Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2025 về Bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 1234/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 08/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Nguyễn Ngọc Phúc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1234/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 9 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 892/QĐ-BNV ngày 05/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2024 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 15/7/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2025 tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 166/TTr-SNV ngày 26/8/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh (chi tiết tại Phụ lục đính kèm). Bộ tiêu chí áp dụng đối với 124 Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu
Xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính hằng năm của địa phương; cập nhật báo cáo kết quả tự đánh giá và các văn bản, tài liệu kiểm chứng lên hệ thống phần mềm trước ngày 05/11 hằng năm (riêng năm 2025, thời hạn cập nhật báo cáo kết quả tự đánh giá và các văn bản, tài liệu kiểm chứng trước ngày 05/12/2025). Số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ đánh giá được xác định từ ngày 01/11 của năm trước liền kề đến ngày 31/10 của năm đánh giá (riêng năm 2025, đánh giá kết quả từ ngày 01/7/2025 đến 30/11/2025).
2. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này và hằng năm phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức thẩm định, đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh. Trường hợp Trung ương có sự điều chỉnh bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành chính hằng năm đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bộ tiêu chí này đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
b) Theo dõi, đôn đốc, tham gia thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí được phân công thuộc lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ và công tác chỉ đạo, điều hành đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng Kế hoạch để tiến hành khảo sát, điều tra xã hội học lấy ý kiến cán bộ, công chức và khảo sát mức độ hài lòng người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước để phục vụ đánh giá nội dung có liên quan chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
c) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác thẩm định, đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính hằng năm đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu. Tham mưu bố trí kinh phí, lựa chọn hệ thống phần mềm và cập nhật Bộ tiêu chí được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định này trên hệ thống phần mềm được triển khai.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Theo dõi, đôn đốc, tham gia thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí được phân công thuộc lĩnh vực xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Theo dõi, đôn đốc, tham gia thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí được phân công thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công và công tác chỉ đạo, điều hành đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tư pháp
Theo dõi, đôn đốc, tham gia thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí được phân công thuộc lĩnh vực cải cách thể chế đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Theo dõi, đôn đốc, tham gia thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí được phân công thuộc lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số và công tác chỉ đạo, điều hành đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
1. Căn cứ kết quả đánh giá công tác cải cách hành chính hằng năm theo Bộ tiêu chí này, các địa phương xếp loại Tốt và nằm trong nhóm 10 địa phương có thứ hạng cao nhất được đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, tặng Bằng khen.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1234/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 9 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 892/QĐ-BNV ngày 05/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2024 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 15/7/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2025 tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 166/TTr-SNV ngày 26/8/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh (chi tiết tại Phụ lục đính kèm). Bộ tiêu chí áp dụng đối với 124 Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu
Xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính hằng năm của địa phương; cập nhật báo cáo kết quả tự đánh giá và các văn bản, tài liệu kiểm chứng lên hệ thống phần mềm trước ngày 05/11 hằng năm (riêng năm 2025, thời hạn cập nhật báo cáo kết quả tự đánh giá và các văn bản, tài liệu kiểm chứng trước ngày 05/12/2025). Số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ đánh giá được xác định từ ngày 01/11 của năm trước liền kề đến ngày 31/10 của năm đánh giá (riêng năm 2025, đánh giá kết quả từ ngày 01/7/2025 đến 30/11/2025).
2. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này và hằng năm phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức thẩm định, đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh. Trường hợp Trung ương có sự điều chỉnh bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành chính hằng năm đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bộ tiêu chí này đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
b) Theo dõi, đôn đốc, tham gia thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí được phân công thuộc lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ và công tác chỉ đạo, điều hành đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng Kế hoạch để tiến hành khảo sát, điều tra xã hội học lấy ý kiến cán bộ, công chức và khảo sát mức độ hài lòng người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước để phục vụ đánh giá nội dung có liên quan chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
c) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác thẩm định, đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính hằng năm đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu. Tham mưu bố trí kinh phí, lựa chọn hệ thống phần mềm và cập nhật Bộ tiêu chí được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định này trên hệ thống phần mềm được triển khai.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Theo dõi, đôn đốc, tham gia thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí được phân công thuộc lĩnh vực xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Theo dõi, đôn đốc, tham gia thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí được phân công thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công và công tác chỉ đạo, điều hành đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tư pháp
Theo dõi, đôn đốc, tham gia thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí được phân công thuộc lĩnh vực cải cách thể chế đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Theo dõi, đôn đốc, tham gia thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí được phân công thuộc lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số và công tác chỉ đạo, điều hành đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh.
1. Căn cứ kết quả đánh giá công tác cải cách hành chính hằng năm theo Bộ tiêu chí này, các địa phương xếp loại Tốt và nằm trong nhóm 10 địa phương có thứ hạng cao nhất được đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, tặng Bằng khen.
2. Kết quả đánh giá công tác cải cách hành chính hằng năm của địa phương là cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng và xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của các tập thể và cá nhân các cán bộ, công chức có liên quan.
Điều 4. Kinh phí thực hiện đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính hằng năm được bố trí trong dự toán kinh phí chi công việc hằng năm của Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU
(Kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Các tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm đánh giá
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
17,0 |
|
|
|
||
1.1 |
Ban hành các văn bản và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
4,0 |
|
|
|
1.1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC hằng năm và các kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
2,0 |
|
|
|
|
100% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 |
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch CCHC hằng năm của UBND tỉnh |
2,0 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch kịp thời, đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC |
1,5 |
|
|
Gồm các báo cáo định kỳ và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC có liên quan theo chỉ đạo của UBND tỉnh và đề nghị của Sở Nội vụ. |
|
100% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,75 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
1.3 |
Công tác kiểm tra CCHC |
2,0 |
|
|
|
1.3.1 |
Tỷ lệ phòng chuyên môn và tổ chức tương đương thuộc UBND cấp xã được kiểm tra trong năm |
1,0 |
|
|
|
|
Từ 30% số phòng chuyên môn và tổ chức tương đương trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 30% số phòng chuyên môn và tổ chức tương đương: 0 |
|
|
|
|
1.3.2 |
Khắc phục các vấn đề được phát hiện qua kiểm tra |
1,0 |
|
|
Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm tra của địa phương và kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền qua công tác kiểm tra CCHC. |
|
100% số vấn đề được khắc phục triệt để: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 100% số vấn đề được khắc phục triệt để: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 50% số vấn đề được khắc phục triệt để: 0 |
|
|
|
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
2,0 |
|
|
|
1.4.1 |
Mở chuyên mục CCHC trên Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài về CCHC (đảm bảo có ít nhất 04 tin, bài được đăng hằng tháng) |
0,5 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
1.4.2 |
Tuyên truyền CCHC thông qua việc tổ chức tập huấn, hội thi, hội nghị, hội thảo, tọa đàm |
0,5 |
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
1.4.3 |
Đăng tin, bài trên chuyên trang CCHC của tỉnh (địa chỉ https://cchc.lamdong.gov.vn, đảm bảo có ít nhất 01 tin, bài được duyệt đăng hằng tháng) |
0,5 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
1.4.4 |
Tuyên truyền CCHC thông qua các hình thức khác |
0,5 |
|
|
Phóng sự, bài báo, video clip, sổ tay hỏi - đáp, tờ rơi, tờ gấp... |
|
Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
1.5 |
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính |
3,0 |
|
|
|
|
Có từ 03 sáng kiến, giải pháp mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 3 |
|
|
|
|
|
Có 02 sáng kiến, giải pháp mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 2 |
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến, giải pháp mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1 |
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp: 0 |
|
|
|
|
1.6 |
Đối thoại của lãnh đạo với người dân, doanh nghiệp/hộ kinh doanh |
1,5 |
|
|
|
1.6.1 |
Tổ chức đối thoại và tham mưu ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại |
0,5 |
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ, không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
1.6.2 |
Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp |
1,0 |
|
|
Đối với những kiến nghị, đề xuất cần nhiều thời gian giải quyết thì phải xây dựng kế hoạch, lộ trình và dự kiến thời gian hoàn thành. Địa phương có giải trình cụ thể trong kết quả tự chấm điểm để Hội đồng thẩm định xem xét. Trường hợp trong năm, địa phương không có yêu cầu phối hợp trả lời hoặc giải quyết, xử lý những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp thì đạt điểm tối đa. |
|
100% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền được giải quyết dứt điểm: 1,0 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền được giải quyết dứt điểm: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền được giải quyết dứt điểm: 0 |
|
|
|
|
1.7 |
Thực hiện thu ngân sách hằng năm |
3,0 |
|
|
|
|
Thực hiện thu ngân sách nhà nước vượt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 3 |
|
|
|
|
|
Thực hiện thu ngân sách nhà nước đạt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 1,5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện thu ngân sách nhà nước không đạt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 0 |
|
|
|
|
9,0 |
|
|
|
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) theo thẩm quyền |
1,0 |
|
|
|
|
100% VBQPPL được ban hành đúng thẩm quyền, thể thức và nội dung theo quy định pháp luật: 1 |
|
|
|
|
|
Có VBQPPL được ban hành không đúng thẩm quyền hoặc có thể thức/nội dung không đúng theo quy định pháp luật: 0 |
|
|
|
|
2.2 |
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) |
2,0 |
|
|
|
2.2.1 |
Xây dựng kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật |
0,5 |
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
2.2.2 |
Thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật |
0,5 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90 đến dưới 100% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.2.3 |
Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo định kỳ, chuyên đề và khi có yêu cầu |
0,5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
2.2.4 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
0,5 |
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0,5 |
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
2.3 |
Công bố danh mục VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực định kỳ hằng năm |
1,0 |
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
2.4 |
Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
2,0 |
|
|
|
2.4.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
0,25 |
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
2.4.2 |
Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo thẩm quyền và theo đề nghị |
0,75 |
|
|
|
|
Tổ chức kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản đầy đủ, kịp thời theo thẩm quyền (có danh mục văn bản đã kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa): 0,75 |
|
|
|
|
|
Không kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền hoặc có kiểm tra, rà soát nhưng không đầy đủ, không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
2.4.3 |
Tham mưu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế VBQPPL sau kiểm tra, rà soát không còn phù hợp |
0,25 |
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
2.4.4 |
Báo cáo đầy đủ, kịp thời kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo định kỳ, đột xuất và theo chuyên đề |
0,25 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
2.4.5 |
Tham mưu xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị |
0,5 |
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
2.5 |
Khảo sát ĐTXHH về cải cách thể chế |
3,0 |
|
|
ĐTXHH |
2.5.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của các VBQPPL |
0,75 |
|
|
ĐTXHH |
2.5.2 |
Tính hợp lý của các VBQPPL |
0,75 |
|
|
ĐTXHH |
2.5.3 |
Tính khả thi của các VBQPPL |
0,75 |
|
|
ĐTXHH |
2.5.4 |
Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL |
0,75 |
|
|
ĐTXHH |
12,0 |
|
|
|
||
3.1 |
Kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) |
2,0 |
|
|
|
3.1.1 |
Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC |
0,25 |
|
|
|
|
Kế hoạch ban hành đảm bảo nội dung, thời hạn theo quy định: 0,25 |
|
|
|
|
|
Kế hoạch ban hành không đảm bảo nội dung hoặc không đúng thời hạn theo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC |
0,25 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0,25 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đảm bảo một trong các yếu tố nêu trên: 0 |
|
|
|
|
3.1.3 |
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC hằng năm |
0,25 |
|
|
|
|
Kế hoạch ban hành đảm bảo nội dung, thời hạn đúng theo quy định: 0,25 |
|
|
|
|
|
Kế hoạch ban hành không đảm bảo nội dung hoặc không kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.1.4 |
Kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC |
1,25 |
|
|
|
|
Sử dụng đúng Biểu mẫu tại Phụ lục VII, VIII, IX quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP |
0,5 |
|
|
|
|
Kết quả rà soát phải đánh giá được tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ trước và sau khi đơn giản hóa, đề xuất được nội dung cần sửa đổi tại các văn bản quy định TTHC và tổng hợp được trong báo cáo kiểm soát TTHC hoặc báo cáo rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh |
0,75 |
|
|
|
3.2 |
Công khai, niêm yết TTHC |
1,5 |
|
|
|
3.2.1 |
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã |
0,5 |
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
Không đảm bảo một trong các yếu tố trên: 0 |
|
|
|
|
3.2.2 |
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của UBND cấp xã |
1,0 |
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không đảm bảo một trong các yếu tố trên: 0 |
|
|
|
|
3.3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
1,5 |
|
|
|
3.3.1 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã (trừ các TTHC thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP) |
0,5 |
|
|
|
|
Đạt 100% TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.3.2 |
Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ không phụ thuộc địa giới hành chính |
1,0 |
|
|
|
|
Có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc giải quyết phi địa giới: 1 |
|
|
|
|
|
Không phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc giải quyết phi địa giới: 0 |
|
|
|
|
3.4 |
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC |
5,0 |
|
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
3,0 |
|
|
Số liệu về tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn dựa trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ. |
|
Tỷ lệ từ 98% trở lên: 3 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ từ 95% đến dưới 98%: 1,5 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
3.4.2 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
1,0 |
|
|
Phiếu xin lỗi phải được đính kèm theo hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và theo đúng thời hạn quy định |
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
3.4.3 |
Kết quả đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương |
1,0 |
|
|
Dựa trên kết quả đánh giá định kỳ theo quý, năm của UBND tỉnh |
|
Tất cả các kỳ đánh giá đều đạt loại tốt trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Đạt loại khá trở xuống: 0 |
|
|
|
|
3.5 |
Tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã |
2,0 |
|
|
Trường hợp không có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương thì đạt điểm tối đa. |
3.5.1 |
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã |
1,5 |
|
|
|
|
100% PAKN của cá nhân, tổ chức được xử lý, trả lời đúng thời gian quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% PAKN của cá nhân, tổ chức được xử lý, trả lời đúng thời gian quy định: 0,75 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% PAKN của cá nhân, tổ chức được xử lý, trả lời đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
3.5.2 |
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương |
0,5 |
|
|
|
|
100% các PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% các PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
8,0 |
|
|
|
||
4.1 |
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của địa phương |
2,0 |
|
|
|
4.1.1 |
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn và tổ chức tương đương |
0,5 |
|
|
|
|
Ban hành kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.1.2 |
Tỷ lệ hoàn thành sắp xếp lãnh đạo cấp xã, lãnh đạo phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp xã theo quy định |
0,5 |
|
|
|
|
Tỷ lệ từ 50% trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
4.1.3 |
Thực hiện sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập trong năm theo kế hoạch được UBND tỉnh giao |
1,0 |
|
|
Trường hợp địa phương đã hoàn thành sắp xếp trước năm đánh giá hoặc không được giao chỉ tiêu sắp xếp trong năm đánh giá thì đạt điểm tối đa. |
|
Đã thực hiện sắp xếp theo đúng tiến độ kế hoạch được giao: 1 |
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện sắp xếp theo đúng tiến độ kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
4.2 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế |
2,0 |
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
1,0 |
|
|
|
|
Đã thực hiện tinh giản biên chế theo đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 1 |
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện tinh giản biên chế theo đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 0 |
|
|
|
|
4.2.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập |
1,0 |
|
|
Trường hợp cơ quan, đơn vị phải bổ sung số lượng người làm việc hằng năm theo quy định về định mức thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
|
Đã thực hiện giảm số lượng người làm việc theo đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện giảm số lượng người làm việc không đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 0 |
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ, các bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành |
1,0 |
|
|
|
4.3.1 |
Triển khai thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
0,5 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.3.2 |
Khắc phục các vấn đề qua kiểm tra thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
0,5 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
4.4 |
Khảo sát điều tra xã hội học (ĐTXHH) về cải cách tổ chức bộ máy |
3,0 |
|
|
ĐTXHH |
4.4.1 |
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của địa phương |
0,75 |
|
|
ĐTXHH |
4.4.2 |
Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương |
0,75 |
|
|
ĐTXHH |
4.4.3 |
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND cấp xã |
0,75 |
|
|
ĐTXHH |
4.4.4 |
Tính hợp lý trong việc phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa cấp tỉnh và xã |
0,75 |
|
|
ĐTXHH |
13,0 |
|
|
|
||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
2,0 |
|
|
|
5.1.1 |
Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý |
1,0 |
|
|
|
|
Hoàn thành tham mưu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
5.1.2 |
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của cấp xã bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1,0 |
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức bố trí theo đúng phê duyệt: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0 |
|
|
|
|
5.2 |
Tuyển dụng công chức, viên chức |
1,0 |
|
|
|
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại địa phương |
0,5 |
|
|
Trong năm đánh giá, địa phương không thực hiện tuyển dụng công chức thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm |
|
Đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.2.2 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
0,5 |
|
|
Trong năm đánh giá, địa phương không thực hiện tuyển dụng viên chức thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm |
|
Đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.3 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý |
1,0 |
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp xã được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
5.4 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
2,0 |
|
|
|
5.4.1 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của lãnh đạo UBND cấp xã và tương đương |
0,5 |
|
|
Trường hợp địa phương tự kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục thì không trừ điểm các nội dung trên. |
|
Trong năm không có lãnh đạo bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
Có lãnh đạo bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
|
5.4.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của lãnh đạo cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp xã |
0,5 |
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
Trong năm có lãnh đạo bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
|
5.4.3 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của công chức, viên chức thuộc UBND cấp xã |
0,5 |
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
Có công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
|
5.4.4 |
UBND cấp xã không có văn bản phê bình trở lên của cấp trên |
0,5 |
|
|
|
|
Trong năm không có văn bản phê bình trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
Có văn bản phê bình trở lên: 0 |
|
|
|
|
5.5 |
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1,0 |
|
|
|
|
Đạt từ 90% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
5.6 |
Quản lý, cập nhật dữ liệu trên Hệ thống phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
2,0 |
|
|
|
5.6.1 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ |
1,0 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
|
5.6.2 |
Thực hiện việc cập nhật dữ liệu trên Hệ thống |
1,0 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định (đầy đủ các trường thông tin và có văn bản đính kèm): 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
|
5.7 |
Khảo sát ĐTXHH về cải cách chế độ công vụ |
4,0 |
|
|
ĐTXHH |
5.7.1 |
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng |
0,25 |
|
|
ĐTXHH |
5.7.2 |
Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng |
0,5 |
|
|
ĐTXHH |
5.7.3 |
Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm |
0,25 |
|
|
ĐTXHH |
5.7.4 |
Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm |
0,5 |
|
|
ĐTXHH |
5.7.5 |
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
0,5 |
|
|
ĐTXHH |
5.7.6 |
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
0,5 |
|
|
ĐTXHH |
5.7.7 |
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
0,5 |
|
|
ĐTXHH |
5.7.8 |
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc |
0,5 |
|
|
ĐTXHH |
5.7.9 |
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
0,5 |
|
|
ĐTXHH |
10,5 |
|
|
|
||
6.1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
5,0 |
|
|
|
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN) |
3,0 |
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân đạt từ 95% trở lên: 3 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân đạt từ 70% đến dưới 95%: 1,5 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân đạt dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
6.1.2 |
Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN |
1,0 |
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
6.1.3 |
Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
1,0 |
|
|
Địa phương không có kiến nghị của cấp có thẩm quyền thì đạt điểm tối đa. |
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp NSNN b là số tiền đã nộp NSNN |
|
|
|
|
6.2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
1,5 |
|
|
|
6.2.1 |
Ban hành các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
0,25 |
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
Ban hành chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0 |
|
|
|
|
6.2.2 |
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công |
0,25 |
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0,25 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
6.2.3 |
Rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công |
0,25 |
|
|
|
|
Đã rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu: 0,25 |
|
|
|
|
|
Chưa rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu: 0 |
|
|
|
|
6.2.4 |
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý |
0,75 |
|
|
|
|
Từ 80% số cơ sở nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 60% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ sở nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0 |
|
|
|
|
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) |
1,0 |
|
|
|
6.3.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các ĐVSNCL |
0,5 |
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5 |
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
6.3.2 |
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho ĐVSNCL |
0,5 |
|
|
|
|
Giảm so với năm trước liền kề: 0,5 |
|
|
|
|
|
Không giảm so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
6.4 |
Khảo sát ĐTXHH về cải cách tài chính công |
3,0 |
|
|
ĐTXHH |
6.4.1 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
1,0 |
|
|
ĐTXHH |
6.4.2 |
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của địa phương |
