B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban
hành quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1170/TTr-VPUB ngày 26 tháng 7 năm
2016 và Giám đốc Sở Tư pháp,
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- 01 Tờ khai đề nghị cấp
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, theo mẫu
01/XNC có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông
tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó
in ra, ký và xác nhận theo quy định. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ phải được điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, do người đề
nghị ký trực tiếp và có xác nhận của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân
sự và đóng dấu giáp lai ảnh.
- 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6
cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu,
mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02
ảnh đính kèm.
- 01 bản chính văn bản cử đi
nước ngoài theo quy định tại Điều 4 và 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG, ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao.
- 01 bản chụp Giấy khai sinh
hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi
theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- 01 bản chụp Giấy chứng minh
nhân dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng
vũ trang);
- Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ
chiếu công vụ được cấp trong vòng 08 năm (nếu có). Trong trường hợp mất hộ
chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (theo mẫu 06/XNC).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu
công vụ
- Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp mới hộ chiếu:
200.000đ/hộ chiếu.
- Lệ phí cấp lại hộ chiếu do bị
hư hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP,
ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Mẫu 01/XNC
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ
CẤP
HỘ CHIẾU □ NGOẠI GIAO
HỘ
CHIẾU □ CÔNG VỤ
CÔNG
HÀM □ XIN THỊ THỰC
(Đọc
kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai
I. Thông tin cá nhân:
BỘ
NGOẠI GIAO
Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm,
phông nền mầu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc
thường phục.
- Ảnh chụp cách đây không
quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
-Đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
1. Họ và
tên:…………………………………………………. ………………………………….
2. Sinh ngày:……….tháng…..…năm
……..3. Giới tính Nam □
Nữ □
[...]
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban
hành quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1170/TTr-VPUB ngày 26 tháng 7 năm
2016 và Giám đốc Sở Tư pháp,
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- 01 Tờ khai đề nghị cấp
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, theo mẫu
01/XNC có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông
tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó
in ra, ký và xác nhận theo quy định. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ phải được điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, do người đề
nghị ký trực tiếp và có xác nhận của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân
sự và đóng dấu giáp lai ảnh.
- 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6
cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu,
mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02
ảnh đính kèm.
- 01 bản chính văn bản cử đi
nước ngoài theo quy định tại Điều 4 và 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG, ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao.
- 01 bản chụp Giấy khai sinh
hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi
theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- 01 bản chụp Giấy chứng minh
nhân dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng
vũ trang);
- Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ
chiếu công vụ được cấp trong vòng 08 năm (nếu có). Trong trường hợp mất hộ
chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (theo mẫu 06/XNC).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu
công vụ
- Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp mới hộ chiếu:
200.000đ/hộ chiếu.
- Lệ phí cấp lại hộ chiếu do bị
hư hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP,
ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Mẫu 01/XNC
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ
CẤP
HỘ CHIẾU □ NGOẠI GIAO
HỘ
CHIẾU □ CÔNG VỤ
CÔNG
HÀM □ XIN THỊ THỰC
(Đọc
kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai
I. Thông tin cá nhân:
BỘ
NGOẠI GIAO
Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm,
phông nền mầu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc
thường phục.
- Ảnh chụp cách đây không
quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
-Đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
1. Họ và
tên:…………………………………………………. ………………………………….
2. Sinh ngày:……….tháng…..…năm
……..3. Giới tính Nam □
Nữ □
4. Nơi
sinh:………………………………………………………………………………………..
5. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………….................................
6. Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân số:….. cấp ngày:….….. tại:…….
7. Cơ quan công tác
:……………..……………………………………………………………..
8. Chức vụ: ……………………………………… Điện
thoại:……….…………………………
a. Công chức: loại…………..…bậc………………….ngạch:
…………………………………
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm): ……………………………………………………
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ
trang): …………..………... …………………………………
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại
giao số……….….cấp ngày......./...../..........tại....................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số………….cấp
ngày......./...../..........tại..............……………….
10. Thông tin gia đình
Gia
đình
Họ
và tên
Năm
sinh
Nghề
nghiệp
Địa
chỉ
Cha
Mẹ
Vợ/chồng
Con
Con
Con
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:.......................................................................................………………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị
thực nhập cảnh ……...........................................................quá
cảnh………/Schengen………tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD….........................tại........................................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của
người xin thị thực cần ghi trong công hàm………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
XÁC
NHẬN
Ông/bà……………………………..………………………:
- Là cán bộ, công chức, sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin
trong hồ sơ quản lý cán bộ □ ;
- Được phép đi thăm, đi
theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành
trình công tác của cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
□ ;
……………
....,ngày……tháng……năm 20….
(Người có thẩm quyền ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
…………ngày…
tháng… năm 20…
Người
khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Mẫu
01/XNC
HƯỚNG
DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác
và đầy đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì không cần có Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm xin thị thực thì
không cần điền điểm 10 phần I, không cần xác nhận và dán ảnh trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x
vào ô vuông thích hợp.
Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo
đúng họ và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
- Điểm 7: Ghi rõ đơn vị công tác
từ cấp Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện
nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng…).
+ Mục a: Ghi rõ công chức loại
(ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên
chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của
cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt
Nam nhiệm kỳ 2011 – 2016…).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví
dụ: Thiếu tướng, Đại tá…).
Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc
vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị
thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi
rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc
Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý nhân sự xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị
cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không
có sự thay đổi Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự so với thời điểm cấp
hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai
không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo
hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên
Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở
nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ
khai.
Mẫu 03/XNC
(Cơ
quan có thẩm quyền)1
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
/QĐ-…
Hà
Nam, ngày … tháng … năm 20..
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc cử cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước
ngoài
(Cơ
quan có thẩm quyền)
Căn cứ (quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền ra quyết định);
Căn cứ (văn bản ủy quyền
cử, cho phép cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài
của Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan số …. ngày…..)2;
Xét nhu
cầu công tác và khả năng cán bộ;
Xét đề
nghị của
(Thủ trưởng đơn vị có cán bộ đi công tác),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông / bà:
VD 1. Nguyễn Văn A,
VD đối với công chức: Phó
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; công chức loại A2, bậc 2/8, ngạch chuyên viên
chính, mã ngạch 01.002 3
VD 2. Nguyễn Văn B,
VD đối với sỹ quan:
Trung tá, Trưởng phòng, Cục Quản lý xuất nhập cảnh 4
VD 3. Nguyễn Thị C
VD đối với cán bộ được bầu
cử: Ủy viên ban chấp hành Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, nhiệm kỳ
2011-2016 5
Đi nước/vùng lãnh thổ:
Thời gian: 6
Mục đích:
Chi phí chuyến đi:
Cơ quan mời hoặc thu xếp
chuyến đi
Điều 2. Thủ trưởng các đơn
vị: … và (các) cá nhân có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận: -
Như Điều 2;
- Bộ Ngoại giao;
- Lưu ….
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(hoặc
KT. Thủ trưởng cơ quan,
hoặc người được ủy quyền)
(Ký
trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
___________________
1 Cơ quan theo quy định tại khoản
1 Điều 32 Nghi định 136 được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Nghị định 65.
2Áp
dụng đối với trường hợp cơ quan ra quyết định là cơ quan được ủy quyền.
3 Áp dụng đối với công chức.
4 Áp dụng đối với sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp.
5 Áp dụng đối với cán bộ được bầu cử
theo nhiệm kỳ.
6 Từ ngày…đến ngày… hoặc khoảng thời
gian …ngày; …tuần kể từ ngày…
Văn bản có nhiều trang thì phải
đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ còn giá trị dưới 06 tháng.
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4
Thông tư số 03/2016/TT-BNG
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP, ngày
16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu gồm:
- Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu theo mẫu (Mẫu 02/XNC đính
kèm).
- Hộ chiếu đã được cấp;
- Bản sao chứng minh nhân dân;
- Giấy tờ chứng minh việc sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP,
ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Mẫu 02/XNC
BỘ NGOẠI GIAO
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI □ BỔ SUNG □
HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □
1.Họ và tên
:…………………………………………………. ………………….
2.Sinh
ngày:……….tháng…..…năm …………
3.Giới
tính: □ Nam □ Nữ
4.Nơi
sinh:………………………………………………………………………..
5.Giấy chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân số: ......... cấp ngày .... tại .......
6.Đã được cấp hộ
chiếu ngoại giao số……….cấp ngày......./...../..........tại............
hoặc/và hộ chiếu công vụ số……………….cấp
ngày......./...../..........tại................
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và
hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần:
* Các cơ quan khi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng cơ quan
Trung ương, địa phương phải thực hiện theo quy trình sau:
- Lấy ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, địa phương liên quan. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị.
- Có tờ trình (kèm theo đề án hoặc
kế hoạch tổ chức) trình Thủ trưởng cơ quan Trung ương, địa phương phê duyệt.
Thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
Đề án hoặc kế hoạch tổ chức cần
nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục
đích của hội nghị, hội thảo.
- Thời gian và địa điểm tổ chức
hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
- Hình thức và công nghệ tổ chức
(trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến).
- Nội dung, chương trình làm
việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo.
- Thành phần tham gia tổ chức:
Cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có).
- Thành phần tham dự: Số lượng
và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc
tịch nước ngoài.
- