Quyết định 1223/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
| Số hiệu | 1223/QĐ-BNV |
| Ngày ban hành | 23/10/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 23/10/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
| Người ký | Nguyễn Văn Hồi |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1223/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1187/QĐ-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1223/QĐ-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
1. Mục đích
- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, cơ quan ngang bộ (gọi tắt là các bộ), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố (gọi tắt là các tỉnh).
- Đầu quý II năm 2026 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, các tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, thời gian, điều kiện triển khai thực hiện, trách nhiệm của các bộ, các tỉnh được xác định rõ ràng, cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, bảo đảm chất lượng, tiến độ.
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của các bộ, các tỉnh bảo đảm trung thực, khách quan, đúng quy định.
- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng khảo sát quy định trong Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm khách quan, khoa học, đúng quy định, phù hợp với điều kiện thực tế, đặc biệt trong bối cảnh triển khai mô hình chính quyền địa phương hai cấp.
- Tính toán, xác định được Chỉ số cải cách hành chính phản ánh thực chất, khách quan, đa chiều, toàn diện kết quả cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh năm 2025, đặc biệt từ khi tiến hành cuộc cách mạng tinh gọn bộ máy, triển khai thực hiện mô hình chính quyền địa phương hai cấp.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, người dân và xã hội đối với cải cách hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hằng năm của các bộ, các tỉnh nói riêng.
|
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1223/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1187/QĐ-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1223/QĐ-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
1. Mục đích
- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, cơ quan ngang bộ (gọi tắt là các bộ), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố (gọi tắt là các tỉnh).
- Đầu quý II năm 2026 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, các tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, thời gian, điều kiện triển khai thực hiện, trách nhiệm của các bộ, các tỉnh được xác định rõ ràng, cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, bảo đảm chất lượng, tiến độ.
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của các bộ, các tỉnh bảo đảm trung thực, khách quan, đúng quy định.
- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng khảo sát quy định trong Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm khách quan, khoa học, đúng quy định, phù hợp với điều kiện thực tế, đặc biệt trong bối cảnh triển khai mô hình chính quyền địa phương hai cấp.
- Tính toán, xác định được Chỉ số cải cách hành chính phản ánh thực chất, khách quan, đa chiều, toàn diện kết quả cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh năm 2025, đặc biệt từ khi tiến hành cuộc cách mạng tinh gọn bộ máy, triển khai thực hiện mô hình chính quyền địa phương hai cấp.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, người dân và xã hội đối với cải cách hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hằng năm của các bộ, các tỉnh nói riêng.
|
TT |
Nhiệm vụ |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
|
1. |
Ban hành Công văn hướng dẫn triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 |
Tháng 11 năm 2025 |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
|
2. |
Triển khai công tác đánh giá và tự đánh giá, chấm điểm của các bộ, các tỉnh Gửi nộp báo cáo tự đánh giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng, báo cáo giải trình thông qua phần mềm |
Tháng 01 năm 2026 |
Các bộ, các tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
|
3. |
Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các bộ, các tỉnh |
Tháng 01 - tháng 3 năm 2026 |
Bộ Nội vụ (thường trực Hội đồng thẩm định) |
Các bộ là thành viên Hội đồng thẩm định |
|
4. |
Điều tra xã hội học * Xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra xã hội học * Điều tra xã hội học cấp bộ - Đối tượng và số lượng mẫu điều tra xã hội học: + Lãnh đạo cấp vụ/cục và tương đương của 14 bộ, cơ quan ngang bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính: Tất cả người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu vụ, cục và tương đương của các bộ, cơ quan ngang bộ (số lượng vụ, cục và tương đương và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng bộ, cơ quan ngang bộ); + Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của các tỉnh, thành phố: Tất cả lãnh đạo của các cơ quan chuyên muôn của các tỉnh, thành phố (số lượng sở, ngành và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh); + Lãnh đạo đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh các tỉnh, thành phố: Tất cả lãnh đạo đơn vị thuộc, trực thuộc của cơ quan chuyên môn của các tỉnh, thành phố (số lượng đơn vị thuộc sở, ngành và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh); + Công chức phụ trách cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính: Công chức phụ trách cải cách hành chính của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và của đơn vị thường trực cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ (số lượng đơn vị và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng bộ, cơ quan ngang bộ); + Lãnh đạo Hội, hiệp hội đánh giá các Bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực chính của Hội: Tất cả lãnh đạo các Hội/Hiệp hội đánh giá cho bộ chủ quản (Các bộ, cơ quan có nhiều Hội/Hiệp hội thì lựa chọn tối đa 10 Hội/Hiệp hội; số lượng hội, hiệp hội và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng bộ, cơ quan ngang bộ). * Điều tra xã hội học cấp tỉnh - Đối tượng điều tra xã hội học: + Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Tất cả Đại biểu HĐND cấp tỉnh của các tỉnh, thành phố (số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh); + Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Tất cả lãnh đạo của các cơ quan chuyên muôn của các tỉnh, thành phố (số lượng sở, ngành và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh); + Lãnh đạo đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh của các tỉnh, thành phố: Tất cả lãnh đạo đơn vị thuộc, trực thuộc của cơ quan chuyên môn của các tỉnh, thành phố (số lượng đơn vị thuộc sở, ngành và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh); + Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã: Tất cả lãnh đạo UBND cấp xã của các tỉnh, thành phố; + Lãnh đạo cơ quan chuyên môn/tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã: Tất cả Lãnh đạo cơ quan chuyên môn/tổ chức hành chính thuộc UBND cấp xã của các tỉnh, thành phố. + Người dân và Doanh nghiệp: Thực hiện điều tra xã hội học theo SIPAS * Tổng hợp phân tích xử lý dữ liệu kết quả điều tra xã hội học |
Tháng 12 năm 2025 |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, các tỉnh |
|
5. |
Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 |
Tháng 02 - tháng 3 năm 2026 |
Bộ Nội vụ (Vụ Cải cách hành chính). |
Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng Thẩm định; các bộ, các tỉnh và các cơ quan có liên quan |
|
6. |
Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, các tỉnh |
Tháng 3 năm 2026 |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
|
7. |
Họp Hội đồng thẩm định thống nhất kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, các tỉnh |
Tháng 3 năm 2026 |
Bộ Nội vụ |
Hội đồng thẩm định; các cơ quan có liên quan |
|
8. |
Công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, các tỉnh |
Đầu tháng 4 năm 2026 |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
1. Trách nhiệm thực hiện của Bộ Nội vụ
a) Vụ Cải cách hành chính
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính lập dự toán kinh phí sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính và triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2025;
- Tổ chức Hội thảo khoa học sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính;
- Ban hành Công văn hướng dẫn triển khai các nội dung xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, các tỉnh;
- Theo dõi, đôn đốc các bộ, các tỉnh triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2025;
- Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch điều tra xã hội học; phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai công tác điều tra xã hội học trực tuyến trên hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
- Tính toán, xác định kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 và xây dựng báo cáo Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, các tỉnh;
- Tổ chức các cuộc họp Hội đồng thẩm định và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng thẩm định;
- Trình Bộ trưởng phê duyệt báo cáo Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, các tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu tổ chức hội nghị công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, các tỉnh.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính: Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính, các cơ quan có liên quan bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2025.
c) Văn phòng Bộ: Chuẩn bị các điều kiện cần thiết theo chức năng của đơn vị, phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2025.
d) Trung tâm Công nghệ thông tin và Tạp chí Tổ chức Nhà nước và Lao động: Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính trong việc thông tin, tuyên truyền về kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các bộ, các tỉnh.
2. Trách nhiệm thực hiện của các bộ, các tỉnh
- Phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và bố trí kinh phí để tổ chức triển khai các nội dung, nhiệm vụ kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 trong phạm vi trách nhiệm của bộ, tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ, tỉnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Phối hợp các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 theo quy định.
- Thống kê danh sách đối tượng điều tra xã hội học và gửi về Bộ Nội vụ (qua Vụ Cải cách hành chính) trong tháng 12 năm 2025.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ, tỉnh gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ, tỉnh./.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh