Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 1271/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 26/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1271/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 26 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục rủi ro do thiên tai trên biển;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 1677/TTr-SNNMT ngày 22 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực: Thủy sản |
||||
|
1.010763 |
Hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển |
- Quyết định số 118/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển; - Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1.1. Trình tự thực hiện:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1271/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 26 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục rủi ro do thiên tai trên biển;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 1677/TTr-SNNMT ngày 22 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực: Thủy sản |
||||
|
1.010763 |
Hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển |
- Quyết định số 118/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển; - Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân bị thiệt hại chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến Phòng Nông nghiệp và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố để tổ chức xác minh, thẩm định thiệt hại, xác định tỷ lệ thiệt hại và ban hành quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ; Trường hợp không thực hiện hỗ trợ, trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thì Phòng Nông nghiệp và Môi trường các huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố ra văn bản trả lời gửi tổ chức hoặc cá nhân nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển của tổ chức, cá nhân theo: bản chính (theo mẫu Phụ lục I. Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)*1.
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao chụp khi nộp xuất trình bản chính để đối chiếu).
c) Giấy phép khai thác thủy sản (còn hạn) hoặc giấy đăng ký kinh doanh ( 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao chụp khi nộp xuất trình bản chính để đối chiếu).
d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (còn hạn; chỉ áp dụng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 20 mã lực trở lên): 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao chụp khi nộp xuất trình bản chính để đối chiếu;
đ) Chứng từ liên quan đến việc cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả sau tai nạn (nếu có)*2: Mỗi loại chứng từ 01 bản chính.
* Trường hợp các loại giấy tờ được cấp (Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, giấy phép khai thác thủy sản, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá) bị thất lạc, chủ tàu phải có giấy cớ mất hoặc giấy xác nhận đã cấp của cơ quan cấp phát các loại giấy tờ bị thất lạc.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển (Mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển của tổ chức, cá nhân (Phụ lục I. Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có giấy đăng ký kinh doanh và trụ sở làm việc theo quy định (đối với tổ chức), hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
- Tàu cá đã được đăng ký, đăng kiểm và có đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Có giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu đánh bắt thủy sản hoặc giấy đăng ký kinh doanh đối với tàu dịch vụ hậu cần.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 118/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển;
- Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO THIÊN
TAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bến Tre, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
Kính gửi: Phòng Nông nghiệp và Môi trường huyện ………… (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố)
- Họ và tên chủ tàu (cá nhân hoặc tổ chức): ……………………….……………………………
- Số Giấy chứng minh nhân dân (hoặc số Giấy đăng ký kinh doanh): ……………………….
- Địa chỉ thường trú chủ tàu (hoặc địa chỉ trụ sở làm việc của tổ chức): ……………………..
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Phòng Nông nghiệp và Môi trường huyện ………… (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố) xem xét hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá có số đăng ký BT-…………-TS, hồ sơ kèm theo gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá số (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao chụp, khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu);
2. Giấy phép khai thác thủy sản (còn hạn) hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao chụp khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu);
3. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (còn hạn; chỉ áp dụng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 20 mã lực trở lên; 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao chụp khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu);
4. Chứng từ liên quan đến việc cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả sau tai nạn (nếu có, mỗi loại chứng từ 01 bản chính) gồm:
…………………………………………………………………………………………………………
Xác nhận UBND xã/phường/thị trấn |
……, ngày ...
tháng ... năm 20... |
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯ DÂN KHẮC
PHỤC THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN BIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kinh
phí hỗ trợ ngư dân
khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THÀNH PHỐ) ………………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số ………/2016/QĐ-UBND ngày ……… tháng ……… năm 20……… của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Nông nghiệp và Môi trường huyện ……… (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố) tại Tờ trình số ………/TTr-PNN ngày ……… tháng ……… năm 20………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách chủ tàu được hỗ trợ kinh phí khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển (danh sách đính kèm) với tổng số tiền là: …………………… bằng chữ: ………………
Nguồn kinh phí hỗ trợ: ………………………………………………………………………………….
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Trưởng Phòng Nông nghiệp và Môi trường huyện ……………… (hoặc Tài nguyên và Môi trường thành phố), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã có liên quan thực hiện thủ tục giải ngân và quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Nông nghiệp và Môi trường huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |