, chia sẻ với Cổng dịch vụ công quốc gia. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
- Về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế: |
|
|
|
|
|
|
+ 100% nhu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu có thể tin học hóa cho công tác quản lý thuế và chỉ đạo điều hành của cơ quan thuế được ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng tích hợp, tập trung. |
+ Thực hiện tin học hóa 100% nhu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu cho công tác quản lý thuế và chỉ đạo điều hành của cơ quan thuế được ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng tích hợp, tập trung. |
+ 100% nhu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu có thể tin học hóa cho công tác quản lý thuế và chỉ đạo điều hành của cơ quan thuế được ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng tích hợp tập trung. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan thuế được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan thuế. |
+ Thực hiện hoạt động kiểm tra của cơ quan thuế được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan thuế đảm bảo đạt 50% |
+ 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan thuế được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan thuế. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 80% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng. |
+ Triển khai xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng đảm bảo đạt 80% số hồ sơ |
+ 80% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 100% hệ thống báo cáo định kỳ được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo lộ trình chung của Bộ Tài chính, Chính phủ. |
+ Thực hiện cập nhật, chia sẻ hệ thống báo cáo định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo lộ trình chung của Bộ Tài chính, Chính phủ đảm bảo 100% hệ thống báo cáo |
+ 100% hệ thống báo cáo định kỳ được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo lộ trình chung của Bộ Tài chính, Chính phủ. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 100% hồ sơ công chức, viên chức được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử. |
+ Thực hiện lưu trữ, quản lý hồ sơ công chức, viên chức dưới dạng hồ sơ điện tử đảm bảo đạt 100% |
+ 100% hồ sơ công chức, viên chức được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 100% công chức, viên chức được cấp tài khoản để sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin bao gồm: tài khoản người dùng, thư điện tử, tài khoản trao đổi thông tin trực tuyến. |
+ Thực hiện cấp tài khoản cho công chức, viên chức để sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin bao gồm: tài khoản người dùng, thư điện tử, tài khoản trao đổi thông tin trực tuyến đảm bảo đạt 100% |
+ 100% công chức, viên chức được cấp tài khoản để sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin bao gồm: tài khoản người dùng, thư điện tử, tài khoản trao đổi thông tin trực tuyến. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 100% nhu cầu kết nối trao đổi thông tin giữa các đơn vị, bộ ngành, tổ chức liên quan được ứng dụng công nghệ thông tin theo lộ trình triển khai các văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các bên. |
+ Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong kết nối trao đổi thông tin giữa các đơn vị, bộ ngành, tổ chức liên quan theo lộ trình triển khai các văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các bên đảm bảo đáp ứng 100% nhu cầu |
+ 100% nhu cầu kết nối trao đổi thông tin giữa các đơn vị, bộ ngành, tổ chức liên quan được ứng dụng công nghệ thông tin theo lộ trình triển khai các văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các bên. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
- Triển khai phần cứng, hạ tầng kỹ thuật, an ninh, an toàn thông tin: |
|
|
|
|
|
|
+ 90% hệ thống máy chủ được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây. |
+ Triển khai trên nền tảng điện toán đám mây đối với hệ thống máy chủ đảm bảo đáp ứng 90% |
+ 90% hệ thống máy chủ được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 90% ứng dụng cốt lõi (bao gồm ứng dụng Dịch vụ Thuế điện tử, ứng dụng Quản lý thuế tích hợp, các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực thuế tích hợp với dịch vụ công quốc gia...) đảm bảo độ sẵn sàng hoạt động tại Trung tâm dữ liệu dự phòng thảm họa (DRC) khi có sự cố phát sinh. |
+ Thực hiện các hoạt động đảm bảo 90% các ứng dụng được triển khai sẵn sàng tại TTDL dự phòng |
+ 90% ứng dụng cốt lõi (bao gồm ứng dụng Dịch vụ Thuế điện tử, ứng dụng Quản lý thuế tích hợp, các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực thuế tích hợp với dịch vụ công quốc gia...) đảm bảo độ sẵn sàng hoạt động tại Trung tâm dữ liệu dự phòng thảm họa (DRC) khi có sự cố phát sinh. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 90% hệ thống công nghệ thông tin được vận hành, theo dõi, giám sát tập trung. |
+ Thực hiện các hoạt động đảm bảo 90% hệ thống công nghệ thông tin được triển khai các hệ thống theo dõi, giám sát tập trung và có đầy đủ checklist vận hành hệ thống |
+ 90% hệ thống công nghệ thông tin được vận hành, theo dõi, giám sát tập trung. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 100% công chức có chức năng, nhiệm vụ phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế có thể truy cập hệ thống làm việc từ xa. |
+ Thực hiện các hoạt động đảm bảo 100% công chức có chức năng, nhiệm vụ phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế có thể truy cập hệ thống làm việc từ xa. |
+ 100% công chức có chức năng, nhiệm vụ phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế có thể truy cập hệ thống làm việc từ xa. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 100% hệ thống công nghệ thông tin của ngành Thuế được đảm bảo an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp. |
+ Thực hiện các hoạt động đảm bảo 100% hệ thống công nghệ thông tin của ngành Thuế được đảm bảo an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp. |
+ 100% hệ thống công nghệ thông tin của ngành Thuế được đảm bảo an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 90% hệ thống thông tin được phê duyệt mức độ an toàn hệ thống thông tin. |
+ Thực hiện các hoạt động đảm bảo 90% hệ thống thông tin được phê duyệt mức độ an toàn hệ thống thông tin. |
+ 90% hệ thống thông tin được phê duyệt mức độ an toàn hệ thống thông tin. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 100% thông tin về khai thuế, nộp thuế điện tử được xử lý trong 24 giờ. |
+ Thực hiện các hoạt động đảm bảo 100% thông tin về khai thuế, nộp thuế điện tử được xử lý trong 24 giờ. |
+ 100% thông tin về khai thuế, nộp thuế điện tử được xử lý trong 24 giờ. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 100% số tiền nộp thuế điện tử được hạch toán theo thời gian thực nộp |
+ Thực hiện các hoạt động đảm bảo 100% số tiền nộp thuế điện tử được hạch toán theo thời gian thực nộp |
+ 100% số tiền nộp thuế điện tử được hạch toán theo thời gian thực nộp |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
|
+ 100% người nộp thuế được cấp tài khoản tra cứu nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền tảng thiết bị di động thông minh. |
+ Thực hiện các hoạt động đảm bảo 100% người nộp thuế được cấp tài khoản tra cứu nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền tảng thiết bị di động thông minh. |
+ 100% người nộp thuế được cấp tài khoản tra cứu nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền tảng thiết bị di động thông minh. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Duy trì, nâng cấp, mở rộng các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực thuế đáp ứng quy định của Luật Quản lý thuế, các nội dung sửa đổi, bổ sung chính sách, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia. |
Tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng các dịch vụ công trực tuyến, tích hợp với cổng dịch vụ công quốc gia, đảm bảo 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần được kết nối, chia sẻ với cổng dịch vụ công quốc gia. |
Tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng các dịch vụ công trực tuyến, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, đảm bảo 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần được kết nối, chia sẻ với Cổng dịch vụ công quốc gia. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Phát triển, nâng cấp kiến trúc hệ thống Cổng Thông tin điện tử ngành Thuế để cung cấp các dịch vụ thuế điện tử cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. |
Tiếp tục nâng cấp, phát triển kiến trúc hệ thống Cổng Thông tin điện tử ngành Thuế. |
Cổng Thông tin điện tử ngành Thuế được nâng cấp, phát triển. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Xây dựng hệ thống một cửa điện tử tích hợp cung cấp cho NNT đầy đủ các thông tin về chính sách thuế, quy định pháp luật thuế có liên quan và hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước. |
Xây dựng hệ thống một cửa điện tử tích hợp cung cấp cho NNT đầy đủ các thông tin về chính sách thuế, quy định pháp luật thuế có liên quan và hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước. |
Hệ thống một cửa điện tử tích hợp cung cấp cho NNT đầy đủ các thông tin về chính sách thuế, quy định pháp luật thuế có liên quan và hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước được xây dựng |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Xây dựng hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung và trao đổi thông tin với các đơn vị bên ngoài nhằm tập trung, chuẩn hóa, xử lý, lưu trữ dữ liệu dưới dạng điện tử, ứng dụng các công nghệ mới trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ NNT, công chức thuế và các đối tác ngành Thuế. |
Tiếp tục triển khai các yêu cầu về nâng cấp và xây dựng hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung và trao đổi thông tin với các đơn vị bên ngoài nhằm tập trung, chuẩn hóa, xử lý, lưu trữ dữ liệu dưới dạng điện tử, ứng dụng các công nghệ mới trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ NNT, công chức thuế và các đối tác ngành Thuế. |
Hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung và trao đổi thông tin với các đơn vị bên ngoài được nâng cấp và xây dựng |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Hoàn thiện các hệ thống giám sát CNTT tập trung toàn ngành Thuế đối với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng cung cấp dịch vụ; áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị, vận hành, hỗ trợ hệ thống ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ nhanh chóng, hiệu quả. |
Hoàn thiện các hệ thống giám sát CNTT tập trung toàn ngành Thuế đối với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng cung cấp dịch vụ; áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị, vận hành, hỗ trợ hệ thống ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ nhanh chóng, hiệu quả. |
Hệ thống giám sát CNTT tập trung toàn ngành Thuế đối với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng cung cấp dịch vụ được hoàn thiện |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Duy trì, nâng cấp, mở rộng các phần mềm ứng dụng quản lý thuế đáp ứng các yêu cầu sửa đổi, bổ sung chính sách, nghiệp vụ thuế và thay đổi về yêu cầu kỹ thuật theo từng năm. |
Triển khai nâng cấp ứng dụng đáp ứng các nội dung yêu cầu nghiệp vụ phát sinh trong năm 2025 theo yêu cầu nghiệp vụ |
Ứng dụng đáp ứng các nội dung yêu cầu nghiệp vụ phát sinh trong năm 2025 được nâng cấp |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
7 |
Xây dựng phần mềm Quản lý thuế tích hợp, tập trung đáp ứng tái thiết kế quy trình nghiệp vụ trên nền tảng kiến trúc hiện đại, ứng dụng công nghệ mới về trí tuệ nhân tạo, vạn vật kết nối, dữ liệu lớn. |
- Xây dựng phần mềm Quản lý thuế tích hợp, tập trung đáp ứng tái thiết kế quy trình nghiệp vụ. - Triển khai phần mềm Quản lý thuế tích hợp, tập trung đáp ứng tái thiết kế quy trình nghiệp vụ trên nền tảng kiến trúc công nghệ hiện đại. |
- Phần mềm Quản lý thuế tích hợp, tập trung đáp ứng tái thiết kế quy trình nghiệp vụ được xây dựng. - Triển khai phần mềm Quản lý thuế tích hợp, tập trung đáp ứng tái thiết kế quy trình nghiệp vụ trên nền tảng kiến trúc công nghệ hiện đại. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
8 |
Phát triển hệ thống ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro đáp ứng yêu cầu quản lý thuế theo phương pháp ứng dụng công nghệ mới. |
Xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro theo nhiệm vụ và kế hoạch đã được Bộ Tài chính phê duyệt |
Hệ thống ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro theo nhiệm vụ và kế hoạch đã được Bộ Tài chính phê duyệt được xây dựng và triển khai |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
9 |
Xây dựng kho cơ sở dữ liệu quốc gia về thuế trên nền tảng tích hợp và nền tảng dữ liệu lớn để cung cấp thông tin đầy đủ cho việc chỉ đạo điều hành, kết nối trao đổi thông tin phục vụ công tác quản lý thuế và quản lý tuân thủ. |
- Hoàn thiện và mở rộng hệ thống kho dữ liệu quốc gia về thuế để quản lý toàn diện và kết nối liên ngành. - Tăng cường phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analytics) nhằm hỗ trợ chỉ đạo, điều hành và nâng cao hiệu quả quản lý thuế. - Đảm bảo an toàn, bảo mật dữ liệu theo tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời tăng cường khả năng dự báo và phát hiện gian lận thuế. - Tăng cường tích hợp và chia sẻ dữ liệu giữa Cục Thuế và các cơ quan quản lý nhà nước khác. |
Kho cơ sở dữ liệu quốc gia về thuế trên nền tảng tích hợp và nền tảng dữ liệu lớn (Big Data và Data Lake) xây dựng và hoàn thiện |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
10 |
Duy trì, nâng cấp, mở rộng các phần mềm ứng dụng quản lý nội ngành đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ mới và các thay đổi về kỹ thuật, công nghệ nhằm hỗ trợ công tác quản lý thuế. |
Nâng cấp các chức năng theo yêu cầu của các phần mềm nội bộ của Cục Thuế |
Các chức năng theo yêu cầu của các phần mềm nội bộ của Cục Thuế được nâng cấp |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
11 |
Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý văn phòng điện tử đáp ứng quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, trao đổi văn bản điện tử giữa cơ quan thuế với các cơ quan nhà nước thông qua trục văn bản quốc gia theo định hướng phát triển văn phòng không giấy tờ. |
Triển khai cập nhật tính năng mới của phần mềm cho Cục Thuế, các Chi cục Thuế khu vực |
Các tính năng mới của phần mềm cho Cục Thuế, các Chi cục Thuế khu vực được cập nhật: - Hệ thống quản lý Văn phòng điện tử được triển khai. - Thực hiện số hóa hồ sơ và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành chính. - Lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của cơ quan thuế. - Kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử giữa cơ quan thuế với các cơ quan nhà nước thông qua Trục văn bản quốc gia theo định hướng phát triển văn phòng không giấy tờ. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
12 |
Duy trì, nâng cấp, mở rộng ứng dụng kết nối, trao đổi thông tin với các đơn vị, tổ chức bên ngoài đáp ứng các bổ sung sửa đổi chính sách thuế và thay đổi về yêu cầu kỹ thuật, công nghệ. |
Tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng ứng dụng kết nối, trao đổi thông tin với các đơn vị, tổ chức bên ngoài đáp ứng các bổ sung sửa đổi chính sách thuế và thay đổi về yêu cầu kỹ thuật, công nghệ. |
Ứng dụng kết nối, trao đổi thông tin với các đơn vị, tổ chức bên ngoài đáp ứng các bổ sung sửa đổi chính sách thuế và thay đổi về yêu cầu kỹ thuật, công nghệ được duy trì, nâng cấp, mở rộng. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
13 |
Xây dựng hệ thống kết nối trao đổi dữ liệu từ các bộ, ngành, ngân hàng và các tổ chức liên quan để phục vụ công tác quản lý thuế và hỗ trợ NNT. |
Xây dựng hệ thống kết nối trao đổi dữ liệu từ các bộ, ngành, ngân hàng và các tổ chức liên quan để phục vụ công tác quản lý thuế và hỗ trợ NNT, đảm bảo 100% nhu cầu kết nối, trao đổi thông tin giữa các đơn vị, bộ ngành, tổ chức liên quan. |
Hệ thống kết nối trao đổi dữ liệu từ các bộ, ngành, ngân hàng và các tổ chức liên quan để phục vụ công tác quản lý thuế và hỗ trợ NNT, đảm bảo 100% nhu cầu kết nối, trao đổi thông tin giữa các đơn vị, bộ ngành, tổ chức liên quan được xây dựng. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
14 |
Xây dựng và triển khai hệ thống nền tảng quản trị dữ liệu hiện đại hỗ trợ quản lý dữ liệu lớn, dữ liệu chủ, siêu dữ liệu, dữ liệu tham chiếu, dữ liệu giao dịch. |
Tiếp tục triển khai, nâng cấp hệ thống nền tảng quản trị dữ liệu hiện đại hỗ trợ quản lý dữ liệu lớn, dữ liệu chủ, siêu dữ liệu, dữ liệu tham chiếu, dữ liệu giao dịch. |
Hệ thống nền tảng quản trị dữ liệu hiện đại hỗ trợ quản lý dữ liệu lớn, dữ liệu chủ, siêu dữ liệu, dữ liệu tham chiếu, dữ liệu giao dịch được triển khai, nâng cấp |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
15 |
Thu thập, đánh giá, phân loại, lưu trữ đầy đủ, toàn vẹn dữ liệu phát sinh theo các giao dịch xử lý của cán bộ quản trị dữ liệu tuân thủ các quy định về kiến trúc dữ liệu, thành phần dữ liệu và các quy định về an toàn, bảo mật dữ liệu; Cung cấp các dịch vụ khai thác, trích lọc, tổng hợp dữ liệu cho cán bộ quản trị dữ liệu theo quy định về bảo mật, phân quyền sử dụng dữ liệu. |
- Hoàn thiện hệ thống quản trị dữ liệu: Nâng cao khả năng thu thập, phân loại, lưu trữ và khai thác dữ liệu, đảm bảo đáp ứng đầy đủ quy định về kiến trúc dữ liệu, thành phần dữ liệu, bảo mật và phân quyền. - Tăng cường năng lực phân tích dữ liệu: Hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo. - Mở rộng tích hợp và tối ưu hóa hệ thống: Đảm bảo sự đồng bộ dữ liệu giữa các nguồn khác nhau, nâng cao hiệu quả khai thác và truy xuất dữ liệu |
- Hệ thống quản trị dữ liệu được hoàn thiện - Năng lực phân tích dữ liệu được nâng cao dựa trên dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo. - Hệ thống được mở rộng tích hợp và tối ưu hóa |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
16 |
Trang bị và triển khai hạ tầng kỹ thuật cho nền tảng quản trị dữ liệu hiện đại; Triển khai các biện pháp bảo vệ dữ liệu, ngăn ngừa thất thoát dữ liệu và các biện pháp bảo mật dữ liệu như mã hóa dữ liệu, biến đổi dữ liệu, trộn dữ liệu,... nhằm đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật dữ liệu; Trang bị các hệ thống tăng cường môi trường làm việc cho công chức thuế. |
- Trang bị và triển khai hạ tầng kỹ thuật cho nền tảng quản trị dữ liệu hiện đại. - Triển khai các biện pháp bảo vệ dữ liệu, ngăn ngừa thất thoát dữ liệu và các biện pháp bảo mật dữ liệu như mã hóa dữ liệu, biến đổi dữ liệu, trộn dữ liệu,... nhằm đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật dữ liệu. - Trang bị các hệ thống tăng cường môi trường làm việc cho công chức thuế. |
- Hạ tầng kỹ thuật cho nền tảng quản trị dữ liệu hiện đại được trang bị và triển khai. - Các biện pháp bảo vệ dữ liệu, ngăn ngừa thất thoát dữ liệu và các biện pháp bảo mật dữ liệu như mã hóa dữ liệu, biến đổi dữ liệu, trộn dữ liệu,... nhằm đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật dữ liệu được triển khai. - Các hệ thống tăng cường môi trường làm việc cho công chức thuế được trang bị |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
17 |
Xây dựng và triển khai các dịch vụ cung cấp dữ liệu đáp ứng yêu cầu xử lý, khai thác, chia sẻ, phân tích dữ liệu. |
- Hoàn thiện và tiếp tục nâng cấp, duy trì kho dữ liệu tập trung (Data Warehouse) để xử lý dữ liệu đa nguồn. |
Kho dữ liệu tập trung (Data Warehouse) để xử lý dữ liệu đa nguồn được hoàn thiện và nâng cấp |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
18 |
Triển khai hệ thống quản trị tập trung các dịch vụ cung cấp dữ liệu đáp ứng yêu cầu về phân quyền sử dụng, giám sát, truy vết việc truy cập, khai thác dữ liệu. |
Duy trì vận hành nâng cấp triển khai hệ thống DataHub |
Hệ thống DataHub được duy trì vận hành nâng cấp triển khai |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
19 |
Tổ chức dữ liệu theo hướng tối ưu hóa để cung cấp các dịch vụ khai thác dữ liệu trên cơ sở tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn và nhiều loại dữ liệu khác nhau (có cấu trúc, phi cấu trúc,..); Lưu trữ đầy đủ, toàn vẹn dữ liệu phát sinh theo các giao dịch xử lý tuân thủ các quy định về kiến trúc dữ liệu, thành phần dữ liệu và các quy định về an toàn, bảo mật dữ liệu; Cung cấp các dịch vụ khai thác, trích lọc, tổng hợp dữ liệu cho các hệ thống ứng dụng khác theo quy định về bảo mật, phân quyền sử dụng dữ liệu. |
- Tiếp tục mở rộng và hoàn thiện hệ thống Data Lakehouse để kết hợp lưu trữ dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc. - Triển khai các hệ thống phân tích dữ liệu nâng cao sử dụng AI/ML (học máy), GraphDB..v.v để dự đoán rủi ro và gian lận thuế - Mở rộng dung lượng lưu trữ và nâng cấp hệ thống máy chủ để đảm bảo đáp ứng nhu cầu lưu trữ dữ liệu tăng nhanh. - Triển khai trang bị hệ thống quản trị CSDL tiên tiến hiện đại - Tiếp tục triển khai Nâng cấp cơ sở dữ liệu Oracle/DSE lên phiên bản mới nhất để đảm bảo ATTT và tối ưu hóa hiệu năng hoạt động các CSDL |
- Hệ thống Data Lakehouse để kết hợp lưu trữ dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc được mở rộng và hoàn thiện. - Hệ thống phân tích dữ liệu nâng cao sử dụng AI/ML (học máy), GraphDB..v.v để dự đoán rủi ro và gian lận thuế được triển khai - Hệ thống máy chủ để đảm bảo đáp ứng nhu cầu lưu trữ dữ liệu tăng nhanh được mở rộng dung lượng lưu trữ và nâng cấp. - Hệ thống quản trị CSDL tiên tiến hiện đại được trang bị, - Cơ sở dữ liệu Oracle/DSE phiên bản mới nhất đảm bảo ATTT và tối ưu hóa hiệu năng hoạt động các CSDL được nâng cấp |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
20 |
Trang bị và triển khai hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu triển khai các dịch vụ dữ liệu hỗ trợ công tác quản lý thuế và các hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết hợp với các biện pháp đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật dữ liệu, tránh thất thoát dữ liệu. |
Thực hiện triển khai hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho ứng dụng kết nối trao đổi thông tin với đơn vị bộ ngành theo kế hoạch |
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho ứng dụng kết nối trao đổi thông tin với đơn vị bộ ngành theo kế hoạch được triển khai |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
21 |
Duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các nền tảng dùng chung của các hệ thống CNTT, trang thiết bị CNTT phục vụ kết nối, xử lý tại địa phương và trang thiết bị cá nhân để đảm bảo hoạt động liên tục, ổn định đáp ứng yêu cầu cung cấp các dịch vụ thuế điện tử cho người nộp thuế |
Duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các nền tảng dùng chung của các hệ thống CNTT, trang thiết bị CNTT phục vụ kết nối, xử lý tại địa phương và trang thiết bị cá nhân. |
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các nền tảng dùng chung của các hệ thống CNTT, trang thiết bị CNTT phục vụ kết nối, xử lý tại địa phương và trang thiết bị cá nhân được duy trì hoạt động |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
22 |
Chuyển đổi và triển khai hạ tầng kỹ thuật CNTT ngành Thuế hoạt động trên nền điện toán đám mây theo hướng cung cấp dịch vụ mức độ nền tảng. Phát triển hạ tầng internet vạn vật (loT) và các công nghệ số mới trong xây dựng các ứng dụng, dịch vụ phục vụ công tác quản lý thuế. |
- Chuyển đổi và triển khai hạ tầng kỹ thuật CNTT ngành Thuế hoạt động trên nền điện toán đám mây. - Phát triển hạ tầng internet vạn vật (loT) và các công nghệ số mới trong xây dựng các ứng dụng, dịch vụ phục vụ công tác quản lý thuế. |
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT ngành Thuế hoạt động trên nền điện toán đám mây được chuyển đổi và triển khai. - Hạ tầng internet vạn vật (loT) và các công nghệ số mới trong xây dựng các ứng dụng, dịch vụ phục vụ công tác quản lý thuế được phát triển. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
23 |
Trang bị thiết bị CNTT dành cho công chức thuế. Phát triển các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa cho cơ quan thuế. Trang bị các hệ thống tăng cường môi trường cộng tác làm việc cho công chức thuế. |
- Trang bị thiết bị CNTT dành cho công chức thuế. - Phát triển các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa cho cơ quan thuế. - Trang bị các hệ thống tăng cường môi trường cộng tác làm việc cho công chức thuế; đảm bảo 100% công chức có chức năng, nhiệm vụ phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế có thể truy cập hệ thống làm việc từ xa. |
- Thiết bị CNTT dành cho công chức thuế được trang bị - Các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa cho cơ quan thuế được triển khai. - Hệ thống tăng cường môi trường cộng tác làm việc cho công chức thuế được triển khai, đảm bảo 100% công chức có chức năng, nhiệm vụ phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế có thể truy cập hệ thống làm việc từ xa. |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
24 |
Triển khai mở rộng kênh truyền kết nối với các đơn vị bên ngoài, các tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trong lĩnh vực thuế (TVAN), phục vụ nhu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành Thuế. |
Triển khai mở rộng kênh truyền kết nối với các đơn vị bên ngoài, các tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trong lĩnh vực thuế (TVAN), phục vụ nhu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành Thuế. |
Kênh truyền kết nối với các đơn vị bên ngoài, các tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trong lĩnh vực thuế (TVAN), phục vụ nhu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành Thuế được triển khai mở rộng |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
25 |
Nghiên cứu, triển khai ứng dụng các công nghệ mạng (5G/6G) trong việc cung cấp các dịch vụ trên nền tảng ứng dụng di động. Nâng cấp, mở rộng băng thông kết nối internet đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của cán bộ công chức, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công qua mạng internet, tăng cường khả năng sẵn sàng và làm kênh dự phòng cho các kết nối chia sẻ dữ liệu, cung cấp dịch vụ cho các bên thứ ba. |
- Nghiên cứu, triển khai ứng dụng các công nghệ mạng (5G/6G) trong việc cung cấp các dịch vụ trên nền tảng ứng dụng di động. - Nâng cấp, mở rộng băng thông kết nối internet đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của cán bộ công chức, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công qua mạng internet, tăng cường khả năng sẵn sàng và làm kênh dự phòng cho các kết nối chia sẻ dữ liệu, cung cấp dịch vụ cho các bên thứ ba. |
- Ứng dụng các công nghệ mạng (5G/6G) trong việc cung cấp các dịch vụ trên nền tảng ứng dụng di động được triển khai. - Băng thông kết nối internet đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của cán bộ công chức, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công qua mạng internet, tăng cường khả năng sẵn sàng và làm kênh dự phòng cho các kết nối chia sẻ dữ liệu, cung cấp dịch vụ cho các bên thứ ba được nâng cấp, mở rộng |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
26 |
Triển khai Trung tâm dữ liệu chính và Trung tâm dữ liệu dự phòng của ngành Thuế theo hướng cung cấp hạ tầng trung tâm dữ liệu như một dịch vụ. |
Triển khai Trung tâm dữ liệu chính và Trung tâm dữ liệu dự phòng của ngành Thuế theo hướng cung cấp hạ tầng trung tâm dữ liệu như một dịch vụ. Chuyển dịch theo hướng ảo hóa hạ tầng trung tâm dữ liệu (Software Define DataCenter), kết hợp giữa các trung tâm dữ liệu (DataCenter) hiện có của Cục Thuế với các trung tâm dữ liệu trên nền tảng Cloud để tăng tính dự phòng, linh hoạt và hiệu quả. Hướng tới triển khai Trung tâm dữ liệu dự phòng thứ ba trên nền tảng Cloud. |
Trung tâm dữ liệu chính và Trung tâm dữ liệu dự phòng của ngành Thuế theo hướng cung cấp hạ tầng trung tâm dữ liệu như một dịch vụ được triển khai |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
27 |
Duy trì hệ thống an toàn thông tin phục vụ triển khai các ứng dụng hiện có của ngành Thuế. Nâng cấp hệ thống, triển khai các giải pháp an toàn thông tin thông minh có ứng dụng công nghệ mới. |
Tiếp tục duy trì hệ thống an toàn thông tin phục vụ triển khai các ứng dụng hiện có của ngành Thuế. |
Hệ thống an toàn thông tin phục vụ triển khai các ứng dụng hiện có của ngành Thuế được triển khai |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
28 |
Xây dựng hệ thống an toàn thông tin theo hướng bảo vệ dữ liệu nhà nước và bảo vệ dữ liệu của người dùng thông qua sử dụng định danh số để bảo đảm xác định đúng người truy cập dữ liệu. |
Tiếp tục tích hợp với hệ thống xác thực định danh điện tử của Bộ Công an |
Hệ thống tích hợp với hệ thống xác thực định danh điện tử của Bộ Công an được tiếp tục triển khai |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
29 |
Triển khai hệ thống an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp tại Tổng cục Thuế. Giám sát 24/7 an toàn thông tin mạng cho các hệ thống quan trọng của Tổng cục Thuế, kiểm tra đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho các hệ thống thông tin. |
Duy trì ATTT theo mô hình 4 lớp |
ATTT theo mô hình 4 lớp được duy trì |
Năm 2025 |
Ban CNCĐS |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH HIỆN ĐẠI HÓA CƠ SỞ VẬT CHẤT, HÀNH CHÍNH VÀ
TÀI CHÍNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ triển
khai năm |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Mục tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm theo QĐ 2439/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Lĩnh vực Đầu tư xây dựng: - Phấn đấu hoàn thành hệ thống trụ sở làm việc Cục Thuế, Chi cục Thuế và Chi cục Thuế khu vực sau khi hợp nhất. - Tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng các trụ sở làm việc chưa thực hiện trong giai đoạn trước và các trụ sở phải di dời theo quy hoạch chung của các địa phương. |
Lĩnh vực Đầu tư xây dựng: - Phấn đấu hoàn thành hệ thống trụ sở làm việc Cục Thuế, Chi cục Thuế và Chi cục Thuế khu vực sau khi hợp nhất. - Tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng các trụ sở làm việc chưa thực hiện trong giai đoạn trước và các trụ sở phải di dời theo quy hoạch chung của các địa phương |
- Tiếp tục triển khai hoàn thành các dự án đang xây dựng dở dang (dự kiến hoàn thành trong năm 2025) - Tiếp tục triển khai các dự án đầu tư xây dựng khởi công mới năm 2024, dự kiến khởi công năm 2025 sau khi hoàn thành việc sắp xếp địa giới hành chính |
- Đối với nhóm dự án chuyển tiếp: hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2025 - Đối với các dự án KCM năm 2024-2025: sẽ tiếp tục triển khai sau khi hoàn tất công tác sắp xếp bộ máy. Dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030 |
Ban TVQT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Lĩnh vực Mua sắm tài sản: - Phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất, xe ô tô và tài sản khác theo quy định phù hợp với tiêu chuẩn, định mức và nhu cầu của từng đơn vị. - Triển khai mua sắm mới/mua sắm thay thế xe ô tô, phương tiện, trang thiết bị làm việc theo thẩm quyền phân cấp đảm bảo quy định, phù hợp tiêu chuẩn, định mức, trong đó tập trung trang bị theo hướng hiện đại, đồng bộ, hỗ trợ tối đa công tác nghiệp vụ theo lĩnh vực, nhiệm vụ trọng tâm của ngành Thuế giai đoạn 2021-2025. |
Lĩnh vực Mua sắm tài sản: - Phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất, xe ô tô và tài sản khác theo quy định phù hợp với tiêu chuẩn, định mức và nhu cầu của từng đơn vị. - Triển khai mua sắm mới/mua sắm thay thế xe ô tô, phương tiện, trang thiết bị làm việc theo thẩm quyền phân cấp đảm bảo quy định, phù hợp tiêu chuẩn, định mức, trong đó tập trung trang bị theo hướng hiện đại, đồng bộ, hỗ trợ tối đa công tác nghiệp vụ theo lĩnh vực, nhiệm vụ trọng tâm của ngành Thuế giai đoạn 2021-2025. |
Quyết định phê duyệt phương án sắp xếp, xử lý tài sản công theo thẩm quyền, phân cấp - Quyết định phân bổ, giao dự toán mua sắm tài sản công, hợp đồng và các hồ sơ nghiệm thu, thanh lý, quyết toán hợp đồng theo quy định |
Năm 2025 |
Ban TVQT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Văn phòng: Hoàn thiện các quy chế, quy trình áp dụng trong nội ngành theo hướng hiện đại để tiến tới xây dựng văn phòng điện tử, đưa các ứng dụng hiện đại vào khai thác, sử dụng phục vụ nhu cầu quản lý, trao đổi thông tin, điều hành tác nghiệp thay thế dần phương thức quản lý truyền thống. |
Sửa đổi bổ sung (thay thế): - Quy chế Văn thư; - Quy chế Lưu trữ; - Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử của Cục Thuế. - Quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử của Cục Thuế |
- Quyết định ban hành Quy chế Văn thư; - Quyết định ban hành Quy chế Lưu trữ; - Quyết định ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử của Cục Thuế. - Quyết định ban hành Quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử của Cục Thuế |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
B |
Nội dung/giải pháp tại Kế hoạch trung hạn tại QĐ 218/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 |
|||||
1 |
Tiếp tục hoàn thành 86 dự án đang thực hiện dở dang trong giai đoạn 2016-2020 gồm 32 dự án trong kế hoạch chuẩn bị đầu tư năm 2020, 19 dự án trong kế hoạch dự kiến hoàn thành năm 2020 và 35 dự án trong kế hoạch dự kiến hoàn thành năm 2021 và các năm tiếp theo (07 Cục Thuế và 79 Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực). |
Hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng các dự án khởi công mới năm 2022, 2023, 2024. |
Hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng các dự án khởi công mới năm 2022, 2023, 2024. |
Năm 2025 |
Ban TVQT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Khởi công xây dựng các dự án được Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng trụ sở hệ thống Thuế và trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025. Triển khai thực hiện đầu tư xây dựng mới 01 kho lưu trữ chuyên dụng ngành Thuế, xây dựng mới 55 dự án và 73 dự án cải tạo mở rộng (01 Cục Thuế và 127 Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực). Phấn đấu đưa vào sử dụng 90% số lượng dự án dự kiến khởi công trong giai đoạn 2021-2025. |
- Khởi công xây dựng khoảng 25 dự án trong kế hoạch thực hiện chuẩn bị đầu tư năm 2024 (25 dự án cải tạo mở rộng). - Thực hiện chuẩn bị đầu tư 5 dự án được Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng trụ sở hệ thống thuế và trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (01 dự án xây dựng mới và 4 dự án cải tạo mở rộng). - Phấn đấu đưa vào sử dụng 90% số lượng dự án dự kiến khởi công trong giai đoạn 2021-2025. |
Tiếp tục triển khai các dự án đầu tư xây dựng khởi công mới năm 2024, dự kiến khởi công năm 2025 sau khi hoàn thành việc sắp xếp địa giới hành chính |
Năm 2025 |
Ban TVQT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Tiếp tục triển khai và hoàn thành thẩm tra phê duyệt quyết toán 100% các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang. |
Thực hiện hoàn thành thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án đã được bàn giao đưa vào sử dụng các năm 2023, 2024. |
Thực hiện hoàn thành thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án đã được bàn giao đưa vào sử dụng các năm 2023, 2024. |
Năm 2025 |
Ban TVQT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
4 |
Kịp thời thực hiện sắp xếp, xử lý trụ sở làm việc theo tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc, kế hoạch sắp xếp cơ cấu tổ chức đảm bảo việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc hiệu quả, đúng quy định. |
Kịp thời trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp nhà, đất theo đề nghị của các đơn vị đảm bảo quy định. |
Tờ Trình Lãnh đạo Bộ (qua cục KHTC), Biên bản Kiểm tra hiện trạng nhà, đất và các hồ sơ pháp lý khác theo quy định |
Năm 2025 |
Ban TVQT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
5 |
Phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất của các Chi cục Thuế thực hiện sáp nhập, hợp nhất theo Quyết định số 520/QĐ-BTC ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo quy định, phù hợp với thực tế và nhu cầu sử dụng của các đơn vị. |
Tiếp tục đôn đốc các Cục Thuế lập phương án sắp xếp cơ sở nhà, đất theo tiêu chuẩn, định mức đã được ban hành; tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp cơ sở nhà, đất theo quy định |
Công văn của Cục Thuế đôn đốc các đơn vị; Tờ trình Lãnh đạo Bộ (qua Cục KHTC) Biên bản kiểm tra hiện trạng nhà, đất và các hồ sơ pháp lý theo quy định |
Năm 2025 |
Ban TVQT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
6 |
Phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch, mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về mua sắm/mua sắm thay thế xe ô tô theo quy định đảm bảo việc quản lý, sử dụng xe ô tô an toàn, hiệu quả, phù hợp với tiêu chuẩn, định mức. |
- Hoàn thành triển khai mua sắm hoặc phối hợp với đơn vị mua sắm tập trung của Bộ Tài chính triển khai mua sắm xe ô tô theo kế hoạch được phê duyệt. |
Hợp đồng và các hồ sơ nghiệm thu, thanh lý, quyết toán hợp đồng theo quy định |
Năm 2025 |
Ban TVQT |
Các Đơn vị thuộc Cục Thuế |
7 |
Phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về mua sắm/mua sắm thay thế phương tiện, trang thiết bị làm việc đảm bảo quy định, phù hợp tiêu chuẩn, định mức, trong đó, tập trung trang bị theo hướng hiện đại, đồng bộ, hỗ trợ tối đa công tác nghiệp vụ theo lĩnh vực, nhiệm vụ trọng tâm của ngành Thuế giai đoạn 2021-2030. |
- Hoàn thành triển khai mua sắm phương tiện, trang thiết bị làm việc (trừ thiết bị CNTT) theo dự toán, kế hoạch được phê duyệt |
Hợp đồng và các hồ sơ nghiệm thu, thanh lý, quyết toán hợp đồng theo quy định |
Năm 2025 |
Ban TVQT |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
8 |
Chuẩn hóa các quy chế, quy trình theo hướng hiện đại hóa. |
- Sửa đổi các Quy chế, Quy trình: + Quy chế văn thư của Cục Thuế; + Quy chế lưu trữ của Cục Thuế; + Quy chế tiếp nhận, xử lý phát hành văn bản điện tử của Cục Thuế. |
- Quyết định ban hành Quy chế Văn thư; - Quyết định ban hành Quy chế Lưu trữ; - Quyết định ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử của Cục Thuế. - Quyết định ban hành Quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử của Cục Thuế |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
9 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý. |
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý. |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý được tiếp tục đẩy mạnh |
Năm 2025 |
Văn phòng |
Ban CNCĐS; Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
KẾ HOẠCH HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC DỰ BÁO THU NSNN NĂM
2025
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-CT ngày 31/5/2025 của Cục Thuế)
STT |
Hoạt động |
Nhiệm vụ triển
khai năm |
Kết quả/sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Nghiên cứu lý thuyết và lựa chọn một số mô hình dự báo thu NSNN phù hợp với một số sắc thuế chủ yếu. |
Tiếp tục nghiên cứu lựa chọn các mô hình dự báo thu hiện đại để ứng dụng cho dự báo thu, đánh giá tác động đến thu ngân sách khi ban hành chính sách thu |
Báo cáo của chuyên gia "Đánh giá một số mô hình dự báo theo một số sắc thuế chủ yếu" |
Năm 2025 |
Ban DTTK |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
2 |
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện kho cơ sở dữ liệu phục vụ công tác phân tích, dự báo, lập dự toán thu NSNN. |
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các giải pháp cải thiện và xây dựng hệ thống chia sẻ dữ liệu, thông tin phục vụ công tác phân tích, dự báo, lập dự toán thu NSNN. |
- Báo cáo của chuyên gia "Đánh giá, đề xuất các giải pháp cải thiện và xây dựng hệ thống chia sẻ dữ liệu, thông tin phục vụ công tác phân tích, dự báo, lập dự toán thu NSNN" - Cơ chế trao đổi thông tin |
Năm 2025-2026 |
Ban DTTK |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |
3 |
Hoàn thiện các mô hình sẵn có và tiếp tục xây dựng các mô hình dự báo thu phù hợp với cơ sở dữ liệu hiện có của ngành Thuế. |
- Tiếp tục cập nhật thông tin kinh tế vĩ mô, thông tin về thu ngân sách giai đoạn 2023-2025 để đánh giá các mô hình đang nghiên cứu trên cơ sở đó tiếp tục hoàn thiện, chỉnh sửa các mô hình dự báo hiện hành. - Tiếp tục xây dựng các phần mềm tích hợp, lưu trữ thông tin thu thập được vào kho thông tin dự báo thu để phục vụ cho công tác chạy thử các mô hình đã lựa chọn. |
Báo cáo của chuyên gia "Đánh giá và đề xuất mô hình dự báo sắc thuế phù hợp với cơ sở dữ liệu hiện có của ngành Thuế" |
Năm 2025-2026 |
Ban DTTK |
Các đơn vị thuộc Cục Thuế |