Quyết định 1252/QĐ-CT năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới lĩnh vực Khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 1252/QĐ-CT |
Ngày ban hành | 18/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 18/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Vũ Việt Văn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1252/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 06 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1158/QĐ-UBND ngày 09/06/2025 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 48/TTr-SCT ngày 13 tháng 06 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sở Công thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan xây dựng, phê duyệt quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để áp dụng thống nhất; Sở Công thương, các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Nghị định số 107/2021/NĐ- CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1252/QĐ-CT ngày 18 tháng 6 năm 2025 Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Thủ tục: Phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Ghi chú |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ (giấy, trực tuyến); thu phí, lệ phí (nếu có); - Trường hợp hồ sơ đầy đủ như quy định: Tiếp nhận hồ sơ; in giấy tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp (trong đó ghi rõ thành phần, số lượng hồ sơ đã nhận và ngày trả kết quả); quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý (Phòng Quản lý Công nghiệp). - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ được phân công tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Phân công thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng Quản lý công nghiệp |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển công chức hoặc người được phân công nhiệm vụ tiếp nhận và thẩm định |
|
Bước 3 |
Thẩm định hồ sơ, trình duyệt chuyển đến Lãnh đạo phòng |
Công chức hoặc người được phân công thẩm định phòng Quản lý Công nghiệp |
2.5 ngày |
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lại hồ sơ nêu rõ lý do trả lại. Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2025/TT-BCT. |
|
Bước 4 |
Duyệt hồ sơ trình ký |
Lãnh đạo phòng Quản lý Công nghiệp |
01 ngày |
Dự thảo hồ sơ phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò. |
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở ký Tờ trình và báo cáo/văn bản |
Giám đốc/Phó Giám đốc được phân công |
0,5 ngày |
Kết quả TTHC đã được ký duyệt (Tờ trình và báo cáo/văn bản gửi UBND tỉnh hoặc văn bản gửi tổ chức công dân bổ sung hoàn thiện hồ sơ |
|
Bước 6 |
Lấy số, đóng dấu, lưu, chuyển gửi UBND tỉnh |
Văn thư Sở Công Thương |
0,5 ngày |
Văn bản đã lấy số và đóng dấu, phiếu bàn giao hồ sơ chuyển UBND tỉnh hoặc Trung tâm HCC |
|
Bước 7 |
Văn thư được giao: Tiếp nhận hồ sơ; Scan hồ sơ giấy; chuyển Chánh Văn phòng UBND tỉnh |
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh |
0,25 ngày |
Hồ sơ được tiếp nhận, chuyển đến Chánh văn phòng UBND tỉnh |
|
Bước 8 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chánh văn phòng UBND tỉnh |
0,25 ngày |
Đã phân công, giao Chuyên viên xử lý. |
|
Bước 9 |
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản, trình ký |
Chuyên viên được giao xử lý |
01 ngày |
Xem xét, thẩm định |
|
Bước 10 |
Duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký |
Lãnh đạo Văn phòng được phân công phụ trách |
02 ngày |
Văn bản được duyệt và ký nháy, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách. |
|
Bước 11 |
Xem xét, ký duyệt văn bản |
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh được phân công |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, hoặc ký văn bản trả lại hồ sơ. |
|
Bước 12 |
Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển giao kết quả cho công chức Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
Văn thư hoặc cán bộ được phân công của UBND tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã chuyển cho công chức được phân công tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
|
Bước 13 |
Nhận, thông báo, trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Cán bộ được phân công tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
0,25 ngày |
Thông báo cho tổ chức/công dân; thu phí, lệ phí, (nếu có); Trả kết quả cho công dân/tổ chức |
|
Tổng thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc. Trong đó: - UBND tỉnh 4.25 ngày làm việc; - Sở Công Thương 5,75 ngày làm việc; |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1252/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 06 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1158/QĐ-UBND ngày 09/06/2025 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 48/TTr-SCT ngày 13 tháng 06 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sở Công thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan xây dựng, phê duyệt quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để áp dụng thống nhất; Sở Công thương, các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Nghị định số 107/2021/NĐ- CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1252/QĐ-CT ngày 18 tháng 6 năm 2025 Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Thủ tục: Phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Ghi chú |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ (giấy, trực tuyến); thu phí, lệ phí (nếu có); - Trường hợp hồ sơ đầy đủ như quy định: Tiếp nhận hồ sơ; in giấy tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp (trong đó ghi rõ thành phần, số lượng hồ sơ đã nhận và ngày trả kết quả); quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý (Phòng Quản lý Công nghiệp). - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ được phân công tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Phân công thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng Quản lý công nghiệp |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển công chức hoặc người được phân công nhiệm vụ tiếp nhận và thẩm định |
|
Bước 3 |
Thẩm định hồ sơ, trình duyệt chuyển đến Lãnh đạo phòng |
Công chức hoặc người được phân công thẩm định phòng Quản lý Công nghiệp |
2.5 ngày |
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lại hồ sơ nêu rõ lý do trả lại. Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2025/TT-BCT. |
|
Bước 4 |
Duyệt hồ sơ trình ký |
Lãnh đạo phòng Quản lý Công nghiệp |
01 ngày |
Dự thảo hồ sơ phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò. |
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở ký Tờ trình và báo cáo/văn bản |
Giám đốc/Phó Giám đốc được phân công |
0,5 ngày |
Kết quả TTHC đã được ký duyệt (Tờ trình và báo cáo/văn bản gửi UBND tỉnh hoặc văn bản gửi tổ chức công dân bổ sung hoàn thiện hồ sơ |
|
Bước 6 |
Lấy số, đóng dấu, lưu, chuyển gửi UBND tỉnh |
Văn thư Sở Công Thương |
0,5 ngày |
Văn bản đã lấy số và đóng dấu, phiếu bàn giao hồ sơ chuyển UBND tỉnh hoặc Trung tâm HCC |
|
Bước 7 |
Văn thư được giao: Tiếp nhận hồ sơ; Scan hồ sơ giấy; chuyển Chánh Văn phòng UBND tỉnh |
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh |
0,25 ngày |
Hồ sơ được tiếp nhận, chuyển đến Chánh văn phòng UBND tỉnh |
|
Bước 8 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chánh văn phòng UBND tỉnh |
0,25 ngày |
Đã phân công, giao Chuyên viên xử lý. |
|
Bước 9 |
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản, trình ký |
Chuyên viên được giao xử lý |
01 ngày |
Xem xét, thẩm định |
|
Bước 10 |
Duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký |
Lãnh đạo Văn phòng được phân công phụ trách |
02 ngày |
Văn bản được duyệt và ký nháy, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách. |
|
Bước 11 |
Xem xét, ký duyệt văn bản |
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh được phân công |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, hoặc ký văn bản trả lại hồ sơ. |
|
Bước 12 |
Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển giao kết quả cho công chức Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
Văn thư hoặc cán bộ được phân công của UBND tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã chuyển cho công chức được phân công tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
|
Bước 13 |
Nhận, thông báo, trả kết quả cho cá nhân/tổ chức |
Cán bộ được phân công tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
0,25 ngày |
Thông báo cho tổ chức/công dân; thu phí, lệ phí, (nếu có); Trả kết quả cho công dân/tổ chức |
|
Tổng thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc. Trong đó: - UBND tỉnh 4.25 ngày làm việc; - Sở Công Thương 5,75 ngày làm việc; |