1,0 |
|
|
ĐTXHH |
6.4.3 |
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công |
1,0 |
|
|
ĐTXHH |
20,5 |
|
|
|
||
7.1 |
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm của địa phương |
1,0 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% nhiệm vụ theo kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
7.2 |
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước |
2,0 |
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tỉnh (trừ các văn bản, hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
0,5 |
|
|
|
|
Đạt 100%: 0,5 |
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến dưới 100%: 0,25 |
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
7.2.2 |
Tỷ lệ văn bản đi áp dụng chữ ký số của cơ quan, đơn vị |
0,5 |
|
|
|
|
Đạt 100%: 0,5 |
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến dưới 100%: 0,25 |
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
7.2.3 |
Thực hiện các chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh |
1,0 |
|
|
|
|
100% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 80% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
7.3 |
Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức |
15,5 |
|
|
|
7.3.1 |
Tỷ lệ văn bản đi được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị/tổng số văn bản đi của cơ quan, đơn vị |
0,5 |
|
|
|
|
Từ 50% trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
7.3.2 |
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
2,0 |
|
|
|
|
Từ 80% trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80%: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
7.3.3 |
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa |
2,0 |
|
|
|
|
Từ 50% trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
Từ 25% đến dưới 50%: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 25%: 0 |
|
|
|
|
7.3.4 |
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử |
2,0 |
|
|
|
|
Đạt 100%: 2 |
|
|
|
|
|
Đạt từ 95 đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
|
Đạt dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
7.3.5 |
Triển khai chứng thực bản sao điện tử từ bản chính |
1,0 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
7.3.6 |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến); b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Nếu b/a < 0,7 thì điểm đánh giá là 0 |
3,0 |
|
|
|
7.3.7 |
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
2,0 |
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán; b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến. |
|
|
|
|
7.3.8 |
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến |
3,0 |
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai thanh toán trực tuyến; b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến. Nếu b/a < 0,6 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến. |
7.4 |
Khảo sát ĐTXHH về xây dựng phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số |
2,0 |
|
|
ĐTXHH |
7.4.1 |
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên trang thông tin điện tử |
0,5 |
|
|
ĐTXHH |
7.4.2 |
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên trang thông tin điện tử |
0,5 |
|
|
ĐTXHH |
7.4.3 |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên trang thông tin điện tử |
0,5 |
|
|
ĐTXHH |
7.4.4 |
Chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của địa phương |
0,5 |
|
|
ĐTXHH |
10,0 |
|
|
ĐTXHH |
||
8.1 |
Mức độ hài lòng về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức, viên chức hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả (05 cấp độ đánh giá) |
2,0 |
|
|
|
8.2 |
Mức độ hài lòng về thời gian chờ đợi để nộp hồ sơ, nhận kết quả (05 cấp độ đánh giá) |
2,0 |
|
|
|
8.3 |
Mức độ hài lòng về thời gian giải quyết hồ sơ (05 cấp độ đánh giá) |
2,0 |
|
|
|
8.4 |
Mức độ hài lòng về việc thực hiện quy định xin lỗi trong trường hợp cơ quan nhà nước giải quyết hồ sơ trễ hẹn (05 cấp độ đánh giá) |
2,0 |
|
|
|
8.5 |
Mức độ hài lòng về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tại Trung tâm phục vụ hành chính công (05 cấp độ đánh giá) |
2,0 |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
2. Tổng điểm bộ tiêu chí đánh giá cấp xã: 100 điểm, trong đó:
a) Đánh giá qua kết quả thực hiện: 75,0 điểm.
b) Khảo sát cán bộ, công chức đánh giá về thực hiện CCHC: 15,0 điểm.
c) Khảo sát độc lập người dân, tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 10 điểm.
d) Đối với UBND cấp xã có các tiêu chí không đánh giá, tính vào tổng điểm:
- Tổng điểm của địa phương được xác định theo công thức: (Tổng điểm của địa phương) = 100 điểm - (điểm của các tiêu chí không đánh giá).
- Kết quả đánh giá chỉ số của địa phương được quy đổi về 100% theo công thức: (Kết quả đánh giá chỉ số của địa phương) = (Điểm đánh giá của địa phương)/(Tổng điểm của địa phương)*100%.
3. Chỉ số đánh giá, xếp loại như sau
Chỉ số chung về đánh giá, xếp loại là tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp loại như sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số chung đạt từ 80% trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số chung đạt từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung bình: Có chỉ số chung đạt từ 50% đến dưới 65%.
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số chung đạt dưới 50%./.