Quyết định 1224/QĐ-BCT năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Số hiệu | 1224/QĐ-BCT |
Ngày ban hành | 29/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 29/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Phan Thị Thắng |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1224/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 3758/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ Công Thương Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2024;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT, KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày
tháng 4 năm 2025 của Bộ Công Thương)
1. Tổng hợp số lượng về thủ tục hành chính
TT |
Lĩnh vực |
Tổng số TTHC thuộc phạm vi quản lý |
TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý |
|||||||
Tổng số TTHC |
Tổng chi phí tuân thủ TTHC[1] (hiện tại) |
Tổng thời gian giải quyết của các TTHC |
TTHC theo thẩm quyền giải quyết |
|||||||
Cấp bộ |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
Cơ quan khác |
||||||
1. |
Dầu khí |
7 |
7 |
|
|
7 |
|
|
|
|
2. |
Lưu thông hàng hóa trong nước (thuốc lá) |
9 |
9 |
1,080,000 |
15,0 |
3 |
3 |
3 |
|
|
3. |
Sở Giao dịch hàng hóa |
6 |
6 |
300,000 |
25,8 |
6 |
|
|
|
|
4. |
An toàn thực phẩm |
2 |
2 |
2,000,000 |
25,0 |
2 |
|
|
|
|
5. |
Xuất nhập khẩu |
1 |
1 |
0 |
7,0 |
|
1 |
|
|
|
6. |
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý |
3 |
3 |
11,2005 |
85,0 |
|
2 |
|
|
|
7. |
Lưu thông hàng hóa trong nước (Xăng dầu) |
20 |
20 |
1,400,000 |
25,1 |
11 |
9 |
|
|
|
8. |
Kinh doanh khí |
36 |
36 |
1,500,000 |
9,6 |
9 |
24 |
3 |
|
|
9. |
Lưu thông hàng hóa trong nước (rượu) |
9 |
9 |
1,200,000 |
9,1 |
3 |
3 |
|
3 |
|
10. |
Quản lý Cạnh tranh |
2 |
2 |
6.589.000.000 |
TTHC Thông báo TTKT: - 30 đối với thẩm định sơ bộ - 90 ngày đối với thẩm định chính thức (có thể gia hạn thêm 60 ngày) |
2 |
|
|
|
|
11. |
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
3 |
3 |
150.309.261 |
60 ngày (Đây là thời gian giải quyết tối đa của 01 hồ sơ nộp đăng ký theo 01 thủ tục hành chính cấp bộ hoặc cấp tỉnh) |
1 |
1 |
|
1 |
|
12. |
Quản lý bán hàng đa cấp |
14 |
14 |
519.176.896 |
Thời gian cụ thể của thủ tục ở phụ lục 2. |
10 |
4 |
|
|
|
13. |
Xúc tiến thương mại |
19 |
15 |
5,227.080 |
|
4 |
11 |
|
|
|
14. |
Phòng vệ thương mại |
03 |
03 |
2.267.205 |
45 ngày |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15. |
Công nghiệp nặng |
5 |
3 |
5.700.000 - 12.500.000 |
15 ngày |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16. |
An toàn thực phẩm |
10 |
10 |
197.800.000 |
310 ngày làm việc |
8 |
2 |
0 |
0 |
0 |
17. |
Công nghiệp thực phẩm |
6 |
6 |
31.500.000 |
58 ngày làm việc |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
18. |
Công nghiệp tiêu dùng |
11 |
11 |
48.400.000 |
125 ngày |
11 |
0 |
0 |
0 |
0 |
19. |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
7 |
7 |
17.000.000 - 20.000.000 |
87 ngày làm việc |
1 |
6 |
0 |
0 |
0 |
20. |
Sản xuất thực phẩm |
6 |
6 |
9.800.000 |
24 ngày làm việc |
0 |
0 |
4 |
2 |
0 |
21. |
Hóa chất |
52 |
52 |
13.181.271.000 |
3.872 giờ |
43 |
9 |
0 |
0 |
0 |
22. |
Điện |
33 |
33 |
2,698,000 |
|
19 |
14 |
|
|
|
23. |
Thương mại quốc tế |
27 |
26 |
24.575.155 |
499 |
5 |
21 |
|
|
|
24. |
Dịch vụ thương mại |
1 |
1 |
2,673,298 |
7 |
1 |
|
|
|
|
25. |
Xuất nhập khẩu |
84 |
39 |
277.183.122,49 |
2568 |
34 |
2 |
0 |
0 |
03 Cấp Phòng |
26. |
Công nghiệp tiêu dùng |
1 |
1 |
4185525 |
240 |
1 |
|
|
|
|
27. |
Thương mại điện tử |
15 |
15 |
101.404.700 |
142 ngày |
15 |
|
|
|
|
28. |
An toàn vệ sinh lao động |
5 |
5 |
1.047.998 |
30 |
5 |
|
|
|
|
29. |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
3 |
3 |
281.550 |
10 |
3 |
|
|
|
|
30. |
Dầu khí |
2 |
2 |
13.866 |
25 |
2 |
|
|
|
|
31. |
Kinh doanh khí |
6 |
6 |
84.068 |
15 |
6 |
|
|
|
|
32. |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
35 |
35 |
962.428 |
|
17 |
10 |
|
|
|
33. |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
20 |
20 |
159.147 |
25 |
4 |
8 |
7 |
1 |
|
34. |
Khoa học công nghệ |
02 |
02 |
|
Thời gian cụ thể tại từng TTHC |
01 |
01 |
|
|
|
35. |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
14 |
09 |
|
|
09 |
|
|
|
|
36. |
Giám định thương mại |
02 |
02 |
|
|
|
02 |
|
|
|
37. |
Năng lượng |
01 |
01 |
0 |
0 |
01 |
|
|
|
|
Tổng số |
484 |
421 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách chi tiết thủ tục hành chính
TT |
Tên TTHC (và mã số TTHC) |
Lĩnh vực |
Cấp thực hiện |
Đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Thời hạn có hiệu lực của kết quả giải quyết TTHC |
Căn cứ pháp lý |
Thời gian giải quyết |
Tổng số đối tượng tuân thủ/năm |
Chi phí tuân thủ TTHC[2] (hiện tại) |
1. |
Phê duyệt/điều chỉnh danh mục đề án điều tra cơ bản về dầu khí (1.011682) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
Phụ thuộc vào thời gian Đề án |
Luật Dầu khí năm 2022, Nghị định số 45/2023/NĐCP quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí |
65 ngày (Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt) |
1-5 |
1,350,000 |
2. |
Phê duyệt/điều chỉnh đề cương chi tiết và dự toán chi phí đề án điều tra cơ bản về dầu khí (1.011683) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
Phụ thuộc vào thời gian Đề án |
50 ngày |
1-5 |
1,350,000 |
|
3. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (1.011684) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
Phụ thuộc vào thời gian hợp đồng lô dầu khí |
70 ngày |
1-2 |
|
|
4. |
Chấp thuận chủ trương thực hiện dự án phát triển mỏ dầu khí có chuỗi đồng bộ các hạng mục công trình, thiết bị trên đất liền và trên biển (1.011686) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
65 ngày (Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt) |
1 |
270,000 |
||
5. |
Chuyển mục đích sử dụng rừng và đất của dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền (1.011687) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
|
|
|||
6. |
Phê duyệt/điều chỉnh kế hoạch thu dọn công trình dầu khí (1.011688) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
50 ngày |
1-3 |
810,000 |
||
7. |
Đề nghị để lại một phần hoặc toàn bộ công trình dầu khí; hoãn thu dọn một phần hoặc toàn bộ công trình dầu khí (1.011689) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
65 ngày |
1-3 |
810,000 |
||
8. |
Cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (1.001338) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Trung ương |
X |
5 năm |
- Luật 09/2012/QH13 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP - Nghị định 106/2017/NĐ-CP - Nghị định 08/2018/NĐ-CP - Nghị định 17/2020/NĐ-CP - Thông tư 57/2018/TT-BCT - Thông tư 28/2019/TT-BCT - Thông tư 168/2016/TT- BTC |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
9. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (1.001323) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Bộ |
X |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
10. |
Cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (2.000598) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Bộ |
X |
5 năm |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
11. |
Cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (1.003314) |
Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
X |
|
- Luật 36/2005/QH11 - Nghị định 51/2018/NĐ-CP - Nghị định 158/2006/NĐ-CP |
45 (ngày làm việc) |
|
0,1 (khu vực thành phố, thị xã) 0,05 (khu vực khác) |
12. |
Cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (1.000591) |
Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
X |
|
10 (ngày làm việc) |
|
0,1 (khu vực thành phố, thị xã) 0,05 (khu vực khác) |
|
13. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (1.003129) |
Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
X |
|
10 (ngày làm việc) |
|
0,1 (khu vực thành phố, thị xã) 0,05 (khu vực khác) |
|
14. |
Thông báo liên thông giao dịch qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài (1.000446) |
Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
một phần |
|
30 |
1 |
|
|
15. |
Phê chuẩn điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa (2.000097) |
Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
một phần |
|
30 |
|
|
|
16. |
Thông báo hàng hóa mới niêm yết trên Sở Giao dịch hàng hóa (1.000224) |
Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
một phần |
|
30 |
|
|
|
17. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện (2.000117) |
An toàn thực phẩm |
Bộ |
X |
|
- Luật 55/2010/QH12 - Nghị định 15/2018/NĐ-CP - Nghị định 17/2020/NĐ-CP - Thông tư 43/2018/TT-BCT - Thông tư 276/2016/TT- BTC - Thông tư 117/2018/TT- BTC |
25 (ngày làm việc) |
|
1,000,000 |
18. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện (2.000115) |
An toàn thực phẩm |
Bộ |
X |
|
25 (ngày làm việc) |
|
1,000,000 |
|
19. |
Thủ tục đăng ký kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới (1.002939) |
Xuất nhập khẩu |
Tỉnh |
một phần |
|
- Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 12/9/2016 - Thông tư 17/2017/TT-BCT |
7 (ngày làm việc) |
|
|
20. |
Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (2.000190) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Tỉnh |
X |
5 năm |
- Luật 09/2012/QH13 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP - Nghị định 106/2017/NĐ-CP |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
21. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (2.000176) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Tỉnh |
X |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
- Nghị định 08/2018/NĐ-CP - Nghị định 17/2020/NĐ-CP - Thông tư 57/2018/TT-BCT - Thông tư 28/2019/TT-BCT - Thông tư 168/2016/TT- BTC |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
22. |
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (2.000167) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Tỉnh |
X |
5 năm |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
23. |
Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý (1.012567) |
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý |
Tỉnh |
một phần |
|
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công Nghị định 60/2024/NĐ-CP Quyết định 1825/QĐ-BCT |
60 ngày trình UBND cấp tỉnh ban hành QĐ 30 ngày bàn giao |
|
2,764,500 |
24. |
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ (1.012569) |
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý |
Tỉnh |
một phần |
|
45 ngày trình UBND cấp tỉnh 30 ngày ban hành QĐ |
|
5,671,500 |
|
25. |
Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý (1.012568) |
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý |
Xã |
một phần |
|
60 ngày trình UBND cấp xã (trước đây là huyện) ban hành QĐ 30 ngày bàn giao |
|
2,764,500 |
|
26. |
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (2.000181) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Huyện |
X |
5 năm |
- Luật 09/2012/QH13 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP - Nghị định 106/2017/NĐ-CP - Nghị định 08/2018/NĐ-CP - Nghị định 17/2020/NĐ-CP - Thông tư 57/2018/TT-BCT - Thông tư 28/2019/TT-BCT - Thông tư 168/2016/TT- BTC |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
27. |
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (2.000150) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Huyện |
X |
5 năm |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
28. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (2.000162) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Huyện |
X |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
29. |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (2.000557) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
05 năm |
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; - Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17/11/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐCP; - Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT- BCT; - Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
20 |
1,400,000 |
30. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (2.000495) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
20 |
1,400,000 |
|
31. |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (2.000546) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
20 |
0 |
|
32. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) (1.001464) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
1,400,000 |
|
33. |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) (1.001462) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
34. |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (1.005404) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
05 năm |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
3 |
1,400,000 |
|
35. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (2.000580) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
1,400,000 |
|
36. |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (2.000566) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
37. |
Đăng ký tổng nguồn xăng dầu tối thiểu hàng năm (2.000470) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
01 năm |
Trước ngày 31/12 hàng năm đối với hồ sơ đăng ký tổng nguồn xăng dầu tối thiểu của năm kế tiếp; trước ngày 30/11 của năm đối với điều chỉnh tổng nguồn xăng dầu tối thiểu. |
30 |
0 |
|
38. |
Đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu (2.000266) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
01 năm |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
6 |
0 |
|
39. |
Đăng ký xuất khẩu xăng dầu (1.001171) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
01 năm |
07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
40. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương (2.000666) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
|
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
2 |
1,400,000 |
41. |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương (2.000664) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
42. |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (2.000673) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
05 năm |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
30 |
1,400,000 |
|
43. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (2.000669) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
10 |
1,400,000 |
|
44. |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (2.000672) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
45. |
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (2.000648) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
05 năm |
20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
500 |
1,400,000 |
|
46. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (2.000645) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
200 |
1,400,000 |
|
47. |
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (2.000647) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
50 |
0 |
|
48. |
Cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ (1.010696) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
05 năm |
05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
50 |
1,400,000 |
|
49. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG (2.001424) |
Khí |
Cấp bộ |
|
10 năm |
Nghị định 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về Kinh doanh khí |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
50. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG (1.000510) |
Khí |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
51. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG (1.000491) |
Khí |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
2 |
1,500,000 |
|
52. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG (1.005184) |
Khí |
Cấp bộ |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
4 |
1,500,000 |
|
53. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG (1.005372) |
Khí |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
54. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG (1.000649) |
Khí |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
1,500,000 |
|
55. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG (1.000706) |
Khí |
Cấp bộ |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
56. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG (1.000387) |
Khí |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
57. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG (2.000146) |
Khí |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
2 |
1,500,000 |
|
58. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG (2.000142) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
50 |
1,500,000 |
|
59. |
Cấp lại Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG (2.000136) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
60. |
Cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG (2.000078) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
10 |
1,500,000 |
|
61. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai (2.000073) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
20 |
1,500,000 |
62. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai (2.000207) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
63. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai (2.000201) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
64. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn (2.000194) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
20 |
1,500,000 |
|
65. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn (2.000187) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
66. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn (2.000175) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
67. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải (2.000196) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
68. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải (1.000425) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
69. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải (2.000180) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
1,500,000 |
|
70. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG (2.000166) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
20 |
1,500,000 |
|
71. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG (2.000156) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
72. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG (2.000390) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
73. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải (2.000387) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
10 |
1,500,000 |
|
74. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải (2.000376) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
2 |
0 |
|
75. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải (2.000371) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
1 Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
2 |
1,500,000 |
|
76. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG (2.000354) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
77. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG (2.000279) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
78. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG (1.000481) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
1,500,000 |
|
79. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải (2.000163) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
80. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải (1.000444) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
81. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải (2.000211) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
1,500,000 |
|
82. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001283) |
Khí |
Cấp huyện |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
5000 |
1,500,000 |
|
83. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001270) |
Khí |
Cấp huyện |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
500 |
0 |
|
84. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001261) |
Khí |
Cấp huyện |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
100 |
1,500,000 |
|
85. |
Cấp Giấy phép phân phối rượu (1.003977) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Trung ương |
X |
5 năm |
- Luật số 44/2019/QH14 ngày 14/6/2019 Phòng, chống tác hại của rượu, bia - Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017, - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 - Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017, - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
86. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối rượu (1.005376) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Trung ương |
X |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
87. |
Cấp lại Giấy phép phân phối rượu (1.003101) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Trung ương |
X |
5 năm |
07 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
88. |
Cấp Giấy phép bán buôn rượu (2.001624) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Tỉnh |
X |
5 năm |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
89. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn rượu (2.001619) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Tỉnh |
X |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
- Luật số 44/2019/QH14 ngày 14/6/2019 Phòng, chống tác hại của rượu, bia, - Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 |
07 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
90. |
Cấp lại Giấy phép bán buôn rượu (2.000636.000.00.00.H36) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Tỉnh |
X |
5 năm |
07 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
91. |
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu (2.000620) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp xã |
X |
5 năm |
10 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
92. |
Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu (2.001240) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp xã |
X |
5 năm |
07 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
93. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu (2.000615) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp xã |
X |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
94. |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (1.000887) |
Quản lý bán hàng đa cấp |
Cấp bộ |
X |
5 năm |
Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; Nghị định số 18/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định. |
10 |
75.581.220 |
95. |
Sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (2.001608) |
|
Cấp bộ |
X |
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định. |
20 |
224.261.932 |
|
96. |
Thông báo thay đổi danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp (1.003786) |
|
Cấp bộ |
X |
|
15 ngày làm việc |
5 |
25.757.542 |
|
97. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (1.003776) |
|
Cấp bộ |
X |
|
10 ngày làm việc |
1 |
135.518 |
|
98. |
Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (1.003765) |
|
Cấp bộ |
X |
5 năm |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định. |
40 |
6.936.840 |
|
99. |
Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp (2.001573) |
|
Cấp bộ |
X |
Không thời hạn |
10 ngày làm việc |
2 |
795.582 |
|
100. |
Công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp (1.003705) |
|
Cấp bộ |
X |
3 năm |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
1 |
135.495 |
|
101. |
Xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương (2.000324) |
|
Cấp bộ |
DVCTT không toàn trình |
3 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp |
20 |
12.679.470 |
|
102. |
Rút tiền ký quỹ (2.000316) |
|
Cấp bộ |
DVCTT không toàn trình |
Không thời hạn |
30 ngày |
1 |
532.167 |
|
103. |
Xử lý khoản tiền đã ký quỹ (1.000721) |
|
Cấp bộ |
DVCTT không toàn trình |
Không thời hạn |
10 ngày |
0 |
0 |
|
104. |
Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (2.000309) |
|
Cấp tỉnh |
X |
|
10 ngày làm việc |
6 |
1.011.958 |
|
105. |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (2.000631) |
|
Cấp tỉnh |
X |
|
7 ngày làm việc |
20 |
3.373.192 |
|
106. |
Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (2.000619) |
|
Cấp tỉnh |
X |
Không thời hạn |
10 ngày làm việc |
10 |
5.331.665 |
|
107. |
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp (2.000609) |
|
Cấp tỉnh |
X |
Không thời hạn |
7 ngày làm việc |
20 |
162.644.160 |
|
108. |
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương (2.000249) |
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
Cấp bộ |
X |
Không xác định thời hạn |
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023; - Nghị định 55/2024/NĐ-CP; - Quyết định 07/2024/QĐ-TTg |
30 ngày (có thể gia hạn thêm nhưng tối đa không quá 60 ngày) |
250 |
37.497.138 |
109. |
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương (2.000191) |
Cấp tỉnh |
X |
Không xác định thời hạn |
|
550 |
75.126.863 |
||
110. |
Thông báo thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên (2.002620) |
|
Cấp xã |
|
Không quy định |
Điều 47 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 |
Không quy định |
500 |
37.685.260 |
111. |
Thông báo tập trung kinh tế (2.000262) |
Quản lý cạnh tranh |
Cấp bộ |
X |
|
Luật Cạnh tranh 2018 |
- 30 đối với thẩm định sơ bộ - 90 ngày đối với thẩm định chính thức (có thể gia hạn thêm 60 ngày) |
190 |
6.589.000.000 |
112. |
Đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh (2.000253) |
Cấp bộ |
X |
5 năm |
Luật Cạnh tranh 2018 |
60 ngày (có thể gia hạn thêm 30 ngày) |
2 |
37.685.260 |
|
113. |
Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên và chương trình khuyến mại theo các hình thức khác |
Xúc tiến thương mại |
Cấp Trung ương |
X |
Tùy thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại |
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP; Nghị định số 128/2024/NĐ-CP |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
3000 |
2257 |
114. |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên và chương trình khuyến mại theo các hình thức khác |
Xúc tiến thương mại |
Cấp Trung ương |
X |
Tùy thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
800 |
497.8 |
|
115. |
Đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại ở nước ngoài |
Xúc tiến thương mại |
Cấp Trung ương |
X |
Tùy thuộc vào thời gian tổ chức hội chợ, triển lãm |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ |
10 |
8.2 |
|
116. |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài |
Xúc tiến thương mại |
Cấp Trung ương |
X |
Tùy thuộc vào thời gian tổ chức hội chợ, triển lãm |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ |
4 |
4.5 |
|
117. |
Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
X |
Tùy thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
5000 |
1209.5 |
|
118. |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
X |
Tùy thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
1000 |
111.9 |
|
119. |
Thông báo hoạt động khuyến mại |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
X |
Tùy thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại |
Không có kết quả |
10000 |
740.6 |
|
120. |
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
X |
Tùy thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại |
Không có kết quả |
1700 |
128.2 |
|
121. |
Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
X |
Tùy thuộc vào thời gian tổ chức hội chợ, triển lãm |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ |
1300 |
222.7 |
|
122. |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
X |
Tùy thuộc vào thời gian tổ chức hội chợ, triển lãm |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ |
200 |
26.6 |
|
123. |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
Chưa đủ điều kiện |
5 năm, nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức nước ngoài |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
10 |
5.64 |
|
124. |
Sửa đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
Chưa đủ điều kiện |
Thời hạn bằng thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đã cấp |
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ |
10 |
3.84 |
|
125. |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
Chưa đủ điều kiện |
Thời hạn bằng thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đã cấp |
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ |
10 |
3.4 |
|
126. |
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
Chưa đủ điều kiện |
5 năm, nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức nước ngoài |
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ |
10 |
3.8 |
|
127. |
Chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
Chưa đủ điều kiện |
Có hiệu lực ngay |
Sau 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện mà không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, cơ quan cấp Giấy phép xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện và rút Giấy phép trong vòng 07 làm việc |
10 |
3.4 |
|
128. |
Khai báo nhập khẩu đối với hàng hóa bị điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (1.000214) |
Phòng vệ thương mại |
Cấp bộ |
X |
|
Nghị định 10/2018/NĐ-CP |
03 ngày |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
369.743 đồng |
129. |
Miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (lần đầu) -(1.000209) |
Phòng vệ thương mại |
Cấp bộ |
X |
|
45 ngày |
1.286.474 đồng |
||
130. |
Bổ sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (1.000226) |
Phòng vệ thương mại |
Cấp bộ |
X |
|
45 ngày |
610.988 đồng |
||
131. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Mã số: 1.003041 |
Công nghiệp nặng |
Bộ Công Thương |
Không đủ điều kiện. Lý do: Yêu cầu đánh giá tại nhà máy để xác định các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ việc sản xuất, lắp ráp ô tô. |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô không đề cập về thời hạn hiệu lực |
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
05 ngày |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
5 triệu vnđ - 7 triệu vnđ |
132. |
Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Mã số: 1.000646 |
Công nghiệp nặng |
Bộ Công Thương |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô không đề cập về thời hạn hiệu lực |
05 ngày |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
500.000 vnđ - 5 triệu vnđ |
||
133. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Mã số: 2.001651 |
Công nghiệp nặng |
Bộ Công Thương |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô không đề cập về thời hạn hiệu lực |
05 ngày |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
200.000 - 500.000 |
||
134. |
Nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá Mã số: 1.000667 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Cục Công nghiệp |
X |
Thời hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP; - Thông tư số 43/2023/TT-BCT |
10 ngày |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp. |
1,4 |
135. |
Cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá Mã số: 1.000981 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Không đủ điều kiện Lý do: Cần đánh giá tại nhà máy để thẩm định các điều kiện cấp Giấy phép |
Giấy phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, 08/2018/NĐ-CP, 17/2020/NĐ-CP, - Thông tư số 57/2018/TT-BCT |
20 ngày |
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm |
6,9 |
136. |
Cấp lại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá Mã số: 1.000948 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Giấy phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, - Thông tư số 57/2018/TT-BCT |
15 ngày |
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm |
6,9 |
|
137. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá Mã số: 1.000911 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Giấy phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. |
15 ngày |
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm |
6,9 |
||
138. |
Cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá Mã số: 1.000832 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Giấy phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. |
20 ngày |
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm |
6,9 |
||
139. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá Mã số: 1.000779 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Giấy phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. |
15 ngày |
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm |
6,9 |
||
140. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá Mã số: 2.000218 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Giấy phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. |
15 ngày |
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm |
6,9 |
||
141. |
Nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại Mã số: 2.000209 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cục Công nghiệp |
X |
Thời hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, - Nghị định số 106/2017/NĐ-CP, - Thông tư số 57/2018/TT-BCT, - Thông tư số 43/2023/TT-BCT |
07 ngày |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp. . . |
1,4 |
142. |
Thông báo chỉ tiêu nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá Mã số: 1.001335 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Cục Công nghiệp |
X |
Thời hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, - Nghị định số 106/2017/NĐ-CP - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, - Thông tư số 57/2018/TT-BCT - Thông tư số 43/2023/TT-BCT |
|
1,4 |
|
143. |
Chấp thuận đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ, đầu tư sản xuất thuốc lá xuất khẩu, gia công thuốc lá xuất khẩu, di chuyển địa điểm theo quy hoạch; đầu tư chế biến nguyên liệu thuốc lá Mã số: 1.000162 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Cục Công nghiệp |
X |
Thời hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, - Thông tư số 57/2018/TT-BCT, - Thông tư số 43/2023/TT-BCT |
15 ngày |
1,4 |
|
144. |
Chấp thuận nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá Mã số: 1.000172 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Cục Công nghiệp |
X |
Thời hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, - Nghị định số 106/2017/NĐ-CP - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, - Thông tư số 57/2018/TT-BCT - Thông tư số 43/2023/TT-BCT |
|
1,4 |
|
145. |
Chấp thuận nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá để chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu Mã số: 1.000949 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Cục Công nghiệp |
X |
Thời hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương. |
1,4 |
|||
146. |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) Mã số: 1.004021 |
Công nghiệp thực phẩm |
Bộ Công Thương |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có thời hạn 15 năm |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp. |
6,9 |
147. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) Mã số: 1.004007 |
Công nghiệp thực phẩm |
Bộ Công Thương |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp sửa đổi, bổ sung là một phần không thể tách rời của Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (thời hạn hiệu lực phụ thuộc vào Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp) |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
6,9 |
|
148. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) Mã số: 1.003992 |
Công nghiệp thực phẩm |
Bộ Công Thương |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cấp lại tùy từng trường hợp mà thời hạn hiệu lực khác nhau. 1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực, GP cấp lại có thời hạn 15 năm 2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng, Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như cũ. |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
|
6,9 |
149. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện Mã số: 2.001293 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
Phải tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở theo quy định. Vì vậy, không nâng lên được thành TTHC toàn trình. |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (03 năm) |
Điều 24a, Điều 24b Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, bổ sung tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 17/2020/NĐ- CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ |
Trong thời gian 25 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
3,9 |
|
150. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện Mã số: 2.001278 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (03 năm) |
Điều 24a, Điều 24b Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, bổ sung tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 17/2020/NĐ- CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ |
Trong thời gian 25 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
3,9 |
|
151. |
Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước Mã số: 2.001682 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
Điều 6, Điều 9 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT- BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý Nhà nước |
45 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
31.3 |
|
152. |
Đăng ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước Mã số: 1.003951 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
Điều 6, Điều 9 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT- BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý Nhà nước |
30 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
29,9 triệu/01 TTHC |
|
153. |
Đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước Mã số: 2.001660 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
Điều 6, Điều 9 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT- BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý Nhà nước |
30 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
29,9 triệu/01 TTHC |
|
154. |
Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm Mã số: 1.003860 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
Quyết định về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
Điều 6 Thông tư số 40/2013/T- BCT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung tại Điều 17 Thông tư số 27/2016/TT- BCT |
45 ngày làm việc chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
31.3 triệu/ 01 TTHC |
|
155. |
Đăng ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm Mã số: 2.001595 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
|
Quyết định về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
Điều 10 Thông tư số 40/2013/T- BCT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung tại Điều 17 Thông tư số 27/2016/TT- BCT |
30 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
29,9 triệu/01 TTHC |
156. |
Đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm Mã số: 1.003929 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
Phải tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở theo quy định. Vì vậy, không nâng lên được thành TTHC toàn trình. |
Quyết định về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
Điều 11 Thông tư số 40/2013/T- BCT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung tại Điều 17 Thông tư số 27/2016/TT- BCT |
30 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
29,9 |
157. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá Mã số: 2.000637 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Trong thời gian 10 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,6 |
158. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá Mã số: 2.000640 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Trong thời gian 15 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,6 |
159. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá Mã số: 2.000197 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Trong thời gian 15 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,6 triệu VNĐ/1 TTHC |
160. |
Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Mã số: 2.000626 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP |
Trong thời gian 10 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
* Phí thẩm định doanh nghiệp: Tại địa bàn thành phố: 1.200.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 600.000 đồng; * Phí thẩm định hộ kinh doanh: Tại địa bàn thành phố: 400.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 200.000 đồng. Các chi phí cần thiết khác khoảng 1.400.000 đồng. |
161. |
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Mã số: 2.000622 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP |
Trong thời gian 15 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
* Phí thẩm định doanh nghiệp: Tại địa bàn thành phố: 1.200.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 600.000 đồng; * Phí thẩm định hộ kinh doanh: Tại địa bàn thành phố: 400.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 200.000 đồng. Các chi phí cần thiết khác khoảng 1.400.000 đồng. |
162. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Mã số: 2.000204 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP |
Trong thời gian 15 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
* Phí thẩm định doanh nghiệp: Tại địa bàn thành phố: 1.200.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 600.000 đồng; * Phí thẩm định hộ kinh doanh: Tại địa bàn thành phố: 400.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 200.000 đồng. Các chi phí cần thiết khác khoảng 1.400.000 đồng. |
163. |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) Mã số: 2.001646 |
Công nghiệp thực phẩm |
Cấp tỉnh |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có thời hạn 15 năm |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,6 |
164. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) Mã số: 2.001636 |
Công nghiệp thực phẩm |
Cấp tỉnh |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp sửa đổi, bổ sung là một phần không thể tách rời của Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (thời hạn hiệu lực phụ thuộc vào Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp) |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,6 |
165. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) Mã số: 2.001630 |
Công nghiệp thực phẩm |
Cấp tỉnh |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cấp lại tùy từng trường hợp mà thời hạn hiệu lực khác nhau. 1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực, GP cấp lại có thời hạn 15 năm 2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng, Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như cũ. |
|
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,6 |
166. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương/ Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an toàn thực phẩm thực hiện Mã số: 2.000591 |
An toàn thực phẩm |
Sở Công Thương /Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an toàn thực phẩm thực hiện |
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Trong thời gian 25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,9 |
167. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương/ Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an toàn thực phẩm thực hiện Mã số: 2.000535 |
An toàn thực phẩm |
Sở Công Thương /Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an toàn thực phẩm thực hiện |
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Trong thời gian 25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,9 |
|
168. |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh Mã số: 2.000633 |
Sản xuất thực phẩm |
Cấp Trung ương |
|
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có thời hạn 05 năm |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
2,5 |
169. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh Mã số: 1.001279 |
Sản xuất thực phẩm |
Cấp Trung ương |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp sửa đổi, bổ sung là một phần không thể tách rời của Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (thời hạn hiệu lực phụ thuộc vào Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp) |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
2,5 |
170. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh Mã số: 2.000629 |
Sản xuất thực phẩm |
Cấp Trung ương |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cấp lại tùy từng trường hợp mà thời hạn hiệu lực khác nhau. 1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực, GP cấp lại có thời hạn 05 năm 2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng, Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như cũ. |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
2,5 |
171. |
Giấy đăng ký kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5. |
Sản xuất thực phẩm |
Cấp Trung ương |
X |
Chưa có quy định cụ thể. |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
|
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
1,4 |
172. |
Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có GP SXR để chế biến lại |
Sản xuất thực phẩm |
Cấp Xã |
X |
Chưa có quy định cụ thể. |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
|
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
0,7 |
173. |
Kê khai sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh |
Sản xuất thực phẩm |
Cấp Xã |
X |
Chưa có quy định cụ thể. |
Thông tư 26/TT- BCT ngày 14/11/2019 |
|
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
0,2 |
174. |
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 (1.003820) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
Không có thời hạn |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
19 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
2,295,000 |
175. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 (1.003775) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1,355,000 |
176. |
Cấp Điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 (2.001585) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
19 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1,695,000 |
177. |
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, Bảng 3 (1.003724) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
Không có thời hạn |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
2,295,000 |
178. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (2.001722) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1,375,000 |
179. |
Cấp Điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.004031) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1,695,000 |
180. |
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (1.003980) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
5 năm |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
3,760,000 |
181. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. (1.003891) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1.092.500 |
182. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. (2.001614) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
3,760,000 |
183. |
Cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (2.001614) |
Hóa chất |
Cục HC |
|
5 năm |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
70 |
3.760.000 |
184. |
Cấp lại giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (2.002094) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
5 |
1,092,500 |
185. |
Cấp điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (2.002095) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
30 |
3,760,000 |
186. |
Cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (1.011503) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
5 năm |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
10 |
3,760,000 |
187. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. (1.011504) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
3 |
1,092,500 |
188. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. (1.011505) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
5 |
3,760,000 |
|
189. |
Cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012438) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
Không có thời hạn |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
25 |
2,295,000 |
190. |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012439) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1,092,500 |
|
191. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012440) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
2,295,000 |
|
192. |
Cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3 (1.012441) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
|
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
2,295 |
|
193. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3 (1.012442) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1,092,000 |
|
194. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3 (1.012443) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
2,295,000 |
|
195. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (2.001547) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
Không có thời hạn |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007. - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất. - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học |
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
3,312,000 |
196. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (2.001175) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
992.500 |
|
197. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (2.001172) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
3,312,000 |
|
198. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (1.002758) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
Không có thời hạn |
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
3,347 |
|
199. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (2.001161) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
992,000 |
|
200. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (2.000652) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
3,172,000 |
|
201. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (1.011506) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
Không có thời hạn |
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
3,312,000 |
|
202. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (1.011507) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
992,500 |
|
203. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (1.011508) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
3,312,000 |
|
204. |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 (2.000431) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
6 tháng |
05 ngày làm việc |
0 |
542,500 |
|
205. |
Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 (1.012429) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
6 tháng |
07 ngày làm việc |
0 |
155,000 |
|
206. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 (1.012430) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
6 tháng |
05 ngày làm việc |
0 |
230,000 |
|
207. |
Cấp gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 (1.012431) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
6 tháng |
07 ngày làm việc |
0 |
155,000 |
|
208. |
Cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (2.000257) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
Trước đây đã thực hiện, tuy nhiên từ ngày 01/3/2025 TTHC này thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ ký |
6 tháng |
05 ngày làm việc |
Do lỗi hệ thống nên chỉ có số liệu tổng của cả năm: 1345 hồ sơ |
542,500 |
|
209. |
Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012432) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
Trước đây đã thực hiện, tuy nhiên từ ngày 01/3/2025 TTHC này thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ ký |
6 tháng |
Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học |
05 ngày làm việc |
|
155,000 |
210. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012433) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
Trước đây đã thực hiện, tuy nhiên từ ngày 01/3/2025 TTHC này thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ ký |
6 tháng |
Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học |
07 ngày làm việc |
|
230,000 |
211. |
Cấp gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012434) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
Trước đây đã thực hiện, tuy nhiên từ ngày 01/3/2025 TTHC này thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ ký |
6 tháng |
Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học |
05 ngày làm việc |
|
155,000 |
212. |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (2.001550) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
X |
06 tháng |
- Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; - Nghị định số 113/2017/ NĐ- CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 82/2022/NĐ- CP ngày 18 tháng 10 năm 2022; - Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất. |
07 ngày làm việc |
13.971 |
432,500 |
213. |
Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (2.002091) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
X |
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
05 ngày làm việc |
0 |
155,000 |
|
214. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (1.005375) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
X |
06 tháng |
07 ngày làm việc |
0 |
230.000 |
|
215. |
Gia hạn giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (1.005374) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
X |
không quá 06 tháng |
05 ngày làm việc |
0 |
155,000 |
|
216. |
Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất. (1.003683) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
Không có thời hạn |
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Thông tư 32/2017/TT-BCT hướng dẫn Luật Hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP. - Thông tư 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT |
22 ngày làm việc |
50-60 |
38,775,000 |
217. |
Khai báo hóa chất nhập khẩu (2.001555) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
X |
Không có thời hạn |
Điều 27 Nghị định số 113/2017/NĐ- CP ngày 09 tháng 10 năm 2017. |
Tự động |
121.343 |
- Khai báo nhập khẩu hóa chất thông thường: 25.000 - Khai báo nhập khẩu các hóa chất nguy hiểm cần kiểm soát khi thực hiện thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu: 432,500 |
218. |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp (2.000578) |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp trung ương |
X |
06 tháng |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024. - Thông tư 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương |
05 ngày làm việc |
117 |
410.000 |
219. |
Cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ (1.000917) |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp trung ương |
|
05 năm |
05 ngày làm việc |
2 |
532.500 |
|
220. |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ (1.000572) |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp trung ương |
|
05 năm |
05 ngày làm việc |
0 |
155.000 |
|
221. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ (1.000539) |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp trung ương |
|
05 năm |
05 ngày làm việc |
0 |
230.000 |
|
222. |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ (1.000494) |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp trung ương |
X |
06 tháng |
|
05 ngày làm việc |
370 |
532.500 |
223. |
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (1.013340) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
Tối đa 2 năm |
Nghị định số 161/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ |
06 ngày làm việc |
50 |
432.500 |
224. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (1.013350) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
Tối đa 2 năm |
04 ngày làm việc |
20 |
230.000 |
|
225. |
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (1.01335) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
Tối đa 2 năm |
03 ngày làm việc |
20 |
155.000 |
|
226. |
Phê duyệt chủ trương mua bán điện với nước ngoài |
Điện |
Bộ |
|
Theo hợp đồng mua bán điện |
Thông tư số 03/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
15 |
5 |
8,632,349 |
227. |
Phê duyệt giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 15/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
40 |
1 |
2,904,524 |
228. |
Điều chỉnh giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 15/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
40 |
1 |
3,405,304 |
229. |
Phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 14/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
25 |
1 |
2,704,212 |
230. |
Điều chỉnh giá dịch vụ truyền tải điện |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 14/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
25 |
1 |
3,755,850 |
231. |
Phê duyệt khung giá bán buôn điện |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 17/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
25 |
1 |
2,904,524 |
232. |
Điều chỉnh khung giá bán buôn điện |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 17/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
25 |
1 |
3,755,850 |
233. |
Phê duyệt khung giá phát điện |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
25 |
1 |
1,750,000 |
234. |
Phê duyệt giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 11/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
25 |
1 |
1,502,340 |
235. |
Cấp giấy phép hoạt động phát điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
Điện |
Bộ |
|
20 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
50 |
47,578,050 |
236. |
Cấp Giấy phép hoạt động hoạt động truyền tải điện |
Điện |
Bộ |
|
20 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
50 |
134,050,743 |
237. |
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
Điện |
Bộ |
|
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
50 |
554,497,350 |
238. |
Cấp Giấy phép hoạt động bán buôn điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
Điện |
Bộ |
|
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
20 |
197,380,700 |
239. |
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
Điện |
Bộ |
|
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
5 |
407,563,415 |
240. |
Cấp lại Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương (trừ trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng) |
Điện |
Bộ |
X |
Theo thời hạn của giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
50 |
500,809,633 |
241. |
Cấp gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương; |
Điện |
Bộ |
X |
Theo thời hạn của giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
50,033,815 |
242. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương; |
Điện |
Bộ |
X |
Theo thời hạn của giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
30 |
389,892,100.00 |
243. |
Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương; |
Điện |
Bộ |
|
Theo thời hạn của giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
1,614,210 |
244. |
Cấp lại giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng |
Điện |
Bộ |
X |
Theo thời hạn của giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
50 |
49,495,745 |
245. |
Cấp giấy phép hoạt động phát điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Điện |
Tỉnh |
|
20 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
5 |
16,687,805 |
246. |
Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Điện |
Tỉnh |
|
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
50 |
134,162,250 |
247. |
Cấp giấy phép hoạt động bán buôn điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Điện |
Tỉnh |
|
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
20 |
12,380,700 |
248. |
Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Điện |
Tỉnh |
|
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
20 |
29,604,030 |
249. |
Cấp lại giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng) |
Điện |
Tỉnh |
X |
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
50 |
80,926,300 |
250. |
Cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Điện |
Tỉnh |
X |
Theo thời hạn giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
5,108,815 |
251. |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Điện |
Tỉnh |
X |
Theo thời hạn giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
20 |
18,068,770 |
252. |
Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Điện |
Tỉnh |
|
Theo thời hạn giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
3,228,420 |
253. |
Cấp lại giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng |
Điện |
Tỉnh |
|
Theo thời hạn giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
50 |
19,359,120 |
254. |
Điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp |
Điện |
Tỉnh |
|
Không quy định |
Nghị định số 58/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
15,065,960 |
255. |
Phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp |
Điện |
Tỉnh |
|
Không quy định |
Nghị định số 58/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
15,065,960 |
256. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà mái nhà tự sản xuất, tự tiêu có đấu nối với hệ thống điện quốc gia (1.013004) |
Điện |
Tỉnh |
- |
Không quy định |
Nghị định số 56/2025/NĐ-CP |
10 |
100 |
16,142,100 |
257. |
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
Điện |
Tỉnh |
|
Không quy định |
Nghị định số 56/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
1,614,210 |
258. |
Thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
Điện |
Tỉnh |
|
Không quy định |
Nghị định số 56/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
16,142,100 |
259. |
Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Bộ |
|
05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP, Thông tư 11/2016/TT-BCT |
13 |
3 |
3,180,912 |
260. |
Cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Bộ |
|
Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP, Thông tư 11/2016/TT-BCT |
5 |
0 |
213,807 |
261. |
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Bộ |
|
05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP, Thông tư 11/2016/TT-BCT |
5 |
3 |
187,614 |
262. |
Gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Bộ |
|
Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh được gia hạn bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó. |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP, Thông tư 11/2016/TT-BCT |
13 |
1 |
213,807 |
263. |
Chấm dứt hoạt động Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Bộ |
|
|
Nghị định 07/2016/NĐ-CP, Thông tư 11/2016/TT-BCT |
8 |
1 |
430,456 |
264. |
Đăng ký nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam |
Dịch vụ thương mại |
Bộ |
|
Không quy định thời hạn |
Nghị định 35/2006/NĐ-CP, Thông tư 09/2006/TT- BTM, Nghị định 120/2011/NĐ-CP, Nghị định 08/2018/NĐ-CP |
7 |
20 |
2,673,298 |
265. |
Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
Không quy định thời hạn (theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
10 |
Không có dữ liệu (do Sở quản lý) |
2,727,105 |
266. |
Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
5 năm |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
31 |
6 |
2,727,105 |
267. |
Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và tạp chí |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
5 năm |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
31 |
5 |
2,727,105 |
268. |
Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
5 năm |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
31 |
8 |
2,727,105 |
269. |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
Không có thời hạn, bằng thời hạn theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
5 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
53,807 |
270. |
Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
|
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
5 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
187,614 |
271. |
Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ” được quy định tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
GPKD không có thời hạn, bằng thời hạn theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Thời hạn của GPCSBL Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
23 |
5 |
968,526 |
272. |
Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
23 |
20 |
538,070 |
273. |
Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
61 |
15 |
849,491/bộ |
274. |
Điều chỉnh tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ, loại hình của cơ sở bán lẻ, điều chỉnh giảm diện tích của cơ sở bán lẻ trên Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
5 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
269,035 |
275. |
Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất trong trung tâm thương mại; tăng diện tích cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được lập trong trung tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, đến mức dưới 500m2 |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
23 |
3 |
161,421 |
276. |
Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
23 |
0 |
538,070 |
277. |
Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
61 |
0 |
699,491 |
278. |
Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
5 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
53,807 |
279. |
Gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được gia hạn có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
5 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
403,553 |
280. |
Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
61 |
1 |
645,684 |
281. |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn. |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP |
13 |
5 |
2,834,719 |
282. |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó. |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP |
5 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
269,035 |
283. |
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP |
13 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
375,939 |
284. |
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP |
13 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
322,842 |
285. |
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền cấp của Cơ quan cấp Giấy phép |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
|
Nghị định 07/2016/NĐ-CP |
8 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
269,035 |
286. |
Cấp Giấy chứng nhận quy trình Kimberly đối với kim cương thô |
Xuất nhập khẩu |
Phòng |
Có |
Không có thời hạn |
Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT- BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu. xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley có hiệu lực kể từ ngày 6 tháng 8 năm 2009. được sửa đổi. bổ sung bởi: 1. Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT- BCT-BTC ngày 03 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi. bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT- BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu. xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley. có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2012; 2. Thông tư số 25/2012/TT-BCT ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi. bổ sung Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT- BCT- BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu. xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley. có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 10 năm 2012; 3. Thông tư số 41/2019/TT- BCT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu. nhập khẩu quy định tại một số Thông tư của Bộ Công Thương. có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 01 năm 2020. |
3 ngày làm việc. trường hợp cần tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất thì không quá 5 ngày làm việc |
4 |
32.499.428 |
287. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu |
Xuất nhập khẩu |
Phòng |
Có |
2 năm |
Luật Quản lý ngoại thương. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Thông tư số 12/2018/TT-BCT |
3 ngày làm việc |
457 |
98.359.196 |
288. |
Thủ tục sửa đổi. bổ sung/ cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu |
Xuất nhập khẩu |
Phòng |
Có |
2 năm |
Luật Quản lý ngoại thương. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Thông tư số 12/2018/TT-BCT |
3 ngày làm việc |
0 |
0 |
289. |
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan |
Xuất nhập khẩu |
Cấp Bộ |
Có |
Hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 hàng năm |
Luật Quản lý ngoại thương. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Thông tư số 12/2018/TT-BCT. Các Thông tư quy định về hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm. |
10 ngày làm việc kể từ thời điểm phân giao |
32 |
3.967.830 |
290. |
Cấp văn bản thông báo giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đường (thông qua phương thức đấu giá) của Bộ Công Thương cho thương nhân |
Xuất nhập khẩu |
Cấp Bộ |
Có |
Kể từ ngày cấp đến hết ngày 31/12 của năm cấp |
- Luật Quản lý ngoại thương năm 2007 - Nghị định số 69/2018/NĐ-CP - Thông tư số 11/2022/TT-BCT |
05-07 ngày |
06 |
2.147.310 |
291. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
5 năm |
Nghị định 90/2007/NĐ-CP |
30 ngày |
10 |
12.624.348 |
292. |
Cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
5 năm |
Nghị định 90/2007/NĐ-CP |
15 ngày |
10 |
5.113.701 |
293. |
Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
5 năm |
Nghị định 90/2007/NĐ-CP |
60 ngày |
10 |
1.744.921 |
294. |
Thủ tục cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo hình thức khác |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
3 tháng |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
5 |
100 |
19.670.520 |
295. |
Thủ tục cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
3 tháng |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
5 |
200 |
39.341.040 |
296. |
Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đã có quyết định tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Chưa cấp giấy phép |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
10 ngày |
5 |
1.413.982 |
297. |
Cấp Mã số tân trang |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không dưới 12 tháng (áp dụng với giấy phép có thời hạn) |
Nghị định 66/2024/NĐ-CP và 77/2023/NĐ- CP |
Tối thiểu 7 ngày, tùy trường hợp cụ thể |
2 |
13.097.272 |
298. |
Gia hạn hiệu lực Mã số tân trang |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không dưới 12 tháng (áp dụng với giấy phép có thời hạn) |
Nghị định 66/2024/NĐ-CP và 77/2023/NĐ- CP |
Tối thiểu 7 ngày, tùy trường hợp cụ thể Tối thiểu 7 ngày, tùy trường hợp cụ thể |
2 |
12.995.023 |
299. |
Sửa đổi, bổ sung thông tin của doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không dưới 12 tháng (áp dụng với giấy phép có thời hạn) |
Nghị định 66/2024/NĐ-CP và 77/2023/NĐ- CP |
Tối thiểu 7 ngày, tùy trường hợp cụ thể |
2 |
12.988.058 |
300. |
Cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không dưới 12 tháng (áp dụng với giấy phép có thời hạn) |
Nghị định 66/2024/NĐ-CP và 77/2023/NĐ- CP |
15 |
10 |
2.397.508 |
301. |
Cấp phép nhập khẩu sản phẩm thuốc lá để kinh doanh hàng miễn thuế |
Xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Có |
Đến 31/12 của năm đề nghị cấp phép |
Nghị định số 100/2020/NĐ-CP |
10 ngày làm việc |
8 |
1.801.824 |
302. |
Cấp phép nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì gà |
Công nghiệp tiêu dùng |
Cục Xuất nhập khẩu |
Có |
30 ngày |
Thông tư số 37/2013/TT-BCT |
5 ngày làm việc |
15 |
4.185.525 |
303. |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất |
Xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Có |
6 tháng |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
5 ngày làm việc |
20 |
4.815.016 |
304. |
Thủ tục Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu |
Xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Có |
6 tháng |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
5 ngày làm việc |
5 |
1.395.175 |
305. |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu |
Xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Có |
Theo thời hạn của Giấy phép cũ đã cấp |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
3 ngày làm việc |
3 |
352.842 |
306. |
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Không giới hạn |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
7 ngày làm việc kể từ khi xác nhận đủ điều kiện kinh doanh TNTX của doanh nghiệp |
5 |
166.4210 |
307. |
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Không giới hạn |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
7 ngày làm việc |
5 |
1.126.140 |
308. |
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
|
Không giới hạn |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
7 ngày làm việc |
5 |
1.126.140 |
309. |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Không giới hạn |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
5 ngày làm việc |
1 |
171.421 |
310. |
Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Không quy định |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
22 ngày làm việc |
6 |
1.351.368 |
311. |
Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định pháp luật |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Không quy định |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
7 ngày làm việc |
20 |
4.504.560 |
312. |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép quá cảnh hàng hóa |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Không quy định |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
3 ngày làm việc |
3 |
514.263 |
313. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
5 năm |
Nghị định 107/2018/NĐ-CP |
15 ngày |
40 |
11.837.540 đồng |
314. |
Cấp lại, điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Đến khi hết hiệu lực |
Nghị định 107/2018/NĐ-CP |
07 ngày |
10 |
2.421.315 Đồng |
315. |
Đăng ký Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản |
Xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Có |
Tối đa 1 năm (đến ngày 31 tháng 3 hàng năm |
Thông tư 28/2009/TT-BCT |
3 ngày |
1 |
200.000 |
316. |
Cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Xuất nhập khẩu |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 116/2017/NĐ- CP quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô. |
10 ngày |
02 doanh nghiệp |
1,3 |
Không |
317. |
Cấp đổi giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Xuất nhập khẩu |
Không |
Không |
Nghị định 116/2017/NĐ- CP quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô. |
10 ngày |
09 doanh nghiệp |
1,3 |
Không |
318. |
Cấp lại giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Xuất nhập khẩu |
Không |
Không |
Nghị định 116/2017/NĐ- CP quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô. |
10 ngày |
09 doanh nghiệp |
1,3 |
Không |
319. |
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các mặt hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quốc phòng, an ninh (nhưng không phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh) |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
6 tháng |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
32 doanh nghiệp |
1,3 |
320. |
Đăng ký website cung cấp dịch vụ TMĐT (1.000319) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 2 Điều 15 và Khoản 1 Điều 16 Thông tư 47/2014/TT-BCT |
12 ngày làm việc bao gồm: - 7 ngày xác nhận hồ sơ điện tử - 5 ngày xác nhận hồ sơ giấy |
663 |
12.941.000 |
321. |
Đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ TMĐT (1.000821) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Điều 15 Thông tư 59/2015/TT-BCT |
12 ngày làm việc bao gồm: - 7 ngày xác nhận hồ sơ điện tử - 5 ngày xác nhận hồ sơ giấy |
125 |
12.941.000 |
322. |
Thông báo ứng dụng thương mại điện tử bán hàng (1.003390) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 2 Điều 11 Thông tư 59/2015/TT-BCT |
3 ngày làm việc |
270 |
1.336.000 |
323. |
Thông báo website thương mại điện tử bán hàng (2.000243) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 1 Điều 10 Thông tư 47/2014/TT-BCT |
3 ngày làm việc |
15.072 |
1.336.000 |
324. |
Đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử (1.010834) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 4, Khoản 5 Điều 63 Nghị định 85/2021/NĐ-CP |
27 ngày làm việc bao gồm: 20 ngày xác nhận hồ sơ điện tử 7 ngày xác nhận hồ sơ giấy |
13 |
12.941.000 |
325. |
Đăng ký hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử (1.000880) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 2 Điều 23 và Khoản 1 Điều 24 Thông tư 47/2014/TT-BC |
22 làm việc bao gồm: 15 ngày xác nhận điện tử 7 ngày xác nhận hồ sơ giấy |
0 |
12.941.000 |
326. |
Sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (1.000782) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 1 Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BCT |
7 ngày làm việc |
32 |
2.588.200 |
327. |
Sửa đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (2.000443) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 3 Điều 17 Thông tư 47/2014/TT-BCT |
7 ngày làm việc |
241 |
2.588.200 |
328. |
Hủy bỏ, chấm dứt đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử (1.010836) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 7 Điều 63 Nghị định 85/2021/NĐ-CP |
15 ngày làm việc |
0 |
141.000 |
329. |
Sửa đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử (1.010835) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 6 Điều 63 Nghị định 85/2021/NĐ-CP |
7 ngày làm việc |
3 |
2.588.200 |
330. |
Thay đổi, chấm dứt thông tin đã thông báo về ứng dụng bán hàng (1.002968) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 3 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BCT |
3 ngày làm việc |
78 |
141.000 |
331. |
Thay đổi, chấm dứt thông tin đã thông báo website thương mại điện tử bán hàng (1.000758) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 3 Điều 11 Thông tư 47/2014/TT-BCT |
3 ngày làm việc |
643 |
141.000 |
332. |
Sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử (1.000799) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 3 Điều 25 Thông tư 47/2014/TT-BCT |
7 ngày làm việc |
0 |
1.294.100 |
333. |
Đăng ký lại ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (1.003015) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 1 Điều 18 Thông tư 59/2015/TT-BCT |
7 ngày làm việc |
10 |
12.941.000 |
334. |
Đăng ký lại website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (1.000311) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 1 Điều 19 Thông tư 47/2014/TT-BCT |
7 ngày làm việc |
248 |
12.941.000 |
335. |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định (2.000604) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Bộ |
x |
5 năm |
- Luật Đầu tư năm 2014; - Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007; - Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
10 (ngày làm việc) |
20 |
131.192.227 |
336. |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định (2.001675) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Bộ |
X |
|
- Luật Đầu tư năm 2014; - Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007; - Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
10 (ngày làm việc) |
20 |
131.622.683 |
337. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định (2.001665) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Bộ |
X |
|
- Luật Đầu tư năm 2014; - Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007; - Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
05 (ngày làm việc) |
20 |
18.735.597 |
338. |
Chấp thuận các tài liệu an toàn (1.000862) |
Dầu khí |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
- Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí. |
- Thời gian thẩm định: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được đủ tài liệu hợp lệ; - Thời gian ban hành Quyết định chấp thuận: 05 (năm) ngày làm việc sau khi có báo cáo kết quả thẩm định. |
45 |
13.349.517 |
339. |
Phê duyệt các tài liệu về quản lý an toàn các hoạt động khoan tìm kiếm thăm dò dầu khí, xây dựng mới hoặc hoán cải công trình dầu khí, thu dọn công trình dầu khí (1.011690) |
Dầu khí |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
Nghị định 45/2023/NĐ-CP |
10 (ngày làm việc) |
10 |
516.547 |
340. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương (2.000308) |
An toàn vệ sinh lao động |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
Nghị định 140/201/8/NĐ-CP Nghị định 44/2016/NĐ-CP Nghị định 04/2023/NĐ-CP Thông tư 09/2017/TT-BCT, Thông tư 37/2018/TT-BCT, Thông tư 18/2023/TT-BCT |
30 (ngày làm việc) |
20 |
131.192.227 |
341. |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương 2.000185 |
An toàn vệ sinh lao động |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
Nghị định 140/201/8/NĐ-CP Nghị định 44/2016/NĐ-CP Nghị định 04/2023/NĐ-CP Thông tư 09/2017/TT-BCT, Thông tư 37/2018/TT-BCT, Thông tư 18/2023/TT-BCT |
30 (ngày làm việc) |
20 |
131.622.683 |
342. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương 2.000165 |
An toàn vệ sinh lao động |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
Nghị định 140/201/8/NĐ-CP Nghị định 44/2016/NĐ-CP Nghị định 04/2023/NĐ-CP Thông tư 09/2017/TT-BCT, Thông tư 37/2018/TT-BCT, Thông tư 18/2023/TT-BCT |
30 (ngày làm việc) |
2 |
18.735.597 |
343. |
Cấp chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương 2.000140 |
An toàn vệ sinh lao động |
Bộ |
Toàn trình |
5 năm |
Nghị định 140/201/8/NĐ-CP Nghị định 44/2016/NĐ-CP Nghị định 04/2023/NĐ-CP Thông tư 09/2017/TT-BCT, Thông tư 37/2018/TT-BCT, Thông tư 18/2023/TT-BCT |
05 (ngày làm việc |
100 |
634.933.361 |
344. |
Cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương 2.000066 |
An toàn vệ sinh lao động |
Bộ |
Toàn trình |
5 năm |
Nghị định 140/201/8/NĐ-CP Nghị định 44/2016/NĐ-CP Nghị định 04/2023/NĐ-CP Thông tư 09/2017/TT-BCT, Thông tư 37/2018/TT-BCT, Thông tư 18/2023/TT-BCT |
05 (ngày làm việc |
21 |
131.515.069 |
345. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG 1.000475 |
Kinh doanh khí |
Bộ |
Một phần |
10 năm |
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Thông tư số 37/2018/TT-BCT |
15 (ngày làm việc) |
2 |
18.671.029 |
346. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG 1.000455 |
Kinh doanh khí |
Bộ |
Một phần |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Thông tư số 37/2018/TT-BCT |
07 (ngày làm việc) |
2 |
12.437.488 |
347. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG 1.000742 |
Kinh doanh khí |
Bộ |
Một phần |
|
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Thông tư số 37/2018/TT-BCT |
07 (ngày làm việc) |
2 |
12.469.772 |
348. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini 2.000304 |
Kinh doanh khí |
Bộ |
Một phần |
10 năm |
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Thông tư số 37/2018/TT-BCT |
15 (ngày làm việc) |
2 |
15.577.127 |
349. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini 1.000709 |
Kinh doanh khí |
Bộ |
Một phần |
10 năm |
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Thông tư số 37/2018/TT-BCT |
07 (ngày làm việc) |
2 |
12.437.488 |
350. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini 1.000709 |
Kinh doanh khí |
Bộ |
Một phần |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Thông tư số 37/2018/TT-BCT |
07 (ngày làm việc) |
2 |
12.475.153 |
351. |
Thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt và hồ chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Công Thương 1.003869 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
08 |
19,409.000 |
352. |
Điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Công Thương 1.003896 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
08 |
19,409.000 |
353. |
Thẩm định, phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Công Thương 1.013396 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
08 |
14,937.000 |
354. |
Điều chỉnh phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Công Thương 1.013397 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
08 |
14,937.000 |
355. |
Thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2.001322 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
30 (ngày làm việc) |
04 |
9,705.000 |
356. |
Điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2.001292 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
30 (ngày làm việc) |
04 |
9,705.000 |
357. |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2.001313 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
Trọn đời |
- Luật Thủy lợi - Nghị định số 114/2018/NĐ-CP |
20 (ngày làm việc) |
04 |
4,745.000 |
358. |
Thẩm định phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2.001300 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
04 |
9,145.000 |
359. |
Phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện 2.001384 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
Trọn đời |
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP |
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định: Trường hợp nội dung phương án cắm mốc chỉ giới phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và đặc điểm nơi xây dựng đập, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phê duyệt. Trường hợp nội dung phương án cắm mốc chỉ giới không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành hoặc không phù hợp với đặc điểm nơi xây dựng đập, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành văn bản yêu cầu chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện điều chỉnh, bổ sung phương án cắm mốc chỉ giới |
07 |
3,200.000 |
360. |
Điều chỉnh phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.013398 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
04 |
9,145.000 |
361. |
Thẩm định, phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.013399 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
04 |
7,468.000 |
362. |
Điều chỉnh phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.013400 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
04 |
7,468.000 |
363. |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.000599 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
Trọn đời |
- Luật Thủy lợi - Nghị định số 114/2018/NĐ-CP |
20 (ngày làm việc) |
02 |
2,372.000 |
364. |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 1.000473 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
02 |
4,572.000 |
365. |
Thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002742 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
30 (ngày làm việc) |
02 |
4,852.000 |
366. |
Điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002743 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
30 (ngày làm việc) |
02 |
4,852.000 |
367. |
Điều chỉnh phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002744 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
02 |
4,572.000 |
368. |
Thẩm định, phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002745 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
02 |
3,734.000 |
369. |
Điều chỉnh phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002746 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
02 |
3,734.000 |
370. |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã 2.000206 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Xã |
Một phần |
Trọn đời |
- Luật Thủy lợi - Nghị định số 114/2018/NĐ-CP |
30 (ngày làm việc) |
01 |
1.186.000 |
371. |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương 1.005183 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
05 (ngày làm việc) |
100 |
104.654.615 |
372. |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương 1.003846 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
03 (ngày làm việc) |
2 |
672.588 |
373. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp 2.001600 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
Trọn đời |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
374. |
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp 2.001562 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
Trọn đời |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
375. |
Cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp 2.001575 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
Trọn đời |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
376. |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp 1.003698 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
Trọn đời |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
377. |
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương 2.000564 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
30 |
9.978.363 |
378. |
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương 1.002178 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
20 |
15.340.085 |
379. |
Cấp Giấy phép Dịch vụ nổ mìn 1.002129 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
02 năm |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
25 |
10.714.303 |
380. |
Cấp lại Giấy phép Dịch vụ nổ mìn 1.002086 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
02 năm |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
10 |
7.670.043 |
381. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép Dịch vụ nổ mìn 1.000467 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
02 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
947.258 |
382. |
Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương 1.000395 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
03 (ngày làm việc) |
2 |
1.372.079 |
383. |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp 1.013053 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
Trọn đời |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
384. |
Cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương 1.013054 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
385. |
Cấp giấy phép dịch vụ nổ mìn trên thềm lục địa hoặc dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.013055 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
02 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
5 |
6.093.497 |
386. |
Cấp lại giấy phép dịch vụ nổ mìn trên thềm lục địa hoặc dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.013056 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
02 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
5 |
6.093.497 |
387. |
Cấp điều chỉnh giấy phép dịch vụ nổ mìn trên thềm lục địa hoặc dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.013057 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
02 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
5 |
6.093.497 |
388. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ 1.000998 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
Trọn đời |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
389. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ 1.000965 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
Trọn đời |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
390. |
Cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương 1.013058 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
5 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
10 |
7.696.946 |
391. |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương 2.000229 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
20 (ngày làm việc) |
1400 |
737.155.900 |
392. |
Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương 1.003401 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
3 (ngày làm việc) |
20 |
2.421.315 |
393. |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương 2.000210 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
03 (ngày làm việc) |
30 |
9.685.260 |
394. |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ 2.000221 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
18 (ngày làm việc) |
30 |
10.895.918 |
395. |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ 2.000172 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
03 (ngày làm việc) |
2 |
672.588 |
396. |
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương 2.001434 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
5 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
5 |
6.093.497 |
397. |
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương 2.001433 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
5 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
20 |
8.345.175 |
398. |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ 2.000172 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
03 (ngày làm việc) |
2 |
672.588 |
399. |
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương 2.001434 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
5 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
5 |
6.093.497 |
400. |
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương 2.001433 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
5 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
20 |
8.345.175 |
401. |
Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương 1.003401 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
3 (ngày làm việc) |
20 |
2.421.315 |
402. |
Cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (2.000147) |
Khoa học công nghệ |
Cấp bộ |
DVCTT không toàn trình |
≤ 5 năm |
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ |
- 03 ngày thẩm định hồ sơ; - 20 ngày tổ chức đánh giá thực tế - 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Quyết định |
10 |
14,205,048 |
403. |
Cấp thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (2.000046) |
Khoa học công nghệ |
Cấp tỉnh |
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố gợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc có giá trị ba (03) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy); |
Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
- 03 (ba) ngày làm việc kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. - 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy và ra thông báo xác nhận hoặc từ chối |
1000 |
404,090,570 |
404. |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm (1.001271) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
≤ 5 năm |
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ |
- 05 ngày thẩm định hồ sơ; - 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
10 |
11,326,374 |
405. |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm (2.000618) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận gốc |
|
- 05 ngày thẩm định hồ sơ; - 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
10 |
6,133,998 |
406. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm (2.000613) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận gốc |
|
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
3 |
591,877 |
407. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định (1.000878) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
≤ 5 năm |
|
- 05 ngày thẩm định hồ sơ; - 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
10 |
11,326,374 |
408. |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định (2.000401) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận gốc |
|
- 05 ngày thẩm định hồ sơ; - 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
10 |
6,133,998 |
409. |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định (2.000251) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận gốc |
|
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
3 |
591,877 |
410. |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận (1.001292) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
≤ 5 năm |
|
- 05 ngày thẩm định hồ sơ; - 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
10 |
11,326,374 |
411. |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận (2.000628) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận gốc |
|
- 05 ngày thẩm định hồ sơ; - 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
10 |
6,133,998 |
412. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận (2.000624) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận gốc |
|
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
3 |
591,877 |
413. |
Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
Giám định thương mại |
Cấp tỉnh |
|
|
|
- 03 ngày làm việc thẩm định hồ sơ - 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ; vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân |
10 |
3,981,718 |
414. |
Đăng ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
Giám định thương mại |
Cấp tỉnh |
|
|
|
- 03 ngày làm việc thẩm định hồ sơ - 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ; vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân |
10 |
3,981,718 |
415. |
Thủ tục Công bố dán nhãn năng lượng |
Hiệu quả năng lượng |
Bộ Công Thương |
x |
Không có thời hạn |
Thông tư 36/2016/TT-BCT |
Không |
Khoảng 1500 hồ sơ / năm |
Không mất chi phí |
416. |
Thủ tục cấp Giấy phép gia công hàng hóa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
Không |
Không |
417. |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
Không |
Không |
418. |
Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, gia công quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
Không |
Không |
419. |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép sản xuất, gia công quân phục cho lực lượng vũ trang nước ngoài |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
Không |
Không |
420. |
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu mẫu quân phục |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
Không |
|
421. |
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
Không |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng 4 năm 2025)
A. DANH MỤC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH
1. Tổng hợp số lượng điều kiện kinh doanh
TT |
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện |
Lĩnh vực hoạt động |
Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo hình thức giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, chấp thuận (TTHC) |
Số lượng điều kiện kinh doanh |
1. |
Kinh doanh rượu |
1 |
5 |
33 |
2. |
Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá |
2 |
9 |
37 |
3. |
Kinh doanh khí |
1 |
3 |
84 |
4. |
Hoạt động dầu khí |
1 |
0 |
21 |
5. |
Kinh doanh khoáng sản |
1 |
0 |
9 |
6. |
Hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện |
1 |
6 |
113 |
7. |
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) |
1 |
2 |
22 |
8. |
Kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
1 |
3 |
26 |
9. |
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
1 |
1 |
8 |
10. |
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn |
1 |
1 |
4 |
11. |
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
1 |
5 |
75 |
12. |
Kinh doanh theo phương thức đa cấp |
1 |
1 |
1 |
13. |
Kinh doanh xăng dầu |
1 |
5 |
34 |
14. |
Hoạt động thương mại điện tử |
1 |
|
14 |
15. |
Kiểm toán năng lượng |
1 |
|
9 |
16. |
Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô |
1 |
|
6 |
17. |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
1 |
1 |
7 |
18. |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
1 |
1 |
10 |
19. |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
1 |
1 |
7 |
20. |
Xuất khẩu gạo |
1 |
1 |
4 |
21. |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
1 |
1 |
7 |
22. |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
1 |
|
5 |
23. |
Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa |
1 |
1 |
15 |
24. |
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam |
1 |
|
28 |
25. |
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương |
1 |
2 |
79 |
Tổng số |
25 |
|
|
658 |
2. Danh mục chi tiết điều kiện kinh doanh
TT |
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện |
Lĩnh vực hoạt động |
Thủ tục hành chính |
Điều kiện kinh doanh |
Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật để đánh giá (nếu có) |
Căn cứ pháp lý (ghi rõ điều, khoản, điểm của văn bản) |
1 |
Kinh doanh rượu |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.Cấp Giấy phép phân phối rượu; 2. Cấp lại Giấy phép phân phối rượu; |
I. Điều kiện phân phối rượu (gồm 4 điều kiện) 1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.(1 điều kiện) 2. Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực |
|
Điều 11 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP;Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
|
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối rượu; |
thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu. (2 điều kiện) 3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.(1 điều kiện) |
|
|
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.Cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 2. Cấp lại Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 3. Cấp sửa đổi Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
II. Điều kiện bán buôn rượu (gồm 3 điều kiện) 1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của phập luật.(1) 2. Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu. (1) 3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác (1) |
|
Điều 12 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP;Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1. Cấp Giấy phép bán lẻ rượu 2. Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu |
III. Điều kiện bán lẻ rượu 1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.(1) 2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.(1) 3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.(1) |
|
Điều 13 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP; Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
IV. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ 1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh.(1) 3. Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.(1) 4. Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.(1) |
|
Điều 14 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP; Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
V. Điều kiện sản xuất rượu có độ cồn dưới 5,5 độ 1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.(1) 3. Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở sản xuất theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung.(1) |
|
Khoản 23 Điều 16 Nghị định số 17/2020/NĐ- |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
VI. Điều kiện nhập khẩu rượu có độ cồn dưới 5,5 độ 1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 31a của Nghị định này. 2. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế. 3. Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thương nhân đặt trụ sở chính trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung. |
|
Khoản 23 Điều 16 Nghị định số 17/2020/NĐ |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
VII. Điều kiện bán rượu có độ cồn dưới 5,5 độ 1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. (1) 3. Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở sản xuất theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung. (1) |
|
Khoản 23 Điều 16 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
|
|
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) 2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) 3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) 4.Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên)) 5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) 6. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) |
VIII. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp 1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.(1) 2. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.(1) 3. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.(1) 4. Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.(1) 5. Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.(1) 6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.(1) |
|
Điều 8 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh 2. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
IX.. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh 1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.(1) |
|
Điều 9 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
X. Điều kiện sản xuất rượu thủ công bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại 1. Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. (1) 2. Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.(1) |
|
Điều 10 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP. |
||
2 |
Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1. Cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá 2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá 3. Cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá |
I. Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (gồm 4 điều kiện) 1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012. (1) 3. Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá).(1) 4. Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.(1) |
|
Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP Nghị định số 106/2017/NĐ-CP Nghị định 08/2018/NĐ- CP Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá 2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá 3. Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
II. Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (gồm 4 điều kiện) 1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên. 4. Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh. |
|
Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP Nghị định số 106/2017/NĐ-CP Nghị định 08/2018/NĐ- CP Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá 2. Cấp sửa đổi, bổ lẻ Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá 3. Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
III. Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (gồm 3 đk) 1. Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật 2. Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012”. 3. Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh |
|
Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP Nghị định số 106/2017/NĐ-CP Nghị định 08/2018/NĐ- CP Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá 2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
IV. Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (gồm 3 điều kiện) 1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá. 2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm; 3. Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh. |
|
Điều 7 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2017/NĐ- CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1. Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá 2. Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
V. Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (gồm 3 điều kiện) 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.(1) 2. Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá. (2 đk) |
|
Điều 9 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2017/NĐ-CP, khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Công nghiệp tiêu dùng |
1. Cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá 2. Cấp lại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá |
VI. Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá (gồm 3 đk) 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành đồng bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các nguyên liệu thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá. 3. Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp Chiến lược sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
Điều 13 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2017/NĐ- CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Công nghiệp tiêu dùng |
1. Cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá 2. Cấp lại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá |
VII. Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá (gồm 4 điều kiện) 1. Doanh nghiệp đang sản xuất sản phẩm thuốc lá trước thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn 2000 - 2010 hoặc doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý về chủ trương đầu tư trong trường hợp sáp nhập, liên doanh để sản xuất thuốc lá. (1) 2. Điều kiện về đầu tư và sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước: a) Doanh nghiệp phải tham gia đầu tư trồng cây thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu tư với các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;(1) b) Phải sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước để sản xuất thuốc lá. Trong trường hợp không đủ nguyên liệu trong nước thì được nhập khẩu phần nguyên liệu còn thiếu theo kế hoạch nhập khẩu hàng năm do Bộ Công Thương công bố, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá nhãn nước ngoài hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu.(1) 3. Điều kiện về máy móc thiết bị: a) Có máy móc thiết bị chuyên ngành gồm các công đoạn chính: Cuốn điếu, đóng bao;(1) |
|
Điều 17 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2017/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Công nghiệp tiêu dùng |
1.Nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá |
VIII. Điều kiện nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá (gồm 3 điều kiện) 1. Có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá; 2. Máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá nhập khẩu phải phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp đã được Bộ Công Thương công bố; 3. Được sự đồng ý chủ trương đầu tư của Bộ Công Thương (nếu có). |
|
Điều 34 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ |
||
Công nghiệp tiêu dùng |
|
IX. Điều kiện đầu tư, hợp tác với nước ngoài để sản xuất thuốc lá (gồm 6 điều kiện) 1. Đầu tư trên cơ sở liên doanh hợp tác với doanh nghiệp đã có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá. Nhà nước chiếm tỷ lệ chi phối trong vốn điều lệ của doanh nghiệp (trong trường hợp đầu tư theo hình thức liên doanh) (1) 2. Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 17 của Nghị định này;(4) 3. Được Thủ tướng Chính phủ cho phép trên cơ sở đề nghị của Bộ Công Thương.(1) |
|
Điều 25 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP |
||
Công nghiệp tiêu dùng |
1.Chấp thuận nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá 2. Chấp thuận nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá để chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu |
X. Điều kiện nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất tiêu thụ trong nước, sản xuất xuất khẩu, gia công xuất khẩu (gồm 4 đk) 1. Có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá;(1) 2. Nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá nhập khẩu phải phù hợp với sản lượng sản xuất của doanh nghiệp (đối với trường hợp sản xuất tiêu thụ trong nước);(1) 3. Có hợp đồng sản xuất xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá hoặc nguyên liệu thuốc lá (đối với trường hợp sản xuất xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu);(1) 4. Được sự đồng ý của Bộ Công Thương.(1) |
|
Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ |
||
3 |
Kinh doanh khí |
Kinh doanh khí |
1.Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG 2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG |
I. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí (6đk) 1. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí gồm: a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) b) Có cầu cảng hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 05 năm cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng; (1) c) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn; (1) d) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;(1) đ) Có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG kinh doanh LPG chai.(1) 2. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này còn phải có trạm cấp khí đáp ứng các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định này. (1) |
|
Điều 6 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Khoản 1 điều 15 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP khoản 1 điều 15 của Nghị định số 17/2020/ NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
|
Kinh doanh khí |
|
II. Điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí (gồm 7 điều kiện) 1. Điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí gồm: a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) b) Cơ sở sản xuất, chế biến khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng; (1) c) Dây chuyền, máy, thiết bị đã được kiểm định theo quy định; (1) d) Có phòng thử nghiệm chất lượng khí hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 01 năm của thương nhân, tổ chức có phòng thử nghiệm đủ năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; (1) đ) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1) 2. Đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có hệ thống bơm, nạp LNG để vận chuyển hoặc có hệ thống thiết bị phục vụ hoạt động hóa khí cung cấp cho khách hàng. (1) 3. Đối với thương nhân sản xuất, chế biến CNG ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có trạm nén khí CNG. (1) |
|
Điều 7 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG 2. Cấp lại Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG 3. Cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG 4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG 5. Cấp lại Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG 6. Cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG 7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG 8. Cấp lại Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG 9. Cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG |
III. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí (gồm 6 điều kiện) 1. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí gồm: a) Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) b) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí hoặc có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG; (1) c) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1) 2. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này còn phải có trạm cấp khí đáp ứng các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định này. (1) 3. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1) 4. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều này và phải có xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1) |
|
Điều 8 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Khoản 2, 3 điều 15 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
|
IV. Pha chế khí (3đk) 1. Thương nhân sản xuất, chế biến khí và thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí được thực hiện pha chế khí tại cơ sở sản xuất, chế biến hoặc kho chứa khí của thương nhân.(1) 2. Thương nhân pha chế khí phải có phòng thử nghiệm chất lượng khí hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 01 năm với tổ chức đủ năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.(1) 3. Thương nhân thực hiện pha chế khí phải đăng ký cơ sở pha chế với Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của pháp luật hiện hành. (1) |
|
|
|
|
Kinh doanh khí |
|
V. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai (gồm 3đk) 1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân. 3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. |
|
Điều 10 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
Cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào xe bồn, trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải |
VI. Điều kiện đối với trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào xe bồn, trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải (3đkx 5 đối tượng= 15 điều kiện) 1. Trạm nạp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.(1) 2. Trạm nạp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.(1) 3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.(1) |
|
Điều 11 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
VII. Điều kiện đối với trạm cấp LPG/LNG/CNG (3đk x 3 đối tượng=9 đk) 1. Trạm cấp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Trạm cấp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng. 3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. |
|
Điều 12 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|||
|
Kinh doanh khí |
|
VIII. Điều kiện đối với trạm nén CNG (3đk) 1. Trạm nén CNG phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Trạm nén phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng. 3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. |
|
Điều 13 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
|
IX. Điều kiện đối với sản xuất, sửa chữa chai LPG. (11đk) 1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Có đầy đủ các quy định về an toàn, quy trình chế tạo, quy trình sửa chữa các quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm.(1) 3. Trang thiết bị kiểm tra đáp ứng yêu cầu kiểm tra an toàn và chất lượng chai LPG sau chế tạo, sửa chữa phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn, gồm: a) Hệ thống thử áp: Tạo được áp suất không nhỏ hơn 3 MPa; (1) b) Hệ thống kiểm tra độ kín khí;(1) c) Thiết bị kiểm tra không phá hủy;(1) d) Thiết bị kiểm tra thành phần cơ tính của vật liệu chế tạo chai;(1) đ) Thiết bị đo khối lượng;(1) e) Thiết bị đo mô men xiết;(1) g) Thiết bị thử nổ;(1) h) Thiết bị kiểm tra độ giãn nở thể tích.(1) 4. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1) |
|
Điều 14 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
|
Kinh doanh khí |
|
X. Điều kiện đối với sản xuất chai LPG mini (5 ddk) 1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.(1) 2. Có đầy đủ các quy định về an toàn, quy trình sản xuất, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm. (1) 3. Có dây chuyền, máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất chai LPG mini theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.(1) 4. Có các thiết bị kiểm tra đáp ứng yêu cầu kiểm tra an toàn chai LPG mini theo quy định. (1) 5. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.(1) |
|
Điều 15 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
Kinh doanh khí |
|
XI. Điều kiện chai LPG lưu thông trên thị trường (gồm 3 điều kiện) 1. Điều kiện đối với chai LPG: a) Chai LPG trước khi lưu thông trên thị trường phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật; (1) b) Phải đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thực hiện kiểm định định kỳ theo quy định; (1) c) Có đầy đủ hồ sơ, nguồn gốc xuất xứ của nhà sản xuất theo quy định.(1) |
|
Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
|
XII. Điều kiện LPG chai, LPG chai mini lưu thông trên thị trường (3 đk x 2 đối tượng =6 đk) a) Chai LPG trước khi lưu thông trên thị trường phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật; (1) b) Phải đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thực hiện kiểm định định kỳ theo quy định; (1) c) Khối lượng, chất lượng LPG trong chai phù hợp với nhãn hàng hóa, tiêu chuẩn chất lượng thương nhân đã công bố, được niêm phong đúng quy cách. (1) |
|
Khoản 2 điều 16 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
|
XIII. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí (gồm 3 điều kiện) 1. Thương nhân có cầu cảng thuộc hệ thống cảng biển Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng theo quy định của pháp luật. (1) 2. Cầu cảng thuộc quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. (1) 3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1) |
|
Điều 17 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
|
XIV. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê bồn chứa, kho chứa LPG chai (gồm 2 điều kiện) 1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê bồn chứa khí: Thương nhân có bồn chứa khí đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan. (1) 2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho chứa LPG chai: Thương nhân có kho chứa LPG chai đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan. (1) |
|
Điều 18 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
|
XV. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí (gồm 2 đk) 1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.(1) 2. Có phương tiện vận chuyển khí được phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật.(1) |
|
Điều 19 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
3 |
Hoạt động dầu khí |
Dầu khí |
|
I. Cơ sở tiến hành hoạt động dầu khí (1 ĐK) 1. Hoạt động dầu khí thực hiện trên cơ sở hợp đồng dầu khí được ký kết đối với các lô dầu khí theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trừ trường hợp khai thác tận thu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí theo quy định tại điểm c khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 41 của Luật này. |
|
Điều 7 Luật Dầu khí số 12/2022/QH15 |
Dầu khí |
|
II. Điều kiện thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí (6ĐK) 1. Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí phải có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong điều tra cơ bản về dầu khí theo quy định của Chính phủ. 2. Tổ chức không đáp ứng đủ điều kiện thì phải liên danh với tổ chức khác, cá nhân để có đủ điều kiện thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí theo quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Cá nhân tham gia thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí phải liên danh với tổ chức để có đủ điều kiện thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí theo quy định tại khoản 1 Điều này. |
|
Điều 12 Luật Dầu khí số 12/2022/QH15 |
||
|
|
Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí phải có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong điều tra cơ bản về dầu khí, đáp ứng các điều kiện sau: 1. Chứng minh đủ năng lực tài chính để thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí theo một hoặc đồng thời các hình thức sau: (1) a) Tự thu xếp bằng nguồn lực của tổ chức hoặc bảo lãnh của công ty mẹ; b) Bảo lãnh hoặc cam kết tài trợ, cấp vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính. ( 2. Có phương án huy động máy móc, thiết bị, nhân lực đáp ứng yêu cầu kỹ thuật thực hiện đề án. (1) 3. Đã tham gia ít nhất 01 đề án điều tra cơ bản về dầu khí hoặc 01 đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản hoặc 01 hợp đồng dầu khí. (1) 4. Có cam kết thực hiện các yêu cầu về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật và không đang trong thời gian bị cấm hoạt động trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí.(1) |
|
Điều 4 Nghị định số 45/2023/NĐ CP ngày 01/7/2023 |
||
Dầu khí |
|
III. Điều kiện tham gia đấu thầu lựa chọn nhà thầu (4 ĐK) Tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí phải đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Tổ chức có đăng ký thành lập, hoạt động được cấp theo quy định pháp luật của quốc gia bên dự thầu; cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của quốc gia mà cá nhân đó là công dân; 2. Có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong hoạt động dầu khí; trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng điều kiện này thì phải liên danh với các tổ chức, cá nhân khác để có đủ điều kiện tham gia đấu thầu. |
|
Điều 16 Luật Dầu khí số 12/2022/QH15. |
||
|
Tiêu chí lựa chọn nhà thầu bao gồm: (10 ĐK) a) Tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu bao gồm: năng lực kỹ thuật, tài chính, khả năng thu xếp vốn để triển khai hoạt động dầu khí; kinh nghiệm thực hiện các hoạt động dầu khí, hợp đồng dầu khí (trường hợp liên danh, năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh); các hợp đồng, thỏa thuận liên quan đã và đang thực hiện (nếu có); b) Tiêu chí về điều kiện kỹ thuật phù hợp với từng lô dầu khí bao gồm: cam kết công việc tối thiểu (thu nổ mới, tái xử lý tài liệu địa chấn, số lượng giếng khoan); cam kết công việc phát triển mỏ, khai thác; phương án triển khai và công nghệ tối ưu cho hoạt động dầu khí, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, giảm thiểu phát thải khí carbon dioxide; c) Tiêu chí về điều kiện kinh tế phù hợp với từng lô dầu khí bao gồm: các mức thuế phù hợp với pháp luật về thuế, phụ thu khi giá dầu tăng cao; tỷ lệ chia dầu lãi, khí lãi cho nước chủ nhà; tỷ lệ quyền lợi tham gia của nước chủ nhà (thông qua Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) khi có phát hiện thương mại đầu tiên trong diện tích hợp đồng dầu khí (nếu áp dụng); tỷ lệ quyền lợi tham gia của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc công ty con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được chỉ định tham gia với tư cách là nhà thầu; tỷ lệ thu hồi chi phí; cam kết tài chính tương ứng với các cam kết công việc tối thiểu; cam kết về các nghĩa vụ tài chính khác (các loại hoa hồng, chi phí đào tạo, đóng góp quỹ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ dầu khí). |
Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 45/2023/NĐ CP ngày 01/7/2023 |
||||
5 |
Kinh doanh khoáng sản |
Kinh doanh khoáng sản |
|
I. Điều kiện kinh doanh khoáng sản (gồm 9 ĐK) a) Là thương nhân theo quy định của Luật Thương mại;(1) b) Thương nhân chỉ được kinh doanh khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp.(1) Khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp là khoáng sản có nguồn gốc, xuất xứ thuộc một trong các trường hợp sau: - Được khai thác hoặc khai thác tận thu từ các mỏ, điểm mỏ, bãi thải trong thời hạn Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực; - Khoáng sản được nhập khẩu theo Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của Hải quan cửa khẩu; - Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại. c) Đối với khoáng sản xuất khẩu, ngoài việc đáp ứng các quy định tại điểm a và b khoản này còn phải thuộc danh mục chủng loại và đáp ứng các tiêu chuẩn, chất lượng do Bộ Công Thương quy định. Đối với khoáng sản xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử. (1) d) Trường hợp khoáng sản nhập khẩu còn tồn kho do không tiêu thụ hết trong nước muốn tái xuất hoặc khoáng sản (trừ than) cần chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ chế biến và các trường hợp cá biệt khác (1) - Thương nhân có văn bản đề nghị xuất khẩu, trong đó nêu rõ mục đích, sự cần thiết, thông tin về nguồn gốc khoáng sản, thông tin về hợp đồng mua bán, công nghệ, chế biến (nếu có), thông tin về hợp tác, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ chế biến và phương án xử lý đối với sản phẩm khoáng sản sau nghiên cứu, thử nghiệm. - Căn cứ vào văn bản đề nghị của thương nhân và chính sách đối với từng loại khoáng sản cho từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản khai thác, chế biến, rà soát, kiểm tra thực tế, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. đ) Thương nhân kinh doanh khoáng sản phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy. (1) |
|
Điều 14 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 Nghị định 77/2016/NĐ-CP (Nghị định số 77/2016/NĐ-CP bổ sung Nghị định số 187/2013/NĐ-CP. Tuy nhiên Nghị định số 187/2013/NĐ-CP đã bị bãi bỏ bởi Nghị định số 69/2018/NĐ-CP) |
6 |
Hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện |
Điện lực |
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực |
I.Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động điện lực (59 đk) 1. Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; b) Có đội ngũ quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh và đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành đáp ứng về số lượng và điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ. 2. Đối với lĩnh vực phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các điều kiện sau đây: a) Có hạng mục công trình, công trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có); được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng; b) Có dự án, công trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện được xây dựng, lắp đặt tuân thủ quy định của pháp luật về biển, pháp luật về đất đai, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan; c) Có tài liệu quản lý an toàn đập, hồ chứa nước theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực phát điện nhà máy thủy điện. 3. Đối với lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện, tổ chức được cấp giấy phép phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và có phương án hoạt động bán buôn điện, bán lẻ điện phù hợp. 4. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện đối với các lĩnh vực cấp giấy phép hoạt động điện lực |
|
- Khoản 1,2,3 Điều 31 Luật Điện lực số 61/2024/QH15 |
|
|
Điện lực |
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện |
II. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện (21 đk) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 1. Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan. (1đk) 2. Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác.(3đk) 3. Có ít nhất 04 người trực tiếp tham gia công tác vận hành được đào tạo, kiểm tra đáp ứng yêu cầu về vận hành nhà máy điện theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia; được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện và đáp ứng điều kiện chuyên môn sau đây: (4đk) a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất trên 30 MW; b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất từ 10 MW đến 30 MW; c) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc tương đương chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất dưới 10 MW. 4. Có hạng mục công trình, công trình phát điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh, trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có), trừ trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực. (2đk) 5. Có dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư. (1đk) 6. Có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường. (1đk) 7. Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án. (1đk) 8. Đối với nhà máy thủy điện: có quy trình vận hành hồ chứa thủy điện; có phương án ứng phó tình huống khẩn cấp; có phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện được phê duyệt theo quy định của Luật Điện lực.(3đk) 9. Có hạng mục công trình, công trình phát điện được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. (1đk) 10. Có hạng mục công trình, công trình phát điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng. (2đk) 11. Đối với điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bán điện dư vào hệ thống điện quốc gia hoặc tham gia cơ chế mua bán điện trực tiếp qua lưới điện kết nối riêng phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà và đáp ứng điều kiện theo các trường hợp sau đây: (2đk) a) Công trình có quy mô công suất lắp đặt từ 01 MW đến dưới 10 MW phải đáp ứng các quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 9 và khoản 10 Điều này; b) Công trình có quy mô công suất lắp đặt từ 10 MW trở lên phải đáp ứng các quy định từ khoản 1 đến khoản 7, khoản 9 và khoản 10 Điều này. |
|
- Điều 3 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
|
|
Điện lực |
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tại điện |
III.Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tại điện (15 đk) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 1. Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan. (1đk) 2. Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất 05 năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác. (3đk) 3. Có ít nhất 04 người trực tiếp tham gia công tác vận hành được đào tạo, kiểm tra đáp ứng yêu cầu về vận hành lưới điện truyền tải theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia; được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện và đáp ứng điều kiện chuyên môn sau đây: (4đk) a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với lưới điện truyền tải có cấp điện áp bằng hoặc lớn hơn 500 kV; b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với lưới điện truyền tải có cấp điện áp 220 kV. 4. Có hạng mục công trình, công trình truyền tải điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực và các quyết định điều chỉnh (nếu có). (1đk) 5. Có dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư.(1đk) 6. Có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường.(1đk) 7. Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án. (1đk) 8. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện truyền tải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. (1đk) 9. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện truyền tải được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng. (2 đk) |
|
- Điều 4 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
|
|
|
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện |
IV.Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện (13 đk) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 1. Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan. (1đk) 2. Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác.(3đk) 3. Có ít nhất 04 người trực tiếp tham gia công tác vận hành đáp ứng các điều kiện sau đây (3đk): a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc tương đương chuyên ngành kỹ thuật; b) Được đào tạo, kiểm tra đáp ứng yêu cầu về vận hành lưới điện phân phối theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia và được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện. 4. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối phù hợp với phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực.(1đk) 5. Có dự án lưới điện phân phối được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc thuộc danh mục lưới điện trung áp, hạ áp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Điện lực, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư. (1đk) 6. Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án. (1đk) 7. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. (1đk) 8. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng. (2đk) |
|
- Điều 5 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
|
|
Điện lực |
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện |
V.Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện (5 dk) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 1. Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan.(1đk) 2. Có phương án hoạt động bán buôn điện. (1đk) 3. Có ít nhất 01 người quản lý kinh doanh bán buôn điện có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành công nghệ, kỹ thuật điện, kinh tế, tài chính hoặc ngành đào tạo khác và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm. (3đk) |
|
- Điều 7 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
7 |
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
|
I. Điều kiện nghiên cứu vật liệu nổ công nghiệp (2 đk) a) Việc nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp do các tổ chức khoa học và công nghệ hoặc tổ chức sản xuất vật liệu nổ công nghiệp thực hiện trên cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ và các hình thức khác theo quy định pháp luật về khoa học và công nghệ; (1) b) Việc triển khai sản xuất hoặc chuyển giao công nghệ sản xuất quy mô công nghiệp được thực hiện tại cơ sở sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có đủ điều kiện theo quy định và có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (1) |
|
Khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024 |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp/ cấp lại/ cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
II. Điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (6 đk) a) Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải là tổ chức, doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; (1) b) Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; người quản lý, người lao động, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ công nghiệp, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến sản xuất vật liệu nổ công nghiệp. (2) Cụ thể: - Người quản lý của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất; vũ khí; vật liệu nổ; chỉ huy kỹ thuật công binh; khai thác mỏ; kỹ thuật mỏ; địa chất; xây dựng công trình; giao thông; thủy lợi; địa vật lý; dầu khí. - Người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu nổ, chỉ huy kỹ thuật công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn. c) Có đủ phương tiện, thiết bị đo lường phù hợp để kiểm tra, giám sát các thông số kỹ thuật và phục vụ công tác kiểm tra chất lượng nguyên liệu, thành phẩm trong quá trình sản xuất; có nơi thử nghiệm riêng biệt, an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; (1) d) Thực hiện việc phân loại, ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật; (1) đ) Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp chỉ được mua vật liệu nổ phục vụ cho nghiên cứu, sản xuất thuốc nổ và phụ kiện nổ; bán sản phẩm đúng chủng loại cho doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. (1) |
|
- Khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024; - Khoản 1, 3 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP. |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp/ cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp |
III. Điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (6 đk) a) Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; (1) b) Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện về an ninh, trật tự; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ; (1) c) Kho, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp, đáp ứng yêu cầu về bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, phòng cháy và chữa cháy; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với tổ chức, doanh nghiệp được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; (1) d) Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; người quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ công nghiệp, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. (2) Cụ thể: - Người quản lý của doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên. - Người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu nổ, chỉ huy kỹ thuật công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn. đ) Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp chỉ được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam; được mua lại vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không sử dụng hết. Việc kinh doanh phải bảo đảm đúng quy định trong giấy phép kinh doanh. (1) |
|
- Khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024; - Khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP. |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
|
IV.Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp (3 đk) a) Doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thì được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp; (1) b) Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp khi có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp; (1) c) Việc ủy thác nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp chỉ được thực hiện giữa tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, doanh nghiệp được phép kinh doanh hoặc tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng với doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. (1) |
|
- Khoản 4 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
|
V. Điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (5 đk) a) Là tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa; (1) b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy; (1) c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy; (1) d) Có giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp. (2) |
|
- Khoản 4 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; |
8 |
Kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp/ cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ |
I. Điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ a) Do tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện; (1) b) Địa điểm cơ sở sản xuất tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự. Nhà xưởng, kho, công nghệ, thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy mô và đặc điểm nguyên liệu, sản phẩm tiền chất thuốc nổ; bảo đảm yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy, khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; (1) c) Có đủ phương tiện, thiết bị đo lường phù hợp để kiểm tra, giám sát các thông số kỹ thuật và phục vụ công tác kiểm tra chất lượng nguyên liệu trong quá trình sản xuất; (1) d) Chỉ được sản xuất, bán sản phẩm đúng chủng loại cho doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ. (1) |
|
- Khoản 2 Điều 43 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
II. Điều kiện kinh doanh tiền chất thuốc nổ a) Do doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện; (1) b) Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; tổ chức, doanh nghiệp có kho chứa, sử dụng kho của bên mua, bên bán hoặc kho thuê theo hợp đồng để chứa tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm điều kiện về bảo quản chất lượng trong thời gian kinh doanh; công cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm chất lượng và vệ sinh môi trường; phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm; có chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp loại tiền chất thuốc nổ kinh doanh; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường; (1) c) Có kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của Luật Hóa chất; (1) d) Người quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải được huấn luyện an toàn hóa chất và huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy. (1) |
|
- Khoản 3 Điều 43 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ |
III. Điều kiện đối với xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ thì được xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ; (1) b) Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ khi có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp; (1) c) Việc ủy thác nhập khẩu tiền chất thuốc nổ chỉ được thực hiện giữa tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, doanh nghiệp được phép kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng với tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ. (1) |
|
- Khoản 4 Điều 43 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
|
IV. Điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ a) Là tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ hoặc doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa; (1) b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy; (1) c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy; (1) d) Có giấy phép hoặc mệnh lệnh vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ. (1) |
|
Khoản 1 Điều 47 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024. |
9 |
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp/ Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương/Sở Công Thương |
I. Điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp a) Được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hoạt động ngành, nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; (1) b) Có hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí; công trình xây dựng, nghiên cứu, thử nghiệm; xử lý các tình huống khẩn cấp, khắc phục sự cố thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền giao cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật; (1) c) Có kho, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê hoặc văn bản thể hiện ý định giao kết hợp đồng với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển đủ điều kiện bảo quản, vận chuyển theo quy định của Luật này; (2) d) Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, vệ sinh môi trường; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên quan; (1) đ) Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; người quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn và người có liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ công nghiệp, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. (2) Cụ thể: - Người quản lý của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất; vũ khí; vật liệu nổ; chỉ huy kỹ thuật công binh; khai thác mỏ; kỹ thuật mỏ; địa chất; xây dựng công trình; giao thông; thủy lợi; địa vật lý; dầu khí. - Người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu nổ, chỉ huy kỹ thuật công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn. - Chỉ huy nổ mìn phải có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, cụ thể như sau: + Đối với chuyên ngành quy định tại khoản 1 Điều này hoặc chuyên ngành khoan nổ mìn, Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 01 năm đối với người có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 02 năm đối với người có trình độ trung cấp, cao đẳng; + Đối với chuyên ngành kỹ thuật khác không thuộc các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản này, Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 02 năm đối với người có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 03 năm đối với người có trình độ trung cấp, cao đẳng. - Thợ nổ mìn phải có trình độ từ sơ cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 4 Điều này hoặc từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm b khoản 4 Điều này và phải có thời gian tối thiểu 06 tháng làm công việc phục vụ nổ mìn. e) Quy mô sử dụng thuốc nổ trong 01 quý từ 500 kg trở lên, trừ trường hợp sử dụng thuốc nổ để thử nghiệm, thăm dò, đánh giá địa chất và khai thác đá ốp lát. (1) |
|
- Khoản 1 Điều 38 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024; - Khoản 1, 3, 4, 5 Nghị định số 181/2024NĐ- CP. |
10 |
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp/ cấp lại/ cấp điều chỉnh Giấy phép Dịch vụ nổ mìn |
I. Điều kiện kinh doanh dịch vụ nổ mìn a) Được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký ngành, nghề cung ứng dịch vụ nổ mìn; đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; (2) b) Có đủ điều kiện về sử dụng, bảo quản và vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Luật này; có cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự bảo đảm cung ứng dịch vụ nổ mìn cho tổ chức, cá nhân thuê dịch vụ. (2) |
|
Điểm a, b khoản 2 Điều 40 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024. |
11 |
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
Hóa chất |
Cấp/ cấp lại/ cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng |
I. Điều kiện cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 1. Điều kiện sản xuất a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này; (1) c) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở lên chuyên ngành hóa chất; (1) d) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1) 2. Điều kiện kinh doanh a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này; (1) c) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất và an toàn phòng, chống cháy nổ; (1) d) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất; (1) đ) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1) 3. Cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng điều kiện sau đây: a) Chỉ được sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc một số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Đầu tư, bao gồm phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh; (1) b) Quy mô sản xuất tại cơ sở quy mô đơn lẻ, dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít. Quy mô sản xuất tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hoá chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm; tổng sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm. (1) 4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều này phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định này. (1) |
|
Điều 10 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP |
|
|
Hóa chất |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng |
II. Yêu cầu chung về nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này. (2) 2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng. (1) |
|
Khoản 1, 2 Điều 17 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP |
|
|
Hóa chất |
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất |
III. Yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh hóa chất Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất phải bảo đảm các điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phù hợp với quy mô hoạt động và đặc tính của hóa chất, bao gồm: a) Nhà xưởng, kho tàng và thiết bị công nghệ; (1) b) Trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống sét, phòng, chống rò rỉ, phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác; (1) c) Trang thiết bị bảo hộ lao động; (1) d) Trang thiết bị bảo vệ môi trường, hệ thống xử lý chất thải; (1) đ) Phương tiện vận chuyển; (1) e) Bảng nội quy về an toàn hóa chất; hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất tại khu vực sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. (1) |
|
Khoản 1 Điều 12 Luật Hóa chất năm 2007 |
|
|
Hóa chất |
|
IV. Yêu cầu về chuyên môn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất 1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất phải có người chuyên trách về an toàn hóa chất có trình độ chuyên môn phù hợp với quy mô và loại hình sản xuất, kinh doanh hóa chất, nắm vững công nghệ, phương án và các biện pháp bảo đảm an toàn hóa chất. (1) 2. Người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh hóa chất phải có trình độ chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được phân công. (1) 3. Người trực tiếp điều hành sản xuất của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất. (1) |
|
Điều 13 Luật Hóa chất năm 2007 |
|
|
Hóa chất |
|
V. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất: Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa 1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất. (1) 2. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp. (1) 3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió. (1) 4. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ. (1) 5. Sàn nhà xưởng, kho chứa hoá chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt. (1) 6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hoá chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy. (1) 7. Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành. (1) 8. Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét. (1) 9. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan. (1) Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì 1. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ. (1) 2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị. (1) 3. Yêu cầu về bao bì a) Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín, chắc chắn, có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã qua sử dụng phải bảo quản riêng. Trước khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất, làm sạch bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả năng phản ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất. Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng không sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; (1) b) Vật chứa, bao bì chứa đựng hoá chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi nhãn hóa chất. Nhãn của hoá chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. (1) Điều 6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất 1. Các hoá chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực. (1) 2. Hoá chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất. (1) 3. Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm. (1) Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất 1. Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan. (1) 2. Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị. (1) 3. Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này. (1) 4. Người lao động trực tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất. (1) |
|
Điều 4, 5, 6, 7 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, Nghị định số 82/2022/NĐ- CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP) |
|
|
Hóa chất |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
VI. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp 1. Điều kiện sản xuất - Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) - Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; (1) - Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất; (1) - Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1) 2. Điều kiện kinh doanh |
|
Khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, Nghị định số 82/2022/NĐ- CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP) |
|
|
|
|
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) - Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; (1) - Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; (1) - Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ; (1) - Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất. (1) - Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1) |
|
|
|
|
Hóa chất |
|
VII. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp 1. Điều kiện sản xuất (5) Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây: a) Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp; 2. Điều kiện kinh doanh (6) Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây: a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp; b) Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp. |
|
Khoản 1, 2 Điều 11 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, Nghị định số 82/2022/NĐ-CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP) |
|
|
Hóa chất |
Cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp |
VIII. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp 1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, cụ thể: - Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) - Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; (1) - Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất; (1) - Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1) 2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, cụ thể: - Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) - Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; (1) - Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; (1) - Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ; (1) - Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất. (1) - Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1) |
|
Khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ- CP, Nghị định số 82/2022/NĐ-CP, Nghị định số 33/2024/NĐ- CP) |
12 |
Kinh doanh theo phương thức đa cấp |
Quản lý bán hàng đa cấp |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp |
1. Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và chưa từng bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp; 2. Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên; 3. Thành viên đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, cổ đông đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bao gồm tổ chức hoặc cá nhân từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định này trong thời gian doanh nghiệp đó đang hoạt động bán hàng đa cấp; 4. Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; 5. Có mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản rõ ràng, minh bạch và phù hợp với quy định của Nghị định này; 6. Có hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp; 7. Có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp. 8. Trong trường hợp tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông, tất cả các nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đó phải có thời gian hoạt động bán hàng đa cấp trong thực tế tối thiểu là 03 năm liên tục ở một nước, vùng lãnh thổ trên thế giới. |
|
Điều 7 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp - Nghị định 18/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 40/2018/NĐ-CP |
13 |
Kinh doanh xăng dầu |
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu |
I. Điều kiện đối với thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (tổng 8 đk) 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên. (1) 3. Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. (1) 4. Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.(1) 5. Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất năm (05) cửa hàng thuộc sở hữu của doanh nghiệp; tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.(1 đk) 6. Thương nhân đầu mối kinh doanh nhiên liệu hàng không không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại khoản 5 Điều này nhưng phải đáp ứng thêm điều kiện sau: - Có phương tiện vận tải, xe tra nạp nhiên liệu hàng không phù hợp với quy định, tiêu chuẩn mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên. (1) - Có kho tiếp nhận tại sân bay với các trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn của mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên. (1) - Có phòng thử nghiệm đủ năng lực thuộc sở hữu hoặc thuê để kiểm tra chất lượng mặt hàng nhiên liệu hàng không theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế theo quy định hiện hành. (1) II. Điều kiện đối với thương nhân phân phối xăng dầu (6đk) Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu: 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. 2. Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. 3. Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. 4. Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu của thương nhân hoặc thuê của tổ chức có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm theo quy định. 5. Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này. 6. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. III. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (2đk) 1. Đối với thương nhân đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu được tiếp tục hoạt động theo các quy định về tổng đại lý kinh doanh xăng dầu tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và Nghị định số 83/2014/ NĐ-CP cho đến khi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực. 2. Trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định này, các quy định về tổng đại lý tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và Nghị định số 83/2014/ NĐ-CP hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực IV. Điều kiện đối với đại lý bán lẻ xăng dầu (3đk) Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. 2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này. 3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. V. Điều kiện đối với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu (3đk) Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được làm thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu (sau đây gọi tắt là thương nhân nhận quyền): 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. 2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này. 3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. VI. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu (3đk) Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu: 1. Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. 2. Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. 3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. VII. Điều kiện đối với thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ(3đk) 1. Được kiểm soát về đo lường và kiểm định an toàn bởi các cơ quan chức năng theo quy định. 2. Hoạt động tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa theo hướng dẫn của Bộ Công Thương phù hợp với các quy định hiện hành. 3. Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này. VIII. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu (3đk) 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. 2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng biển, cảng thủy nội địa, có kho chứa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu, được xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định. 3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. IX. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu (3đk) 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. 2. Có phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu; bảo đảm các yêu cầu và quy định về vận chuyển xăng dầu, được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cho phép lưu hành theo quy định của pháp luật. 3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp sử dụng phương tiện vận tải phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. |
|
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương - Nghị định số 95/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. - Nghị định 80/2023/NĐ-CP |
|
|
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu |
|||
|
|
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|||
|
|
|
Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|||
14 |
Hoạt động thương mại điện tử |
Thương mại điện tử |
|
I. Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng 1. Là thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân. (1) 2. Đã thông báo với Bộ Công Thương về việc thiết lập website thương mại điện tử bán hàng theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP. (1) |
|
- Điều 52 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP - Điều 10, 11 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP |
|
|
Thương mại điện tử |
|
II. Điều kiện đối với thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử Thương nhân, tổ chức được thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử quy định tại Mục 2, 3 và 4 Chương III Nghị định số 52/2013/NĐ-CP khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: 1. Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật. (1) 2. Có đề án cung cấp dịch vụ trong đó nêu rõ các nội dung sau: + Mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả trong và ngoài môi trường trực tuyến; hoạt động logistics đối với hàng hóa; (1) + Phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ. (1) 3. Đã đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và được Bộ Công Thương xác nhận đăng ký theo quy định tại Điều 55 và 58 Nghị định số 52/2013/NĐ- CP.(1) 4. Quy chế quản lý hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan; 5. Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ, các điều kiện giao dịch chung, nếu có; |
|
- Điều 54,55 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP - Điều 10, 11 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Khoản 19 Điều 1 Nghị định số 85/2021/NĐ- CP. |
|
|
Thương mại điện tử |
|
III. Điều kiện đối với hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử 1. Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam; 2. Độc lập về mặt tổ chức và tài chính với các thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử được đánh giá tín nhiệm; 3. Có bộ tiêu chí và quy trình đánh giá website thương mại điện tử được công bố công khai, minh bạch, áp dụng thống nhất cho các đối tượng được đánh giá; 4. Đã đăng ký hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử với Bộ Công Thương và được xác nhận đăng ký. |
|
- Điều 61 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP - Điều 10 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP |
|
|
Thương mại điện tử |
|
IV. Điều kiện đối với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử 1. Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam; (1) 2. Có Đề án hoạt động cung cấp dịch vụ theo mẫu quy định tại khoản 8 Điều này và được Bộ Công Thương thẩm định với các nội dung tối thiểu sau: - Thông tin giới thiệu về thương nhân, tổ chức gồm: kinh nghiệm, năng lực phù hợp với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử; (1) - Mô tả phương án kỹ thuật phục vụ cho hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử, bao gồm: thuyết minh hệ thống công nghệ thông tin; thuyết minh phương án kỹ thuật về giải pháp công nghệ, quy trình vận hành và chứng thực hợp đồng điện tử gồm có phương án lưu trữ, bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu của chứng từ điện tử, phương án định danh và chứng thực điện tử của các bên liên quan đến hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử theo quy định của pháp luật, phương án tra cứu hợp đồng điện tử đã được chứng thực trên hệ thống; phương án bảo mật hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử, bảo mật an toàn thông tin khách hàng; phương án kỹ thuật bảo đảm duy trì và khắc phục hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử khi có sự cố xảy ra. (1) |
|
- Điều 63 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP; - Khoản 22 Điều 1 Nghị định số 85/2021/NĐ-CP |
|
|
Thương mại điện tử |
|
V. Điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực dịch vụ thương mại điện tử Các điều kiện tiếp cận thị trường gồm: a) Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh hoạt động cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Luật Đầu tư; (1đk) b) Nhà đầu tư nước ngoài chi phối từ 01 doanh nghiệp trở lên thuộc nhóm 05 doanh nghiệp dẫn đầu thị trường dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam theo danh sách do Bộ Công Thương công bố phải có ý kiến thẩm định về an ninh quốc gia của Bộ Công an. 3 Nhà đầu tư nước ngoài chi phối doanh nghiệp hoạt động cung cấp dịch vụ thương mại điện tử quy định tại điểm b khoản 2 Điều 67c Nghị định số 52/2013/NĐ-CP là khi thuộc một trong các trường hợp sau: a) Nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ quyền sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc trên 50% cổ phần có quyền biểu quyết của doanh nghiệp; b) Nhà đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc của doanh nghiệp; c) Nhà đầu tư có quyền quyết định các vấn đề quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm việc lựa chọn nền tảng công nghệ, hình thức tổ chức kinh doanh; lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; lựa chọn điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh; lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp đó. 4. Nhóm 05 doanh nghiệp dẫn đầu thị trường tại điểm b khoản 2 Điều 67c Nghị định số 52/2013/NĐ-CP được xác định dựa trên các tiêu chí về số lượt truy cập, số lượng người bán, số lượng giao dịch, tổng giá trị giao dịch. 5. Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 67c Nghị định số 52/2013/NĐ-CP, nhà đầu tư thực hiện trong quá trình đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh theo quy định của Chính phủ về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài như sau: a) Trong quá trình cho ý kiến theo thẩm quyền đối với Hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh, Bộ Công Thương có văn bản xin ý kiến Bộ Công an; b) Trên cơ sở văn bản đề nghị của Bộ Công Thương, Bộ Công an có văn bản nêu rõ ý kiến chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của nhà đầu tư, gửi lại Bộ Công Thương trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Công Thương; c) Trên cơ sở ý kiến của Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn bản trả lời cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định; d) Thời hạn xin ý kiến Bộ Công an không tính vào thời hạn cho ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương theo quy định của pháp luật. 6. Nhà đầu tư có hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa không phải thực hiện quy định tại khoản Điều 67c Nghị định số 52/2013/NĐ-CP |
|
|
15 |
Kiểm toán năng lượng |
|
|
1. Là pháp nhân thành lập theo quy định của pháp luật; 2. Có đội ngũ kiểm toán viên năng lượng được cấp chứng chỉ kiểm toán viên năng lượng; 3. Có phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc kiểm toán năng lượng; |
|
Luật Đầu tư 61/2020/QH14 (Phụ lục 4) Luật sử dụng năng lượng Tiết kiệm và hiệu quả (Điều 34) |
|
|
|
|
II.Điều kiện, nhiệm vụ của người quản lý năng lượng tại cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (3 đk) 1. Người quản lý năng lượng tại cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành năng lượng hoặc ngành kỹ thuật liên quan đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công nghiệp, công trình xây dựng, hoạt động dịch vụ; có bằng tốt nghiệp từ trung cấp kỹ thuật liên quan trở lên đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất nông nghiệp, giao thông vận tải; b) Có chứng chỉ quản lý năng lượng do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
|
Luật sử dụng năng lượng Tiết kiệm và hiệu quả (Điều 35) |
|
|
|
Cấp giấy xác nhận thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị để dán nhãn năng lượng |
III. Điều kiện Phòng thử nghiệm hiệu suất năng lượng (3 đk) Phòng thử nghiệm được cấp giấy xác nhận thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị để dán nhãn năng lượng khi có các điều kiện sau đây: 1. Phòng thử nghiệm chuyên ngành đã được công nhận theo tiêu chuẩn của Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm Việt Nam (VILAS) hoặc các phòng thử nghiệm đã được công nhận bởi các tổ chức công nhận đã ký kết thỏa ước thừa nhận lẫn nhau là Hiệp hội các phòng thử nghiệm được công nhận quốc tế (ILAC) và Hiệp hội các phòng thử nghiệm được công nhận Châu Á - Thái Bình Dương (APLAC). 2. Phòng thử nghiệm chưa được công nhận theo tiêu chuẩn của Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm Việt Nam nhưng có đủ năng lực thử nghiệm về hiệu suất năng lượng được Bộ Công thương kiểm tra, đánh giá và chỉ định thực hiện việc thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị khi đáp ứng các yêu cầu sau: a) Có nhân viên thử nghiệm được đào tạo đúng chuyên ngành kỹ thuật đối với phương tiện, thiết bị thử nghiệm. b) Có thiết bị thử nghiệm, được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và đủ độ chính xác để thực hiện các chỉ tiêu thử nghiệm. |
|
Nghị định 21/2011/NĐ- CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (Điều 16) |
16 |
Ngàng nghề Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô |
Ô tô |
Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
I. Điều kiện Kinh doanh nhập khẩu ô tô (4 đk) Quy định chung về kinh doanh nhập khẩu ô tô 1. Chỉ doanh nghiệp mới được xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô. 2. Doanh nghiệp được quyền nhập khẩu ô tô sau khi đáp ứng các điều kiện và được cấp. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định này. 3. Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu ô tô tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan. Điều 15. Điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau: 1. Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này. 2. Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam. |
|
Điều 14,15 Nghị định số 116/2017/NĐ-CP |
|
|
Ô tô |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô |
II.Điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô (2 ĐK) Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau: 1. Cơ sở vật chất: a) Doanh nghiệp phải có quyền sử dụng hợp pháp đối với nhà xưởng, dây chuyền công nghệ lắp ráp, dây chuyền hàn, dây chuyền sơn, dây chuyền kiểm tra chất lượng sản phẩm và đường thử ô tô đáp ứng các yêu cầu tối thiểu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;(1) b) Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này.(1) |
|
Điều 7 Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
17 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
XNK |
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
* Điều kiện chung: (6 đk chung) 1. Thương nhân Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện khi đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa. 2. Ngoài việc tuân thủ quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện phải thực hiện các quy định sau: a) Doanh nghiệp không được ủy thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện. b) Doanh nghiệp không được chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện. c) Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau: - Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng. - Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp. - Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp. *Điều kiện riêng (4đk riêng) Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh thuộc Phụ lục VII Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện sau: 1. Có số tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãi theo quy định tại Khoản 2 Điều này. 2. Có kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh, cụ thể: a) Kho, bãi có sức chứa tối thiểu là 100 công- ten-nơ lạnh loại 40 feet, diện tích tối thiểu là 1.500 m2. Kho, bãi được ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào cứng, được xây dựng với chiều cao tối thiểu là 2,5 m; có đường dành cho xe chở công-ten-nơ di chuyển ra vào kho, bãi; có cổng ra vào và biển hiệu của doanh nghiệp sử dụng kho, bãi. b) Kho, bãi có đủ nguồn điện (gồm điện lưới và máy phát điện dự phòng có công suất tương đương) và các thiết bị chuyên dùng kèm theo để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sứ chứa của kho, bãi. c) Kho, bãi phải thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê; phải nằm trong khu vực quy hoạch hệ thống kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh hoặc trong khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới quy định sau khi thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Công Thương. |
|
Điều 22, 23 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
18 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện |
Xuất nhập khẩu |
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện |
II. Hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện *Điều kiện chung (6đk chung) 1. Thương nhân Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện khi đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa. 2. Ngoài việc tuân thủ quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện phải thực hiện các quy định sau: a) Doanh nghiệp không được ủy thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện. b) Doanh nghiệp không được chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện. c) Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau: - Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng. - Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp. - Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp. *Điều kiện riêng:1 đk Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục VIII Nghị định này phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
|
Điều 22, 24 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
19 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng |
Xuất nhập khẩu |
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng |
III. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng *Điều kiện chung: 6 đk chung 1. Thương nhân Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện khi đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa. 2. Ngoài việc tuân thủ quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện phải thực hiện các quy định sau: a) Doanh nghiệp không được ủy thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện. b) Doanh nghiệp không được chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện. c) Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau: - Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng. - Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp. - Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp * Điều kiện riêng: 1 đk Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
|
Điều 22, 25 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
20 |
Kinh doanh xuất khẩu gạo |
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo |
Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo 1. Thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật được kinh doanh xuất khẩu gạo khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; b) Có ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. 2. Kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc do thương nhân thuê của tổ chức, cá nhân khác, có hợp đồng thuê bằng văn bản theo quy định của pháp luật với thời hạn thuê tối thiểu 05 năm. Thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của mình để thương nhân khác sử dụng vào mục đích xin cấp Giấy chứng nhận. 3. Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều này, được xuất khẩu các loại gạo này không cần có Giấy chứng nhận, không phải thực hiện dự trữ lưu thông quy định tại Điều 12 và có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này. Khi thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, thương nhân xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không có Giấy chứng nhận chỉ cần xuất trình cho cơ quan Hải quan bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền văn bản xác nhận, chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc chứng thư giám định gạo xuất khẩu do tổ chức giám định cấp theo quy định của pháp luật về việc sản phẩm gạo xuất khẩu phù hợp với các tiêu chí, phương pháp xác định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế hướng dẫn theo quy định tại điểm đ khoản 2, khoản 3 Điều 22 Nghị định này. |
|
Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15/8/2018 |
21 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
|
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động 1. Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động. (1) b) Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định. (1) c) Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định của tổ chức phải có thời gian làm kiểm định viên tối thiểu 02 năm. (1) |
|
Điều 4 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) |
|
|
|
|
Điều 9. Tiêu chuẩn kiểm định viên 1. Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định; (1) 2. Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc; (1) 3. Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định; (1) 4. Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực. (1) |
|
Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP |
22 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng 1. Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với kiểm định chuyên ngành.(1) 3. Có ít nhất 04 kiểm định viên chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn), đáp ứng yêu cầu chuyên môn đối với lĩnh vực kiểm định tương ứng, được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. (1) Trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động kiểm định, phải có ít nhất 02 kiểm định viên chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) tương ứng với lĩnh vực kiểm định đăng ký bổ sung, được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. (1) 4. Có máy móc, thiết bị, dụng cụ theo yêu cầu tại quy trình kiểm định(1) |
|
Điều 9 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về điều kiện kinh doanh đánh giá sự phù hợp |
23 |
Sở giao dịch hàng hóa |
Sở giao dịch hàng hóa |
Cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa |
I. Điều kiện thành lập Sở Giao dịch hàng hóa Sở Giao dịch hàng hóa được thành lập nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 1. Vốn điều lệ từ một trăm năm mươi (150) tỷ đồng trở lên;(1) 2. Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng các yêu cầu về giải pháp công nghệ và kỹ thuật trong hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa, cụ thể: - Hệ thống máy chủ hoạt động ổn định và có tối thiểu một máy chủ dự phòng luôn ở trạng thái sẵn sàng trong trường hợp hệ thống chính xảy ra sự cố;(1) - Hệ thống máy chủ đảm bảo sao lưu dữ liệu của các ứng dụng nghiệp vụ, dữ liệu giao dịch, đảm bảo khôi phục thông tin dữ liệu trong trường hợp phát sinh sự cố;(1) - Phần mềm ứng dụng phải thực hiện các yêu cầu về quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;(1) - Hệ thống phần mềm phải có chức năng nhật ký thao tác để lưu vết mọi giao dịch hàng hóa, thanh toán, giao nhận trong quy trình nghiệp vụ tối thiểu trong thời gian 05 năm;(1) - Hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin mạng, nếu có.(1) 3. Điều lệ hoạt động không trái với các quy định của 51/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.(1) |
|
Nghị định số 158/2006/NĐ-CP Nghị định số 51/2018/NĐ-CP. |
|
|
|
|
II. Điều kiện thành viên môi giới Thành viên môi giới phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: - Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.(1) - Vốn điều lệ từ năm tỷ đồng trở lên.(1) - Các điều kiện khác theo quy định của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.(1) |
|
Nghị định số 158/2006/NĐ-CP Nghị định số 51/2018/NĐ-CP. |
|
|
|
|
III. Điều kiện thành viên kinh doanh Thành viên kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: - Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.(1) - Vốn điều lệ từ bảy mươi lăm tỷ đồng trở lên.(1) - Các điều kiện khác theo quy định của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.(1) |
|
Nghị định số 158/2006/NĐ-CP Nghị định số 51/2018/NĐ-CP. |
|
|
|
|
IV. Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam 2. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam theo quy định sau: a) Nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam với tỷ lệ không quá 49% vốn điều lệ; (1) b) Nhà đầu tư nước ngoài được phép tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa với tư cách khách hàng; hoặc tham gia làm thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa (thành viên môi giới, thành viên kinh doanh) với tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ không hạn chế;(1) c) Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các quy định pháp luật khác có liên quan. (1) |
|
Điều 16a. Nghị định số 158/2006/NĐ-CP được bổ sung theo quy định tại Khoản 17 Điều 1 của Nghị định số 51/2018/ NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2006/ NĐ- CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2018. |
24 |
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam |
|
Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa |
I. Điều kiện để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam (tổng 10 đk) 1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa a) Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; b) Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh; c) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên. 2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên a) Điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này; b) Đáp ứng tiêu chí sau: - Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành; - Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động; - Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước; - Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước. 3. Trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí a) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này; b) Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau: - Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam; - Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù. c) Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó. II. Điều kiện lập cơ sở bán lẻ (tổng 13 đk) 1. Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất a) Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ; b) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên; c) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý. 2. Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất a) Trường hợp không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế: Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này. b) Trường hợp phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế: - Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này; - Đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu cầu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này: "Tiêu chí kiểm tra nhu cầu kinh tế: - Quy mô của khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng khi cơ sở bán lẻ hoạt động; - Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý; - Tác động của cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị trường và hoạt động kinh doanh của các cơ sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu vực thị trường địa lý; - Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa lý; - Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực thị trường địa lý, cụ thể: + Tạo việc làm cho lao động trong nước; + Đóng góp cho sự phát triển và hiện đại hóa ngành bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý; + Cải thiện môi trường và điều kiện sống của dân cư trong khu vực thị trường địa lý; + Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước III. Căn cứ Bộ Công Thương xem xét, chấp thuận để Sở Công Thương cấp cấp GPKD (tổng 5 đk) Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp quy định tài khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này: 1. Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia. 2. Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam. 3. Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam. 4. Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam. 5. Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. |
|
- Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP - Điều 21 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP |
25 |
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương |
An toàn thực phẩm |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện |
I. Các yêu cầu chung của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thực phẩm ( tổng 4 đk) 1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Chương VI của Nghị định này. 2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm; (1) b) Đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm: (1) Thực hiện việc gửi bản cam kết đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn. c) Đối tượng được quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm : (1) Thực hiện việc gửi bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn. |
|
- Khoản 1 Điều 10 Nghị định 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm |
II. Điều kiện chỉ định cơ sở kiểm nghiệm và cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương (tổng 9 đk) 1. Điều kiện chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm: a) Được thành lập theo quy định của pháp luật hoặc quyết định giao nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền; (1) b) Hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005; (1) c) Trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu phương pháp thử; (1) d) Có ít nhất 02 thử nghiệm viên là cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học được đào tạo về kiểm nghiệm trong cùng lĩnh vực; (1) đ) Các phương pháp thử được cập nhật và xác nhận giá trị sử dụng; (1) e) Các chỉ tiêu/phép thử phải đáp ứng quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các yêu cầu khác có liên quan theo quy định của bộ quản lý ngành. (1) 2. Điều kiện chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng thực phẩm: a) Đã được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại khoản 1 Điều này;(1) b) Hệ thống quản lý chất lượng phải được công nhận phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và còn hiệu lực ít nhất 01 năm kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký chỉ định;(1) c) Kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đạt yêu cầu đối với các chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định thử nghiệm kiểm chứng.(1) |
|
Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
III. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất (14 đk) 1.Thiết kế, bố trí nhà xưởng: a) Quy trình sản xuất thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng; b) Khu vực kho nguyên liệu, kho thành phẩm; khu vực sơ chế, chế biến, đóng gói thực phẩm; khu vực vệ sinh; khu thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ liên quan phải được thiết kế tách biệt. Nguyên liệu, thành phẩm thực phẩm, vật liệu bao gồm thực phẩm, phế thải phải được để riêng biệt. Đối với cơ sở sản xuất, sản phẩm bảo quản trong kho thành phẩm phải được sắp xếp riêng biệt theo lô và có bảng ghi các thông tin về: Tên sản phẩm, lô hàng, ngày sản xuất, ca sản xuất. c) Nơi tập kết, xử lý chất thải phải ở ngoài khu vực nhà xưởng sản xuất thực phẩm và có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải. Dụng cụ thu gom chất thải, rác thải phải bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên 2. Kết cấu nhà xưởng: a) Tường nhà và trần nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh b) Nền nhà phẳng, nhẵn, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước c) Cửa ra vào và cửa sổ bảo đảm ngăn ngừa được côn trùng, vật nuôi xâm nhập 3. Hệ thống thông gió Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch. 4. Hệ thống cung cấp nước: Các nguồn nước do cơ sở khai thác, xử lý và sử dụng phải được kiểm tra và bảo đảm phù hợp với quy định về chất lượng, vệ sinh ít nhất 6 tháng/lần. 5. Nhà vệ sinh, khu vực thay đổi bảo hộ lao động a) Nhà vệ sinh phải được bố trí riêng biệt với khu vực sản xuất thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực sản xuất; bảo đảm gió không được thổi từ nhà vệ sinh sang khu vực sản xuất; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở vị trí dễ nhìn, dễ thấy tại khu vực vệ sinh; b) Thông gió của nhà vệ sinh không được hướng sang khu vực sản xuất; c) Có phòng thay trang phục bảo hộ lao động 6. Khu vực sản xuất, chế biến, bao gói, vận chuyển, bảo quản, kinh doanh thực phẩm phải vệ sinh sạch sẽ. 7. Có khu vực lưu mẫu riêng, hồ sơ lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu. 8. Có khu vực riêng để lưu giữ tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trọng quá trình chờ xử lý |
|
Điều 26 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
IV. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ (4đk) 1. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm, dễ làm sạch, khử trùng, bảo dưỡng. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất di động phải bền, dễ di chuyển, tháo lắp và làm vệ sinh 2. Phương tiện rửa và khử trùng tay a) Có đủ trang thiết bị rửa, khử trùng trước khi sản xuất thực phẩm. 3. Thiết bị dụng cụ giám sát, đo lường: a) Có đủ thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng, an toàn sản phẩm và phải đánh giá được các chỉ tiêu chất lượng, an toàn sản phẩm chủ yếu của thực phẩm. Thiết bị, dụng cụ, phương tiện đo phải bảo đảm độ chính xác trong quá trình sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật về đo lường; 4. Chất tẩy rửa và sát trùng: Phải được đựng trong bao bì dễ nhận biết, có hướng dẫn sử dụng và không để ở nơi sản xuất thực phẩm. |
|
Điều 27 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
V. Điều kiện đối với người trực tiếp sản xuất thực phẩm (4đk) 1. Người trực tiếp sản xuất phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận 2. Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải bảo đảm yêu cầu về sức khỏe; không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp 3. Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải mang trang phục bảo hộ riêng, đội mũ, đi găng tay chuyên dùng và đeo khẩu trang. 4. Người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình sản xuất thực phẩm phải tuân thủ các quy định về thực hành vệ sinh: Giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và không đeo nhẫn, đồ trang sức tay, đồng hồ; không được ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất thực phẩm. |
|
Điều 28 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
VI. Điều kiện đối với bảo quản thực phẩm trong sản xuất thực phẩm (3đk) 1.Nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 10 cm, cách tường tối thiểu 30 cm và cách trần tối thiểu 50 cm; tuân thủ độ cao xếp lớp lưu kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất. 2. Có trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm; có thiết bị chuyên dụng phù hợp để kiểm soát và theo dõi được chế độ bảo quản đối với từng loại thực phẩm, nguyên liệu theo yêu cầu của nhà sản xuất 3. Nước đá dùng trong bảo quản trực tiếp thực phẩm phải được sản xuất từ nguồn nước sạch theo quy chuẩn kỹ thuật. |
|
Điều 29 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
VII Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh (6đk) 1. Thiết kế các khu vực kinh doanh thực phẩm, vệ sinh, thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ phải tách biệt, phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm kinh doanh, cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm. 2. Nền nhà phẳng, nhẵn, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước. 3. Tường nhà và trần nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh. 4. Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch 5. Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng, bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên. 6. Khu vực rửa tay có đủ dụng cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn, dễ thấy. |
|
Điều 30 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
VII Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ (3đk) 1. Trang thiết bị phục vụ kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm và của nhà sản xuất. 2. Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại. 3. Thiết bị, dụng cụ giám sát, đo lường chất lượng, an toàn sản phẩm phải đảm bảo độ chính xác và được bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định. |
|
Điều 31 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
|
|
VIII.Điều kiện đối với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm (1đk) 1.Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 28 Nghị định này. |
|
Điều 32 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
|
|
IX.Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm (3đk) 1. Điều kiện an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm phải thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 29 của Nghị định này. 2. Điều kiện an toàn thực phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm: a) Thiết bị chứa đựng thực phẩm phải ngăn cách với môi trường xung quanh, tránh sự xâm nhập của bụi, côn trùng; phù hợp với kích thước vận chuyển; b) Đủ thiết bị kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo yêu cầu kỹ thuật để bảo quản đối với từng loại thực phẩm và theo yêu cầu của nhà sản xuất trong suốt quá trình vận chuyển; |
|
Điều 33 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
|
|
X Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất sữa chế biến (8đk) 1. Có hệ thống thông gió đảm bảo các yêu cầu sau: a) Khu vực đặt hệ thống thiết bị chiết rót sản phẩm phải luôn khô, thoáng, sạch sẽ. 2. Hệ thống cấp nước và chứa nước đảm bảo các yêu cầu sau: a) Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn dùng để sản xuất sữa được chứa và bảo quản trong thiết bị chuyên dụng đảm bảo không bị thôi nhiễm hoặc bị nhiễm bẩn từ các nguồn ô nhiễm khác. 3. Có hệ thống kho đảm bảo các yêu cầu sau: a) Đối với kho chứa sữa tươi nguyên liệu: Tại các trạm thu mua trung gian phải có hệ thống làm lạnh, có thiết bị, dụng cụ, hóa chất để kiểm tra chất lượng sữa tươi nguyên liệu, lưu mẫu sữa thu mua; bồn bảo quản sữa tươi nguyên liệu phải có lớp cách nhiệt, mặt trong bằng các loại vật liệu không bị thôi nhiễm, đảm bảo luôn duy trì ở nhiệt độ từ 4°C đến 6°C; thời gian bảo quản sữa tươi nguyên liệu tính từ khi vắt sữa tới khi chế biến không quá 48 giờ; bồn chứa phải được vệ sinh và đảm bảo an toàn thực phẩm trước khi sử dụng cho lần tiếp theo. Đối với kho chứa sữa tươi nguyên liệu: Tại các trạm thu mua trung gian phải có hệ thống làm lạnh, có thiết bị, dụng cụ, hóa chất để kiểm tra chất lượng sữa tươi nguyên liệu, lưu mẫu sữa thu mua; bồn bảo quản sữa tươi nguyên liệu phải có lớp cách nhiệt, mặt trong bằng các loại vật liệu không bị thôi nhiễm, đảm bảo luôn duy trì ở nhiệt độ 4°C đến 6°C; thời gian bảo quản sữa tươi nguyên liệu tính từ khi vắt sữa tới khi chế biến không quá 48 giờ; bồn chứa phải được vệ sinh ngay sau khi không chứa sữa tươi nguyên liệu, đảm bảo không còn vi sinh vật, tồn dư hóa chất tẩy rửa theo quy định; 4. Có khu vực sản xuất đảm bảo các yêu cầu sau: c) Khu vực chiết, rót, đóng gói - Buồng hoặc phòng chiết, rót phải đảm bảo kín, vô trùng, duy trì nhiệt độ từ 20°C đến 28°C, áp suất dương so với bên ngoài; - Thiết bị chiết, rót trong buồng hoặc phòng phải đảm bảo vô trùng trong suốt quá trình chiết, rót sản phẩm; - Mặt phía trong của đường ống dẫn sản phẩm tới thiết bị chiết, rót phải được khử trùng đúng quy định; - Chỉ những người có trách nhiệm hoặc được phân công thực hiện mới được vào khu vực này để tránh xảy ra nhiễm chéo. 5. Có hệ thống vận chuyển nội bộ đảm bảo sản phẩm sữa chế biến không được vận chuyển cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm. |
|
Điều 34 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
|
|
XI. Dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng sữa chế biến Tuân thủ các quy định tại Điều 27 Nghị định 77/2016/NĐ-CP. 1.Khí thổi trực tiếp vào sản phẩm (nếu có) phải đảm bảo vô trùng. |
|
Điều 35 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
|
|
XII.Điều kiện đối với cơ sở sản xuất bia (10đk) 1. Thiết kế, bố trí nhà xưởng Có ngăn cách, cách biệt giữa các khu vực: Kho (nguyên liệu, phụ liệu, chất hỗ trợ chế biến, bảo quản sản phẩm); sản xuất (sơ chế, làm sạch và xử lý nguyên liệu, đường hóa, nhân men giống, lên men, lắng, lọc, chiết rót và hoàn thiện sản phẩm); hệ thống vệ sinh công nghiệp (CIP); cơ khí động lực; tập kết chất thải rắn và hệ thống thu gom xử lý nước thải; các công trình phụ trợ để tránh lây nhiễm chéo; 2. Kết cấu nhà xưởng a) Khu vực xay, nghiền nguyên liệu đảm bảo không gây bụi ra môi trường xung quanh và không ảnh hưởng đến các công đoạn sản xuất khác; b)Khu vực nhân men giống phải đảm bảo điều kiện vệ sinh, phù hợp yêu cầu công nghệ, thuận tiện cho việc vệ sinh và khử trùng; c)Khu vực lên men: - Trường hợp thực hiện quá trình nhân giống nấm men tại nơi sản xuất: Khu vực nhân giống phải đảm bảo vô trùng, có trang bị hệ thống diệt khuẩn, có chế độ kiểm soát các thiết bị để đảm bảo chất lượng men giống; - Trường hợp không thực hiện giai đoạn nhân giống nấm men tại nơi sản xuất thì phải có các trang thiết bị đảm bảo an toàn tránh nhiễm khuẩn trong quá trình tiếp giống. d) Khu vực lọc và chiết rót: Phải bố trí riêng biệt, đảm bảo vô trùng, tránh côn trùng và lây nhiễm chéo từ các nguồn ô nhiễm xung quanh; 3. Hệ thống cung cấp nước sản xuất Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn dùng để nấu bia phải được chứa đựng trong các thiết bị riêng, đảm bảo không bị thôi nhiễm, không bị nhiễm bẩn hoặc nhiễm vi sinh vật từ các nguồn nhiễm khác. 4. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải, nước thải a) Chất thải rắn: -Bã hèm bia phải được thu dọn sạch sẽ, định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất;” - Bã hèm bia phải được thu dọn sạch sẽ, định kỳ không quá 48 giờ/lần; - Các loại giấy, nhãn, vỏ chai vỡ, nút cũ, hỏng có thể thu hồi để tái sử dụng, phải được thu gom, phân loại tại nguồn và được lưu giữ trong các túi hoặc thùng được phân biệt theo quy định của cơ sở trước khi vận chuyển đến nơi xử lý; 5. Hệ thống kiểm soát chất lượng nguyên liệu và sản phẩm a) Có khu vực lưu mẫu, hồ sơ lưu mẫu và thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu. |
|
Điều 36 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
XIII.Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ, bao bì (4đk) 1.Thiết bị nấu, đường hóa, lọc nước nha (nước hèm): Phải được tẩy rửa bằng hóa chất và khử trùng theo quy trình vệ sinh công nghiệp do chủ cơ sở ban hành. Các cửa mở ở nắp nồi nấu được bảo vệ bằng các viền nổi đảm bảo tránh nhiễm bẩn từ nước làm vệ sinh bề mặt thiết bị. 2.Thiết bị lên men: a) Các đầu ống kết nối với thiết bị nhân men giống phải treo trên giá không đặt trực tiếp nền sàn và vệ sinh vô trùng trước khi sử dụng; b) Các cửa mở ở nắp thiết bị lên men (tank) lên men được bảo vệ bằng các viền nổi để tránh nhiễm nước làm vệ sinh bề mặt thiết bị. 3. Thiết bị chiết rót: Phải được che chắn để ngăn ngừa các tác nhân gây hại trong suốt quá trình vận hành, phải có quy trình vệ sinh và diệt khuẩn |
|
Điều 37 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
XIV.Điều kiện đối với cơ sở sản xuất dầu thực vật (4 đk) 1.Kết cấu nhà xưởng Hệ thống các đường ống (dẫn dầu thực vật, dẫn và thu hồi dung môi, làm sạch thiết bị) phải được sơn màu khác nhau và phải có chỉ dẫn dễ phân biệt. 2. Hệ thống thông gió a)Khu vực ép nguyên liệu phải có hệ thống lọc bụi và thông gió phù hợp, không gây ô nhiễm cho các công đoạn sản xuất khác; 3.Đối với chất thải rắn: Bã dầu sau ép, trích ly phải được thu gom vào khu vực riêng, có diện tích phù hợp với công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất, được thu dọn sạch sẽ định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất 4. Khu vực sản xuất dầu thực vật thành phẩm -Giai đoạn chiết hoặc rót dầu thực vật: Quá trình chiết hoặc rót phải được giám sát bởi thiết bị hoặc người lao động để đảm bảo định lượng, chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm |
|
Điều 38 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
XV.Điều kiện đối với dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng dầu thực vật (1đk) Thiết bị trung hòa (tách axit béo tự do) phải kiểm soát được nhiệt độ, tốc độ khuấy để tách triệt để cặn xà phòng, đảm bảo chất lượng dầu thực vật theo quy định. |
|
Điều 39 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1224/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 3758/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ Công Thương Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2024;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT, KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày
tháng 4 năm 2025 của Bộ Công Thương)
1. Tổng hợp số lượng về thủ tục hành chính
TT |
Lĩnh vực |
Tổng số TTHC thuộc phạm vi quản lý |
TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý |
|||||||
Tổng số TTHC |
Tổng chi phí tuân thủ TTHC[1] (hiện tại) |
Tổng thời gian giải quyết của các TTHC |
TTHC theo thẩm quyền giải quyết |
|||||||
Cấp bộ |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
Cơ quan khác |
||||||
1. |
Dầu khí |
7 |
7 |
|
|
7 |
|
|
|
|
2. |
Lưu thông hàng hóa trong nước (thuốc lá) |
9 |
9 |
1,080,000 |
15,0 |
3 |
3 |
3 |
|
|
3. |
Sở Giao dịch hàng hóa |
6 |
6 |
300,000 |
25,8 |
6 |
|
|
|
|
4. |
An toàn thực phẩm |
2 |
2 |
2,000,000 |
25,0 |
2 |
|
|
|
|
5. |
Xuất nhập khẩu |
1 |
1 |
0 |
7,0 |
|
1 |
|
|
|
6. |
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý |
3 |
3 |
11,2005 |
85,0 |
|
2 |
|
|
|
7. |
Lưu thông hàng hóa trong nước (Xăng dầu) |
20 |
20 |
1,400,000 |
25,1 |
11 |
9 |
|
|
|
8. |
Kinh doanh khí |
36 |
36 |
1,500,000 |
9,6 |
9 |
24 |
3 |
|
|
9. |
Lưu thông hàng hóa trong nước (rượu) |
9 |
9 |
1,200,000 |
9,1 |
3 |
3 |
|
3 |
|
10. |
Quản lý Cạnh tranh |
2 |
2 |
6.589.000.000 |
TTHC Thông báo TTKT: - 30 đối với thẩm định sơ bộ - 90 ngày đối với thẩm định chính thức (có thể gia hạn thêm 60 ngày) |
2 |
|
|
|
|
11. |
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
3 |
3 |
150.309.261 |
60 ngày (Đây là thời gian giải quyết tối đa của 01 hồ sơ nộp đăng ký theo 01 thủ tục hành chính cấp bộ hoặc cấp tỉnh) |
1 |
1 |
|
1 |
|
12. |
Quản lý bán hàng đa cấp |
14 |
14 |
519.176.896 |
Thời gian cụ thể của thủ tục ở phụ lục 2. |
10 |
4 |
|
|
|
13. |
Xúc tiến thương mại |
19 |
15 |
5,227.080 |
|
4 |
11 |
|
|
|
14. |
Phòng vệ thương mại |
03 |
03 |
2.267.205 |
45 ngày |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15. |
Công nghiệp nặng |
5 |
3 |
5.700.000 - 12.500.000 |
15 ngày |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16. |
An toàn thực phẩm |
10 |
10 |
197.800.000 |
310 ngày làm việc |
8 |
2 |
0 |
0 |
0 |
17. |
Công nghiệp thực phẩm |
6 |
6 |
31.500.000 |
58 ngày làm việc |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
18. |
Công nghiệp tiêu dùng |
11 |
11 |
48.400.000 |
125 ngày |
11 |
0 |
0 |
0 |
0 |
19. |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
7 |
7 |
17.000.000 - 20.000.000 |
87 ngày làm việc |
1 |
6 |
0 |
0 |
0 |
20. |
Sản xuất thực phẩm |
6 |
6 |
9.800.000 |
24 ngày làm việc |
0 |
0 |
4 |
2 |
0 |
21. |
Hóa chất |
52 |
52 |
13.181.271.000 |
3.872 giờ |
43 |
9 |
0 |
0 |
0 |
22. |
Điện |
33 |
33 |
2,698,000 |
|
19 |
14 |
|
|
|
23. |
Thương mại quốc tế |
27 |
26 |
24.575.155 |
499 |
5 |
21 |
|
|
|
24. |
Dịch vụ thương mại |
1 |
1 |
2,673,298 |
7 |
1 |
|
|
|
|
25. |
Xuất nhập khẩu |
84 |
39 |
277.183.122,49 |
2568 |
34 |
2 |
0 |
0 |
03 Cấp Phòng |
26. |
Công nghiệp tiêu dùng |
1 |
1 |
4185525 |
240 |
1 |
|
|
|
|
27. |
Thương mại điện tử |
15 |
15 |
101.404.700 |
142 ngày |
15 |
|
|
|
|
28. |
An toàn vệ sinh lao động |
5 |
5 |
1.047.998 |
30 |
5 |
|
|
|
|
29. |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
3 |
3 |
281.550 |
10 |
3 |
|
|
|
|
30. |
Dầu khí |
2 |
2 |
13.866 |
25 |
2 |
|
|
|
|
31. |
Kinh doanh khí |
6 |
6 |
84.068 |
15 |
6 |
|
|
|
|
32. |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
35 |
35 |
962.428 |
|
17 |
10 |
|
|
|
33. |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
20 |
20 |
159.147 |
25 |
4 |
8 |
7 |
1 |
|
34. |
Khoa học công nghệ |
02 |
02 |
|
Thời gian cụ thể tại từng TTHC |
01 |
01 |
|
|
|
35. |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
14 |
09 |
|
|
09 |
|
|
|
|
36. |
Giám định thương mại |
02 |
02 |
|
|
|
02 |
|
|
|
37. |
Năng lượng |
01 |
01 |
0 |
0 |
01 |
|
|
|
|
Tổng số |
484 |
421 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách chi tiết thủ tục hành chính
TT |
Tên TTHC (và mã số TTHC) |
Lĩnh vực |
Cấp thực hiện |
Đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Thời hạn có hiệu lực của kết quả giải quyết TTHC |
Căn cứ pháp lý |
Thời gian giải quyết |
Tổng số đối tượng tuân thủ/năm |
Chi phí tuân thủ TTHC[2] (hiện tại) |
1. |
Phê duyệt/điều chỉnh danh mục đề án điều tra cơ bản về dầu khí (1.011682) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
Phụ thuộc vào thời gian Đề án |
Luật Dầu khí năm 2022, Nghị định số 45/2023/NĐCP quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí |
65 ngày (Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt) |
1-5 |
1,350,000 |
2. |
Phê duyệt/điều chỉnh đề cương chi tiết và dự toán chi phí đề án điều tra cơ bản về dầu khí (1.011683) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
Phụ thuộc vào thời gian Đề án |
50 ngày |
1-5 |
1,350,000 |
|
3. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (1.011684) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
Phụ thuộc vào thời gian hợp đồng lô dầu khí |
70 ngày |
1-2 |
|
|
4. |
Chấp thuận chủ trương thực hiện dự án phát triển mỏ dầu khí có chuỗi đồng bộ các hạng mục công trình, thiết bị trên đất liền và trên biển (1.011686) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
65 ngày (Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt) |
1 |
270,000 |
||
5. |
Chuyển mục đích sử dụng rừng và đất của dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền (1.011687) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
|
|
|||
6. |
Phê duyệt/điều chỉnh kế hoạch thu dọn công trình dầu khí (1.011688) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
50 ngày |
1-3 |
810,000 |
||
7. |
Đề nghị để lại một phần hoặc toàn bộ công trình dầu khí; hoãn thu dọn một phần hoặc toàn bộ công trình dầu khí (1.011689) |
Dầu khí |
Trung ương |
X |
65 ngày |
1-3 |
810,000 |
||
8. |
Cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (1.001338) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Trung ương |
X |
5 năm |
- Luật 09/2012/QH13 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP - Nghị định 106/2017/NĐ-CP - Nghị định 08/2018/NĐ-CP - Nghị định 17/2020/NĐ-CP - Thông tư 57/2018/TT-BCT - Thông tư 28/2019/TT-BCT - Thông tư 168/2016/TT- BTC |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
9. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (1.001323) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Bộ |
X |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
10. |
Cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (2.000598) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Bộ |
X |
5 năm |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
11. |
Cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (1.003314) |
Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
X |
|
- Luật 36/2005/QH11 - Nghị định 51/2018/NĐ-CP - Nghị định 158/2006/NĐ-CP |
45 (ngày làm việc) |
|
0,1 (khu vực thành phố, thị xã) 0,05 (khu vực khác) |
12. |
Cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (1.000591) |
Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
X |
|
10 (ngày làm việc) |
|
0,1 (khu vực thành phố, thị xã) 0,05 (khu vực khác) |
|
13. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (1.003129) |
Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
X |
|
10 (ngày làm việc) |
|
0,1 (khu vực thành phố, thị xã) 0,05 (khu vực khác) |
|
14. |
Thông báo liên thông giao dịch qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài (1.000446) |
Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
một phần |
|
30 |
1 |
|
|
15. |
Phê chuẩn điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa (2.000097) |
Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
một phần |
|
30 |
|
|
|
16. |
Thông báo hàng hóa mới niêm yết trên Sở Giao dịch hàng hóa (1.000224) |
Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
một phần |
|
30 |
|
|
|
17. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện (2.000117) |
An toàn thực phẩm |
Bộ |
X |
|
- Luật 55/2010/QH12 - Nghị định 15/2018/NĐ-CP - Nghị định 17/2020/NĐ-CP - Thông tư 43/2018/TT-BCT - Thông tư 276/2016/TT- BTC - Thông tư 117/2018/TT- BTC |
25 (ngày làm việc) |
|
1,000,000 |
18. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện (2.000115) |
An toàn thực phẩm |
Bộ |
X |
|
25 (ngày làm việc) |
|
1,000,000 |
|
19. |
Thủ tục đăng ký kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới (1.002939) |
Xuất nhập khẩu |
Tỉnh |
một phần |
|
- Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 12/9/2016 - Thông tư 17/2017/TT-BCT |
7 (ngày làm việc) |
|
|
20. |
Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (2.000190) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Tỉnh |
X |
5 năm |
- Luật 09/2012/QH13 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP - Nghị định 106/2017/NĐ-CP |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
21. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (2.000176) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Tỉnh |
X |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
- Nghị định 08/2018/NĐ-CP - Nghị định 17/2020/NĐ-CP - Thông tư 57/2018/TT-BCT - Thông tư 28/2019/TT-BCT - Thông tư 168/2016/TT- BTC |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
22. |
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (2.000167) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Tỉnh |
X |
5 năm |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
23. |
Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý (1.012567) |
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý |
Tỉnh |
một phần |
|
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công Nghị định 60/2024/NĐ-CP Quyết định 1825/QĐ-BCT |
60 ngày trình UBND cấp tỉnh ban hành QĐ 30 ngày bàn giao |
|
2,764,500 |
24. |
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ (1.012569) |
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý |
Tỉnh |
một phần |
|
45 ngày trình UBND cấp tỉnh 30 ngày ban hành QĐ |
|
5,671,500 |
|
25. |
Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý (1.012568) |
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý |
Xã |
một phần |
|
60 ngày trình UBND cấp xã (trước đây là huyện) ban hành QĐ 30 ngày bàn giao |
|
2,764,500 |
|
26. |
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (2.000181) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Huyện |
X |
5 năm |
- Luật 09/2012/QH13 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP - Nghị định 106/2017/NĐ-CP - Nghị định 08/2018/NĐ-CP - Nghị định 17/2020/NĐ-CP - Thông tư 57/2018/TT-BCT - Thông tư 28/2019/TT-BCT - Thông tư 168/2016/TT- BTC |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
27. |
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (2.000150) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Huyện |
X |
5 năm |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
28. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (2.000162) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Huyện |
X |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
29. |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (2.000557) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
05 năm |
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; - Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17/11/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; - Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐCP; - Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT- BCT; - Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
20 |
1,400,000 |
30. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (2.000495) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
20 |
1,400,000 |
|
31. |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (2.000546) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
20 |
0 |
|
32. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) (1.001464) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
1,400,000 |
|
33. |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) (1.001462) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
34. |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (1.005404) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
05 năm |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
3 |
1,400,000 |
|
35. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (2.000580) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
1,400,000 |
|
36. |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (2.000566) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
37. |
Đăng ký tổng nguồn xăng dầu tối thiểu hàng năm (2.000470) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
01 năm |
Trước ngày 31/12 hàng năm đối với hồ sơ đăng ký tổng nguồn xăng dầu tối thiểu của năm kế tiếp; trước ngày 30/11 của năm đối với điều chỉnh tổng nguồn xăng dầu tối thiểu. |
30 |
0 |
|
38. |
Đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu (2.000266) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
01 năm |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
6 |
0 |
|
39. |
Đăng ký xuất khẩu xăng dầu (1.001171) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp bộ |
|
01 năm |
07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
40. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương (2.000666) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
|
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
2 |
1,400,000 |
41. |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương (2.000664) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
42. |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (2.000673) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
05 năm |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
30 |
1,400,000 |
|
43. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (2.000669) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
10 |
1,400,000 |
|
44. |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (2.000672) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
45. |
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (2.000648) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
05 năm |
20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
500 |
1,400,000 |
|
46. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (2.000645) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
200 |
1,400,000 |
|
47. |
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (2.000647) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
50 |
0 |
|
48. |
Cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ (1.010696) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
05 năm |
05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
50 |
1,400,000 |
|
49. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG (2.001424) |
Khí |
Cấp bộ |
|
10 năm |
Nghị định 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về Kinh doanh khí |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
50. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG (1.000510) |
Khí |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
51. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG (1.000491) |
Khí |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
2 |
1,500,000 |
|
52. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG (1.005184) |
Khí |
Cấp bộ |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
4 |
1,500,000 |
|
53. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG (1.005372) |
Khí |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
54. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG (1.000649) |
Khí |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
1,500,000 |
|
55. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG (1.000706) |
Khí |
Cấp bộ |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
56. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG (1.000387) |
Khí |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
57. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG (2.000146) |
Khí |
Cấp bộ |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
2 |
1,500,000 |
|
58. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG (2.000142) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
50 |
1,500,000 |
|
59. |
Cấp lại Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG (2.000136) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
60. |
Cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG (2.000078) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
10 |
1,500,000 |
|
61. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai (2.000073) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
20 |
1,500,000 |
62. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai (2.000207) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
63. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai (2.000201) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
64. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn (2.000194) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
20 |
1,500,000 |
|
65. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn (2.000187) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
66. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn (2.000175) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
67. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải (2.000196) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
68. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải (1.000425) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
69. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải (2.000180) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
1,500,000 |
|
70. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG (2.000166) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
20 |
1,500,000 |
|
71. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG (2.000156) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
0 |
|
72. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG (2.000390) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
73. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải (2.000387) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
10 |
1,500,000 |
|
74. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải (2.000376) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
2 |
0 |
|
75. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải (2.000371) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
1 Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
2 |
1,500,000 |
|
76. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG (2.000354) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
77. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG (2.000279) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
78. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG (1.000481) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
1,500,000 |
|
79. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải (2.000163) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
5 |
1,500,000 |
|
80. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải (1.000444) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
0 |
|
81. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải (2.000211) |
Khí |
Cấp tỉnh |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
1 |
1,500,000 |
|
82. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001283) |
Khí |
Cấp huyện |
|
10 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
5000 |
1,500,000 |
|
83. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001270) |
Khí |
Cấp huyện |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
500 |
0 |
|
84. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001261) |
Khí |
Cấp huyện |
|
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
100 |
1,500,000 |
|
85. |
Cấp Giấy phép phân phối rượu (1.003977) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Trung ương |
X |
5 năm |
- Luật số 44/2019/QH14 ngày 14/6/2019 Phòng, chống tác hại của rượu, bia - Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017, - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 - Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017, - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
86. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối rượu (1.005376) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Trung ương |
X |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
87. |
Cấp lại Giấy phép phân phối rượu (1.003101) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Trung ương |
X |
5 năm |
07 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
88. |
Cấp Giấy phép bán buôn rượu (2.001624) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Tỉnh |
X |
5 năm |
15 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
89. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn rượu (2.001619) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Tỉnh |
X |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
- Luật số 44/2019/QH14 ngày 14/6/2019 Phòng, chống tác hại của rượu, bia, - Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 |
07 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
90. |
Cấp lại Giấy phép bán buôn rượu (2.000636.000.00.00.H36) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Tỉnh |
X |
5 năm |
07 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
91. |
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu (2.000620) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp xã |
X |
5 năm |
10 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
92. |
Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu (2.001240) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp xã |
X |
5 năm |
07 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
93. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu (2.000615) |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp xã |
X |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
07 (ngày làm việc) |
|
1,200,000 |
|
94. |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (1.000887) |
Quản lý bán hàng đa cấp |
Cấp bộ |
X |
5 năm |
Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; Nghị định số 18/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định. |
10 |
75.581.220 |
95. |
Sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (2.001608) |
|
Cấp bộ |
X |
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định. |
20 |
224.261.932 |
|
96. |
Thông báo thay đổi danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp (1.003786) |
|
Cấp bộ |
X |
|
15 ngày làm việc |
5 |
25.757.542 |
|
97. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (1.003776) |
|
Cấp bộ |
X |
|
10 ngày làm việc |
1 |
135.518 |
|
98. |
Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (1.003765) |
|
Cấp bộ |
X |
5 năm |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định. |
40 |
6.936.840 |
|
99. |
Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp (2.001573) |
|
Cấp bộ |
X |
Không thời hạn |
10 ngày làm việc |
2 |
795.582 |
|
100. |
Công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp (1.003705) |
|
Cấp bộ |
X |
3 năm |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
1 |
135.495 |
|
101. |
Xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương (2.000324) |
|
Cấp bộ |
DVCTT không toàn trình |
3 năm |
15 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp |
20 |
12.679.470 |
|
102. |
Rút tiền ký quỹ (2.000316) |
|
Cấp bộ |
DVCTT không toàn trình |
Không thời hạn |
30 ngày |
1 |
532.167 |
|
103. |
Xử lý khoản tiền đã ký quỹ (1.000721) |
|
Cấp bộ |
DVCTT không toàn trình |
Không thời hạn |
10 ngày |
0 |
0 |
|
104. |
Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (2.000309) |
|
Cấp tỉnh |
X |
|
10 ngày làm việc |
6 |
1.011.958 |
|
105. |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (2.000631) |
|
Cấp tỉnh |
X |
|
7 ngày làm việc |
20 |
3.373.192 |
|
106. |
Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (2.000619) |
|
Cấp tỉnh |
X |
Không thời hạn |
10 ngày làm việc |
10 |
5.331.665 |
|
107. |
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp (2.000609) |
|
Cấp tỉnh |
X |
Không thời hạn |
7 ngày làm việc |
20 |
162.644.160 |
|
108. |
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương (2.000249) |
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
Cấp bộ |
X |
Không xác định thời hạn |
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023; - Nghị định 55/2024/NĐ-CP; - Quyết định 07/2024/QĐ-TTg |
30 ngày (có thể gia hạn thêm nhưng tối đa không quá 60 ngày) |
250 |
37.497.138 |
109. |
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương (2.000191) |
Cấp tỉnh |
X |
Không xác định thời hạn |
|
550 |
75.126.863 |
||
110. |
Thông báo thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên (2.002620) |
|
Cấp xã |
|
Không quy định |
Điều 47 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 |
Không quy định |
500 |
37.685.260 |
111. |
Thông báo tập trung kinh tế (2.000262) |
Quản lý cạnh tranh |
Cấp bộ |
X |
|
Luật Cạnh tranh 2018 |
- 30 đối với thẩm định sơ bộ - 90 ngày đối với thẩm định chính thức (có thể gia hạn thêm 60 ngày) |
190 |
6.589.000.000 |
112. |
Đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh (2.000253) |
Cấp bộ |
X |
5 năm |
Luật Cạnh tranh 2018 |
60 ngày (có thể gia hạn thêm 30 ngày) |
2 |
37.685.260 |
|
113. |
Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên và chương trình khuyến mại theo các hình thức khác |
Xúc tiến thương mại |
Cấp Trung ương |
X |
Tùy thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại |
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP; Nghị định số 128/2024/NĐ-CP |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
3000 |
2257 |
114. |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên và chương trình khuyến mại theo các hình thức khác |
Xúc tiến thương mại |
Cấp Trung ương |
X |
Tùy thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
800 |
497.8 |
|
115. |
Đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại ở nước ngoài |
Xúc tiến thương mại |
Cấp Trung ương |
X |
Tùy thuộc vào thời gian tổ chức hội chợ, triển lãm |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ |
10 |
8.2 |
|
116. |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài |
Xúc tiến thương mại |
Cấp Trung ương |
X |
Tùy thuộc vào thời gian tổ chức hội chợ, triển lãm |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ |
4 |
4.5 |
|
117. |
Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
X |
Tùy thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
5000 |
1209.5 |
|
118. |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
X |
Tùy thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
1000 |
111.9 |
|
119. |
Thông báo hoạt động khuyến mại |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
X |
Tùy thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại |
Không có kết quả |
10000 |
740.6 |
|
120. |
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
X |
Tùy thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại |
Không có kết quả |
1700 |
128.2 |
|
121. |
Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
X |
Tùy thuộc vào thời gian tổ chức hội chợ, triển lãm |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ |
1300 |
222.7 |
|
122. |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
X |
Tùy thuộc vào thời gian tổ chức hội chợ, triển lãm |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ |
200 |
26.6 |
|
123. |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
Chưa đủ điều kiện |
5 năm, nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức nước ngoài |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
10 |
5.64 |
|
124. |
Sửa đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
Chưa đủ điều kiện |
Thời hạn bằng thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đã cấp |
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ |
10 |
3.84 |
|
125. |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
Chưa đủ điều kiện |
Thời hạn bằng thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đã cấp |
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ |
10 |
3.4 |
|
126. |
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
Chưa đủ điều kiện |
5 năm, nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức nước ngoài |
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ |
10 |
3.8 |
|
127. |
Chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
Cấp tỉnh |
Chưa đủ điều kiện |
Có hiệu lực ngay |
Sau 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện mà không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, cơ quan cấp Giấy phép xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện và rút Giấy phép trong vòng 07 làm việc |
10 |
3.4 |
|
128. |
Khai báo nhập khẩu đối với hàng hóa bị điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (1.000214) |
Phòng vệ thương mại |
Cấp bộ |
X |
|
Nghị định 10/2018/NĐ-CP |
03 ngày |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
369.743 đồng |
129. |
Miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (lần đầu) -(1.000209) |
Phòng vệ thương mại |
Cấp bộ |
X |
|
45 ngày |
1.286.474 đồng |
||
130. |
Bổ sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (1.000226) |
Phòng vệ thương mại |
Cấp bộ |
X |
|
45 ngày |
610.988 đồng |
||
131. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Mã số: 1.003041 |
Công nghiệp nặng |
Bộ Công Thương |
Không đủ điều kiện. Lý do: Yêu cầu đánh giá tại nhà máy để xác định các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ việc sản xuất, lắp ráp ô tô. |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô không đề cập về thời hạn hiệu lực |
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
05 ngày |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
5 triệu vnđ - 7 triệu vnđ |
132. |
Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Mã số: 1.000646 |
Công nghiệp nặng |
Bộ Công Thương |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô không đề cập về thời hạn hiệu lực |
05 ngày |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
500.000 vnđ - 5 triệu vnđ |
||
133. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Mã số: 2.001651 |
Công nghiệp nặng |
Bộ Công Thương |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô không đề cập về thời hạn hiệu lực |
05 ngày |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
200.000 - 500.000 |
||
134. |
Nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá Mã số: 1.000667 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Cục Công nghiệp |
X |
Thời hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP; - Thông tư số 43/2023/TT-BCT |
10 ngày |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp. |
1,4 |
135. |
Cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá Mã số: 1.000981 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Không đủ điều kiện Lý do: Cần đánh giá tại nhà máy để thẩm định các điều kiện cấp Giấy phép |
Giấy phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, 08/2018/NĐ-CP, 17/2020/NĐ-CP, - Thông tư số 57/2018/TT-BCT |
20 ngày |
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm |
6,9 |
136. |
Cấp lại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá Mã số: 1.000948 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Giấy phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, - Thông tư số 57/2018/TT-BCT |
15 ngày |
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm |
6,9 |
|
137. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá Mã số: 1.000911 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Giấy phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. |
15 ngày |
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm |
6,9 |
||
138. |
Cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá Mã số: 1.000832 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Giấy phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. |
20 ngày |
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm |
6,9 |
||
139. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá Mã số: 1.000779 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Giấy phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. |
15 ngày |
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm |
6,9 |
||
140. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá Mã số: 2.000218 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Giấy phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. |
15 ngày |
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm |
6,9 |
||
141. |
Nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại Mã số: 2.000209 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cục Công nghiệp |
X |
Thời hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, - Nghị định số 106/2017/NĐ-CP, - Thông tư số 57/2018/TT-BCT, - Thông tư số 43/2023/TT-BCT |
07 ngày |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp. . . |
1,4 |
142. |
Thông báo chỉ tiêu nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá Mã số: 1.001335 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Cục Công nghiệp |
X |
Thời hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, - Nghị định số 106/2017/NĐ-CP - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, - Thông tư số 57/2018/TT-BCT - Thông tư số 43/2023/TT-BCT |
|
1,4 |
|
143. |
Chấp thuận đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ, đầu tư sản xuất thuốc lá xuất khẩu, gia công thuốc lá xuất khẩu, di chuyển địa điểm theo quy hoạch; đầu tư chế biến nguyên liệu thuốc lá Mã số: 1.000162 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Cục Công nghiệp |
X |
Thời hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, - Thông tư số 57/2018/TT-BCT, - Thông tư số 43/2023/TT-BCT |
15 ngày |
1,4 |
|
144. |
Chấp thuận nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá Mã số: 1.000172 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Cục Công nghiệp |
X |
Thời hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương. |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, - Nghị định số 106/2017/NĐ-CP - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, - Thông tư số 57/2018/TT-BCT - Thông tư số 43/2023/TT-BCT |
|
1,4 |
|
145. |
Chấp thuận nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá để chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu Mã số: 1.000949 |
Công nghiệp tiêu dùng |
Cục Công nghiệp |
X |
Thời hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương. |
1,4 |
|||
146. |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) Mã số: 1.004021 |
Công nghiệp thực phẩm |
Bộ Công Thương |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có thời hạn 15 năm |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp. |
6,9 |
147. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) Mã số: 1.004007 |
Công nghiệp thực phẩm |
Bộ Công Thương |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp sửa đổi, bổ sung là một phần không thể tách rời của Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (thời hạn hiệu lực phụ thuộc vào Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp) |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
6,9 |
|
148. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) Mã số: 1.003992 |
Công nghiệp thực phẩm |
Bộ Công Thương |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cấp lại tùy từng trường hợp mà thời hạn hiệu lực khác nhau. 1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực, GP cấp lại có thời hạn 15 năm 2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng, Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như cũ. |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
|
6,9 |
149. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện Mã số: 2.001293 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
Phải tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở theo quy định. Vì vậy, không nâng lên được thành TTHC toàn trình. |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (03 năm) |
Điều 24a, Điều 24b Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, bổ sung tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 17/2020/NĐ- CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ |
Trong thời gian 25 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
3,9 |
|
150. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện Mã số: 2.001278 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (03 năm) |
Điều 24a, Điều 24b Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, bổ sung tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 17/2020/NĐ- CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ |
Trong thời gian 25 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
3,9 |
|
151. |
Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước Mã số: 2.001682 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
Điều 6, Điều 9 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT- BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý Nhà nước |
45 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
31.3 |
|
152. |
Đăng ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước Mã số: 1.003951 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
Điều 6, Điều 9 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT- BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý Nhà nước |
30 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
29,9 triệu/01 TTHC |
|
153. |
Đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước Mã số: 2.001660 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
Điều 6, Điều 9 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT- BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý Nhà nước |
30 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
29,9 triệu/01 TTHC |
|
154. |
Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm Mã số: 1.003860 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
Quyết định về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
Điều 6 Thông tư số 40/2013/T- BCT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung tại Điều 17 Thông tư số 27/2016/TT- BCT |
45 ngày làm việc chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
31.3 triệu/ 01 TTHC |
|
155. |
Đăng ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm Mã số: 2.001595 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
|
Quyết định về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
Điều 10 Thông tư số 40/2013/T- BCT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung tại Điều 17 Thông tư số 27/2016/TT- BCT |
30 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
29,9 triệu/01 TTHC |
156. |
Đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm Mã số: 1.003929 |
An toàn thực phẩm |
Bộ Công Thương |
Phải tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở theo quy định. Vì vậy, không nâng lên được thành TTHC toàn trình. |
Quyết định về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
Điều 11 Thông tư số 40/2013/T- BCT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung tại Điều 17 Thông tư số 27/2016/TT- BCT |
30 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
29,9 |
157. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá Mã số: 2.000637 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Trong thời gian 10 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,6 |
158. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá Mã số: 2.000640 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Trong thời gian 15 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,6 |
159. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá Mã số: 2.000197 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Trong thời gian 15 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,6 triệu VNĐ/1 TTHC |
160. |
Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Mã số: 2.000626 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP |
Trong thời gian 10 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
* Phí thẩm định doanh nghiệp: Tại địa bàn thành phố: 1.200.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 600.000 đồng; * Phí thẩm định hộ kinh doanh: Tại địa bàn thành phố: 400.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 200.000 đồng. Các chi phí cần thiết khác khoảng 1.400.000 đồng. |
161. |
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Mã số: 2.000622 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP |
Trong thời gian 15 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
* Phí thẩm định doanh nghiệp: Tại địa bàn thành phố: 1.200.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 600.000 đồng; * Phí thẩm định hộ kinh doanh: Tại địa bàn thành phố: 400.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 200.000 đồng. Các chi phí cần thiết khác khoảng 1.400.000 đồng. |
162. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Mã số: 2.000204 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp tỉnh |
|
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP |
Trong thời gian 15 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
* Phí thẩm định doanh nghiệp: Tại địa bàn thành phố: 1.200.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 600.000 đồng; * Phí thẩm định hộ kinh doanh: Tại địa bàn thành phố: 400.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 200.000 đồng. Các chi phí cần thiết khác khoảng 1.400.000 đồng. |
163. |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) Mã số: 2.001646 |
Công nghiệp thực phẩm |
Cấp tỉnh |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có thời hạn 15 năm |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,6 |
164. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) Mã số: 2.001636 |
Công nghiệp thực phẩm |
Cấp tỉnh |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp sửa đổi, bổ sung là một phần không thể tách rời của Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (thời hạn hiệu lực phụ thuộc vào Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp) |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,6 |
165. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) Mã số: 2.001630 |
Công nghiệp thực phẩm |
Cấp tỉnh |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cấp lại tùy từng trường hợp mà thời hạn hiệu lực khác nhau. 1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực, GP cấp lại có thời hạn 15 năm 2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng, Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như cũ. |
|
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,6 |
166. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương/ Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an toàn thực phẩm thực hiện Mã số: 2.000591 |
An toàn thực phẩm |
Sở Công Thương /Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an toàn thực phẩm thực hiện |
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Trong thời gian 25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,9 |
167. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương/ Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an toàn thực phẩm thực hiện Mã số: 2.000535 |
An toàn thực phẩm |
Sở Công Thương /Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an toàn thực phẩm thực hiện |
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Trong thời gian 25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
3,9 |
|
168. |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh Mã số: 2.000633 |
Sản xuất thực phẩm |
Cấp Trung ương |
|
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có thời hạn 05 năm |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
2,5 |
169. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh Mã số: 1.001279 |
Sản xuất thực phẩm |
Cấp Trung ương |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp sửa đổi, bổ sung là một phần không thể tách rời của Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (thời hạn hiệu lực phụ thuộc vào Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp) |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
2,5 |
170. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh Mã số: 2.000629 |
Sản xuất thực phẩm |
Cấp Trung ương |
|
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cấp lại tùy từng trường hợp mà thời hạn hiệu lực khác nhau. 1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực, GP cấp lại có thời hạn 05 năm 2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng, Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như cũ. |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
2,5 |
171. |
Giấy đăng ký kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5. |
Sản xuất thực phẩm |
Cấp Trung ương |
X |
Chưa có quy định cụ thể. |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
|
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
1,4 |
172. |
Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có GP SXR để chế biến lại |
Sản xuất thực phẩm |
Cấp Xã |
X |
Chưa có quy định cụ thể. |
Nghị định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP |
|
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
0,7 |
173. |
Kê khai sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh |
Sản xuất thực phẩm |
Cấp Xã |
X |
Chưa có quy định cụ thể. |
Thông tư 26/TT- BCT ngày 14/11/2019 |
|
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu của từng doanh nghiệp |
0,2 |
174. |
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 (1.003820) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
Không có thời hạn |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
19 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
2,295,000 |
175. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 (1.003775) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1,355,000 |
176. |
Cấp Điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 (2.001585) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
19 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1,695,000 |
177. |
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, Bảng 3 (1.003724) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
Không có thời hạn |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
2,295,000 |
178. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (2.001722) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1,375,000 |
179. |
Cấp Điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.004031) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1,695,000 |
180. |
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (1.003980) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
5 năm |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
3,760,000 |
181. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. (1.003891) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1.092.500 |
182. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. (2.001614) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
3,760,000 |
183. |
Cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (2.001614) |
Hóa chất |
Cục HC |
|
5 năm |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
70 |
3.760.000 |
184. |
Cấp lại giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (2.002094) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
5 |
1,092,500 |
185. |
Cấp điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (2.002095) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
30 |
3,760,000 |
186. |
Cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (1.011503) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
5 năm |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
10 |
3,760,000 |
187. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. (1.011504) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
3 |
1,092,500 |
188. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. (1.011505) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
5 |
3,760,000 |
|
189. |
Cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012438) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
Không có thời hạn |
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
25 |
2,295,000 |
190. |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012439) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1,092,500 |
|
191. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012440) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
2,295,000 |
|
192. |
Cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3 (1.012441) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
|
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
2,295 |
|
193. |
Cấp lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3 (1.012442) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
1,092,000 |
|
194. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3 (1.012443) |
Hóa chất |
Cấp Trung ương |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
0 |
2,295,000 |
|
195. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (2.001547) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
Không có thời hạn |
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007. - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất. - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học |
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
3,312,000 |
196. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (2.001175) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
992.500 |
|
197. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (2.001172) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
3,312,000 |
|
198. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (1.002758) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
Không có thời hạn |
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
3,347 |
|
199. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (2.001161) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
992,000 |
|
200. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (2.000652) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
3,172,000 |
|
201. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (1.011506) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
Không có thời hạn |
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
3,312,000 |
|
202. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (1.011507) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
992,500 |
|
203. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (1.011508) |
Hóa chất |
Cấp tỉnh |
|
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện |
3,312,000 |
|
204. |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 (2.000431) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
6 tháng |
05 ngày làm việc |
0 |
542,500 |
|
205. |
Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 (1.012429) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
6 tháng |
07 ngày làm việc |
0 |
155,000 |
|
206. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 (1.012430) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
6 tháng |
05 ngày làm việc |
0 |
230,000 |
|
207. |
Cấp gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 (1.012431) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
6 tháng |
07 ngày làm việc |
0 |
155,000 |
|
208. |
Cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (2.000257) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
Trước đây đã thực hiện, tuy nhiên từ ngày 01/3/2025 TTHC này thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ ký |
6 tháng |
05 ngày làm việc |
Do lỗi hệ thống nên chỉ có số liệu tổng của cả năm: 1345 hồ sơ |
542,500 |
|
209. |
Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012432) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
Trước đây đã thực hiện, tuy nhiên từ ngày 01/3/2025 TTHC này thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ ký |
6 tháng |
Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học |
05 ngày làm việc |
|
155,000 |
210. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012433) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
Trước đây đã thực hiện, tuy nhiên từ ngày 01/3/2025 TTHC này thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ ký |
6 tháng |
Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học |
07 ngày làm việc |
|
230,000 |
211. |
Cấp gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012434) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
Trước đây đã thực hiện, tuy nhiên từ ngày 01/3/2025 TTHC này thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ ký |
6 tháng |
Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học |
05 ngày làm việc |
|
155,000 |
212. |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (2.001550) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
X |
06 tháng |
- Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; - Nghị định số 113/2017/ NĐ- CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 82/2022/NĐ- CP ngày 18 tháng 10 năm 2022; - Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất. |
07 ngày làm việc |
13.971 |
432,500 |
213. |
Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (2.002091) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
X |
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp |
05 ngày làm việc |
0 |
155,000 |
|
214. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (1.005375) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
X |
06 tháng |
07 ngày làm việc |
0 |
230.000 |
|
215. |
Gia hạn giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (1.005374) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
X |
không quá 06 tháng |
05 ngày làm việc |
0 |
155,000 |
|
216. |
Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất. (1.003683) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
Không có thời hạn |
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất - Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Thông tư 32/2017/TT-BCT hướng dẫn Luật Hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP. - Thông tư 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT |
22 ngày làm việc |
50-60 |
38,775,000 |
217. |
Khai báo hóa chất nhập khẩu (2.001555) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
X |
Không có thời hạn |
Điều 27 Nghị định số 113/2017/NĐ- CP ngày 09 tháng 10 năm 2017. |
Tự động |
121.343 |
- Khai báo nhập khẩu hóa chất thông thường: 25.000 - Khai báo nhập khẩu các hóa chất nguy hiểm cần kiểm soát khi thực hiện thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu: 432,500 |
218. |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp (2.000578) |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp trung ương |
X |
06 tháng |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024. - Thông tư 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương |
05 ngày làm việc |
117 |
410.000 |
219. |
Cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ (1.000917) |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp trung ương |
|
05 năm |
05 ngày làm việc |
2 |
532.500 |
|
220. |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ (1.000572) |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp trung ương |
|
05 năm |
05 ngày làm việc |
0 |
155.000 |
|
221. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ (1.000539) |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp trung ương |
|
05 năm |
05 ngày làm việc |
0 |
230.000 |
|
222. |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ (1.000494) |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp trung ương |
X |
06 tháng |
|
05 ngày làm việc |
370 |
532.500 |
223. |
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (1.013340) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
Tối đa 2 năm |
Nghị định số 161/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ |
06 ngày làm việc |
50 |
432.500 |
224. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (1.013350) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
Tối đa 2 năm |
04 ngày làm việc |
20 |
230.000 |
|
225. |
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (1.01335) |
Hóa chất |
Cấp trung ương |
|
Tối đa 2 năm |
03 ngày làm việc |
20 |
155.000 |
|
226. |
Phê duyệt chủ trương mua bán điện với nước ngoài |
Điện |
Bộ |
|
Theo hợp đồng mua bán điện |
Thông tư số 03/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
15 |
5 |
8,632,349 |
227. |
Phê duyệt giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 15/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
40 |
1 |
2,904,524 |
228. |
Điều chỉnh giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 15/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
40 |
1 |
3,405,304 |
229. |
Phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 14/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
25 |
1 |
2,704,212 |
230. |
Điều chỉnh giá dịch vụ truyền tải điện |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 14/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
25 |
1 |
3,755,850 |
231. |
Phê duyệt khung giá bán buôn điện |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 17/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
25 |
1 |
2,904,524 |
232. |
Điều chỉnh khung giá bán buôn điện |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 17/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
25 |
1 |
3,755,850 |
233. |
Phê duyệt khung giá phát điện |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
25 |
1 |
1,750,000 |
234. |
Phê duyệt giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện |
Điện |
Bộ |
|
1 |
Thông tư số 11/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 |
25 |
1 |
1,502,340 |
235. |
Cấp giấy phép hoạt động phát điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
Điện |
Bộ |
|
20 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
50 |
47,578,050 |
236. |
Cấp Giấy phép hoạt động hoạt động truyền tải điện |
Điện |
Bộ |
|
20 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
50 |
134,050,743 |
237. |
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
Điện |
Bộ |
|
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
50 |
554,497,350 |
238. |
Cấp Giấy phép hoạt động bán buôn điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
Điện |
Bộ |
|
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
20 |
197,380,700 |
239. |
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
Điện |
Bộ |
|
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
5 |
407,563,415 |
240. |
Cấp lại Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương (trừ trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng) |
Điện |
Bộ |
X |
Theo thời hạn của giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
50 |
500,809,633 |
241. |
Cấp gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương; |
Điện |
Bộ |
X |
Theo thời hạn của giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
50,033,815 |
242. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương; |
Điện |
Bộ |
X |
Theo thời hạn của giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
30 |
389,892,100.00 |
243. |
Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương; |
Điện |
Bộ |
|
Theo thời hạn của giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
1,614,210 |
244. |
Cấp lại giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng |
Điện |
Bộ |
X |
Theo thời hạn của giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
50 |
49,495,745 |
245. |
Cấp giấy phép hoạt động phát điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Điện |
Tỉnh |
|
20 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
5 |
16,687,805 |
246. |
Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Điện |
Tỉnh |
|
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
50 |
134,162,250 |
247. |
Cấp giấy phép hoạt động bán buôn điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Điện |
Tỉnh |
|
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
20 |
12,380,700 |
248. |
Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Điện |
Tỉnh |
|
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
14 |
20 |
29,604,030 |
249. |
Cấp lại giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng) |
Điện |
Tỉnh |
X |
10 |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
50 |
80,926,300 |
250. |
Cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Điện |
Tỉnh |
X |
Theo thời hạn giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
5,108,815 |
251. |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Điện |
Tỉnh |
X |
Theo thời hạn giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
20 |
18,068,770 |
252. |
Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Điện |
Tỉnh |
|
Theo thời hạn giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
3,228,420 |
253. |
Cấp lại giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng |
Điện |
Tỉnh |
|
Theo thời hạn giấy phép |
Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
10 |
50 |
19,359,120 |
254. |
Điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp |
Điện |
Tỉnh |
|
Không quy định |
Nghị định số 58/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
15,065,960 |
255. |
Phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp |
Điện |
Tỉnh |
|
Không quy định |
Nghị định số 58/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
15,065,960 |
256. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà mái nhà tự sản xuất, tự tiêu có đấu nối với hệ thống điện quốc gia (1.013004) |
Điện |
Tỉnh |
- |
Không quy định |
Nghị định số 56/2025/NĐ-CP |
10 |
100 |
16,142,100 |
257. |
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
Điện |
Tỉnh |
|
Không quy định |
Nghị định số 56/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
1,614,210 |
258. |
Thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
Điện |
Tỉnh |
|
Không quy định |
Nghị định số 56/2025/NĐ-CP |
10 |
10 |
16,142,100 |
259. |
Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Bộ |
|
05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP, Thông tư 11/2016/TT-BCT |
13 |
3 |
3,180,912 |
260. |
Cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Bộ |
|
Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP, Thông tư 11/2016/TT-BCT |
5 |
0 |
213,807 |
261. |
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Bộ |
|
05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP, Thông tư 11/2016/TT-BCT |
5 |
3 |
187,614 |
262. |
Gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Bộ |
|
Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh được gia hạn bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó. |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP, Thông tư 11/2016/TT-BCT |
13 |
1 |
213,807 |
263. |
Chấm dứt hoạt động Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Bộ |
|
|
Nghị định 07/2016/NĐ-CP, Thông tư 11/2016/TT-BCT |
8 |
1 |
430,456 |
264. |
Đăng ký nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam |
Dịch vụ thương mại |
Bộ |
|
Không quy định thời hạn |
Nghị định 35/2006/NĐ-CP, Thông tư 09/2006/TT- BTM, Nghị định 120/2011/NĐ-CP, Nghị định 08/2018/NĐ-CP |
7 |
20 |
2,673,298 |
265. |
Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
Không quy định thời hạn (theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
10 |
Không có dữ liệu (do Sở quản lý) |
2,727,105 |
266. |
Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
5 năm |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
31 |
6 |
2,727,105 |
267. |
Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và tạp chí |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
5 năm |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
31 |
5 |
2,727,105 |
268. |
Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
5 năm |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
31 |
8 |
2,727,105 |
269. |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
Không có thời hạn, bằng thời hạn theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
5 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
53,807 |
270. |
Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
|
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
5 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
187,614 |
271. |
Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ” được quy định tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
GPKD không có thời hạn, bằng thời hạn theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Thời hạn của GPCSBL Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
23 |
5 |
968,526 |
272. |
Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
23 |
20 |
538,070 |
273. |
Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
61 |
15 |
849,491/bộ |
274. |
Điều chỉnh tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ, loại hình của cơ sở bán lẻ, điều chỉnh giảm diện tích của cơ sở bán lẻ trên Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
5 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
269,035 |
275. |
Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất trong trung tâm thương mại; tăng diện tích cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được lập trong trung tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, đến mức dưới 500m2 |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
23 |
3 |
161,421 |
276. |
Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
23 |
0 |
538,070 |
277. |
Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
61 |
0 |
699,491 |
278. |
Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
5 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
53,807 |
279. |
Gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được gia hạn có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
5 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
403,553 |
280. |
Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ; |
Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
61 |
1 |
645,684 |
281. |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn. |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP |
13 |
5 |
2,834,719 |
282. |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó. |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP |
5 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
269,035 |
283. |
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP |
13 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
375,939 |
284. |
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn |
Nghị định 07/2016/NĐ-CP |
13 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
322,842 |
285. |
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền cấp của Cơ quan cấp Giấy phép |
Thương mại quốc tế |
Địa phương |
|
|
Nghị định 07/2016/NĐ-CP |
8 |
Dữ liệu do Sở quản lý |
269,035 |
286. |
Cấp Giấy chứng nhận quy trình Kimberly đối với kim cương thô |
Xuất nhập khẩu |
Phòng |
Có |
Không có thời hạn |
Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT- BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu. xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley có hiệu lực kể từ ngày 6 tháng 8 năm 2009. được sửa đổi. bổ sung bởi: 1. Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT- BCT-BTC ngày 03 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi. bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT- BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu. xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley. có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2012; 2. Thông tư số 25/2012/TT-BCT ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi. bổ sung Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT- BCT- BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu. xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley. có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 10 năm 2012; 3. Thông tư số 41/2019/TT- BCT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu. nhập khẩu quy định tại một số Thông tư của Bộ Công Thương. có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 01 năm 2020. |
3 ngày làm việc. trường hợp cần tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất thì không quá 5 ngày làm việc |
4 |
32.499.428 |
287. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu |
Xuất nhập khẩu |
Phòng |
Có |
2 năm |
Luật Quản lý ngoại thương. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Thông tư số 12/2018/TT-BCT |
3 ngày làm việc |
457 |
98.359.196 |
288. |
Thủ tục sửa đổi. bổ sung/ cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu |
Xuất nhập khẩu |
Phòng |
Có |
2 năm |
Luật Quản lý ngoại thương. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Thông tư số 12/2018/TT-BCT |
3 ngày làm việc |
0 |
0 |
289. |
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan |
Xuất nhập khẩu |
Cấp Bộ |
Có |
Hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 hàng năm |
Luật Quản lý ngoại thương. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Thông tư số 12/2018/TT-BCT. Các Thông tư quy định về hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm. |
10 ngày làm việc kể từ thời điểm phân giao |
32 |
3.967.830 |
290. |
Cấp văn bản thông báo giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đường (thông qua phương thức đấu giá) của Bộ Công Thương cho thương nhân |
Xuất nhập khẩu |
Cấp Bộ |
Có |
Kể từ ngày cấp đến hết ngày 31/12 của năm cấp |
- Luật Quản lý ngoại thương năm 2007 - Nghị định số 69/2018/NĐ-CP - Thông tư số 11/2022/TT-BCT |
05-07 ngày |
06 |
2.147.310 |
291. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
5 năm |
Nghị định 90/2007/NĐ-CP |
30 ngày |
10 |
12.624.348 |
292. |
Cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
5 năm |
Nghị định 90/2007/NĐ-CP |
15 ngày |
10 |
5.113.701 |
293. |
Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
5 năm |
Nghị định 90/2007/NĐ-CP |
60 ngày |
10 |
1.744.921 |
294. |
Thủ tục cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo hình thức khác |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
3 tháng |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
5 |
100 |
19.670.520 |
295. |
Thủ tục cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
3 tháng |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
5 |
200 |
39.341.040 |
296. |
Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đã có quyết định tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Chưa cấp giấy phép |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
10 ngày |
5 |
1.413.982 |
297. |
Cấp Mã số tân trang |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không dưới 12 tháng (áp dụng với giấy phép có thời hạn) |
Nghị định 66/2024/NĐ-CP và 77/2023/NĐ- CP |
Tối thiểu 7 ngày, tùy trường hợp cụ thể |
2 |
13.097.272 |
298. |
Gia hạn hiệu lực Mã số tân trang |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không dưới 12 tháng (áp dụng với giấy phép có thời hạn) |
Nghị định 66/2024/NĐ-CP và 77/2023/NĐ- CP |
Tối thiểu 7 ngày, tùy trường hợp cụ thể Tối thiểu 7 ngày, tùy trường hợp cụ thể |
2 |
12.995.023 |
299. |
Sửa đổi, bổ sung thông tin của doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không dưới 12 tháng (áp dụng với giấy phép có thời hạn) |
Nghị định 66/2024/NĐ-CP và 77/2023/NĐ- CP |
Tối thiểu 7 ngày, tùy trường hợp cụ thể |
2 |
12.988.058 |
300. |
Cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không dưới 12 tháng (áp dụng với giấy phép có thời hạn) |
Nghị định 66/2024/NĐ-CP và 77/2023/NĐ- CP |
15 |
10 |
2.397.508 |
301. |
Cấp phép nhập khẩu sản phẩm thuốc lá để kinh doanh hàng miễn thuế |
Xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Có |
Đến 31/12 của năm đề nghị cấp phép |
Nghị định số 100/2020/NĐ-CP |
10 ngày làm việc |
8 |
1.801.824 |
302. |
Cấp phép nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì gà |
Công nghiệp tiêu dùng |
Cục Xuất nhập khẩu |
Có |
30 ngày |
Thông tư số 37/2013/TT-BCT |
5 ngày làm việc |
15 |
4.185.525 |
303. |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất |
Xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Có |
6 tháng |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
5 ngày làm việc |
20 |
4.815.016 |
304. |
Thủ tục Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu |
Xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Có |
6 tháng |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
5 ngày làm việc |
5 |
1.395.175 |
305. |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu |
Xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Có |
Theo thời hạn của Giấy phép cũ đã cấp |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
3 ngày làm việc |
3 |
352.842 |
306. |
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Không giới hạn |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
7 ngày làm việc kể từ khi xác nhận đủ điều kiện kinh doanh TNTX của doanh nghiệp |
5 |
166.4210 |
307. |
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Không giới hạn |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
7 ngày làm việc |
5 |
1.126.140 |
308. |
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
|
Không giới hạn |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
7 ngày làm việc |
5 |
1.126.140 |
309. |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Không giới hạn |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
5 ngày làm việc |
1 |
171.421 |
310. |
Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Không quy định |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
22 ngày làm việc |
6 |
1.351.368 |
311. |
Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định pháp luật |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Không quy định |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
7 ngày làm việc |
20 |
4.504.560 |
312. |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép quá cảnh hàng hóa |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Không quy định |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
3 ngày làm việc |
3 |
514.263 |
313. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
5 năm |
Nghị định 107/2018/NĐ-CP |
15 ngày |
40 |
11.837.540 đồng |
314. |
Cấp lại, điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Có |
Đến khi hết hiệu lực |
Nghị định 107/2018/NĐ-CP |
07 ngày |
10 |
2.421.315 Đồng |
315. |
Đăng ký Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản |
Xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Có |
Tối đa 1 năm (đến ngày 31 tháng 3 hàng năm |
Thông tư 28/2009/TT-BCT |
3 ngày |
1 |
200.000 |
316. |
Cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Xuất nhập khẩu |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 116/2017/NĐ- CP quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô. |
10 ngày |
02 doanh nghiệp |
1,3 |
Không |
317. |
Cấp đổi giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Xuất nhập khẩu |
Không |
Không |
Nghị định 116/2017/NĐ- CP quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô. |
10 ngày |
09 doanh nghiệp |
1,3 |
Không |
318. |
Cấp lại giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Xuất nhập khẩu |
Không |
Không |
Nghị định 116/2017/NĐ- CP quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô. |
10 ngày |
09 doanh nghiệp |
1,3 |
Không |
319. |
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các mặt hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quốc phòng, an ninh (nhưng không phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh) |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
6 tháng |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
32 doanh nghiệp |
1,3 |
320. |
Đăng ký website cung cấp dịch vụ TMĐT (1.000319) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 2 Điều 15 và Khoản 1 Điều 16 Thông tư 47/2014/TT-BCT |
12 ngày làm việc bao gồm: - 7 ngày xác nhận hồ sơ điện tử - 5 ngày xác nhận hồ sơ giấy |
663 |
12.941.000 |
321. |
Đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ TMĐT (1.000821) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Điều 15 Thông tư 59/2015/TT-BCT |
12 ngày làm việc bao gồm: - 7 ngày xác nhận hồ sơ điện tử - 5 ngày xác nhận hồ sơ giấy |
125 |
12.941.000 |
322. |
Thông báo ứng dụng thương mại điện tử bán hàng (1.003390) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 2 Điều 11 Thông tư 59/2015/TT-BCT |
3 ngày làm việc |
270 |
1.336.000 |
323. |
Thông báo website thương mại điện tử bán hàng (2.000243) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 1 Điều 10 Thông tư 47/2014/TT-BCT |
3 ngày làm việc |
15.072 |
1.336.000 |
324. |
Đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử (1.010834) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 4, Khoản 5 Điều 63 Nghị định 85/2021/NĐ-CP |
27 ngày làm việc bao gồm: 20 ngày xác nhận hồ sơ điện tử 7 ngày xác nhận hồ sơ giấy |
13 |
12.941.000 |
325. |
Đăng ký hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử (1.000880) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 2 Điều 23 và Khoản 1 Điều 24 Thông tư 47/2014/TT-BC |
22 làm việc bao gồm: 15 ngày xác nhận điện tử 7 ngày xác nhận hồ sơ giấy |
0 |
12.941.000 |
326. |
Sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (1.000782) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 1 Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BCT |
7 ngày làm việc |
32 |
2.588.200 |
327. |
Sửa đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (2.000443) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 3 Điều 17 Thông tư 47/2014/TT-BCT |
7 ngày làm việc |
241 |
2.588.200 |
328. |
Hủy bỏ, chấm dứt đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử (1.010836) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 7 Điều 63 Nghị định 85/2021/NĐ-CP |
15 ngày làm việc |
0 |
141.000 |
329. |
Sửa đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử (1.010835) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 6 Điều 63 Nghị định 85/2021/NĐ-CP |
7 ngày làm việc |
3 |
2.588.200 |
330. |
Thay đổi, chấm dứt thông tin đã thông báo về ứng dụng bán hàng (1.002968) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 3 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BCT |
3 ngày làm việc |
78 |
141.000 |
331. |
Thay đổi, chấm dứt thông tin đã thông báo website thương mại điện tử bán hàng (1.000758) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 3 Điều 11 Thông tư 47/2014/TT-BCT |
3 ngày làm việc |
643 |
141.000 |
332. |
Sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử (1.000799) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 3 Điều 25 Thông tư 47/2014/TT-BCT |
7 ngày làm việc |
0 |
1.294.100 |
333. |
Đăng ký lại ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (1.003015) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 1 Điều 18 Thông tư 59/2015/TT-BCT |
7 ngày làm việc |
10 |
12.941.000 |
334. |
Đăng ký lại website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (1.000311) |
Thương mại điện tử |
Cấp Bộ |
Đã cung cấp DVCTTTT |
Không có thời hạn |
Khoản 1 Điều 19 Thông tư 47/2014/TT-BCT |
7 ngày làm việc |
248 |
12.941.000 |
335. |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định (2.000604) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Bộ |
x |
5 năm |
- Luật Đầu tư năm 2014; - Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007; - Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
10 (ngày làm việc) |
20 |
131.192.227 |
336. |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định (2.001675) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Bộ |
X |
|
- Luật Đầu tư năm 2014; - Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007; - Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
10 (ngày làm việc) |
20 |
131.622.683 |
337. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định (2.001665) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Bộ |
X |
|
- Luật Đầu tư năm 2014; - Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007; - Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
05 (ngày làm việc) |
20 |
18.735.597 |
338. |
Chấp thuận các tài liệu an toàn (1.000862) |
Dầu khí |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
- Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí. |
- Thời gian thẩm định: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được đủ tài liệu hợp lệ; - Thời gian ban hành Quyết định chấp thuận: 05 (năm) ngày làm việc sau khi có báo cáo kết quả thẩm định. |
45 |
13.349.517 |
339. |
Phê duyệt các tài liệu về quản lý an toàn các hoạt động khoan tìm kiếm thăm dò dầu khí, xây dựng mới hoặc hoán cải công trình dầu khí, thu dọn công trình dầu khí (1.011690) |
Dầu khí |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
Nghị định 45/2023/NĐ-CP |
10 (ngày làm việc) |
10 |
516.547 |
340. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương (2.000308) |
An toàn vệ sinh lao động |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
Nghị định 140/201/8/NĐ-CP Nghị định 44/2016/NĐ-CP Nghị định 04/2023/NĐ-CP Thông tư 09/2017/TT-BCT, Thông tư 37/2018/TT-BCT, Thông tư 18/2023/TT-BCT |
30 (ngày làm việc) |
20 |
131.192.227 |
341. |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương 2.000185 |
An toàn vệ sinh lao động |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
Nghị định 140/201/8/NĐ-CP Nghị định 44/2016/NĐ-CP Nghị định 04/2023/NĐ-CP Thông tư 09/2017/TT-BCT, Thông tư 37/2018/TT-BCT, Thông tư 18/2023/TT-BCT |
30 (ngày làm việc) |
20 |
131.622.683 |
342. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương 2.000165 |
An toàn vệ sinh lao động |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
Nghị định 140/201/8/NĐ-CP Nghị định 44/2016/NĐ-CP Nghị định 04/2023/NĐ-CP Thông tư 09/2017/TT-BCT, Thông tư 37/2018/TT-BCT, Thông tư 18/2023/TT-BCT |
30 (ngày làm việc) |
2 |
18.735.597 |
343. |
Cấp chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương 2.000140 |
An toàn vệ sinh lao động |
Bộ |
Toàn trình |
5 năm |
Nghị định 140/201/8/NĐ-CP Nghị định 44/2016/NĐ-CP Nghị định 04/2023/NĐ-CP Thông tư 09/2017/TT-BCT, Thông tư 37/2018/TT-BCT, Thông tư 18/2023/TT-BCT |
05 (ngày làm việc |
100 |
634.933.361 |
344. |
Cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương 2.000066 |
An toàn vệ sinh lao động |
Bộ |
Toàn trình |
5 năm |
Nghị định 140/201/8/NĐ-CP Nghị định 44/2016/NĐ-CP Nghị định 04/2023/NĐ-CP Thông tư 09/2017/TT-BCT, Thông tư 37/2018/TT-BCT, Thông tư 18/2023/TT-BCT |
05 (ngày làm việc |
21 |
131.515.069 |
345. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG 1.000475 |
Kinh doanh khí |
Bộ |
Một phần |
10 năm |
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Thông tư số 37/2018/TT-BCT |
15 (ngày làm việc) |
2 |
18.671.029 |
346. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG 1.000455 |
Kinh doanh khí |
Bộ |
Một phần |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Thông tư số 37/2018/TT-BCT |
07 (ngày làm việc) |
2 |
12.437.488 |
347. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG 1.000742 |
Kinh doanh khí |
Bộ |
Một phần |
|
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Thông tư số 37/2018/TT-BCT |
07 (ngày làm việc) |
2 |
12.469.772 |
348. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini 2.000304 |
Kinh doanh khí |
Bộ |
Một phần |
10 năm |
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Thông tư số 37/2018/TT-BCT |
15 (ngày làm việc) |
2 |
15.577.127 |
349. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini 1.000709 |
Kinh doanh khí |
Bộ |
Một phần |
10 năm |
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Thông tư số 37/2018/TT-BCT |
07 (ngày làm việc) |
2 |
12.437.488 |
350. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini 1.000709 |
Kinh doanh khí |
Bộ |
Một phần |
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Thông tư số 37/2018/TT-BCT |
07 (ngày làm việc) |
2 |
12.475.153 |
351. |
Thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt và hồ chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Công Thương 1.003869 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
08 |
19,409.000 |
352. |
Điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Công Thương 1.003896 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
08 |
19,409.000 |
353. |
Thẩm định, phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Công Thương 1.013396 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
08 |
14,937.000 |
354. |
Điều chỉnh phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Công Thương 1.013397 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
08 |
14,937.000 |
355. |
Thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2.001322 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
30 (ngày làm việc) |
04 |
9,705.000 |
356. |
Điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2.001292 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
30 (ngày làm việc) |
04 |
9,705.000 |
357. |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2.001313 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
Trọn đời |
- Luật Thủy lợi - Nghị định số 114/2018/NĐ-CP |
20 (ngày làm việc) |
04 |
4,745.000 |
358. |
Thẩm định phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2.001300 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
04 |
9,145.000 |
359. |
Phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện 2.001384 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
Trọn đời |
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP |
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định: Trường hợp nội dung phương án cắm mốc chỉ giới phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và đặc điểm nơi xây dựng đập, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phê duyệt. Trường hợp nội dung phương án cắm mốc chỉ giới không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành hoặc không phù hợp với đặc điểm nơi xây dựng đập, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành văn bản yêu cầu chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện điều chỉnh, bổ sung phương án cắm mốc chỉ giới |
07 |
3,200.000 |
360. |
Điều chỉnh phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.013398 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
04 |
9,145.000 |
361. |
Thẩm định, phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.013399 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
04 |
7,468.000 |
362. |
Điều chỉnh phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.013400 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Tỉnh |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
04 |
7,468.000 |
363. |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.000599 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
Trọn đời |
- Luật Thủy lợi - Nghị định số 114/2018/NĐ-CP |
20 (ngày làm việc) |
02 |
2,372.000 |
364. |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 1.000473 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
02 |
4,572.000 |
365. |
Thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002742 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
30 (ngày làm việc) |
02 |
4,852.000 |
366. |
Điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002743 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
30 (ngày làm việc) |
02 |
4,852.000 |
367. |
Điều chỉnh phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002744 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
02 |
4,572.000 |
368. |
Thẩm định, phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002745 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
02 |
3,734.000 |
369. |
Điều chỉnh phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002746 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Huyện |
Một phần |
5 năm |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP |
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án |
02 |
3,734.000 |
370. |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã 2.000206 |
An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Xã |
Một phần |
Trọn đời |
- Luật Thủy lợi - Nghị định số 114/2018/NĐ-CP |
30 (ngày làm việc) |
01 |
1.186.000 |
371. |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương 1.005183 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
05 (ngày làm việc) |
100 |
104.654.615 |
372. |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương 1.003846 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
03 (ngày làm việc) |
2 |
672.588 |
373. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp 2.001600 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
Trọn đời |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
374. |
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp 2.001562 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
Trọn đời |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
375. |
Cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp 2.001575 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
Trọn đời |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
376. |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp 1.003698 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
Trọn đời |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
377. |
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương 2.000564 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
30 |
9.978.363 |
378. |
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương 1.002178 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
20 |
15.340.085 |
379. |
Cấp Giấy phép Dịch vụ nổ mìn 1.002129 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
02 năm |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
25 |
10.714.303 |
380. |
Cấp lại Giấy phép Dịch vụ nổ mìn 1.002086 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
02 năm |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
10 |
7.670.043 |
381. |
Cấp điều chỉnh Giấy phép Dịch vụ nổ mìn 1.000467 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
02 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
947.258 |
382. |
Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương 1.000395 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
03 (ngày làm việc) |
2 |
1.372.079 |
383. |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp 1.013053 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
Trọn đời |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
384. |
Cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương 1.013054 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
5 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
385. |
Cấp giấy phép dịch vụ nổ mìn trên thềm lục địa hoặc dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.013055 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
02 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
5 |
6.093.497 |
386. |
Cấp lại giấy phép dịch vụ nổ mìn trên thềm lục địa hoặc dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.013056 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
02 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
5 |
6.093.497 |
387. |
Cấp điều chỉnh giấy phép dịch vụ nổ mìn trên thềm lục địa hoặc dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.013057 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Bộ |
Một phần |
02 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
5 |
6.093.497 |
388. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ 1.000998 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
Trọn đời |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
389. |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ 1.000965 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
Trọn đời |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
1 |
290.558 |
390. |
Cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương 1.013058 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
5 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
10 |
7.696.946 |
391. |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương 2.000229 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
20 (ngày làm việc) |
1400 |
737.155.900 |
392. |
Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương 1.003401 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
3 (ngày làm việc) |
20 |
2.421.315 |
393. |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương 2.000210 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
03 (ngày làm việc) |
30 |
9.685.260 |
394. |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ 2.000221 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
18 (ngày làm việc) |
30 |
10.895.918 |
395. |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ 2.000172 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
03 (ngày làm việc) |
2 |
672.588 |
396. |
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương 2.001434 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
5 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
5 |
6.093.497 |
397. |
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương 2.001433 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
5 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
20 |
8.345.175 |
398. |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ 2.000172 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
2 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
03 (ngày làm việc) |
2 |
672.588 |
399. |
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương 2.001434 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
5 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
5 |
6.093.497 |
400. |
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương 2.001433 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
5 năm |
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT |
05 (ngày làm việc) |
20 |
8.345.175 |
401. |
Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương 1.003401 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tỉnh |
|
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Nghị định số 181/2024/NĐ-CP |
3 (ngày làm việc) |
20 |
2.421.315 |
402. |
Cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (2.000147) |
Khoa học công nghệ |
Cấp bộ |
DVCTT không toàn trình |
≤ 5 năm |
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ |
- 03 ngày thẩm định hồ sơ; - 20 ngày tổ chức đánh giá thực tế - 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Quyết định |
10 |
14,205,048 |
403. |
Cấp thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (2.000046) |
Khoa học công nghệ |
Cấp tỉnh |
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố gợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc có giá trị ba (03) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy); |
Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
- 03 (ba) ngày làm việc kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. - 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy và ra thông báo xác nhận hoặc từ chối |
1000 |
404,090,570 |
404. |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm (1.001271) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
≤ 5 năm |
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ |
- 05 ngày thẩm định hồ sơ; - 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
10 |
11,326,374 |
405. |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm (2.000618) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận gốc |
|
- 05 ngày thẩm định hồ sơ; - 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
10 |
6,133,998 |
406. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm (2.000613) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận gốc |
|
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
3 |
591,877 |
407. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định (1.000878) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
≤ 5 năm |
|
- 05 ngày thẩm định hồ sơ; - 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
10 |
11,326,374 |
408. |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định (2.000401) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận gốc |
|
- 05 ngày thẩm định hồ sơ; - 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
10 |
6,133,998 |
409. |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định (2.000251) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận gốc |
|
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
3 |
591,877 |
410. |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận (1.001292) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
≤ 5 năm |
|
- 05 ngày thẩm định hồ sơ; - 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
10 |
11,326,374 |
411. |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận (2.000628) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận gốc |
|
- 05 ngày thẩm định hồ sơ; - 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
10 |
6,133,998 |
412. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận (2.000624) |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cấp bộ |
X |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận gốc |
|
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận |
3 |
591,877 |
413. |
Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
Giám định thương mại |
Cấp tỉnh |
|
|
|
- 03 ngày làm việc thẩm định hồ sơ - 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ; vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân |
10 |
3,981,718 |
414. |
Đăng ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
Giám định thương mại |
Cấp tỉnh |
|
|
|
- 03 ngày làm việc thẩm định hồ sơ - 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ; vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân |
10 |
3,981,718 |
415. |
Thủ tục Công bố dán nhãn năng lượng |
Hiệu quả năng lượng |
Bộ Công Thương |
x |
Không có thời hạn |
Thông tư 36/2016/TT-BCT |
Không |
Khoảng 1500 hồ sơ / năm |
Không mất chi phí |
416. |
Thủ tục cấp Giấy phép gia công hàng hóa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
Không |
Không |
417. |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
Không |
Không |
418. |
Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, gia công quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
Không |
Không |
419. |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép sản xuất, gia công quân phục cho lực lượng vũ trang nước ngoài |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
Không |
Không |
420. |
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu mẫu quân phục |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
Không |
|
421. |
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan |
Xuất nhập khẩu |
Bộ Công Thương |
Không |
Không thời hạn |
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương |
10 ngày |
Không |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng 4 năm 2025)
A. DANH MỤC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH
1. Tổng hợp số lượng điều kiện kinh doanh
TT |
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện |
Lĩnh vực hoạt động |
Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo hình thức giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, chấp thuận (TTHC) |
Số lượng điều kiện kinh doanh |
1. |
Kinh doanh rượu |
1 |
5 |
33 |
2. |
Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá |
2 |
9 |
37 |
3. |
Kinh doanh khí |
1 |
3 |
84 |
4. |
Hoạt động dầu khí |
1 |
0 |
21 |
5. |
Kinh doanh khoáng sản |
1 |
0 |
9 |
6. |
Hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện |
1 |
6 |
113 |
7. |
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) |
1 |
2 |
22 |
8. |
Kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
1 |
3 |
26 |
9. |
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
1 |
1 |
8 |
10. |
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn |
1 |
1 |
4 |
11. |
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
1 |
5 |
75 |
12. |
Kinh doanh theo phương thức đa cấp |
1 |
1 |
1 |
13. |
Kinh doanh xăng dầu |
1 |
5 |
34 |
14. |
Hoạt động thương mại điện tử |
1 |
|
14 |
15. |
Kiểm toán năng lượng |
1 |
|
9 |
16. |
Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô |
1 |
|
6 |
17. |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
1 |
1 |
7 |
18. |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
1 |
1 |
10 |
19. |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
1 |
1 |
7 |
20. |
Xuất khẩu gạo |
1 |
1 |
4 |
21. |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
1 |
1 |
7 |
22. |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
1 |
|
5 |
23. |
Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa |
1 |
1 |
15 |
24. |
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam |
1 |
|
28 |
25. |
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương |
1 |
2 |
79 |
Tổng số |
25 |
|
|
658 |
2. Danh mục chi tiết điều kiện kinh doanh
TT |
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện |
Lĩnh vực hoạt động |
Thủ tục hành chính |
Điều kiện kinh doanh |
Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật để đánh giá (nếu có) |
Căn cứ pháp lý (ghi rõ điều, khoản, điểm của văn bản) |
1 |
Kinh doanh rượu |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.Cấp Giấy phép phân phối rượu; 2. Cấp lại Giấy phép phân phối rượu; |
I. Điều kiện phân phối rượu (gồm 4 điều kiện) 1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.(1 điều kiện) 2. Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực |
|
Điều 11 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP;Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
|
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối rượu; |
thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu. (2 điều kiện) 3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.(1 điều kiện) |
|
|
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.Cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 2. Cấp lại Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 3. Cấp sửa đổi Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
II. Điều kiện bán buôn rượu (gồm 3 điều kiện) 1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của phập luật.(1) 2. Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu. (1) 3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác (1) |
|
Điều 12 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP;Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1. Cấp Giấy phép bán lẻ rượu 2. Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu |
III. Điều kiện bán lẻ rượu 1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.(1) 2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.(1) 3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.(1) |
|
Điều 13 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP; Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
IV. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ 1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh.(1) 3. Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.(1) 4. Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.(1) |
|
Điều 14 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP; Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
V. Điều kiện sản xuất rượu có độ cồn dưới 5,5 độ 1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.(1) 3. Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở sản xuất theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung.(1) |
|
Khoản 23 Điều 16 Nghị định số 17/2020/NĐ- |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
VI. Điều kiện nhập khẩu rượu có độ cồn dưới 5,5 độ 1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 31a của Nghị định này. 2. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế. 3. Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thương nhân đặt trụ sở chính trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung. |
|
Khoản 23 Điều 16 Nghị định số 17/2020/NĐ |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
VII. Điều kiện bán rượu có độ cồn dưới 5,5 độ 1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. (1) 3. Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở sản xuất theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung. (1) |
|
Khoản 23 Điều 16 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
|
|
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) 2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) 3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) 4.Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên)) 5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) 6. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) |
VIII. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp 1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.(1) 2. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.(1) 3. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.(1) 4. Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.(1) 5. Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.(1) 6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.(1) |
|
Điều 8 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh 2. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
IX.. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh 1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.(1) |
|
Điều 9 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
X. Điều kiện sản xuất rượu thủ công bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại 1. Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. (1) 2. Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.(1) |
|
Điều 10 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP. |
||
2 |
Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1. Cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá 2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá 3. Cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá |
I. Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (gồm 4 điều kiện) 1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012. (1) 3. Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá).(1) 4. Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.(1) |
|
Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP Nghị định số 106/2017/NĐ-CP Nghị định 08/2018/NĐ- CP Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá 2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá 3. Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
II. Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (gồm 4 điều kiện) 1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên. 4. Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh. |
|
Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP Nghị định số 106/2017/NĐ-CP Nghị định 08/2018/NĐ- CP Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá 2. Cấp sửa đổi, bổ lẻ Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá 3. Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
III. Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (gồm 3 đk) 1. Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật 2. Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012”. 3. Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh |
|
Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP Nghị định số 106/2017/NĐ-CP Nghị định 08/2018/NĐ- CP Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá 2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
IV. Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (gồm 3 điều kiện) 1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá. 2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm; 3. Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh. |
|
Điều 7 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2017/NĐ- CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1. Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá 2. Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
V. Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (gồm 3 điều kiện) 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.(1) 2. Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá. (2 đk) |
|
Điều 9 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2017/NĐ-CP, khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Công nghiệp tiêu dùng |
1. Cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá 2. Cấp lại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá |
VI. Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá (gồm 3 đk) 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành đồng bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các nguyên liệu thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá. 3. Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp Chiến lược sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
Điều 13 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2017/NĐ- CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Công nghiệp tiêu dùng |
1. Cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá 2. Cấp lại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá |
VII. Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá (gồm 4 điều kiện) 1. Doanh nghiệp đang sản xuất sản phẩm thuốc lá trước thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn 2000 - 2010 hoặc doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý về chủ trương đầu tư trong trường hợp sáp nhập, liên doanh để sản xuất thuốc lá. (1) 2. Điều kiện về đầu tư và sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước: a) Doanh nghiệp phải tham gia đầu tư trồng cây thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu tư với các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;(1) b) Phải sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước để sản xuất thuốc lá. Trong trường hợp không đủ nguyên liệu trong nước thì được nhập khẩu phần nguyên liệu còn thiếu theo kế hoạch nhập khẩu hàng năm do Bộ Công Thương công bố, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá nhãn nước ngoài hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu.(1) 3. Điều kiện về máy móc thiết bị: a) Có máy móc thiết bị chuyên ngành gồm các công đoạn chính: Cuốn điếu, đóng bao;(1) |
|
Điều 17 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2017/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
||
Công nghiệp tiêu dùng |
1.Nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá |
VIII. Điều kiện nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá (gồm 3 điều kiện) 1. Có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá; 2. Máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá nhập khẩu phải phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp đã được Bộ Công Thương công bố; 3. Được sự đồng ý chủ trương đầu tư của Bộ Công Thương (nếu có). |
|
Điều 34 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ |
||
Công nghiệp tiêu dùng |
|
IX. Điều kiện đầu tư, hợp tác với nước ngoài để sản xuất thuốc lá (gồm 6 điều kiện) 1. Đầu tư trên cơ sở liên doanh hợp tác với doanh nghiệp đã có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá. Nhà nước chiếm tỷ lệ chi phối trong vốn điều lệ của doanh nghiệp (trong trường hợp đầu tư theo hình thức liên doanh) (1) 2. Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 17 của Nghị định này;(4) 3. Được Thủ tướng Chính phủ cho phép trên cơ sở đề nghị của Bộ Công Thương.(1) |
|
Điều 25 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP |
||
Công nghiệp tiêu dùng |
1.Chấp thuận nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá 2. Chấp thuận nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá để chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu |
X. Điều kiện nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất tiêu thụ trong nước, sản xuất xuất khẩu, gia công xuất khẩu (gồm 4 đk) 1. Có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá;(1) 2. Nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá nhập khẩu phải phù hợp với sản lượng sản xuất của doanh nghiệp (đối với trường hợp sản xuất tiêu thụ trong nước);(1) 3. Có hợp đồng sản xuất xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá hoặc nguyên liệu thuốc lá (đối với trường hợp sản xuất xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu);(1) 4. Được sự đồng ý của Bộ Công Thương.(1) |
|
Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ |
||
3 |
Kinh doanh khí |
Kinh doanh khí |
1.Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG 2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG 3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG |
I. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí (6đk) 1. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí gồm: a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) b) Có cầu cảng hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 05 năm cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng; (1) c) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn; (1) d) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;(1) đ) Có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG kinh doanh LPG chai.(1) 2. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này còn phải có trạm cấp khí đáp ứng các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định này. (1) |
|
Điều 6 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Khoản 1 điều 15 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP khoản 1 điều 15 của Nghị định số 17/2020/ NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
|
Kinh doanh khí |
|
II. Điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí (gồm 7 điều kiện) 1. Điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí gồm: a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) b) Cơ sở sản xuất, chế biến khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng; (1) c) Dây chuyền, máy, thiết bị đã được kiểm định theo quy định; (1) d) Có phòng thử nghiệm chất lượng khí hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 01 năm của thương nhân, tổ chức có phòng thử nghiệm đủ năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; (1) đ) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1) 2. Đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có hệ thống bơm, nạp LNG để vận chuyển hoặc có hệ thống thiết bị phục vụ hoạt động hóa khí cung cấp cho khách hàng. (1) 3. Đối với thương nhân sản xuất, chế biến CNG ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có trạm nén khí CNG. (1) |
|
Điều 7 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG 2. Cấp lại Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG 3. Cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG 4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG 5. Cấp lại Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG 6. Cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG 7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG 8. Cấp lại Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG 9. Cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG |
III. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí (gồm 6 điều kiện) 1. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí gồm: a) Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) b) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí hoặc có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG; (1) c) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1) 2. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này còn phải có trạm cấp khí đáp ứng các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định này. (1) 3. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1) 4. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều này và phải có xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1) |
|
Điều 8 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP Khoản 2, 3 điều 15 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
|
IV. Pha chế khí (3đk) 1. Thương nhân sản xuất, chế biến khí và thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí được thực hiện pha chế khí tại cơ sở sản xuất, chế biến hoặc kho chứa khí của thương nhân.(1) 2. Thương nhân pha chế khí phải có phòng thử nghiệm chất lượng khí hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 01 năm với tổ chức đủ năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.(1) 3. Thương nhân thực hiện pha chế khí phải đăng ký cơ sở pha chế với Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của pháp luật hiện hành. (1) |
|
|
|
|
Kinh doanh khí |
|
V. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai (gồm 3đk) 1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân. 3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. |
|
Điều 10 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
Cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào xe bồn, trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải |
VI. Điều kiện đối với trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào xe bồn, trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải (3đkx 5 đối tượng= 15 điều kiện) 1. Trạm nạp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.(1) 2. Trạm nạp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.(1) 3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.(1) |
|
Điều 11 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
VII. Điều kiện đối với trạm cấp LPG/LNG/CNG (3đk x 3 đối tượng=9 đk) 1. Trạm cấp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Trạm cấp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng. 3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. |
|
Điều 12 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|||
|
Kinh doanh khí |
|
VIII. Điều kiện đối với trạm nén CNG (3đk) 1. Trạm nén CNG phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Trạm nén phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng. 3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. |
|
Điều 13 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
|
IX. Điều kiện đối với sản xuất, sửa chữa chai LPG. (11đk) 1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Có đầy đủ các quy định về an toàn, quy trình chế tạo, quy trình sửa chữa các quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm.(1) 3. Trang thiết bị kiểm tra đáp ứng yêu cầu kiểm tra an toàn và chất lượng chai LPG sau chế tạo, sửa chữa phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn, gồm: a) Hệ thống thử áp: Tạo được áp suất không nhỏ hơn 3 MPa; (1) b) Hệ thống kiểm tra độ kín khí;(1) c) Thiết bị kiểm tra không phá hủy;(1) d) Thiết bị kiểm tra thành phần cơ tính của vật liệu chế tạo chai;(1) đ) Thiết bị đo khối lượng;(1) e) Thiết bị đo mô men xiết;(1) g) Thiết bị thử nổ;(1) h) Thiết bị kiểm tra độ giãn nở thể tích.(1) 4. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1) |
|
Điều 14 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
|
Kinh doanh khí |
|
X. Điều kiện đối với sản xuất chai LPG mini (5 ddk) 1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.(1) 2. Có đầy đủ các quy định về an toàn, quy trình sản xuất, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm. (1) 3. Có dây chuyền, máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất chai LPG mini theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.(1) 4. Có các thiết bị kiểm tra đáp ứng yêu cầu kiểm tra an toàn chai LPG mini theo quy định. (1) 5. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.(1) |
|
Điều 15 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
Kinh doanh khí |
|
XI. Điều kiện chai LPG lưu thông trên thị trường (gồm 3 điều kiện) 1. Điều kiện đối với chai LPG: a) Chai LPG trước khi lưu thông trên thị trường phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật; (1) b) Phải đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thực hiện kiểm định định kỳ theo quy định; (1) c) Có đầy đủ hồ sơ, nguồn gốc xuất xứ của nhà sản xuất theo quy định.(1) |
|
Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
|
XII. Điều kiện LPG chai, LPG chai mini lưu thông trên thị trường (3 đk x 2 đối tượng =6 đk) a) Chai LPG trước khi lưu thông trên thị trường phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật; (1) b) Phải đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thực hiện kiểm định định kỳ theo quy định; (1) c) Khối lượng, chất lượng LPG trong chai phù hợp với nhãn hàng hóa, tiêu chuẩn chất lượng thương nhân đã công bố, được niêm phong đúng quy cách. (1) |
|
Khoản 2 điều 16 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
|
XIII. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí (gồm 3 điều kiện) 1. Thương nhân có cầu cảng thuộc hệ thống cảng biển Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng theo quy định của pháp luật. (1) 2. Cầu cảng thuộc quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. (1) 3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1) |
|
Điều 17 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
|
XIV. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê bồn chứa, kho chứa LPG chai (gồm 2 điều kiện) 1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê bồn chứa khí: Thương nhân có bồn chứa khí đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan. (1) 2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho chứa LPG chai: Thương nhân có kho chứa LPG chai đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan. (1) |
|
Điều 18 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
|
Kinh doanh khí |
|
XV. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí (gồm 2 đk) 1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.(1) 2. Có phương tiện vận chuyển khí được phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật.(1) |
|
Điều 19 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
|
3 |
Hoạt động dầu khí |
Dầu khí |
|
I. Cơ sở tiến hành hoạt động dầu khí (1 ĐK) 1. Hoạt động dầu khí thực hiện trên cơ sở hợp đồng dầu khí được ký kết đối với các lô dầu khí theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trừ trường hợp khai thác tận thu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí theo quy định tại điểm c khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 41 của Luật này. |
|
Điều 7 Luật Dầu khí số 12/2022/QH15 |
Dầu khí |
|
II. Điều kiện thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí (6ĐK) 1. Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí phải có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong điều tra cơ bản về dầu khí theo quy định của Chính phủ. 2. Tổ chức không đáp ứng đủ điều kiện thì phải liên danh với tổ chức khác, cá nhân để có đủ điều kiện thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí theo quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Cá nhân tham gia thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí phải liên danh với tổ chức để có đủ điều kiện thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí theo quy định tại khoản 1 Điều này. |
|
Điều 12 Luật Dầu khí số 12/2022/QH15 |
||
|
|
Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí phải có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong điều tra cơ bản về dầu khí, đáp ứng các điều kiện sau: 1. Chứng minh đủ năng lực tài chính để thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí theo một hoặc đồng thời các hình thức sau: (1) a) Tự thu xếp bằng nguồn lực của tổ chức hoặc bảo lãnh của công ty mẹ; b) Bảo lãnh hoặc cam kết tài trợ, cấp vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính. ( 2. Có phương án huy động máy móc, thiết bị, nhân lực đáp ứng yêu cầu kỹ thuật thực hiện đề án. (1) 3. Đã tham gia ít nhất 01 đề án điều tra cơ bản về dầu khí hoặc 01 đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản hoặc 01 hợp đồng dầu khí. (1) 4. Có cam kết thực hiện các yêu cầu về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật và không đang trong thời gian bị cấm hoạt động trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí.(1) |
|
Điều 4 Nghị định số 45/2023/NĐ CP ngày 01/7/2023 |
||
Dầu khí |
|
III. Điều kiện tham gia đấu thầu lựa chọn nhà thầu (4 ĐK) Tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí phải đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Tổ chức có đăng ký thành lập, hoạt động được cấp theo quy định pháp luật của quốc gia bên dự thầu; cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của quốc gia mà cá nhân đó là công dân; 2. Có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong hoạt động dầu khí; trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng điều kiện này thì phải liên danh với các tổ chức, cá nhân khác để có đủ điều kiện tham gia đấu thầu. |
|
Điều 16 Luật Dầu khí số 12/2022/QH15. |
||
|
Tiêu chí lựa chọn nhà thầu bao gồm: (10 ĐK) a) Tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu bao gồm: năng lực kỹ thuật, tài chính, khả năng thu xếp vốn để triển khai hoạt động dầu khí; kinh nghiệm thực hiện các hoạt động dầu khí, hợp đồng dầu khí (trường hợp liên danh, năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh); các hợp đồng, thỏa thuận liên quan đã và đang thực hiện (nếu có); b) Tiêu chí về điều kiện kỹ thuật phù hợp với từng lô dầu khí bao gồm: cam kết công việc tối thiểu (thu nổ mới, tái xử lý tài liệu địa chấn, số lượng giếng khoan); cam kết công việc phát triển mỏ, khai thác; phương án triển khai và công nghệ tối ưu cho hoạt động dầu khí, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, giảm thiểu phát thải khí carbon dioxide; c) Tiêu chí về điều kiện kinh tế phù hợp với từng lô dầu khí bao gồm: các mức thuế phù hợp với pháp luật về thuế, phụ thu khi giá dầu tăng cao; tỷ lệ chia dầu lãi, khí lãi cho nước chủ nhà; tỷ lệ quyền lợi tham gia của nước chủ nhà (thông qua Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) khi có phát hiện thương mại đầu tiên trong diện tích hợp đồng dầu khí (nếu áp dụng); tỷ lệ quyền lợi tham gia của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc công ty con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được chỉ định tham gia với tư cách là nhà thầu; tỷ lệ thu hồi chi phí; cam kết tài chính tương ứng với các cam kết công việc tối thiểu; cam kết về các nghĩa vụ tài chính khác (các loại hoa hồng, chi phí đào tạo, đóng góp quỹ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ dầu khí). |
Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 45/2023/NĐ CP ngày 01/7/2023 |
||||
5 |
Kinh doanh khoáng sản |
Kinh doanh khoáng sản |
|
I. Điều kiện kinh doanh khoáng sản (gồm 9 ĐK) a) Là thương nhân theo quy định của Luật Thương mại;(1) b) Thương nhân chỉ được kinh doanh khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp.(1) Khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp là khoáng sản có nguồn gốc, xuất xứ thuộc một trong các trường hợp sau: - Được khai thác hoặc khai thác tận thu từ các mỏ, điểm mỏ, bãi thải trong thời hạn Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực; - Khoáng sản được nhập khẩu theo Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của Hải quan cửa khẩu; - Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại. c) Đối với khoáng sản xuất khẩu, ngoài việc đáp ứng các quy định tại điểm a và b khoản này còn phải thuộc danh mục chủng loại và đáp ứng các tiêu chuẩn, chất lượng do Bộ Công Thương quy định. Đối với khoáng sản xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử. (1) d) Trường hợp khoáng sản nhập khẩu còn tồn kho do không tiêu thụ hết trong nước muốn tái xuất hoặc khoáng sản (trừ than) cần chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ chế biến và các trường hợp cá biệt khác (1) - Thương nhân có văn bản đề nghị xuất khẩu, trong đó nêu rõ mục đích, sự cần thiết, thông tin về nguồn gốc khoáng sản, thông tin về hợp đồng mua bán, công nghệ, chế biến (nếu có), thông tin về hợp tác, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ chế biến và phương án xử lý đối với sản phẩm khoáng sản sau nghiên cứu, thử nghiệm. - Căn cứ vào văn bản đề nghị của thương nhân và chính sách đối với từng loại khoáng sản cho từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản khai thác, chế biến, rà soát, kiểm tra thực tế, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. đ) Thương nhân kinh doanh khoáng sản phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy. (1) |
|
Điều 14 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 Nghị định 77/2016/NĐ-CP (Nghị định số 77/2016/NĐ-CP bổ sung Nghị định số 187/2013/NĐ-CP. Tuy nhiên Nghị định số 187/2013/NĐ-CP đã bị bãi bỏ bởi Nghị định số 69/2018/NĐ-CP) |
6 |
Hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện |
Điện lực |
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực |
I.Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động điện lực (59 đk) 1. Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; b) Có đội ngũ quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh và đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành đáp ứng về số lượng và điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ. 2. Đối với lĩnh vực phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các điều kiện sau đây: a) Có hạng mục công trình, công trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có); được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng; b) Có dự án, công trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện được xây dựng, lắp đặt tuân thủ quy định của pháp luật về biển, pháp luật về đất đai, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan; c) Có tài liệu quản lý an toàn đập, hồ chứa nước theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực phát điện nhà máy thủy điện. 3. Đối với lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện, tổ chức được cấp giấy phép phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và có phương án hoạt động bán buôn điện, bán lẻ điện phù hợp. 4. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện đối với các lĩnh vực cấp giấy phép hoạt động điện lực |
|
- Khoản 1,2,3 Điều 31 Luật Điện lực số 61/2024/QH15 |
|
|
Điện lực |
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện |
II. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện (21 đk) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 1. Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan. (1đk) 2. Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác.(3đk) 3. Có ít nhất 04 người trực tiếp tham gia công tác vận hành được đào tạo, kiểm tra đáp ứng yêu cầu về vận hành nhà máy điện theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia; được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện và đáp ứng điều kiện chuyên môn sau đây: (4đk) a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất trên 30 MW; b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất từ 10 MW đến 30 MW; c) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc tương đương chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất dưới 10 MW. 4. Có hạng mục công trình, công trình phát điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh, trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có), trừ trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực. (2đk) 5. Có dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư. (1đk) 6. Có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường. (1đk) 7. Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án. (1đk) 8. Đối với nhà máy thủy điện: có quy trình vận hành hồ chứa thủy điện; có phương án ứng phó tình huống khẩn cấp; có phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện được phê duyệt theo quy định của Luật Điện lực.(3đk) 9. Có hạng mục công trình, công trình phát điện được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. (1đk) 10. Có hạng mục công trình, công trình phát điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng. (2đk) 11. Đối với điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bán điện dư vào hệ thống điện quốc gia hoặc tham gia cơ chế mua bán điện trực tiếp qua lưới điện kết nối riêng phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà và đáp ứng điều kiện theo các trường hợp sau đây: (2đk) a) Công trình có quy mô công suất lắp đặt từ 01 MW đến dưới 10 MW phải đáp ứng các quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 9 và khoản 10 Điều này; b) Công trình có quy mô công suất lắp đặt từ 10 MW trở lên phải đáp ứng các quy định từ khoản 1 đến khoản 7, khoản 9 và khoản 10 Điều này. |
|
- Điều 3 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
|
|
Điện lực |
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tại điện |
III.Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tại điện (15 đk) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 1. Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan. (1đk) 2. Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất 05 năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác. (3đk) 3. Có ít nhất 04 người trực tiếp tham gia công tác vận hành được đào tạo, kiểm tra đáp ứng yêu cầu về vận hành lưới điện truyền tải theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia; được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện và đáp ứng điều kiện chuyên môn sau đây: (4đk) a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với lưới điện truyền tải có cấp điện áp bằng hoặc lớn hơn 500 kV; b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với lưới điện truyền tải có cấp điện áp 220 kV. 4. Có hạng mục công trình, công trình truyền tải điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực và các quyết định điều chỉnh (nếu có). (1đk) 5. Có dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư.(1đk) 6. Có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường.(1đk) 7. Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án. (1đk) 8. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện truyền tải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. (1đk) 9. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện truyền tải được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng. (2 đk) |
|
- Điều 4 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
|
|
|
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện |
IV.Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện (13 đk) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 1. Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan. (1đk) 2. Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác.(3đk) 3. Có ít nhất 04 người trực tiếp tham gia công tác vận hành đáp ứng các điều kiện sau đây (3đk): a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc tương đương chuyên ngành kỹ thuật; b) Được đào tạo, kiểm tra đáp ứng yêu cầu về vận hành lưới điện phân phối theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia và được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện. 4. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối phù hợp với phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực.(1đk) 5. Có dự án lưới điện phân phối được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc thuộc danh mục lưới điện trung áp, hạ áp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Điện lực, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư. (1đk) 6. Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án. (1đk) 7. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. (1đk) 8. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng. (2đk) |
|
- Điều 5 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
|
|
Điện lực |
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện |
V.Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện (5 dk) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 1. Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan.(1đk) 2. Có phương án hoạt động bán buôn điện. (1đk) 3. Có ít nhất 01 người quản lý kinh doanh bán buôn điện có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành công nghệ, kỹ thuật điện, kinh tế, tài chính hoặc ngành đào tạo khác và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm. (3đk) |
|
- Điều 7 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP |
7 |
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
|
I. Điều kiện nghiên cứu vật liệu nổ công nghiệp (2 đk) a) Việc nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp do các tổ chức khoa học và công nghệ hoặc tổ chức sản xuất vật liệu nổ công nghiệp thực hiện trên cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ và các hình thức khác theo quy định pháp luật về khoa học và công nghệ; (1) b) Việc triển khai sản xuất hoặc chuyển giao công nghệ sản xuất quy mô công nghiệp được thực hiện tại cơ sở sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có đủ điều kiện theo quy định và có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (1) |
|
Khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024 |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp/ cấp lại/ cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
II. Điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (6 đk) a) Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải là tổ chức, doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; (1) b) Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; người quản lý, người lao động, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ công nghiệp, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến sản xuất vật liệu nổ công nghiệp. (2) Cụ thể: - Người quản lý của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất; vũ khí; vật liệu nổ; chỉ huy kỹ thuật công binh; khai thác mỏ; kỹ thuật mỏ; địa chất; xây dựng công trình; giao thông; thủy lợi; địa vật lý; dầu khí. - Người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu nổ, chỉ huy kỹ thuật công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn. c) Có đủ phương tiện, thiết bị đo lường phù hợp để kiểm tra, giám sát các thông số kỹ thuật và phục vụ công tác kiểm tra chất lượng nguyên liệu, thành phẩm trong quá trình sản xuất; có nơi thử nghiệm riêng biệt, an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; (1) d) Thực hiện việc phân loại, ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật; (1) đ) Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp chỉ được mua vật liệu nổ phục vụ cho nghiên cứu, sản xuất thuốc nổ và phụ kiện nổ; bán sản phẩm đúng chủng loại cho doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. (1) |
|
- Khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024; - Khoản 1, 3 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP. |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp/ cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp |
III. Điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (6 đk) a) Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; (1) b) Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện về an ninh, trật tự; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ; (1) c) Kho, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp, đáp ứng yêu cầu về bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, phòng cháy và chữa cháy; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với tổ chức, doanh nghiệp được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; (1) d) Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; người quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ công nghiệp, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. (2) Cụ thể: - Người quản lý của doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên. - Người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu nổ, chỉ huy kỹ thuật công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn. đ) Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp chỉ được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam; được mua lại vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không sử dụng hết. Việc kinh doanh phải bảo đảm đúng quy định trong giấy phép kinh doanh. (1) |
|
- Khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024; - Khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP. |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
|
IV.Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp (3 đk) a) Doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thì được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp; (1) b) Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp khi có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp; (1) c) Việc ủy thác nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp chỉ được thực hiện giữa tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, doanh nghiệp được phép kinh doanh hoặc tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng với doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. (1) |
|
- Khoản 4 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
|
V. Điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (5 đk) a) Là tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa; (1) b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy; (1) c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy; (1) d) Có giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp. (2) |
|
- Khoản 4 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; |
8 |
Kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp/ cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ |
I. Điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ a) Do tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện; (1) b) Địa điểm cơ sở sản xuất tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự. Nhà xưởng, kho, công nghệ, thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy mô và đặc điểm nguyên liệu, sản phẩm tiền chất thuốc nổ; bảo đảm yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy, khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; (1) c) Có đủ phương tiện, thiết bị đo lường phù hợp để kiểm tra, giám sát các thông số kỹ thuật và phục vụ công tác kiểm tra chất lượng nguyên liệu trong quá trình sản xuất; (1) d) Chỉ được sản xuất, bán sản phẩm đúng chủng loại cho doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ. (1) |
|
- Khoản 2 Điều 43 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
II. Điều kiện kinh doanh tiền chất thuốc nổ a) Do doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện; (1) b) Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; tổ chức, doanh nghiệp có kho chứa, sử dụng kho của bên mua, bên bán hoặc kho thuê theo hợp đồng để chứa tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm điều kiện về bảo quản chất lượng trong thời gian kinh doanh; công cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm chất lượng và vệ sinh môi trường; phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm; có chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp loại tiền chất thuốc nổ kinh doanh; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường; (1) c) Có kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của Luật Hóa chất; (1) d) Người quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải được huấn luyện an toàn hóa chất và huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy. (1) |
|
- Khoản 3 Điều 43 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ |
III. Điều kiện đối với xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ thì được xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ; (1) b) Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ khi có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp; (1) c) Việc ủy thác nhập khẩu tiền chất thuốc nổ chỉ được thực hiện giữa tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, doanh nghiệp được phép kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng với tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ. (1) |
|
- Khoản 4 Điều 43 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. |
|
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
|
IV. Điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ a) Là tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ hoặc doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa; (1) b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy; (1) c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy; (1) d) Có giấy phép hoặc mệnh lệnh vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ. (1) |
|
Khoản 1 Điều 47 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024. |
9 |
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp/ Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương/Sở Công Thương |
I. Điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp a) Được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hoạt động ngành, nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; (1) b) Có hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí; công trình xây dựng, nghiên cứu, thử nghiệm; xử lý các tình huống khẩn cấp, khắc phục sự cố thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền giao cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật; (1) c) Có kho, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê hoặc văn bản thể hiện ý định giao kết hợp đồng với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển đủ điều kiện bảo quản, vận chuyển theo quy định của Luật này; (2) d) Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, vệ sinh môi trường; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên quan; (1) đ) Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; người quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn và người có liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ công nghiệp, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. (2) Cụ thể: - Người quản lý của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất; vũ khí; vật liệu nổ; chỉ huy kỹ thuật công binh; khai thác mỏ; kỹ thuật mỏ; địa chất; xây dựng công trình; giao thông; thủy lợi; địa vật lý; dầu khí. - Người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu nổ, chỉ huy kỹ thuật công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn. - Chỉ huy nổ mìn phải có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, cụ thể như sau: + Đối với chuyên ngành quy định tại khoản 1 Điều này hoặc chuyên ngành khoan nổ mìn, Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 01 năm đối với người có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 02 năm đối với người có trình độ trung cấp, cao đẳng; + Đối với chuyên ngành kỹ thuật khác không thuộc các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản này, Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 02 năm đối với người có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 03 năm đối với người có trình độ trung cấp, cao đẳng. - Thợ nổ mìn phải có trình độ từ sơ cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 4 Điều này hoặc từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm b khoản 4 Điều này và phải có thời gian tối thiểu 06 tháng làm công việc phục vụ nổ mìn. e) Quy mô sử dụng thuốc nổ trong 01 quý từ 500 kg trở lên, trừ trường hợp sử dụng thuốc nổ để thử nghiệm, thăm dò, đánh giá địa chất và khai thác đá ốp lát. (1) |
|
- Khoản 1 Điều 38 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024; - Khoản 1, 3, 4, 5 Nghị định số 181/2024NĐ- CP. |
10 |
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Cấp/ cấp lại/ cấp điều chỉnh Giấy phép Dịch vụ nổ mìn |
I. Điều kiện kinh doanh dịch vụ nổ mìn a) Được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký ngành, nghề cung ứng dịch vụ nổ mìn; đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; (2) b) Có đủ điều kiện về sử dụng, bảo quản và vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Luật này; có cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự bảo đảm cung ứng dịch vụ nổ mìn cho tổ chức, cá nhân thuê dịch vụ. (2) |
|
Điểm a, b khoản 2 Điều 40 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024. |
11 |
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
Hóa chất |
Cấp/ cấp lại/ cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng |
I. Điều kiện cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 1. Điều kiện sản xuất a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này; (1) c) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở lên chuyên ngành hóa chất; (1) d) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1) 2. Điều kiện kinh doanh a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này; (1) c) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất và an toàn phòng, chống cháy nổ; (1) d) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất; (1) đ) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1) 3. Cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng điều kiện sau đây: a) Chỉ được sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc một số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Đầu tư, bao gồm phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh; (1) b) Quy mô sản xuất tại cơ sở quy mô đơn lẻ, dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít. Quy mô sản xuất tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hoá chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm; tổng sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm. (1) 4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều này phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định này. (1) |
|
Điều 10 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP |
|
|
Hóa chất |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng |
II. Yêu cầu chung về nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này. (2) 2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng. (1) |
|
Khoản 1, 2 Điều 17 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP |
|
|
Hóa chất |
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất |
III. Yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh hóa chất Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất phải bảo đảm các điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phù hợp với quy mô hoạt động và đặc tính của hóa chất, bao gồm: a) Nhà xưởng, kho tàng và thiết bị công nghệ; (1) b) Trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống sét, phòng, chống rò rỉ, phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác; (1) c) Trang thiết bị bảo hộ lao động; (1) d) Trang thiết bị bảo vệ môi trường, hệ thống xử lý chất thải; (1) đ) Phương tiện vận chuyển; (1) e) Bảng nội quy về an toàn hóa chất; hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất tại khu vực sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. (1) |
|
Khoản 1 Điều 12 Luật Hóa chất năm 2007 |
|
|
Hóa chất |
|
IV. Yêu cầu về chuyên môn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất 1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất phải có người chuyên trách về an toàn hóa chất có trình độ chuyên môn phù hợp với quy mô và loại hình sản xuất, kinh doanh hóa chất, nắm vững công nghệ, phương án và các biện pháp bảo đảm an toàn hóa chất. (1) 2. Người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh hóa chất phải có trình độ chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được phân công. (1) 3. Người trực tiếp điều hành sản xuất của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất. (1) |
|
Điều 13 Luật Hóa chất năm 2007 |
|
|
Hóa chất |
|
V. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất: Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa 1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất. (1) 2. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp. (1) 3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió. (1) 4. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ. (1) 5. Sàn nhà xưởng, kho chứa hoá chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt. (1) 6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hoá chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy. (1) 7. Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành. (1) 8. Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét. (1) 9. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan. (1) Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì 1. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ. (1) 2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị. (1) 3. Yêu cầu về bao bì a) Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín, chắc chắn, có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã qua sử dụng phải bảo quản riêng. Trước khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất, làm sạch bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả năng phản ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất. Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng không sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; (1) b) Vật chứa, bao bì chứa đựng hoá chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi nhãn hóa chất. Nhãn của hoá chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. (1) Điều 6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất 1. Các hoá chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực. (1) 2. Hoá chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất. (1) 3. Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm. (1) Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất 1. Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan. (1) 2. Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị. (1) 3. Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này. (1) 4. Người lao động trực tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất. (1) |
|
Điều 4, 5, 6, 7 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, Nghị định số 82/2022/NĐ- CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP) |
|
|
Hóa chất |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
VI. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp 1. Điều kiện sản xuất - Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) - Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; (1) - Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất; (1) - Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1) 2. Điều kiện kinh doanh |
|
Khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, Nghị định số 82/2022/NĐ- CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP) |
|
|
|
|
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) - Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; (1) - Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; (1) - Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ; (1) - Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất. (1) - Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1) |
|
|
|
|
Hóa chất |
|
VII. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp 1. Điều kiện sản xuất (5) Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây: a) Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp; 2. Điều kiện kinh doanh (6) Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây: a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp; b) Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp. |
|
Khoản 1, 2 Điều 11 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, Nghị định số 82/2022/NĐ-CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP) |
|
|
Hóa chất |
Cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp |
VIII. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp 1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, cụ thể: - Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) - Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; (1) - Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất; (1) - Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1) 2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, cụ thể: - Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; (1) - Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; (1) - Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; (1) - Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ; (1) - Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất. (1) - Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1) |
|
Khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ- CP, Nghị định số 82/2022/NĐ-CP, Nghị định số 33/2024/NĐ- CP) |
12 |
Kinh doanh theo phương thức đa cấp |
Quản lý bán hàng đa cấp |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp |
1. Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và chưa từng bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp; 2. Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên; 3. Thành viên đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, cổ đông đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bao gồm tổ chức hoặc cá nhân từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định này trong thời gian doanh nghiệp đó đang hoạt động bán hàng đa cấp; 4. Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; 5. Có mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản rõ ràng, minh bạch và phù hợp với quy định của Nghị định này; 6. Có hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp; 7. Có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp. 8. Trong trường hợp tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông, tất cả các nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đó phải có thời gian hoạt động bán hàng đa cấp trong thực tế tối thiểu là 03 năm liên tục ở một nước, vùng lãnh thổ trên thế giới. |
|
Điều 7 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp - Nghị định 18/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 40/2018/NĐ-CP |
13 |
Kinh doanh xăng dầu |
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu |
I. Điều kiện đối với thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (tổng 8 đk) 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên. (1) 3. Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. (1) 4. Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.(1) 5. Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất năm (05) cửa hàng thuộc sở hữu của doanh nghiệp; tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.(1 đk) 6. Thương nhân đầu mối kinh doanh nhiên liệu hàng không không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại khoản 5 Điều này nhưng phải đáp ứng thêm điều kiện sau: - Có phương tiện vận tải, xe tra nạp nhiên liệu hàng không phù hợp với quy định, tiêu chuẩn mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên. (1) - Có kho tiếp nhận tại sân bay với các trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn của mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên. (1) - Có phòng thử nghiệm đủ năng lực thuộc sở hữu hoặc thuê để kiểm tra chất lượng mặt hàng nhiên liệu hàng không theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế theo quy định hiện hành. (1) II. Điều kiện đối với thương nhân phân phối xăng dầu (6đk) Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu: 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. 2. Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. 3. Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. 4. Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu của thương nhân hoặc thuê của tổ chức có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm theo quy định. 5. Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này. 6. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. III. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (2đk) 1. Đối với thương nhân đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu được tiếp tục hoạt động theo các quy định về tổng đại lý kinh doanh xăng dầu tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và Nghị định số 83/2014/ NĐ-CP cho đến khi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực. 2. Trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định này, các quy định về tổng đại lý tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và Nghị định số 83/2014/ NĐ-CP hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực IV. Điều kiện đối với đại lý bán lẻ xăng dầu (3đk) Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. 2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này. 3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. V. Điều kiện đối với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu (3đk) Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được làm thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu (sau đây gọi tắt là thương nhân nhận quyền): 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. 2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này. 3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. VI. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu (3đk) Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu: 1. Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. 2. Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. 3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. VII. Điều kiện đối với thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ(3đk) 1. Được kiểm soát về đo lường và kiểm định an toàn bởi các cơ quan chức năng theo quy định. 2. Hoạt động tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa theo hướng dẫn của Bộ Công Thương phù hợp với các quy định hiện hành. 3. Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này. VIII. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu (3đk) 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. 2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng biển, cảng thủy nội địa, có kho chứa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu, được xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định. 3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. IX. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu (3đk) 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. 2. Có phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu; bảo đảm các yêu cầu và quy định về vận chuyển xăng dầu, được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cho phép lưu hành theo quy định của pháp luật. 3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp sử dụng phương tiện vận tải phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. |
|
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương - Nghị định số 95/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. - Nghị định 80/2023/NĐ-CP |
|
|
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu |
|||
|
|
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|||
|
|
|
Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|||
14 |
Hoạt động thương mại điện tử |
Thương mại điện tử |
|
I. Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng 1. Là thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân. (1) 2. Đã thông báo với Bộ Công Thương về việc thiết lập website thương mại điện tử bán hàng theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP. (1) |
|
- Điều 52 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP - Điều 10, 11 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP |
|
|
Thương mại điện tử |
|
II. Điều kiện đối với thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử Thương nhân, tổ chức được thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử quy định tại Mục 2, 3 và 4 Chương III Nghị định số 52/2013/NĐ-CP khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: 1. Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật. (1) 2. Có đề án cung cấp dịch vụ trong đó nêu rõ các nội dung sau: + Mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả trong và ngoài môi trường trực tuyến; hoạt động logistics đối với hàng hóa; (1) + Phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ. (1) 3. Đã đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và được Bộ Công Thương xác nhận đăng ký theo quy định tại Điều 55 và 58 Nghị định số 52/2013/NĐ- CP.(1) 4. Quy chế quản lý hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan; 5. Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ, các điều kiện giao dịch chung, nếu có; |
|
- Điều 54,55 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP - Điều 10, 11 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Khoản 19 Điều 1 Nghị định số 85/2021/NĐ- CP. |
|
|
Thương mại điện tử |
|
III. Điều kiện đối với hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử 1. Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam; 2. Độc lập về mặt tổ chức và tài chính với các thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử được đánh giá tín nhiệm; 3. Có bộ tiêu chí và quy trình đánh giá website thương mại điện tử được công bố công khai, minh bạch, áp dụng thống nhất cho các đối tượng được đánh giá; 4. Đã đăng ký hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử với Bộ Công Thương và được xác nhận đăng ký. |
|
- Điều 61 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP - Điều 10 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP |
|
|
Thương mại điện tử |
|
IV. Điều kiện đối với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử 1. Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam; (1) 2. Có Đề án hoạt động cung cấp dịch vụ theo mẫu quy định tại khoản 8 Điều này và được Bộ Công Thương thẩm định với các nội dung tối thiểu sau: - Thông tin giới thiệu về thương nhân, tổ chức gồm: kinh nghiệm, năng lực phù hợp với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử; (1) - Mô tả phương án kỹ thuật phục vụ cho hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử, bao gồm: thuyết minh hệ thống công nghệ thông tin; thuyết minh phương án kỹ thuật về giải pháp công nghệ, quy trình vận hành và chứng thực hợp đồng điện tử gồm có phương án lưu trữ, bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu của chứng từ điện tử, phương án định danh và chứng thực điện tử của các bên liên quan đến hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử theo quy định của pháp luật, phương án tra cứu hợp đồng điện tử đã được chứng thực trên hệ thống; phương án bảo mật hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử, bảo mật an toàn thông tin khách hàng; phương án kỹ thuật bảo đảm duy trì và khắc phục hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử khi có sự cố xảy ra. (1) |
|
- Điều 63 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP; - Khoản 22 Điều 1 Nghị định số 85/2021/NĐ-CP |
|
|
Thương mại điện tử |
|
V. Điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực dịch vụ thương mại điện tử Các điều kiện tiếp cận thị trường gồm: a) Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh hoạt động cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Luật Đầu tư; (1đk) b) Nhà đầu tư nước ngoài chi phối từ 01 doanh nghiệp trở lên thuộc nhóm 05 doanh nghiệp dẫn đầu thị trường dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam theo danh sách do Bộ Công Thương công bố phải có ý kiến thẩm định về an ninh quốc gia của Bộ Công an. 3 Nhà đầu tư nước ngoài chi phối doanh nghiệp hoạt động cung cấp dịch vụ thương mại điện tử quy định tại điểm b khoản 2 Điều 67c Nghị định số 52/2013/NĐ-CP là khi thuộc một trong các trường hợp sau: a) Nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ quyền sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc trên 50% cổ phần có quyền biểu quyết của doanh nghiệp; b) Nhà đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc của doanh nghiệp; c) Nhà đầu tư có quyền quyết định các vấn đề quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm việc lựa chọn nền tảng công nghệ, hình thức tổ chức kinh doanh; lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; lựa chọn điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh; lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp đó. 4. Nhóm 05 doanh nghiệp dẫn đầu thị trường tại điểm b khoản 2 Điều 67c Nghị định số 52/2013/NĐ-CP được xác định dựa trên các tiêu chí về số lượt truy cập, số lượng người bán, số lượng giao dịch, tổng giá trị giao dịch. 5. Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 67c Nghị định số 52/2013/NĐ-CP, nhà đầu tư thực hiện trong quá trình đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh theo quy định của Chính phủ về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài như sau: a) Trong quá trình cho ý kiến theo thẩm quyền đối với Hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh, Bộ Công Thương có văn bản xin ý kiến Bộ Công an; b) Trên cơ sở văn bản đề nghị của Bộ Công Thương, Bộ Công an có văn bản nêu rõ ý kiến chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của nhà đầu tư, gửi lại Bộ Công Thương trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Công Thương; c) Trên cơ sở ý kiến của Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn bản trả lời cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định; d) Thời hạn xin ý kiến Bộ Công an không tính vào thời hạn cho ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương theo quy định của pháp luật. 6. Nhà đầu tư có hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa không phải thực hiện quy định tại khoản Điều 67c Nghị định số 52/2013/NĐ-CP |
|
|
15 |
Kiểm toán năng lượng |
|
|
1. Là pháp nhân thành lập theo quy định của pháp luật; 2. Có đội ngũ kiểm toán viên năng lượng được cấp chứng chỉ kiểm toán viên năng lượng; 3. Có phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc kiểm toán năng lượng; |
|
Luật Đầu tư 61/2020/QH14 (Phụ lục 4) Luật sử dụng năng lượng Tiết kiệm và hiệu quả (Điều 34) |
|
|
|
|
II.Điều kiện, nhiệm vụ của người quản lý năng lượng tại cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (3 đk) 1. Người quản lý năng lượng tại cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành năng lượng hoặc ngành kỹ thuật liên quan đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công nghiệp, công trình xây dựng, hoạt động dịch vụ; có bằng tốt nghiệp từ trung cấp kỹ thuật liên quan trở lên đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất nông nghiệp, giao thông vận tải; b) Có chứng chỉ quản lý năng lượng do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
|
Luật sử dụng năng lượng Tiết kiệm và hiệu quả (Điều 35) |
|
|
|
Cấp giấy xác nhận thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị để dán nhãn năng lượng |
III. Điều kiện Phòng thử nghiệm hiệu suất năng lượng (3 đk) Phòng thử nghiệm được cấp giấy xác nhận thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị để dán nhãn năng lượng khi có các điều kiện sau đây: 1. Phòng thử nghiệm chuyên ngành đã được công nhận theo tiêu chuẩn của Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm Việt Nam (VILAS) hoặc các phòng thử nghiệm đã được công nhận bởi các tổ chức công nhận đã ký kết thỏa ước thừa nhận lẫn nhau là Hiệp hội các phòng thử nghiệm được công nhận quốc tế (ILAC) và Hiệp hội các phòng thử nghiệm được công nhận Châu Á - Thái Bình Dương (APLAC). 2. Phòng thử nghiệm chưa được công nhận theo tiêu chuẩn của Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm Việt Nam nhưng có đủ năng lực thử nghiệm về hiệu suất năng lượng được Bộ Công thương kiểm tra, đánh giá và chỉ định thực hiện việc thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị khi đáp ứng các yêu cầu sau: a) Có nhân viên thử nghiệm được đào tạo đúng chuyên ngành kỹ thuật đối với phương tiện, thiết bị thử nghiệm. b) Có thiết bị thử nghiệm, được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và đủ độ chính xác để thực hiện các chỉ tiêu thử nghiệm. |
|
Nghị định 21/2011/NĐ- CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (Điều 16) |
16 |
Ngàng nghề Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô |
Ô tô |
Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
I. Điều kiện Kinh doanh nhập khẩu ô tô (4 đk) Quy định chung về kinh doanh nhập khẩu ô tô 1. Chỉ doanh nghiệp mới được xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô. 2. Doanh nghiệp được quyền nhập khẩu ô tô sau khi đáp ứng các điều kiện và được cấp. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định này. 3. Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu ô tô tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan. Điều 15. Điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau: 1. Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này. 2. Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam. |
|
Điều 14,15 Nghị định số 116/2017/NĐ-CP |
|
|
Ô tô |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô |
II.Điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô (2 ĐK) Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau: 1. Cơ sở vật chất: a) Doanh nghiệp phải có quyền sử dụng hợp pháp đối với nhà xưởng, dây chuyền công nghệ lắp ráp, dây chuyền hàn, dây chuyền sơn, dây chuyền kiểm tra chất lượng sản phẩm và đường thử ô tô đáp ứng các yêu cầu tối thiểu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;(1) b) Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này.(1) |
|
Điều 7 Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
17 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
XNK |
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
* Điều kiện chung: (6 đk chung) 1. Thương nhân Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện khi đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa. 2. Ngoài việc tuân thủ quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện phải thực hiện các quy định sau: a) Doanh nghiệp không được ủy thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện. b) Doanh nghiệp không được chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện. c) Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau: - Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng. - Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp. - Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp. *Điều kiện riêng (4đk riêng) Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh thuộc Phụ lục VII Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện sau: 1. Có số tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãi theo quy định tại Khoản 2 Điều này. 2. Có kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh, cụ thể: a) Kho, bãi có sức chứa tối thiểu là 100 công- ten-nơ lạnh loại 40 feet, diện tích tối thiểu là 1.500 m2. Kho, bãi được ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào cứng, được xây dựng với chiều cao tối thiểu là 2,5 m; có đường dành cho xe chở công-ten-nơ di chuyển ra vào kho, bãi; có cổng ra vào và biển hiệu của doanh nghiệp sử dụng kho, bãi. b) Kho, bãi có đủ nguồn điện (gồm điện lưới và máy phát điện dự phòng có công suất tương đương) và các thiết bị chuyên dùng kèm theo để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sứ chứa của kho, bãi. c) Kho, bãi phải thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê; phải nằm trong khu vực quy hoạch hệ thống kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh hoặc trong khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới quy định sau khi thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Công Thương. |
|
Điều 22, 23 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
18 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện |
Xuất nhập khẩu |
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện |
II. Hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện *Điều kiện chung (6đk chung) 1. Thương nhân Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện khi đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa. 2. Ngoài việc tuân thủ quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện phải thực hiện các quy định sau: a) Doanh nghiệp không được ủy thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện. b) Doanh nghiệp không được chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện. c) Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau: - Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng. - Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp. - Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp. *Điều kiện riêng:1 đk Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục VIII Nghị định này phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
|
Điều 22, 24 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
19 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng |
Xuất nhập khẩu |
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng |
III. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng *Điều kiện chung: 6 đk chung 1. Thương nhân Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện khi đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa. 2. Ngoài việc tuân thủ quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện phải thực hiện các quy định sau: a) Doanh nghiệp không được ủy thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện. b) Doanh nghiệp không được chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện. c) Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau: - Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng. - Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp. - Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp * Điều kiện riêng: 1 đk Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
|
Điều 22, 25 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
20 |
Kinh doanh xuất khẩu gạo |
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo |
Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo 1. Thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật được kinh doanh xuất khẩu gạo khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; b) Có ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. 2. Kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc do thương nhân thuê của tổ chức, cá nhân khác, có hợp đồng thuê bằng văn bản theo quy định của pháp luật với thời hạn thuê tối thiểu 05 năm. Thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của mình để thương nhân khác sử dụng vào mục đích xin cấp Giấy chứng nhận. 3. Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều này, được xuất khẩu các loại gạo này không cần có Giấy chứng nhận, không phải thực hiện dự trữ lưu thông quy định tại Điều 12 và có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này. Khi thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, thương nhân xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không có Giấy chứng nhận chỉ cần xuất trình cho cơ quan Hải quan bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền văn bản xác nhận, chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc chứng thư giám định gạo xuất khẩu do tổ chức giám định cấp theo quy định của pháp luật về việc sản phẩm gạo xuất khẩu phù hợp với các tiêu chí, phương pháp xác định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế hướng dẫn theo quy định tại điểm đ khoản 2, khoản 3 Điều 22 Nghị định này. |
|
Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15/8/2018 |
21 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
|
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động 1. Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động. (1) b) Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định. (1) c) Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định của tổ chức phải có thời gian làm kiểm định viên tối thiểu 02 năm. (1) |
|
Điều 4 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) |
|
|
|
|
Điều 9. Tiêu chuẩn kiểm định viên 1. Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định; (1) 2. Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc; (1) 3. Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định; (1) 4. Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực. (1) |
|
Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP |
22 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng 1. Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật. (1) 2. Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với kiểm định chuyên ngành.(1) 3. Có ít nhất 04 kiểm định viên chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn), đáp ứng yêu cầu chuyên môn đối với lĩnh vực kiểm định tương ứng, được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. (1) Trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động kiểm định, phải có ít nhất 02 kiểm định viên chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) tương ứng với lĩnh vực kiểm định đăng ký bổ sung, được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. (1) 4. Có máy móc, thiết bị, dụng cụ theo yêu cầu tại quy trình kiểm định(1) |
|
Điều 9 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về điều kiện kinh doanh đánh giá sự phù hợp |
23 |
Sở giao dịch hàng hóa |
Sở giao dịch hàng hóa |
Cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa |
I. Điều kiện thành lập Sở Giao dịch hàng hóa Sở Giao dịch hàng hóa được thành lập nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 1. Vốn điều lệ từ một trăm năm mươi (150) tỷ đồng trở lên;(1) 2. Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng các yêu cầu về giải pháp công nghệ và kỹ thuật trong hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa, cụ thể: - Hệ thống máy chủ hoạt động ổn định và có tối thiểu một máy chủ dự phòng luôn ở trạng thái sẵn sàng trong trường hợp hệ thống chính xảy ra sự cố;(1) - Hệ thống máy chủ đảm bảo sao lưu dữ liệu của các ứng dụng nghiệp vụ, dữ liệu giao dịch, đảm bảo khôi phục thông tin dữ liệu trong trường hợp phát sinh sự cố;(1) - Phần mềm ứng dụng phải thực hiện các yêu cầu về quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;(1) - Hệ thống phần mềm phải có chức năng nhật ký thao tác để lưu vết mọi giao dịch hàng hóa, thanh toán, giao nhận trong quy trình nghiệp vụ tối thiểu trong thời gian 05 năm;(1) - Hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin mạng, nếu có.(1) 3. Điều lệ hoạt động không trái với các quy định của 51/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.(1) |
|
Nghị định số 158/2006/NĐ-CP Nghị định số 51/2018/NĐ-CP. |
|
|
|
|
II. Điều kiện thành viên môi giới Thành viên môi giới phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: - Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.(1) - Vốn điều lệ từ năm tỷ đồng trở lên.(1) - Các điều kiện khác theo quy định của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.(1) |
|
Nghị định số 158/2006/NĐ-CP Nghị định số 51/2018/NĐ-CP. |
|
|
|
|
III. Điều kiện thành viên kinh doanh Thành viên kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: - Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.(1) - Vốn điều lệ từ bảy mươi lăm tỷ đồng trở lên.(1) - Các điều kiện khác theo quy định của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.(1) |
|
Nghị định số 158/2006/NĐ-CP Nghị định số 51/2018/NĐ-CP. |
|
|
|
|
IV. Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam 2. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam theo quy định sau: a) Nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam với tỷ lệ không quá 49% vốn điều lệ; (1) b) Nhà đầu tư nước ngoài được phép tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa với tư cách khách hàng; hoặc tham gia làm thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa (thành viên môi giới, thành viên kinh doanh) với tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ không hạn chế;(1) c) Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các quy định pháp luật khác có liên quan. (1) |
|
Điều 16a. Nghị định số 158/2006/NĐ-CP được bổ sung theo quy định tại Khoản 17 Điều 1 của Nghị định số 51/2018/ NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2006/ NĐ- CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2018. |
24 |
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam |
|
Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa |
I. Điều kiện để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam (tổng 10 đk) 1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa a) Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; b) Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh; c) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên. 2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên a) Điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này; b) Đáp ứng tiêu chí sau: - Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành; - Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động; - Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước; - Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước. 3. Trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí a) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này; b) Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau: - Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam; - Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù. c) Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó. II. Điều kiện lập cơ sở bán lẻ (tổng 13 đk) 1. Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất a) Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ; b) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên; c) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý. 2. Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất a) Trường hợp không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế: Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này. b) Trường hợp phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế: - Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này; - Đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu cầu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này: "Tiêu chí kiểm tra nhu cầu kinh tế: - Quy mô của khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng khi cơ sở bán lẻ hoạt động; - Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý; - Tác động của cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị trường và hoạt động kinh doanh của các cơ sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu vực thị trường địa lý; - Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa lý; - Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực thị trường địa lý, cụ thể: + Tạo việc làm cho lao động trong nước; + Đóng góp cho sự phát triển và hiện đại hóa ngành bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý; + Cải thiện môi trường và điều kiện sống của dân cư trong khu vực thị trường địa lý; + Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước III. Căn cứ Bộ Công Thương xem xét, chấp thuận để Sở Công Thương cấp cấp GPKD (tổng 5 đk) Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp quy định tài khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này: 1. Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia. 2. Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam. 3. Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam. 4. Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam. 5. Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. |
|
- Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP - Điều 21 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP |
25 |
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương |
An toàn thực phẩm |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện |
I. Các yêu cầu chung của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thực phẩm ( tổng 4 đk) 1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Chương VI của Nghị định này. 2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm; (1) b) Đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm: (1) Thực hiện việc gửi bản cam kết đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn. c) Đối tượng được quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm : (1) Thực hiện việc gửi bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn. |
|
- Khoản 1 Điều 10 Nghị định 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm |
II. Điều kiện chỉ định cơ sở kiểm nghiệm và cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương (tổng 9 đk) 1. Điều kiện chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm: a) Được thành lập theo quy định của pháp luật hoặc quyết định giao nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền; (1) b) Hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005; (1) c) Trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu phương pháp thử; (1) d) Có ít nhất 02 thử nghiệm viên là cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học được đào tạo về kiểm nghiệm trong cùng lĩnh vực; (1) đ) Các phương pháp thử được cập nhật và xác nhận giá trị sử dụng; (1) e) Các chỉ tiêu/phép thử phải đáp ứng quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các yêu cầu khác có liên quan theo quy định của bộ quản lý ngành. (1) 2. Điều kiện chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng thực phẩm: a) Đã được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại khoản 1 Điều này;(1) b) Hệ thống quản lý chất lượng phải được công nhận phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và còn hiệu lực ít nhất 01 năm kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký chỉ định;(1) c) Kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đạt yêu cầu đối với các chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định thử nghiệm kiểm chứng.(1) |
|
Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
III. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất (14 đk) 1.Thiết kế, bố trí nhà xưởng: a) Quy trình sản xuất thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng; b) Khu vực kho nguyên liệu, kho thành phẩm; khu vực sơ chế, chế biến, đóng gói thực phẩm; khu vực vệ sinh; khu thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ liên quan phải được thiết kế tách biệt. Nguyên liệu, thành phẩm thực phẩm, vật liệu bao gồm thực phẩm, phế thải phải được để riêng biệt. Đối với cơ sở sản xuất, sản phẩm bảo quản trong kho thành phẩm phải được sắp xếp riêng biệt theo lô và có bảng ghi các thông tin về: Tên sản phẩm, lô hàng, ngày sản xuất, ca sản xuất. c) Nơi tập kết, xử lý chất thải phải ở ngoài khu vực nhà xưởng sản xuất thực phẩm và có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải. Dụng cụ thu gom chất thải, rác thải phải bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên 2. Kết cấu nhà xưởng: a) Tường nhà và trần nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh b) Nền nhà phẳng, nhẵn, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước c) Cửa ra vào và cửa sổ bảo đảm ngăn ngừa được côn trùng, vật nuôi xâm nhập 3. Hệ thống thông gió Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch. 4. Hệ thống cung cấp nước: Các nguồn nước do cơ sở khai thác, xử lý và sử dụng phải được kiểm tra và bảo đảm phù hợp với quy định về chất lượng, vệ sinh ít nhất 6 tháng/lần. 5. Nhà vệ sinh, khu vực thay đổi bảo hộ lao động a) Nhà vệ sinh phải được bố trí riêng biệt với khu vực sản xuất thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực sản xuất; bảo đảm gió không được thổi từ nhà vệ sinh sang khu vực sản xuất; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở vị trí dễ nhìn, dễ thấy tại khu vực vệ sinh; b) Thông gió của nhà vệ sinh không được hướng sang khu vực sản xuất; c) Có phòng thay trang phục bảo hộ lao động 6. Khu vực sản xuất, chế biến, bao gói, vận chuyển, bảo quản, kinh doanh thực phẩm phải vệ sinh sạch sẽ. 7. Có khu vực lưu mẫu riêng, hồ sơ lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu. 8. Có khu vực riêng để lưu giữ tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trọng quá trình chờ xử lý |
|
Điều 26 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
IV. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ (4đk) 1. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm, dễ làm sạch, khử trùng, bảo dưỡng. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất di động phải bền, dễ di chuyển, tháo lắp và làm vệ sinh 2. Phương tiện rửa và khử trùng tay a) Có đủ trang thiết bị rửa, khử trùng trước khi sản xuất thực phẩm. 3. Thiết bị dụng cụ giám sát, đo lường: a) Có đủ thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng, an toàn sản phẩm và phải đánh giá được các chỉ tiêu chất lượng, an toàn sản phẩm chủ yếu của thực phẩm. Thiết bị, dụng cụ, phương tiện đo phải bảo đảm độ chính xác trong quá trình sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật về đo lường; 4. Chất tẩy rửa và sát trùng: Phải được đựng trong bao bì dễ nhận biết, có hướng dẫn sử dụng và không để ở nơi sản xuất thực phẩm. |
|
Điều 27 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
V. Điều kiện đối với người trực tiếp sản xuất thực phẩm (4đk) 1. Người trực tiếp sản xuất phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận 2. Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải bảo đảm yêu cầu về sức khỏe; không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp 3. Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải mang trang phục bảo hộ riêng, đội mũ, đi găng tay chuyên dùng và đeo khẩu trang. 4. Người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình sản xuất thực phẩm phải tuân thủ các quy định về thực hành vệ sinh: Giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và không đeo nhẫn, đồ trang sức tay, đồng hồ; không được ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất thực phẩm. |
|
Điều 28 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
VI. Điều kiện đối với bảo quản thực phẩm trong sản xuất thực phẩm (3đk) 1.Nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 10 cm, cách tường tối thiểu 30 cm và cách trần tối thiểu 50 cm; tuân thủ độ cao xếp lớp lưu kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất. 2. Có trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm; có thiết bị chuyên dụng phù hợp để kiểm soát và theo dõi được chế độ bảo quản đối với từng loại thực phẩm, nguyên liệu theo yêu cầu của nhà sản xuất 3. Nước đá dùng trong bảo quản trực tiếp thực phẩm phải được sản xuất từ nguồn nước sạch theo quy chuẩn kỹ thuật. |
|
Điều 29 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
VII Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh (6đk) 1. Thiết kế các khu vực kinh doanh thực phẩm, vệ sinh, thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ phải tách biệt, phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm kinh doanh, cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm. 2. Nền nhà phẳng, nhẵn, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước. 3. Tường nhà và trần nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh. 4. Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch 5. Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng, bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên. 6. Khu vực rửa tay có đủ dụng cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn, dễ thấy. |
|
Điều 30 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
VII Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ (3đk) 1. Trang thiết bị phục vụ kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm và của nhà sản xuất. 2. Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại. 3. Thiết bị, dụng cụ giám sát, đo lường chất lượng, an toàn sản phẩm phải đảm bảo độ chính xác và được bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định. |
|
Điều 31 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
|
|
VIII.Điều kiện đối với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm (1đk) 1.Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 28 Nghị định này. |
|
Điều 32 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
|
|
IX.Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm (3đk) 1. Điều kiện an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm phải thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 29 của Nghị định này. 2. Điều kiện an toàn thực phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm: a) Thiết bị chứa đựng thực phẩm phải ngăn cách với môi trường xung quanh, tránh sự xâm nhập của bụi, côn trùng; phù hợp với kích thước vận chuyển; b) Đủ thiết bị kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo yêu cầu kỹ thuật để bảo quản đối với từng loại thực phẩm và theo yêu cầu của nhà sản xuất trong suốt quá trình vận chuyển; |
|
Điều 33 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
|
|
X Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất sữa chế biến (8đk) 1. Có hệ thống thông gió đảm bảo các yêu cầu sau: a) Khu vực đặt hệ thống thiết bị chiết rót sản phẩm phải luôn khô, thoáng, sạch sẽ. 2. Hệ thống cấp nước và chứa nước đảm bảo các yêu cầu sau: a) Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn dùng để sản xuất sữa được chứa và bảo quản trong thiết bị chuyên dụng đảm bảo không bị thôi nhiễm hoặc bị nhiễm bẩn từ các nguồn ô nhiễm khác. 3. Có hệ thống kho đảm bảo các yêu cầu sau: a) Đối với kho chứa sữa tươi nguyên liệu: Tại các trạm thu mua trung gian phải có hệ thống làm lạnh, có thiết bị, dụng cụ, hóa chất để kiểm tra chất lượng sữa tươi nguyên liệu, lưu mẫu sữa thu mua; bồn bảo quản sữa tươi nguyên liệu phải có lớp cách nhiệt, mặt trong bằng các loại vật liệu không bị thôi nhiễm, đảm bảo luôn duy trì ở nhiệt độ từ 4°C đến 6°C; thời gian bảo quản sữa tươi nguyên liệu tính từ khi vắt sữa tới khi chế biến không quá 48 giờ; bồn chứa phải được vệ sinh và đảm bảo an toàn thực phẩm trước khi sử dụng cho lần tiếp theo. Đối với kho chứa sữa tươi nguyên liệu: Tại các trạm thu mua trung gian phải có hệ thống làm lạnh, có thiết bị, dụng cụ, hóa chất để kiểm tra chất lượng sữa tươi nguyên liệu, lưu mẫu sữa thu mua; bồn bảo quản sữa tươi nguyên liệu phải có lớp cách nhiệt, mặt trong bằng các loại vật liệu không bị thôi nhiễm, đảm bảo luôn duy trì ở nhiệt độ 4°C đến 6°C; thời gian bảo quản sữa tươi nguyên liệu tính từ khi vắt sữa tới khi chế biến không quá 48 giờ; bồn chứa phải được vệ sinh ngay sau khi không chứa sữa tươi nguyên liệu, đảm bảo không còn vi sinh vật, tồn dư hóa chất tẩy rửa theo quy định; 4. Có khu vực sản xuất đảm bảo các yêu cầu sau: c) Khu vực chiết, rót, đóng gói - Buồng hoặc phòng chiết, rót phải đảm bảo kín, vô trùng, duy trì nhiệt độ từ 20°C đến 28°C, áp suất dương so với bên ngoài; - Thiết bị chiết, rót trong buồng hoặc phòng phải đảm bảo vô trùng trong suốt quá trình chiết, rót sản phẩm; - Mặt phía trong của đường ống dẫn sản phẩm tới thiết bị chiết, rót phải được khử trùng đúng quy định; - Chỉ những người có trách nhiệm hoặc được phân công thực hiện mới được vào khu vực này để tránh xảy ra nhiễm chéo. 5. Có hệ thống vận chuyển nội bộ đảm bảo sản phẩm sữa chế biến không được vận chuyển cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm. |
|
Điều 34 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
|
|
XI. Dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng sữa chế biến Tuân thủ các quy định tại Điều 27 Nghị định 77/2016/NĐ-CP. 1.Khí thổi trực tiếp vào sản phẩm (nếu có) phải đảm bảo vô trùng. |
|
Điều 35 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
|
|
XII.Điều kiện đối với cơ sở sản xuất bia (10đk) 1. Thiết kế, bố trí nhà xưởng Có ngăn cách, cách biệt giữa các khu vực: Kho (nguyên liệu, phụ liệu, chất hỗ trợ chế biến, bảo quản sản phẩm); sản xuất (sơ chế, làm sạch và xử lý nguyên liệu, đường hóa, nhân men giống, lên men, lắng, lọc, chiết rót và hoàn thiện sản phẩm); hệ thống vệ sinh công nghiệp (CIP); cơ khí động lực; tập kết chất thải rắn và hệ thống thu gom xử lý nước thải; các công trình phụ trợ để tránh lây nhiễm chéo; 2. Kết cấu nhà xưởng a) Khu vực xay, nghiền nguyên liệu đảm bảo không gây bụi ra môi trường xung quanh và không ảnh hưởng đến các công đoạn sản xuất khác; b)Khu vực nhân men giống phải đảm bảo điều kiện vệ sinh, phù hợp yêu cầu công nghệ, thuận tiện cho việc vệ sinh và khử trùng; c)Khu vực lên men: - Trường hợp thực hiện quá trình nhân giống nấm men tại nơi sản xuất: Khu vực nhân giống phải đảm bảo vô trùng, có trang bị hệ thống diệt khuẩn, có chế độ kiểm soát các thiết bị để đảm bảo chất lượng men giống; - Trường hợp không thực hiện giai đoạn nhân giống nấm men tại nơi sản xuất thì phải có các trang thiết bị đảm bảo an toàn tránh nhiễm khuẩn trong quá trình tiếp giống. d) Khu vực lọc và chiết rót: Phải bố trí riêng biệt, đảm bảo vô trùng, tránh côn trùng và lây nhiễm chéo từ các nguồn ô nhiễm xung quanh; 3. Hệ thống cung cấp nước sản xuất Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn dùng để nấu bia phải được chứa đựng trong các thiết bị riêng, đảm bảo không bị thôi nhiễm, không bị nhiễm bẩn hoặc nhiễm vi sinh vật từ các nguồn nhiễm khác. 4. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải, nước thải a) Chất thải rắn: -Bã hèm bia phải được thu dọn sạch sẽ, định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất;” - Bã hèm bia phải được thu dọn sạch sẽ, định kỳ không quá 48 giờ/lần; - Các loại giấy, nhãn, vỏ chai vỡ, nút cũ, hỏng có thể thu hồi để tái sử dụng, phải được thu gom, phân loại tại nguồn và được lưu giữ trong các túi hoặc thùng được phân biệt theo quy định của cơ sở trước khi vận chuyển đến nơi xử lý; 5. Hệ thống kiểm soát chất lượng nguyên liệu và sản phẩm a) Có khu vực lưu mẫu, hồ sơ lưu mẫu và thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu. |
|
Điều 36 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
XIII.Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ, bao bì (4đk) 1.Thiết bị nấu, đường hóa, lọc nước nha (nước hèm): Phải được tẩy rửa bằng hóa chất và khử trùng theo quy trình vệ sinh công nghiệp do chủ cơ sở ban hành. Các cửa mở ở nắp nồi nấu được bảo vệ bằng các viền nổi đảm bảo tránh nhiễm bẩn từ nước làm vệ sinh bề mặt thiết bị. 2.Thiết bị lên men: a) Các đầu ống kết nối với thiết bị nhân men giống phải treo trên giá không đặt trực tiếp nền sàn và vệ sinh vô trùng trước khi sử dụng; b) Các cửa mở ở nắp thiết bị lên men (tank) lên men được bảo vệ bằng các viền nổi để tránh nhiễm nước làm vệ sinh bề mặt thiết bị. 3. Thiết bị chiết rót: Phải được che chắn để ngăn ngừa các tác nhân gây hại trong suốt quá trình vận hành, phải có quy trình vệ sinh và diệt khuẩn |
|
Điều 37 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
XIV.Điều kiện đối với cơ sở sản xuất dầu thực vật (4 đk) 1.Kết cấu nhà xưởng Hệ thống các đường ống (dẫn dầu thực vật, dẫn và thu hồi dung môi, làm sạch thiết bị) phải được sơn màu khác nhau và phải có chỉ dẫn dễ phân biệt. 2. Hệ thống thông gió a)Khu vực ép nguyên liệu phải có hệ thống lọc bụi và thông gió phù hợp, không gây ô nhiễm cho các công đoạn sản xuất khác; 3.Đối với chất thải rắn: Bã dầu sau ép, trích ly phải được thu gom vào khu vực riêng, có diện tích phù hợp với công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất, được thu dọn sạch sẽ định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất 4. Khu vực sản xuất dầu thực vật thành phẩm -Giai đoạn chiết hoặc rót dầu thực vật: Quá trình chiết hoặc rót phải được giám sát bởi thiết bị hoặc người lao động để đảm bảo định lượng, chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm |
|
Điều 38 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
|
|
An toàn thực phẩm |
|
XV.Điều kiện đối với dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng dầu thực vật (1đk) Thiết bị trung hòa (tách axit béo tự do) phải kiểm soát được nhiệt độ, tốc độ khuấy để tách triệt để cặn xà phòng, đảm bảo chất lượng dầu thực vật theo quy định. |
|
Điều 39 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP Nghị định số 08/2018/NĐ-CP - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP |
B. DANH MỤC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Đối với ngành, lĩnh vực không thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư
Tổng hợp số lượng điều kiện kinh doanh
TT |
Lĩnh vực hoạt động |
Tổng số điều kiện kinh doanh |
Tổng số TTHC |
Số lượng Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật để đánh giá (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
0 |
0 |
0 |
0 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng 4 năm 2025)
A: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
1. Tổng hợp số lượng thủ tục hành chính, sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành
TT |
Lĩnh vực |
Số lượng sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành |
Số TTHC kiểm tra chuyên ngành |
1 |
Hàng hóa nhóm 2 |
50 |
0 |
2 |
Thực phẩm |
349 |
0 |
3 |
Năng lượng |
105 |
0 |
Tổng số |
|
|
2. Danh mục chi tiết
TT |
Lĩnh vực |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Mã số HS |
Tên TTHC kiểm tra chuyên ngành |
Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng để KTCN (nếu có) |
Căn cứ pháp lý (ghi rõ điều, khoản, điểm của văn bản) |
A |
Hàng hóa nhóm 2 |
|||||
I |
Sản phẩm, hàng hóa trong quá trình nhập khẩu cần kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan |
|||||
1 |
Tiền chất thuốc nổ |
Amoni nitrat (NH4NO3) dạng tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO |
3102.30.00 |
0 |
QCVN 05:2015/BCT |
0 |
2 |
Amoni nitrat (NH4NO3) dạng hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO |
0 |
QCVN 03:2012/BCT |
0 |
||
3 |
Natri Nitrat (NaNO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
2834.29.90 |
0 |
QCVN 04A:2020/BCT |
0 |
|
4 |
Natri Clorat (NaClO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
2829.11.00 |
0 |
QCVN 04A:2020/BCT |
0 |
|
5 |
Kali Nitrat (KNO4) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
2834.21.00 |
0 |
QCVN 04A:2020/BCT |
0 |
|
6 |
Kali Clorat (KClO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
2829.19.00 |
0 |
QCVN 04A:2020/BCT |
0 |
|
7 |
KaliPerclorat (KClO4) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
2829.90.90 |
0 |
QCVN 04A:2020/BCT |
0 |
|
II |
Sản phẩm, hàng hóa trong quá trình nhập khẩu cần kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan |
|||||
1 |
Vật liệu nổ công nghiệp |
Thuốc nổ amonit AD1 |
3602.00.00 |
0 |
QCVN 07:2015/BCT |
0 |
2 |
Thuốc nổ TNP1 |
0 |
QCVN 12-1:2021/BCT |
0 |
||
3 |
Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói |
0 |
QCVN 12-2:2021/BCT |
0 |
||
4 |
Mìn phá đá quá cỡ |
0 |
QCVN 12-3:2021/BCT |
0 |
||
5 |
Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên |
0 |
QCVN 12-4:2021/BCT |
0 |
||
6 |
Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên |
0 |
QCVN 03:2020/BCT |
0 |
||
7 |
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên |
0 |
QCVN 04:2020/BCT |
0 |
||
8 |
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng |
0 |
QCVN 05:2020/BCT |
0 |
||
9 |
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ |
0 |
QCVN 06:2020/BCT |
0 |
||
10 |
Thuốc nổ ANFO |
|
0 |
QCVN 04:2012/BCT |
0 |
|
11 |
Thuốc nổ ANFO chịu nước |
0 |
QCVN 12- 9:2022/BCT |
0 |
||
12 |
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp |
0 |
QCVN 08: 2015/BCT |
0 |
||
13 |
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ |
0 |
QCVN 05:2012/BCT |
0 |
||
14 |
Thuốc nổ nhũ tương rời |
0 |
QCVN 12- 10:2022/BCT |
0 |
||
15 |
Mồi nổ tăng cường |
0 |
QCVN 12- 11:2022/BCT |
0 |
||
16 |
Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT) |
0 |
QCVN 12- 12:2022/BCT |
0 |
||
17 |
Thuốc nổ Hexogen |
0 |
QCVN 12- 13:2022/BCT |
0 |
||
18 |
Kíp nổ đốt số 8 dùng trong công nghiệp |
3603.40.00 |
0 |
QCVN 03: 2015/BCT |
0 |
|
19 |
Kíp nổ điện số 8 |
3603.60.00 |
0 0 0 |
QCVN 02:2015/BCT |
0 |
|
20 |
Kíp nổ điện vi sai |
3603.60.00 |
0 |
|||
21 |
Kíp nổ điện vi sai an toàn |
3603.60.00 |
0 |
|||
22 |
Kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ |
3603.40.00 |
0 |
QCVN 07:2012/BCT |
0 |
|
23 |
Kíp nổ vi sai phi điện trên mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ |
3603.40.00 |
0 |
QCVN 07:2012/BCT |
0 |
|
24 |
Kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ |
3603.40.00 |
0 |
QCVN 07:2012/BCT |
0 |
|
25 |
Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan |
3603.40.00 |
0 |
QCVN 03:2013/BCT |
0 |
|
26 |
Dây cháy chậm công nghiệp |
3603.10.00 |
0 |
QCVN 06: 2015/BCT |
0 |
|
27 |
Dây dẫn tín hiệu nổ |
3603.20.00 |
0 |
QCVN 06: 2012/BCT |
0 |
|
28 |
Dây nổ chịu nước |
|
0 |
QCVN 04: 2015/BCT |
0 |
|
29 |
Kíp vi sai phi điện MS |
3603.40.00 |
0 |
QCVN 12- 5:2022/BCT |
0 |
|
30 |
Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP |
3603.40.00 |
0 |
QCVN 12- 6:2022/BCT |
0 |
|
31 |
Dây nổ thường |
3603.20.00 |
0 |
QCVN 12- 7:2022/BCT |
0 |
|
32 |
Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL) |
3603.40.00 |
0 |
QCVN 12- 8:2022/BCT |
0 |
|
33 |
Loại khác |
3602.00.00 3603.10.00 3603.20.00 3603.40.00 3603.60.00 |
0 |
Các chỉ tiêu kỹ thuật nêu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2020/TT-BCT |
0 |
|
1 |
Máy, thiết bị đặc thù công nghiệp |
Chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng mini |
7311.00.95 7311.00.91 |
0 |
QCVN 02:2017/BCT |
0 |
2 |
Cáp phòng nổ |
|
0 |
|
0 |
|
2.1 |
Cáp điện phòng nổ |
8544.20.11 8544.20.19 8544.20.21 8544.20.29 8544.42.94 8544.42.95 8544.42.96 8544.42.97 8544.42.99 8544.49.22 8544.49.23 8544.49.29 8544.49.41 8544.49.49 8544.60.11 8544.60.19 8544.49.49 8544.60.11 8544.60.19 8544.60.21 8544.60.29 |
0 |
TCVN 7079-0:2002; TCVN 10888-0:2015; TCVN 6613-1-1:2010; TCVN 6613-1-2:2010. |
0 |
|
2.2 |
Cáp quang phòng nổ |
8544.70.90 9001.10.90 |
0 |
0 |
||
3 |
Thiết bị thông tin, tín hiệu phòng nổ |
|
0 |
|
0 |
|
3.1 |
Điện thoại cố định phòng nổ |
8517.18.00 |
0 |
TCVN 7079-0, 9, 11:2002; TCVN 10888-0:2015; TCVN 7079-0, 1:2002; TCVN 7079-11:2002 |
0 |
|
3.2 |
Máy đàm thoại phòng nổ |
8517.18.00 |
0 |
0 |
||
3.3 |
Điện thoại di động (điện thoại thông minh) phòng nổ |
8517.18.00 |
0 |
0 |
||
3.4 |
Máy đo khí (mêtan, Oxy, CO2, H2S) phòng nổ |
9028.10.90 |
0 |
0 |
||
3.5 |
Máy đo gió phòng nổ |
9029.20.90 |
0 |
0 |
||
3.6 |
Máy ảnh phòng nổ |
90.01.90.90 |
0 |
0 |
||
3.7 |
Còi điện phòng nổ |
8531.10.90 8531.80.90 |
0 |
0 |
||
3.8 |
Chuông điện phòng nổ |
8531.10.90 8531.80.90 |
0 |
0 |
||
B |
Thực phẩm |
|||||
I |
Danh mục sản phẩm sữa chế biến |
|||||
1 |
Sữa dạng lỏng |
Sữa và kem, chưa cô đặc và chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. |
0401 |
0 |
QCVN 5-1:2010/BYT |
0 |
2 |
Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo trọng lượng: |
0401.10 |
0 |
0 |
||
3 |
Dạng lỏng |
0401.10.10 |
0 |
0 |
||
4 |
Loại khác |
0401.10.90 |
0 |
0 |
||
5 |
Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không quá 6% tính theo trọng lượng: |
0401.20 |
0 |
0 |
||
6 |
Dạng lỏng |
0401.20.10 |
0 |
0 |
||
7 |
Loại khác |
0401.20.90 |
0 |
0 |
||
8 |
Có hàm lượng chất béo trên 6% nhưng không quá 10% tính theo trọng lượng |
0401.40 |
0 |
0 |
||
9 |
Sữa dạng lỏng |
0401.40.10 |
0 |
0 |
||
10 |
Sữa dạng đông lạnh |
0401.40.20 |
0 |
0 |
||
11 |
Loại khác |
0401.40.90 |
0 |
0 |
||
12 |
Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng lượng: |
0401.50 |
0 |
0 |
||
13 |
Dạng lỏng |
0401.50.10 |
0 |
0 |
||
14 |
Loại khác |
0401.50.90 |
0 |
0 |
||
15 |
Sữa dạng bột, Sữa đặc |
Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. |
0402 |
0 |
QCVN 5-2:2010/BYT |
0 |
16 |
Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo, không quá 1,5% tính theo trọng lượng: |
0402.10 |
0 |
0 |
||
17 |
Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác: |
|
0 |
0 |
||
18 |
Đóng gói với trọng lượng tịnh từ 20 kg trở lên |
0402.10.41 |
0 |
0 |
||
19 |
Đóng gói với trọng lượng tịnh từ 2kg trở xuống |
0402.10.42 |
0 |
0 |
||
20 |
Loại khác |
0402.10.49 |
0 |
0 |
||
21 |
Đóng gói với trọng lượng tịnh từ 20 kg trở lên |
0402.10.91 |
0 |
0 |
||
22 |
Đóng gói với trọng lượng tịnh từ 2kg trở xuống |
0402.10.92 |
0 |
0 |
||
23 |
Loại khác |
0402.10.99 |
0 |
0 |
||
24 |
Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo trọng lượng: |
|
0 |
0 |
||
25 |
Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác |
0402.21 |
0 |
0 |
||
26 |
Đóng gói với trọng lượng tịnh từ 20 kg trở lên |
0402.21.20 |
0 |
0 |
||
27 |
Đóng gói với trọng lượng tịnh từ 2kg trở xuống |
0402.21.30 |
0 |
0 |
||
28 |
Loại khác |
0402.21.90 |
0 |
0 |
||
29 |
Loại khác |
0402.29 |
0 |
0 |
||
30 |
Đóng gói với trọng lượng tịnh từ 20 kg trở lên |
0402.29.20 |
0 |
0 |
||
31 |
Đóng gói với trọng lượng tịnh từ 2kg trở xuống |
0402.29.30 |
0 |
0 |
||
32 |
Loại khác |
0402.29.90 |
0 |
0 |
||
33 |
Chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác |
0402.91.00 |
0 |
0 |
||
34 |
Loại khác |
0402.99.00 |
0 |
0 |
||
35 |
Sữa lên men |
Buttermilk, sữa đông và kem đông, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu hoặc bổ sung thêm hoa quả, quả hạch (nuts) hoặc ca cao |
0403 |
0 |
QCVN 5-5:2010/BYT |
0 |
36 |
Sữa chua: |
0403.10 |
0 |
0 |
||
37 |
Dạng lỏng, đã hoặc chưa cô đặc: |
|
0 |
0 |
||
38 |
Đã thêm hương liệu hoặc thêm hoa quả (kể cả thịt quả và mứt), quả hạch (nuts) hoặc ca cao |
0403.10.21 |
0 |
0 |
||
39 |
Loại khác |
0403.10.29 |
0 |
0 |
||
40 |
Loại khác: Đã thêm hương liệu hoặc thêm hoa quả (kể cả thịt quả và mứt), quả hạch (nuts) hoặc ca cao |
0403.10.91 |
0 |
0 |
||
41 |
Loại khác |
0403.10.99 |
0 |
0 |
||
42 |
Loại khác: |
0403.90 |
0 |
0 |
||
43 |
Buttermilk |
0403.90.10 |
0 |
0 |
||
44 |
Loại khác |
0403.90.90 |
0 |
0 |
||
45 |
Sữa dạng bột, Sữa đặc |
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần tự nhiên của sữa, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
0404 |
0 |
QCVN 5-2:2017/BYT |
0 |
46 |
Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác: |
0404.10 |
0 |
0 |
||
47 |
Dạng bột |
0404.10.10 |
0 |
0 |
||
48 |
Loại khác |
0404.10.90 |
0 |
0 |
||
49 |
Loại khác |
0404.90.00 |
0 |
0 |
||
50 |
Các sản phẩm khác từ sữa (Bơ) |
Bơ và các chất béo và các loại dầu khác tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy spreads). |
0405 |
0 |
QCVN 5-4:2010/BYT |
0 |
51 |
Bơ |
0405.10.00 |
0 |
0 |
||
52 |
Chất phết từ bơ sữa |
0405.20.00 |
0 |
0 |
||
53 |
Loại khác: |
0405.90 |
0 |
0 |
||
54 |
Chất béo khan của bơ |
0405.90.10 |
0 |
0 |
||
55 |
Dầu bơ (butter oil) |
0405.90.20 |
0 |
0 |
||
56 |
Ghee |
0405.90.30 |
0 |
0 |
||
57 |
Loại khác |
0405.90.90 |
0 |
0 |
||
58 |
Các sản phẩm khác từ sữa (Pho mát) |
Pho mát và curd. |
04.06 |
0 |
QCVN 5-3:2010/BYT |
0 |
59 |
Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey, và curd: |
0406.10 |
0 |
0 |
||
60 |
Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey |
0406.10.10 |
0 |
0 |
||
61 |
curd |
0406.10.20 |
0 |
0 |
||
62 |
Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại |
0406.20 |
0 |
0 |
||
63 |
Đóng gói với trọng lượng cả bì trên 20 kg |
0406.20.10 |
0 |
0 |
||
64 |
Loại khác |
0406.20.90 |
0 |
0 |
||
65 |
Pho mát đã chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột |
0406.30.00 |
0 |
0 |
||
66 |
Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ men Penicillium roqueforti |
0406.40.00 |
0 |
0 |
||
67 |
Pho mát loại khác |
0406.90.00 |
0 |
0 |
||
68 |
Kem sữa |
Kem lạnh và sản phẩm ăn được tương tự khác, có hoặc không chứa cacao |
2105.00.00 |
0 |
QCVN số 8-1:2011/BYT QCVN 8-2:2011/BYT QCVN số 8-3:2012/BYT |
0 |
69 |
Sữa đậu nành |
Đồ uống sữa đậu nành |
2202.99.20 |
0 |
QCVN số 8-1:2011/BYT QCVN 8-2:2011/BYT QCVN 6-2:2010/BYT |
0 |
70 |
Các sản phẩm khác từ sữa chế biến |
Chứa sữa |
1901.90.31 |
0 |
QCVN 5-1, 2, 3, 4, 5:2010/BYT |
0 |
71 |
Loại khác, chứa bột ca cao |
1901.90.32 |
0 |
0 |
||
72 |
Loại khác |
1901.90.39 |
0 |
0 |
||
II |
Danh mục sản phẩm nước giải khát, rượu, bia, cồn và đồ uống có cồn |
|||||
73 |
Nước giải khát dùng ngay |
Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác |
2009 |
0 |
QCVN 6-2:2010/BYT |
0 |
74 |
- Nước cam ép: |
|
0 |
0 |
||
75 |
- Đông lạnh |
2009.11.00 |
0 |
0 |
||
76 |
- Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20 |
2009.12.00 |
0 |
0 |
||
77 |
- Loại khác |
2009.19.00 |
0 |
0 |
||
78 |
- Nước bưởi ép (kể cả nước quả bưởi chùm): |
|
0 |
0 |
||
79 |
- Với trị giá Brix không quá 20 |
2009.21.00 |
0 |
0 |
||
80 |
- Loại khác |
2009.29.00 |
0 |
0 |
||
81 |
|
- Nước ép từ một loại quả thuộc chi cam quýt khác: |
|
0 |
|
0 |
82 |
- Với trị giá Brix không quá 20 |
2009.31.00 |
0 |
|
0 |
|
83 |
- Loại khác |
2009.39.00 |
0 |
0 |
||
84 |
- Nước dứa ép: |
|
0 |
0 |
||
85 |
- Với trị giá Brix không quá 20 |
2009.41.00 |
0 |
0 |
||
86 |
- Loại khác |
2009.49.00 |
0 |
0 |
||
87 |
|
- Nước cà chua ép |
2009.50.00 |
0 |
0 |
|
88 |
- Nước nho ép (kể cả hèm nho): |
|
0 |
0 |
||
89 |
- Với trị giá Brix không quá 30 |
2009.61.00 |
0 |
0 |
||
90 |
- Loại khác |
2009.69.00 |
0 |
0 |
||
91 |
- Nước táo ép: |
|
0 |
0 |
||
92 |
- Với trị giá Brix không quá 20 |
2009.71.00 |
0 |
0 |
||
93 |
- Loại khác |
2009.79.00 |
0 |
0 |
||
94 |
- Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác: |
|
0 |
0 |
||
95 |
Nước giải khát dùng ngay (không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết) |
Nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết |
2201 |
0 |
QCVN 6-2:2010/BYT QCVN 8-1:2011/BYT |
0 |
96 |
Nước có ga |
2201.10.20 |
0 |
0 |
||
97 |
Loại khác |
2201.90 |
0 |
0 |
||
98 |
Loại khác |
2201.90.90 |
0 |
0 |
||
99 |
Nước giải khát |
Nước, kể cả nước khoáng và Nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09 |
2202 |
0 |
QCVN 6-2:2010/BYT |
0 |
100 |
Nước giải khát dùng ngay (không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết) |
Nước, kể cả nước khoáng và Nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu: |
2202.10 |
0 |
0 |
|
101 |
Nước khoáng xô đa hoặc nước có ga, có hương liệu |
2202.10.10 |
0 |
0 |
||
102 |
Loại khác |
2202.10.90 |
0 |
0 |
||
103 |
Bia |
Bia không cồn |
2202.91.00 |
0 |
0 |
|
104 |
Nước giải khát dùng ngay |
Loại khác |
2202.99 |
0 |
0 |
|
105 |
Đồ uống có chứa cà phê hoặc đồ uống có hương liệu cà phê |
2202.99.40 |
0 |
0 |
||
106 |
Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng |
2202.99.50 |
0 |
0 |
||
107 |
Loại khác |
2202.99.90 |
0 |
0 |
||
108 |
Bia |
Bia sản xuất từ malt. |
2203 |
0 |
0 |
|
109 |
Bia đen hoặc bia nâu: |
|
0 |
QCVN 6-3:2010/BYT |
0 |
|
110 |
Có nồng độ cồn không quá 5,8% tính theo thể tích |
2203.00.11 |
0 |
0 |
||
111 |
Loại khác |
2203.00.19 |
0 |
0 |
||
112 |
Loại khác, kể cả bia ale: |
|
0 |
0 |
||
113 |
Có nồng độ cồn không quá 5,8% tính theo thể tích |
2203.00.91 |
0 |
0 |
||
114 |
Loại khác |
2203.00.99 |
0 |
0 |
||
115 |
Rượu vang |
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09 |
2204 |
0 |
QCVN 6-3:2010/BYT |
0 |
116 |
Rượu vang nổ |
2204.10.00 |
0 |
0 |
||
117 |
Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: |
|
0 |
0 |
||
118 |
Loại trong đồ đựng không quá 2 lít |
2204.21 |
0 |
0 |
||
119 |
Rượu vang: |
|
0 |
0 |
||
120 |
Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích |
2204.21.11 |
0 |
0 |
||
121 |
Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích |
2204.21.13 |
0 |
0 |
||
122 |
Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích |
2204.21.14 |
0 |
QCVN 6-3:2010/BYT |
0 |
|
123 |
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: |
|
0 |
0 |
||
124 |
Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích |
2204.21.21 |
0 |
0 |
||
125 |
Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích |
2204.21.22 |
0 |
0 |
||
126 |
Loại trong đồ đựng trên 2lít nhưng không vượt quá 10 lít: |
2204.22 |
0 |
0 |
||
127 |
Rượu vang: |
|
0 |
0 |
||
128 |
Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích |
2204.22.11 |
0 |
0 |
||
129 |
Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích |
2204.22.12 |
0 |
0 |
||
130 |
Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích |
2204.22.13 |
0 |
0 |
||
131 |
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: |
|
0 |
0 |
||
132 |
Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích |
2204.22.21 |
0 |
0 |
||
133 |
Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích |
2204.22.22 |
0 |
0 |
||
134 |
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09 |
2204 |
0 |
0 |
||
135 |
Rượu vang không có gas |
Loại khác |
2204.29 |
0 |
|
0 |
136 |
Rượu vang: |
|
0 |
QCVN 6-3:2010/BYT |
0 |
|
137 |
Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích |
2204.29.11 |
0 |
0 |
||
138 |
Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích |
2204.29.13 |
0 |
0 |
||
139 |
Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích |
2204.29.14 |
0 |
0 |
||
140 |
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: |
|
0 |
0 |
||
141 |
Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích |
2204.29.21 |
0 |
0 |
||
142 |
Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích |
2204.29.22 |
0 |
0 |
||
143 |
Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích |
2204.30.10 |
0 |
0 |
||
144 |
Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích |
2204.30.20 |
0 |
0 |
||
145 |
Rượu vang không có gas |
Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm |
2205 |
0 |
QCVN 6-3:2010/BYT |
0 |
146 |
Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: |
2205.10 |
0 |
0 |
||
147 |
Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích |
2205.10.10 |
0 |
0 |
||
148 |
Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích |
2205.10.20 |
0 |
0 |
||
149 |
Loại khác |
2205.90 |
0 |
QCVN 6-3:2010/BYT |
0 |
|
150 |
Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích |
2205.90.10 |
0 |
0 |
||
151 |
Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích |
2205.90.20 |
0 |
0 |
||
152 |
|
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sakê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác |
2206 |
0 |
0 |
|
153 |
Rượu vang, rượu trái cây |
Vang táo hoặc vang lê |
2206.00.10 |
0 |
0 |
|
154 |
Đồ uống có cồn khác |
Rượu sake |
2206.00.20 |
0 |
0 |
|
155 |
Toddy cọ dừa: |
|
0 |
0 |
||
156 |
|
Loại trong đồ đựng không quá 2 lít |
2206.00.31 |
0 |
0 |
|
157 |
Loại khác |
2206.00.39 |
0 |
0 |
||
158 |
Shandy: |
|
0 |
0 |
||
159 |
Có nồng độ cồn không quá 1,14% tính theo thể tích |
2206.00.41 |
0 |
|
0 |
|
160 |
Loại khác |
2206.00.49 |
0 |
0 |
||
161 |
Rượu trắng, rượu vodka |
Loại khác: |
|
0 |
0 |
|
162 |
Rượu gạo khác (kể cả rượu gạo bổ) |
2206.00.91 |
0 |
0 |
||
163 |
Loại khác |
2206.00.99 |
0 |
0 |
||
164 |
Rượu cao độ, rượu mùi |
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác. |
2208 |
0 |
0 |
|
165 |
- Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho hoặc bã nho: |
2208.20 |
0 |
0 |
||
166 |
- Rượu brandy |
2208.20.50 |
0 |
0 |
||
167 |
- Loại khác |
2208.20.90 |
0 |
0 |
||
168 |
- Rượu whisky |
2208.30.00 |
0 |
0 |
||
169 |
- Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men |
2208.40.00 |
0 |
0 |
||
170 |
- Rượu gin và rượu Geneva |
2208.50.00 |
0 |
0 |
||
171 |
Rượu trắng, rượu vodka |
- Rượu vodka |
2208.60.00 |
0 |
|
0 |
172 |
Rượu mùi |
- Rượu mùi: |
2208.70 |
0 |
0 |
|
173 |
- Có nồng độ cồn không vượt quá 57% tính theo thể tích |
2208.70.10 |
0 |
0 |
||
174 |
- Loại khác |
2208.70.90 |
0 |
0 |
||
175 |
Đồ uống có cồn khác |
- Loại khác: |
2208.90 |
0 |
0 |
|
176 |
|
Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích |
2208.90.10 |
0 |
0 |
|
177 |
|
- Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích |
2208.90.20 |
0 |
0 |
|
178 |
|
- Rượu sam-su khác có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích |
2208.90.30 |
0 |
0 |
|
179 |
|
- Rượu sam-su khác có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích |
2208.90.40 |
0 |
0 |
|
180 |
|
- Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích |
2208.90.50 |
0 |
0 |
|
181 |
|
- Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích |
2208.90.60 |
0 |
|
0 |
182 |
|
- Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn không quá 57% tính theo thể tích |
2208.90.70 |
0 |
0 |
|
183 |
|
- Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn trên 57% tính theo thể tích |
2208.90.80 |
0 |
0 |
|
184 |
|
- Loại khác |
|
0 |
0 |
|
185 |
|
- Có nồng độ cồn không quá 1,14% tính theo thể tích |
2208.90.91 |
0 |
0 |
|
186 |
|
- Loại khác |
2208.90.99 |
0 |
0 |
|
III |
Danh mục sản phẩm dầu thực vật và các sản phẩm chế biến từ dầu thực vật |
|||||
187 |
Dầu đậu tương |
Loại khác |
1507.90.90 |
0 |
QCVN 8-1:2011/BYT; |
0 |
188 |
Dầu lạc đã tinh chế |
Loại khác: |
1508.90.00 |
0 |
QCVN 8-2:2011/BYT; QCVN 8-3:2011/BYT; Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT; TCVN 7597:2013 (CODEX STAN 210-1999, Amd. 2013) |
0 |
189 |
Dầu ô liu |
Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học. |
1509 |
0 |
0 |
|
190 |
|
Dầu nguyên chất (virgin) |
1509.10 |
0 |
0 |
|
191 |
Dầu oliu nguyên chất |
Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 30 kg |
1509.10.10 |
0 |
0 |
|
192 |
Loại khác |
1509.10.90 |
0 |
0 |
||
193 |
Loại khác |
1510.00.90 |
0 |
0 |
||
194 |
Dầu tinh chế |
1511.90.20 |
0 |
0 |
||
195 |
Các phần phân đoạn của dầu tinh chế: |
|
0 |
0 |
||
196 |
Các phần phân đoạn thể rắn: |
|
0 |
0 |
||
197 |
Có chỉ số iốt từ 30 trở lên, nhưng dưới 40 |
1511.90.31 |
0 |
0 |
||
198 |
Loại khác |
1511.90.32 |
0 |
0 |
||
199 |
Các phần phân đoạn thể lỏng: |
|
0 |
0 |
||
200 |
Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 25kg |
1511.90.36 |
0 |
0 |
||
201 |
Loại khác, có chỉ số iốt từ 55 trở lên, nhưng dưới 60 |
1511.90.37 |
0 |
0 |
||
202 |
Loại khác |
1511.90.39 |
0 |
0 |
||
203 |
Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế: |
|
0 |
0 |
||
204 |
Đã qua tinh chế |
1512.19.20 |
0 |
0 |
||
205 |
Dầu cây rum đã tinh chế |
Loại khác |
1512.19.90 |
0 |
0 |
|
206 |
Dầu hạt bông đã tinh chế |
Loại khác |
1512.29.90 |
0 |
0 |
|
207 |
Dầu dừa đã tinh chế; Dầu ba-ba-su đã tinh chế |
Loại khác |
1513.19.90 |
0 |
0 |
|
208 |
Dầu dừa (copra), dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba- su |
Loại khác |
1513.21.90 |
0 |
0 |
|
209 |
Olein hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD) |
1513.29.94 |
0 |
0 |
||
210 |
Dầu hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD) |
1513.29.95 |
0 |
0 |
||
211 |
Đã tinh chế |
1514.19.20 |
0 |
0 |
||
212 |
Dầu hạt cải khác |
1514.91.10 |
0 |
0 |
||
213 |
Loại khác |
1514.99.90 |
0 |
0 |
||
214 |
Dầu hạt lanh |
Dầu hạt lanh và các phần phân đoạn của dầu hạt lanh: |
|
0 |
0 |
|
215 |
Dầu hạt lanh đã tinh chế |
Loại khác |
1515.19.00 |
0 |
0 |
|
216 |
Các loại dầu khác |
Loại khác |
|
0 |
0 |
|
217 |
|
Các phần phân đoạn thể rắn |
1515.29.91 |
0 |
0 |
|
218 |
|
Loại khác |
1515.29.99 |
0 |
0 |
|
219 |
Dầu thầu dầu đã tinh chế |
Loại khác |
1515.30.90 |
0 |
0 |
|
220 |
Dầu hạt vừng đã tinh chế |
Loại khác |
1515.50.90 |
0 |
0 |
|
221 |
Các loại dầu khác |
Loại khác |
1515.90.19 |
0 |
0 |
|
222 |
Loại khác |
1515.90.29 |
0 |
0 |
||
223 |
Loại khác |
1515.90.39 |
0 |
0 |
||
224 |
Dầu cám gạo |
Loại khác |
1515.90.99 |
0 |
0 |
|
225 |
Các loại dầu khác (có nguồn gốc thực vật) |
Stearin hạt cọ đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD) |
1516.20.96 |
0 |
0 |
|
226 |
Các loại dầu khác (có nguồn gốc thực vật) |
Margarine; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm ăn được của chất béo hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này trừ chất béo hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuốc nhóm 15.16. |
1517 |
0 |
0 |
|
227 |
Margarin, trừ loại margarin lỏng: |
1517.10 |
0 |
0 |
||
228 |
Đóng bao bì kín khí để bán lẻ |
1517.10.10 |
0 |
0 |
||
229 |
Loại khác |
1517.10.90 |
0 |
0 |
||
230 |
Loại khác: |
1517.90 |
0 |
0 |
||
231 |
Chế phẩm giả ghee |
1517.90.10 |
0 |
0 |
||
232 |
Margarin lỏng |
1517.90.20 |
0 |
0 |
||
233 |
Của loại sử dụng như chế phẩm tách khuôn |
1517.90.30 |
0 |
0 |
||
234 |
Chế phẩm giả mỡ lợn; shortening: |
|
0 |
0 |
||
235 |
Shortening |
1517.90.43 |
0 |
0 |
||
236 |
Chế phẩm giả mỡ lợn |
1517.90.44 |
0 |
0 |
||
237 |
Hỗn hợp hoặc chế phẩm ở dạng rắn khác của chất béo hay dầu thực vật hoặc của các phần phân đoạn của chúng |
1517.90.50 |
0 |
0 |
||
238 |
Hỗn hợp hoặc chế phẩm ở dạng lỏng khác của chất béo hay dầu thực vật hoặc của các phần phân đoạn của chúng: |
|
0 |
0 |
||
239 |
Thành phần chủ yếu là dầu lạc |
1517.90.61 |
0 |
0 |
||
240 |
Thành phần chủ yếu là dầu cọ thô |
1517.90.62 |
0 |
0 |
||
241 |
Thành phần chủ yếu là dầu cọ khác, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 25kg |
1517.90.63 |
0 |
0 |
||
242 |
Thành phần chủ yếu là dầu cọ khác, đóng gói với trọng lượng tịnh trên 25kg |
1517.90.64 |
0 |
0 |
||
243 |
Thành phần chủ yếu là dầu hạt cọ |
1517.90.65 |
0 |
0 |
||
244 |
Thành phần chủ yếu là olein hạt cọ |
1517.90.66 |
0 |
0 |
||
245 |
Thành phần chủ yếu là dầu đậu nành hoặc dầu dừa |
1517.90.67 |
0 |
0 |
||
246 |
Thành phần chủ yếu là dầu hạt illipe |
1517.90.68 |
0 |
0 |
||
247 |
Loại khác |
1517.90.69 |
0 |
0 |
||
248 |
Loại khác |
1517.90.90 |
0 |
0 |
||
249 |
Dầu lạc, dầu đậu nành, dầu cọ hoặc dầu dừa |
1518.00.14 |
0 |
0 |
||
250 |
Dầu hạt lanh và các phần phân đoạn của dầu hạt lanh |
1518.00.15 |
0 |
0 |
||
251 |
Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu |
1518.00.16 |
0 |
0 |
||
252 |
Loại khác |
1518.00.19 |
0 |
0 |
||
IV |
Danh mục sản phẩm bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo |
|||||
253 |
|
Bột mì hoặc bột meslin |
1101 |
0 |
QCVN 8-1:2011/BYT; QCVN 8-2:2011/BYT; QCVN 8-3:2011/BYT; Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT |
0 |
254 |
|
- Bột mì: |
|
0 |
0 |
|
255 |
Bột mì tăng cường Sắt và Kẽm |
- - Tăng cường vi chất dinh dưỡng |
1101.00.11 |
0 |
0 |
|
256 |
Bột mì thông thường |
- - Loại khác |
1101.00.19 |
0 |
0 |
|
257 |
|
- Bột meslin |
1101.00.20 |
0 |
0 |
|
258 |
Bột ngũ cốc |
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin |
1102 |
0 |
0 |
|
259 |
- Bột ngô |
1102.20.00 |
0 |
0 |
||
260 |
- Loại khác: |
1102.90 |
0 |
0 |
||
261 |
- - Bột gạo |
1102.90.10 |
0 |
0 |
||
262 |
- - Bột lúa mạch đen |
1102.90.20 |
0 |
0 |
||
263 |
- - Loại khác |
1102.90.90 |
0 |
0 |
||
264 |
Bột khoai tây |
- Bột, bột thô và bột mịn |
11.05.10.00 |
0 |
0 |
|
265 |
Malt: Rang hoặc chưa rang |
Malt, rang hoặc chưa rang. |
1107 |
0 |
0 |
|
266 |
- Chưa rang |
1107.10.00 |
0 |
0 |
||
267 |
- Đã rang |
1107.20.00 |
0 |
0 |
||
268 |
Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác |
Tinh bột; inulin. |
1108 |
0 |
0 |
|
169 |
- Tinh bột: |
|
0 |
0 |
||
270 |
- - Tinh bột mì |
1108.11.00 |
0 |
0 |
||
271 |
- - Tinh bột ngô |
1108.12.00 |
0 |
0 |
||
272 |
- - Tinh bột khoai tây |
1108.13.00 |
0 |
0 |
||
273 |
- - Tinh bột sắn |
1108.14.00 |
0 |
0 |
||
274 |
- - Tinh bột khác: |
1108.19 |
0 |
0 |
||
275 |
- - - Loại khác |
1108.19.90 |
0 |
0 |
||
276 |
Inulin |
- Inulin |
1108.20.00 |
0 |
0 |
|
277 |
Gluten lúa mì |
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa làm khô. |
1109.00.00 |
0 |
0 |
|
278 |
|
Các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao. |
1704 |
0 |
0 |
|
279 |
Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường |
- Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường |
1704.10.00 |
0 |
0 |
|
280 |
Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao |
- Loại khác: |
1704.90 |
0 |
0 |
|
281 |
- - Kẹo và viên ngậm ho |
1704.90.10 |
0 |
0 |
||
282 |
- - Sô cô la trắng |
1704.90.20 |
0 |
0 |
||
283 |
- - Loại khác: |
|
0 |
0 |
||
284 |
- - - Dẻo, có chứa gelatin (SEN) |
1704.90.91 |
0 |
0 |
||
285 |
- - - Loại khác |
1704.90.99 |
0 |
0 |
||
286 |
- - Các chế phẩm thực phẩm từ bột, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, có chứa từ 40% trở lên nhưng không quá 50% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo |
1806.90.30 |
0 |
0 |
||
287 |
Các sản phẩm bánh kẹo khác |
- - Loại khác |
1806.90.90 |
0 |
0 |
|
288 |
Loại khác |
1901.90.99 |
0 |
0 |
||
289 |
Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến... |
Sản phẩm từ bột nhào (pasta), đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hoặc chế biến cách khác, như spaghetti, macaroni, mì sợi (noodle), mì dẹt (lasagne), gnocchi, ravioli, cannelloni; couscous, đã hoặc chưa chế biến. |
1902 |
0 |
0 |
|
290 |
- Sản phẩm từ bột nhào chưa làm chín, chưa nhồi hoặc chưa chế biến cách khác: |
|
0 |
0 |
||
291 |
- - Có chứa trứng |
1902.11.00 |
0 |
0 |
||
292 |
- - Loại khác: |
1902.19 |
0 |
0 |
||
293 |
- - - Mì, bún làm từ gạo (kể cả bee hoon) |
1902.19.20 |
0 |
0 |
||
294 |
- - - Miến: |
|
0 |
0 |
||
295 |
- - - - Từ ngô |
1902.19.31 |
0 |
0 |
||
296 |
- - - - Loại khác |
1902.19.39 |
0 |
0 |
||
297 |
- - - Mì khác |
1902.19.40 |
0 |
0 |
||
298 |
- - - Loại khác |
1902.19.90 |
0 |
0 |
||
299 |
- Sản phẩm từ bột nhào đã được nhồi, đã hoặc chưa nấu chín hay chế biến cách khác: |
1902.20 |
0 |
0 |
||
300 |
- - Được nhồi thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt |
1902.20.10 |
0 |
0 |
||
301 |
- - Được nhồi cá, động vật giáp xác hoặc động vật thân mềm |
1902.20.30 |
0 |
0 |
||
302 |
- - Loại khác |
1902.20.90 |
0 |
0 |
||
303 |
- Sản phẩm từ bột nhào khác: |
1902.30 |
0 |
0 |
||
304 |
- - Mì, bún làm từ gạo (kể cả bee hoon) |
1902.30.20 |
0 |
0 |
||
305 |
- - Miến |
1902.30.30 |
0 |
0 |
||
306 |
- - Mì ăn liền khác |
1902.30.40 |
0 |
0 |
||
307 |
- - Loại khác |
1902.30.90 |
0 |
0 |
||
308 |
- Couscous |
1902.40.00 |
0 |
0 |
||
309 |
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự. |
1903.00.00 |
0 |
0 |
||
310 |
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự. |
1905 |
0 |
0 |
||
311 |
- Bánh mì giòn |
1905.10.00 |
0 |
0 |
||
312 |
Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác |
- Bánh mì có gừng và loại tương tự |
1905.20.00 |
0 |
0 |
|
313 |
|
- Bánh quy ngọt; bánh waffles và bánh xốp wafers: |
|
0 |
0 |
|
314 |
Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn |
- - Bánh quy ngọt: |
1905.31 |
0 |
0 |
|
315 |
- - - Không chứa ca cao |
1905.31.10 |
0 |
0 |
||
316 |
- - - Chứa ca cao |
1905.31.20 |
0 |
0 |
||
317 |
|
- - Bánh waffles và bánh xốp wafers: |
1905.32 |
0 |
0 |
|
318 |
Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác |
- - - Bánh waffles |
1905.32.10 |
0 |
0 |
|
319 |
- - - Bánh xốp wafers |
1905.32.20 |
0 |
0 |
||
320 |
Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự |
- Bánh bít cốt (rusks), bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự: |
1905.40 |
0 |
0 |
|
321 |
- - Chưa thêm đường, mật ong, trứng, chất béo, pho mát hoặc trái cây |
1905.40.10 |
0 |
0 |
||
322 |
- - Loại khác |
1905.40.90 |
0 |
0 |
||
323 |
Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn |
- Loại khác: |
1905.90 |
0 |
0 |
|
324 |
- - Bánh quy không ngọt dùng cho trẻ mọc răng hoặc thay răng |
1905.90.10 |
0 |
0 |
||
325 |
- - Bánh quy không ngọt khác |
1905.90.20 |
0 |
0 |
||
326 |
- - Bánh ga tô (cakes) |
1905.90.30 |
0 |
0 |
||
327 |
- - Bánh bột nhào (pastry) |
1905.90.40 |
0 |
0 |
||
328 |
Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác |
- - Các loại bánh không bột |
1905.90.50 |
0 |
0 |
|
329 |
|
- - Bánh thánh, bánh xốp sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự |
1905.90.70 |
0 |
0 |
|
340 |
|
- - Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác |
1905.90.80 |
0 |
0 |
|
341 |
|
- - Loại khác |
1905.90.90 |
0 |
0 |
|
342 |
Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu |
Mứt, thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch (nuts), thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất tạo ngọt khác. |
2007 |
0 |
0 |
|
343 |
- Chế phẩm đồng nhất |
2007.10.0 |
0 |
0 |
||
344 |
- Loại khác: |
|
0 |
0 |
||
345 |
- - Từ quả thuộc chi cam quýt |
2007.91.0 |
0 |
0 |
||
346 |
- - Loại khác: |
2007.99 |
0 |
0 |
||
347 |
- - - Bột nhão từ quả trừ bột nhão xoài, dứa hoặc dâu tây |
2007.99.10 |
0 |
0 |
||
348 |
- - - Mứt và thạch trái cây |
2007.99.20 |
0 |
0 |
||
349 |
- - - Loại khác |
2007.99.90 |
0 |
0 |
||
C |
Năng lượng |
|||||
I. |
Mặt hàng kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng |
|||||
1. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng |
8539.31 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8249:2013 |
Điều 3 Quyết định số 14/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 Điều 2. Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 |
2. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Ống huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com- pắc |
8539.31.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7896:2015 |
Như trên |
3. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác, dạng ống thẳng dùng cho đèn huỳnh quang khác |
8539.31.20 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8249:2013 |
Như trên |
4. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Bóng đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu lắp liền |
8539.31.30 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7896:2015 |
Như trên |
5. |
Hiệu suất năng lượng |
- Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng |
8504.10.00 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8248:2013 |
Như trên |
6. |
Hiệu suất năng lượng |
- Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng |
8504.10.00 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7897:2013 |
Như trên |
7. |
Hiệu suất năng lượng |
- Tủ kết đông lạnh (1) liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt hoặc ngăn kéo ngoài riêng biệt, hoặc dạng kết hợp của chúng: |
8418.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7828:2016 TCVN 10289:2014 |
Như trên |
8. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Chỉ có các cửa mở riêng biệt: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7828:2016 |
Như trên |
9. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại gia dụng, có dung tích không quá 230 lít |
8418.10.31 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 10289:2014 |
Như trên |
10. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại gia dụng khác, có dung tích trên 230 lít |
8418.10.32 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7828:2016 |
Như trên |
11. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác |
8418.10.39 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 10289:2014 |
Như trên |
12. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít |
8418.10.91 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7828:2016 |
Như trên |
13. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác |
8418.10.99 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 10289:2014 |
Như trên |
14. |
Hiệu suất năng lượng |
- Tủ lạnh(1), loại sử dụng trong gia đình: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7828:2016 |
Như trên |
15. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Loại sử dụng máy nén: |
8418.21 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 10289:2014 |
Như trên |
16. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Dung tích không quá 230 lít |
8418.21.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7828:2016 |
Như trên |
17. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác |
8418.21.90 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 10289:2014 |
Như trên |
18. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Loại khác |
8418.29.00 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7828:2016 |
Như trên |
19. |
Hiệu suất năng lượng |
- Tủ kết đông (1), loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít: |
8418.30 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 10289:2014 |
Như trên |
20. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Dung tích không quá 200 lít |
8418.30.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7828:2016 |
Như trên |
21. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Loại khác |
8418.30.90 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 10289:2014 |
Như trên |
22. |
Hiệu suất năng lượng |
- Tủ kết đông (1), loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít: |
8418.40 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7828:2016 |
Như trên |
23. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Dung tích không quá 200 lít |
8418.40.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 10289:2014 |
Như trên |
24. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Loại khác |
8418.40.90 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7828:2016 |
Như trên |
25. |
Hiệu suất năng lượng |
- Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông: |
8418.50 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 10289:2014 |
Như trên |
26. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7828:2016 |
Như trên |
27. |
Hiệu suất năng lượng |
--- Loại khác |
8418.50.19 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 10289:2014 |
Như trên |
28. |
Hiệu suất năng lượng |
--- Loại khác |
8418.50.99 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7828:2016 |
Như trên |
29. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Nồi Nấu cơm |
8516.60.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8252:2015 |
Như trên |
30. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W |
8414.51 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7826:2015 |
Như trên |
31. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Quạt bàn và quạt dạng hộp |
8414.51.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7826:2015 |
Như trên |
32. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7826:2015 |
Như trên |
33. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Có lưới bảo vệ |
8414.51.91 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7826:2015 |
Như trên |
34. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8414.51.99 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7826:2015 |
Như trên |
35. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác |
8528.72.92 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9536:2012 |
Như trên |
36. |
Hiệu suất năng lượng |
-- Loại khác |
8528.72.99 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9536:2012 |
Như trên |
37. |
Hiệu suất năng lượng |
- Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng |
8516.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7898:2009 TCVN 7898:2018 |
Như trên |
38. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Loại đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7898:2009 |
Như trên |
39. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác |
8516.10.19 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7898:2018 |
Như trên |
40. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Công suất làm mát không quá 21,10 kW |
8415.10.20 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7830:2015 TCVN 7830:2021 |
Như trên |
41. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Máy tự động hoàn toàn: |
8450.11 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
42. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt |
8450.11.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
43. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác |
8450.11.90 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
44. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm: |
8450.12 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
45. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt |
8450.12.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
46. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác |
8450.12.90 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
47. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Loại khác: |
8450.19 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
48. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Hoạt động bằng điện: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
49. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt |
8450.19.11 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
50. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8450.19.19 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
51. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
52. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt |
8450.19.91 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
53. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8450.19.99 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
54. |
Hiệu suất năng lượng |
- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt |
8450.20.00 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8526:2013 |
Như trên |
55. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Bóng đèn đi-ốt phát quang (LED): |
8539.52 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 11844:2017 TCVN 12666:2019 |
Như trên |
56. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại đầu đèn ren xoáy |
8539.52.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 11844:2017 |
Như trên |
57. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác |
8539.52.90 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 12666:2019 |
Như trên |
58. |
Hiệu suất năng lượng |
- Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp) |
8443.39.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9510:2012 |
Như trên |
59. |
Hiệu suất năng lượng |
- Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học |
8443.39.30 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9510:2012 |
Như trên |
60. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: |
8443.31 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
61. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
62. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại màu |
8443.31.11 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
63. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8443.31.19 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
64. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
65. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại màu |
8443.31.21 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
66. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8443.31.29 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
67. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Máy in-copy-fax kết hợp: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
68. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại màu |
8443.31.31 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
69. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8443.31.39 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
70. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
71. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Máy in-copy-scan-fax kết hợp |
8443.31.91 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
72. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8443.31.99 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9509:2012 |
Như trên |
73. |
Hiệu suất năng lượng |
- Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác |
8528.72.92 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 9508:2012 |
Như trên |
74. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Máy tính xách tay kể cả notebook và subnotebook |
8471.30.20 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 11848:2017 TCVN 11848:2021 |
Như trên |
75. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30 |
8471.41.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 13371:2021 |
Như trên |
76. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác |
8471.41.90 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 13371:2021 |
Như trên |
77. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30 |
8471.49.10 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 13371:2021 |
Như trên |
78. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác |
8471.49.90 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 13371:2021 |
Như trên |
79. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Công suất trên 750W nhỏ hơn 75kW |
8501.52 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7450-1:2013 |
Như trên |
80. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Công suất không quá 1 kW: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7450-1:2013 |
Như trên |
81. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8501.52.19 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7450-1:2013 |
Như trên |
82. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Công suất trên 1 kW nhưng không quá 37,5 kW: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7450-1:2013 |
Như trên |
83. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8501.52.29 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7450-1:2013 |
Như trên |
84. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Công suất trên 37,5 kW nhưng không quá 75 kW: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7450-1:2013 |
Như trên |
85. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8501.52.39 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7450-1:2013 |
Như trên |
86. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Loại khác |
8501.53.90 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 7450-1:2013 |
Như trên |
87. |
Hiệu suất năng lượng |
Nồi hơi - - - Không hoạt động bằng điện |
8402.11.20 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8630:2010 TCVN 8630:2019 |
Như trên |
88. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ |
8402.12.21 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8630:2010 TCVN 8630:2019 |
Như trên |
89. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8402.12.29 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8630:2010 TCVN 8630:2019 |
Như trên |
90. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ |
8402.19.21 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8630:2010 TCVN 8630:2019 |
Như trên |
91. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8402.19.29 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8630:2010 TCVN 8630:2019 |
Như trên |
92. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Không hoạt động bằng điện |
8402.20.20 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8630:2010 TCVN 8630:2019 |
Như trên |
93. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Có Công suất không quá 650kVA |
8504.21 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
94. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8504.21.19 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
95. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 110kV trở lên |
8504.21.92 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
96. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV |
8504.21.93 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
97. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8504.21.99 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
98. |
Hiệu suất năng lượng |
- - Công suất trên 650kVA nhưng không quá 10.000kVA |
8504.22 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
99. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Máy ổn áp từng nấc (biến áp tự ngẫu): |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
100. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên |
8504.22.11 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
101. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8504.22.19 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
102. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - Loại khác: |
|
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
103. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Đầu điện áp cao từ 110kV trở lên |
8504.22.92 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
104. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Đầu điện áp cao từ 66kV trở lên, nhưng dưới 110kV |
8504.22.93 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
105. |
Hiệu suất năng lượng |
- - - - Loại khác |
8504.22.99 |
Công bố dán nhãn năng lượng |
TCVN 8525:2015 |
Như trên |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI QUY CHUẨN KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC ÁP DỤNG
TT |
Lĩnh vực |
Số lượng Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật |
Số lượng thủ tục hành chính |
Số lượng TTHC đã được công bố, công khai |
Số lượng TTHC chưa được công bố, công khai |
1 |
Kỹ thuật điện |
|
0 |
0 |
0 |
2 |
Vật liệu nổ công nghiệp |
|
0 |
0 |
0 |
3 |
Hóa chất, tiền chất thuốc nổ |
|
0 |
0 |
0 |
4 |
Thiết bị an toàn công nghiệp |
|
0 |
0 |
0 |
5 |
Xăng, dầu, khí |
|
0 |
0 |
0 |
6 |
Khai thác và chế biến khoáng sản |
|
0 |
0 |
0 |
7 |
Công nghiệp nhẹ (Dệt may, Giấy vệ sinh) |
|
0 |
0 |
0 |
|
Tổng số |
|
0 |
0 |
0 |
1. Tổng hợp số lượng thủ tục hành chính quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
2. Danh mục chi tiết
TT |
Tên Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật |
Tên thủ tục hành chính |
Tình trạng công bố, công khai (Ghi rõ mã số TTHC) |
Căn cứ pháp lý (ghi rõ điều, khoản, điểm của văn bản) |
|
Đã công bố, công khai |
Chưa công bố, công khai |
||||
1. |
QCVN QTĐ 5:2009/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện - Tập 5: Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện. |
0 |
0 |
0 |
0 |
2. |
QCVN QTĐ 6:2009/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện - Tập 6: Vận hành sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện. |
0 |
0 |
0 |
0 |
3. |
QCVN QTĐ 7:2009/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện - Tập 7: Thi công các công trình điện. |
0 |
0 |
0 |
0 |
4. |
QCVN 01:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện |
0 |
0 |
0 |
0 |
5. |
QCVN 04:2009/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên |
0 |
0 |
0 |
0 |
6. |
QCVN 01:2011/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
7. |
QCVN QTĐ-8:2010/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện; Tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp |
0 |
0 |
0 |
0 |
8. |
QCVN 02:2011/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong nhà máy tuyển khoáng |
0 |
0 |
0 |
0 |
9. |
QCVN 02:2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ an toàn cho mỏ hầm lò có khí mêtan (AH1) |
0 |
0 |
0 |
0 |
10. |
QCVN 03:2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về amôni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO |
0 |
0 |
0 |
0 |
11. |
QCVN 05:2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ |
0 |
0 |
0 |
0 |
12. |
QCVN 06:2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây dẫn tín hiệu nổ |
0 |
0 |
0 |
0 |
13. |
QCVN 07:2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ vi sai phi điện |
0 |
0 |
0 |
0 |
14. |
QCVN 08: 2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học (xăng E5, E10) tại cửa hàng xăng dầu |
0 |
0 |
0 |
0 |
15. |
QCVN 09: 2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học (xăng e5, e10) tại Kho xăng dầu |
0 |
0 |
0 |
0 |
16. |
QCVN 10: 2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng |
0 |
0 |
0 |
0 |
17. |
QCVN 11: 2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức rủi ro chấp nhận được trong đánh giá định lượng rủi ro cho các hoạt động dầu khí, xăng dầu, hóa chất, nhiệt điện. |
0 |
0 |
0 |
0 |
18. |
QCVN 02:2013/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây dẫn tín hiệu nổ dùng cho kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí mêtan |
0 |
0 |
0 |
0 |
19. |
QCVN 03:2013/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí mêtan |
0 |
0 |
0 |
0 |
20. |
QCVN 04:2013/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép |
0 |
0 |
0 |
0 |
21. |
QCVN 01:2014/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất thuốc nổ công nghiệp bằng thiết bị di động |
0 |
0 |
0 |
0 |
22. |
QCVN 02:2014/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại cửa hàng xăng dầu |
0 |
0 |
0 |
0 |
23. |
QCVN 03:2014/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu |
0 |
0 |
0 |
0 |
24. |
QCVN 04:2014/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đường ống dẫn hơi và nước nóng nhà máy điện |
0 |
0 |
0 |
0 |
25. |
QCVN 01:2015/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Máy nổ mìn điện |
0 |
0 |
0 |
0 |
26. |
QCVN 02:2015/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các loại kíp nổ điện |
0 |
0 |
0 |
0 |
27. |
QCVN 03:2015/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kíp nổ đốt số 8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
28. |
QCVN 04:2015/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dây nổ chịu nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
29. |
QCVN 05:2015/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni Nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương |
0 |
0 |
0 |
0 |
30. |
QCVN 06:2015/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dây cháy chậm công nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
31. |
QCVN 07:2015/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thuốc nổ Amonit AD1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
32. |
QCVN 08:2015/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
33. |
QCVN 09:2015/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh |
0 |
0 |
0 |
0 |
34. |
QCVN 01:2016/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại |
0 |
0 |
0 |
0 |
35. |
QCVN 02:2016/BCT + Sửa đổi 1:2019 QCVN 02:2016/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tời trục mỏ |
0 |
0 |
0 |
0 |
36. |
QCVN 02:2017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini |
0 |
0 |
0 |
0 |
37. |
QCVN 03:2017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vì chống thuỷ lực sử dụng trong mỏ than hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
38. |
QCVN 04:2017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác quặng hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
39. |
QCVN 01:2017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may |
0 |
0 |
0 |
0 |
40. |
QCVN 01:2018/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
41. |
QCVN 01:2019/BCT An toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
42. |
QCVN 02:2019/BCT An toàn Trạm nạp LPG |
0 |
0 |
0 |
0 |
43. |
QCVN 03:2019/BCT An toàn đối với Trạm biến áp phòng nổ dùng trong mỏ hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
44. |
QCVN 01:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu |
0 |
0 |
0 |
0 |
45. |
QCVN 02:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bồn chứa khí dầu mỏ hoá lỏng |
0 |
0 |
0 |
0 |
46. |
QCVN 03:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho mỏ lộ thiên |
0 |
0 |
0 |
0 |
47. |
QCVN 04:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên |
0 |
0 |
0 |
0 |
48. |
QCVN 05:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng |
0 |
0 |
0 |
0 |
49. |
QCVN 06:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ |
0 |
0 |
0 |
0 |
50. |
QCVN 07:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy phát điện phòng nổ dùng cho mỏ hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
51. |
QCVN 01:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện. |
0 |
0 |
0 |
0 |
52. |
QCVN 02A: 2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàm lượng thủy ngân trong đèn huỳnh quang |
0 |
0 |
0 |
0 |
53. |
QCVN 03A: 2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng natri hydroxit công nghiệp. |
0 |
0 |
0 |
0 |
54. |
QCVN 04A: 2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
55. |
QCVN 05A: 2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm. |
0 |
0 |
0 |
0 |
56. |
QCVN 06A: 2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng Poly Aluminium Chloride (PAC). |
0 |
0 |
0 |
0 |
57. |
QCVN 07A: 2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng amoniac công nghiệp. |
0 |
0 |
0 |
0 |
58. |
QCVN 08: 2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn hàm lượng chì trong sơn. |
0 |
0 |
0 |
0 |
59. |
QCVN 12 - 1:2021/BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ TNP1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
60. |
QCVN 12 - 2:2021/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương rời bao gói |
0 |
0 |
0 |
0 |
61. |
QCVN 12 - 3:2021/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - mìn phá đá quá cỡ |
0 |
0 |
0 |
0 |
62. |
QCVN 12 - 4:2021/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên |
0 |
0 |
0 |
0 |
63. |
QCVN 13:2021/BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kiểm tra trên cơ sở rủi ro (RBI) đối với các bình chịu áp lực nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy chế biến khí và nhà máy đạm |
0 |
0 |
0 |
0 |
64. |
QCVN 14:2021/BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về An toàn đối với Aptomat phòng nổ sử dụng trong hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
65. |
QCVN 15:2021/BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về An toàn đối với khởi động từ phòng nổ sử dụng trong hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
66. |
QCVN 12 - 5:2022/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Kíp vi sai phi điện MS |
0 |
0 |
0 |
0 |
67. |
QCVN 12 - 6:2022/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP |
0 |
0 |
0 |
0 |
68. |
QCVN 12 - 7:2022/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Dây nổ thường |
0 |
0 |
0 |
0 |
69. |
QCVN 12 - 8:2022/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL) |
0 |
0 |
0 |
0 |
70. |
QCVN 12 - 9:2022/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Thuốc nổ ANFO chịu nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
71. |
QCVN 12 - 10:2022/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Thuốc nổ nhũ tương rời. |
0 |
0 |
0 |
0 |
72. |
QCVN 12 - 11:2022/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Mồi nổ tăng cường |
0 |
0 |
0 |
0 |
73. |
QCVN 12 - 12:2022/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT) |
0 |
0 |
0 |
0 |
74. |
QCVN 12 - 13:2022/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Thuốc nổ Hexogen |
0 |
0 |
0 |
0 |
75. |
QCVN 16:2022/BCT QCVN về an toàn chai LPG composite |
0 |
0 |
0 |
0 |
76. |
QCVN 17:2022/BCT QCVN về an toàn đối với tủ phân phối điện áp 6 kV phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
77. |
QCVN 18:2022/BCT QCVN về an toàn đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1140 V phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
78. |
QCVN 19:2022/BCT QCVN về an toàn kho chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) trên bờ |
0 |
0 |
0 |
0 |
79. |
QCVN 12-14:2023/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ điện vi sai an toàn. |
0 |
0 |
0 |
0 |
80. |
QCVN 12-15:2023/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây dẫn tín hiệu nổ. |
0 |
0 |
0 |
0 |
81. |
QCVN 12-16:2023/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ. |
0 |
0 |
0 |
0 |
82. |
QCVN 12-17:2023/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ Octogen (HMX). |
0 |
0 |
0 |
0 |
83. |
QCVN 12-18:2023/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ Pentrit. |
0 |
0 |
0 |
0 |
84. |
QCVN 12-19:2023/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ điện tử. |
0 |
0 |
0 |
0 |
85. |
QCVN 12-20:2023/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ. |
0 |
0 |
0 |
0 |
86. |
QCVN 12-21:2023/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện trên mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ. |
0 |
0 |
0 |
0 |
87. |
QCVN 12-22:2023/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ. |
0 |
0 |
0 |
0 |
88. |
QCVN 20:2023/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại. |
0 |
0 |
0 |
0 |
89. |
QCVN 21:2023/BC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò. |
0 |
0 |
0 |
0 |
90. |
QCVN 22:2023/BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đối với động cơ điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
91. |
QCVN 12 - 23:2024/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - thuốc nổ AD1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
92. |
QCVN 12 - 24:2024/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
93. |
QCVN 12 - 25:2024/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Kíp nổ điện số 8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
94. |
QCVN 12 - 26:2024/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ |
0 |
0 |
0 |
0 |
95. |
QCVN 12 - 27:2024/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Thuốc nổ ANFO |
0 |
0 |
0 |
0 |
96. |
QCVN 12 - 28:2024/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Kíp nổ điện vi sai |
0 |
0 |
0 |
0 |
97. |
QCVN 12 - 29:2024/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Kíp nổ đốt số 8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
98. |
QCVN 12 - 30:2024/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Dây cháy chậm công nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
99. |
QCVN 12 - 31:2024/BCT QCVN về an toàn sản phẩm VLNCN - Dây nổ chịu nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
100. |
QCVN 24:2024/BCT QCVN về an toàn đối với đèn chiếu sáng phòng nổ điện áp đến 220V sử dụng trong mỏ hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
101. |
QCVN 23:2024/BCT QCVN về an toàn đối với khởi động mềm phòng nổ điện áp đến 6KV sử dụng trong mỏ hầm lò |
0 |
0 |
0 |
0 |
102. |
Sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm |
0 |
0 |
0 |
0 |
TT |
Tên báo cáo |
Đối tượng thực hiện |
Cơ quan nhận báo cáo |
Đơn vị thu thập, tổng hợp |
Tần suất |
Văn bản quy định |
Số lượng đề cương/ biểu mẫu |
Khác |
|||||||
1 |
Báo cáo tổng kết hoạt động đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp |
Cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp |
Bộ Công Thương |
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
Năm |
Nghị định số 40/2018/NĐ-CP |
0 |
2 |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp |
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp |
Bộ Công Thương |
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
6 tháng, năm |
Nghị định số 40/2018/NĐ-CP |
1 |
3 |
Báo cáo hoạt động xúc tiến thương mại của Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam |
Văn phòng đại diện |
Bộ Công Thương |
Cục Xúc tiến thương mại |
Năm |
Nghị định số 28/2018/ NĐ-CP |
1 |
4 |
Báo cáo tuân thủ quy chế, quy định của Chương trình Thương hiệu Quốc gia Việt Nam |
Doanh nghiệp có sản phẩm thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam |
Bộ Công Thương |
Cục Xúc tiến thương mại |
Năm |
Nghị định số 28/2018/ NĐ-CP |
1 |
5 |
Báo cáo nhập - xuất - tồn kho xăng dầu và báo cáo tồn kho xăng dầu theo ba miền |
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu |
Bộ Công Thương |
Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước |
Tháng, Quý, Năm |
Thông tư số 38/2014/TT- BCT |
2 |
6 |
Báo cáo hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa |
Sở Giao dịch hàng hóa |
Bộ Công Thương |
Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước |
Quý, 6 tháng, năm |
Nghị định số 51/2018/NĐ-CP |
1 |
7 |
Báo cáo danh sách Thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa |
Sở Giao dịch hàng hóa |
Bộ Công Thương |
Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước |
Quý, 6 tháng, năm |
Nghị định số 51/2018/NĐ-CP |
1 |
8 |
Báo cáo hệ thống phân phối kinh doanh khí và nhãn hiệu hàng hóa và hoạt động mua bán khí |
Thương nhân xuất nhập khẩu LPG/LNG/CNG |
Bộ Công Thương |
Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước |
Năm |
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP |
1 |
9 |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuốc lá |
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá |
Bộ Công Thương |
Cục Công nghiệp |
6 tháng, năm |
Thông tư số 57/2018/TT- BCT ngày 26/12 /2018; Thông tư số 28/2019/TT- BCT |
1 |
10 |
Báo cáo tình hình nhập khẩu nguyên liệu, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất thuốc lá tiêu thụ trong nước |
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá |
Bộ Công Thương |
Cục Công nghiệp |
6 tháng, năm |
Thông tư số 57/2018/TT- BCT; Thông tư số 28/2019/TT- BCT |
1 |
11 |
Báo cáo tình hình mua bán nguyên liệu thuốc lá trong nước |
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá |
Bộ Công Thương |
Cục Công nghiệp |
6 tháng, năm |
Thông tư số 57/2018/TT- BCT; Thông tư số 28/2019/TT- BCT |
1 |
12 |
Báo cáo tình hình chế biến nguyên liệu thuốc lá |
Doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá |
Bộ Công Thương |
Cục Công nghiệp |
6 tháng |
Thông tư 57/2018/TT- BCT ngày 26/12/2018; Thông tư số 28/2019/TT- BCT |
1 |
13 |
Báo cáo tình hình thực hiện sản xuất xuất khẩu, gia công xuất khẩu nguyên liệu thuốc lá |
Doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá |
Bộ Công Thương |
Cục Công nghiệp |
Năm |
Thông tư 57/2018/TT- BCT ngày 26/12/2018; Thông tư số 28/2019/TT- BCT |
1 |
14 |
Báo cáo hiện trạng máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá |
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá |
Bộ Công Thương |
Cục Công nghiệp |
Năm |
Thông tư 57/2018/TT- BCT ngày 26/12/2018; Thông tư số 28/2019/TT- BCT |
1 |
15 |
Báo cáo tình hình sản xuất rượu, tình hình phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/rượu tiêu dùng tại chỗ |
Thương nhân |
Bộ Công Thương |
Cục Công nghiệp |
Năm |
Nghị định 105/2017/NĐ- CP |
2 |
16 |
Báo cáo định kỳ tình hình sản xuất, lắp ráp ô tô |
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô |
Bộ Công Thương |
Cục Công nghiệp |
Năm |
Nghị định 116/2017/NĐ- CP |
1 |
17 |
Báo cáo dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển |
Tổ chức, cá nhân |
Bộ Công Thương |
Cục Công nghiệp |
Năm |
Thông tư 55/2015/TT- BCT ngày 30/12/2015; Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
18 |
Báo cáo về tình hình hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử |
Thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử |
Bộ Công Thương |
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số |
Năm |
- Thông tư số 47/2014/TT-BCT - Thông tư số 59/2015/TT-BCT - Thông tư số 42/2019/TT-BCT |
1 |
19 |
Báo cáo kết quả đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử |
Thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử |
Bộ Công Thương |
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số |
Năm |
Thông tư số 47/2014/TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
20 |
Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa được miễn trừ |
Tổ chức, cá nhân được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại |
Bộ Công Thương |
Cục Phòng vệ thương mại |
6 tháng |
Thông tư số 37/2019/TT- BCT |
1 |
21 |
Báo cáo định kỳ của tổ chức sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tổ chức sản xuất, kinh doanh VLNCN |
Bộ Công Thương |
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
06 tháng, năm |
Thông tư số 13/2018/TT- BCT Thông tư số 31/2020/TT-BCT |
1 |
22 |
Báo cáo thông tin dữ liệu môi trường ngành Công Thương |
Doanh nghiệp |
Bộ Công Thương |
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
Năm |
Thông tư số 42/2020/TT-BCT |
1 |
23 |
Báo cáo tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động của Tổ chức kiểm định |
Tổ chức kiểm định |
Bộ Công Thương |
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
Năm |
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 09/2017/TT-BCT. Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
24 |
Báo cáo dữ liệu và kết quả kiểm tra, giám sát hồ chứa quặng đuôi |
Chủ sở hữu hồ chứa quặng đuôi trong hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản |
Bộ Công Thương |
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
6 tháng |
Thông tư số 41/2020/TT- BCT |
1 |
25 |
Báo cáo định kỳ của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng |
Doanh nghiệp thực hiện dán nhãn năng lượng |
Bộ Công Thương; Sở Công Thương |
Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công |
Năm |
Thông tư 36/2016/ TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
26 |
Báo cáo hoạt động thử nghiệm phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng |
Các Tổ chức thử nghiệm |
Bộ Công Thương |
Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công |
Năm |
Thông tư 36/2016/ TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
27 |
Báo cáo tình hình đánh giá sự phù hợp |
Tổ chức đánh giá sự phù hợp |
Bộ Công Thương |
Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công |
Quý |
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
3 |
28 |
Báo cáo kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định |
Tổ chức đánh giá sự phù hợp |
Bộ Công Thương |
Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công |
Năm |
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP; Nghị định số 132/2008/NĐ-CP; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP; Thông tư số 42/2019/TT-BCT; Thông tư số 21/2017/TT-BCT; Thông tư số 36/2019/TT-BCT. |
3 |
29 |
Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Các tổ chức, cá nhân chủ trì |
Bộ Công Thương |
Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công |
6 tháng |
Thông tư số 50/2014/TT- BCT; Thông tư số 37/2016/TT-BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
30 |
Báo cáo về tình hình triển khai thực hiện dự án đầu tư kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG |
Chủ đầu tư |
Bộ Công Thương |
Vụ Kế hoạch, Tài chính và Quản lý doanh nghiệp |
Năm |
Thông tư số 39/2013/TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
31 |
Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Văn phòng đại diện |
Sở Công Thương; Bộ quản lý chuyên ngành |
Vụ Kế hoạch, Tài chính và Quản lý doanh nghiệp |
Năm |
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP; Thông tư số 11/2016/TT- BCT |
1 |
32 |
Báo cáo hoạt động Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Chi nhánh |
Bộ Công Thương; Bộ quản lý chuyên ngành |
Vụ Kế hoạch, Tài chính và Quản lý doanh nghiệp |
Năm |
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP; Thông tư số 11/2016/TT- BCT |
1 |
33 |
Báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, hoạt động của cơ sở bán lẻ |
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
Sở Công Thương; Bộ Công Thương; Bộ quản lý chuyên ngành |
Vụ Kế hoạch, Tài chính và Quản lý doanh nghiệp |
Năm |
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP; Thông tư số 11/2016/TT- BCT |
1 |
34 |
Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất/chuyển khẩu |
Doanh nghiệp được cấp mã số tạm nhập, tái xuất/chuyển khẩu |
Bộ Công Thương |
Cục Xuất nhập khẩu |
Năm |
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP |
1 |
35 |
Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo |
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo |
Bộ Công Thương |
Cục Xuất nhập khẩu |
Tháng |
Nghị định số 107/2018/NĐ-CP; Thông tư số 30/2018/TT-BCT; Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
36 |
Báo cáo lượng thóc, gạo tồn kho |
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo |
Bộ Công Thương |
Cục Xuất nhập khẩu |
Tuần |
Nghị định số 107/2018/NĐ-CP; Thông tư số 30/2018/TT-BCT; Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
37 |
Báo cáo hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo |
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo |
Bộ Công Thương |
Cục Xuất nhập khẩu |
Quý, Năm |
Nghị định số 107/2018/NĐ-CP |
1 |
38 |
Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan |
Thương nhân nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục hạn ngạch thuế quan |
Bộ Công Thương |
Cục Xuất nhập khẩu |
Quý |
Thông tư số 12/2018/TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
39 |
Báo cáo tình hình nhập khẩu, mua từ nguồn sản xuất trong nước, pha chế, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu |
Thương nhân |
Bộ Công Thương |
Cục Xuất nhập khẩu |
Tháng |
Thông tư số 38/2014/TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
40 |
Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu |
Thương nhân sản xuất xăng dầu |
Bộ Công Thương |
Cục Xuất nhập khẩu |
Tháng |
Thông tư số 38/2014/TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
41 |
Báo cáo tình hình nhập khẩu các chất HCFC |
Thương nhân |
Bộ Công Thương |
Cục Xuất nhập khẩu |
Quý, Năm |
Thông tư số 12/2018/TT-BCT; Thông tư số 51/2018/TT-BCT |
1 |
42 |
Báo cáo tình hình nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì gà |
Thương nhân nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà |
Bộ Công Thương |
Cục Xuất nhập khẩu |
Năm |
Thông tư số 37/2013/TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
43 |
Báo cáo hoạt động của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam |
Thương nhân không hiện diện |
Bộ Công Thương |
Cục Xuất nhập khẩu |
Năm |
- Nghị định số 90/2007/NĐ-CP; - Thông tư số 28/2012/TT-BCT. Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
44 |
Báo cáo tình hình phát hành hóa đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ |
Thương nhân có văn bản chấp thuận của BCT tham gia thí điểm tự xuất xứ hàng hóa trong ASEAN |
Bộ Công Thương |
Cục Xuất nhập khẩu |
Tháng |
Thông tư 28/2015/TT- BCT; Thông tư số 29/2018/TT-BCT. |
1 |
45 |
Báo cáo tình hình nhập khẩu ô tô |
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Bộ Công Thương |
Cục Xuất nhập khẩu |
Năm |
Nghị định 116/2017/NĐ- CP |
1 |
46 |
Báo cáo về tình hình hoạt động điện lực |
Đơn vị được cấp giấy phép hoạt động điện lực |
Bộ Công Thương |
Cục Điện lực |
Năm |
Thông tư số 21/2020/TT- BCT |
4 |
47 |
Báo cáo kiểm tra sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của Kiểm tra viên điện lực |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
Bộ Công Thương |
Cục Điện lực |
Hàng năm |
Thông tư số 27/2013/TT-BCT; Thông tư số 31/2018/TT-BCT; Thông tư số 42/2019/TT-BCT |
1 |
48 |
Báo cáo sự cố trong hệ thống điện quốc gia |
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện |
Bộ Công Thương |
Cục Điện lực |
Tháng |
Thông tư số 25/2016/TT- BCT Thông tư số 30/2019/TT- BCT |
1 |
49 |
Báo cáo kết quả vận hành lưới điện truyền tải |
Đơn vị truyền tải điện |
Bộ Công Thương |
Cục Điện lực |
Tháng, năm |
Thông tư số 25/2016/TT- BCT Thông tư số 30/2019/TT- BCT |
1 |
50 |
Báo cáo kế hoạch vận hành và kết quả vận hành hệ thống điện quốc gia |
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện |
Bộ Công Thương |
Cục điện lực |
Tháng, năm |
Thông tư số 25/2016/TT- BCT Thông tư số 30/2019/TT- BCT |
1 |
51 |
Báo cáo kết quả vận hành hệ thống điện phân phối |
Tổng công ty Điện lực |
Bộ Công Thương |
Cục Điện lực |
Tháng, năm |
Thông tư số 39/2015/TT- BCT Thông tư số 60/2019/TT- BCT |
1 |
52 |
Báo cáo tổng hợp thực hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện |
Các Tổng công ty Điện lực |
Bộ Công Thương; Sở Công Thương |
Cục Điện lực |
Tháng |
Thông tư số 22/2020//TT- BCT |
2 |
53 |
Báo cáo kết quả thực hiện chương trình phụ tải của năm trước |
Tổng công ty Điện lực |
Bộ Công Thương |
Cục Điện lực |
Năm |
Thông tư số 23/2017/TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
54 |
Báo cáo kết quả thực hiện chương trình phụ tải của tháng trước |
Tổng công ty Điện lực |
Bộ Công Thương; Sở Công Thương |
Cục Điện lực |
Tháng |
Thông tư số 23/2017/TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
55 |
Báo cáo vận hành thị trường điện |
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị mua điện |
Bộ Công Thương |
Cục Điện lực |
Tháng, năm |
Thông tư số 45/2018/TT- BCT Thông tư số 24/2019/TT- BCT |
4 |
56 |
Báo cáo kết quả đánh giá mẫu phụ tải điện |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
Bộ Công Thương |
Cục Điện lực |
Năm |
Thông tư số 19/2017/TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
57 |
Báo cáo kết quả phân tích biểu đồ phụ tải điện |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng công ty Điện lực |
Bộ Công Thương |
Cục Điện lực |
6 tháng, năm |
Thông tư số 19/2017/TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
58 |
Báo cáo kết quả dự báo biểu đồ phụ tải điện |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Điện lực |
Bộ Công Thương |
Cục Điện lực |
Năm |
Thông tư số 19/2017/TT- BCT Thông tư số 42/2019/TT- BCT |
1 |
Ghi chú:
Danh mục chế độ báo cáo được trích từ Quyết định số 2780/QĐ-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Danh mục Chế độ báo cáo định kỳ và biểu mẫu báo cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, tuy nhiên hiện nay các báo cáo đã có sự thay đổi theo các văn bản quy định mới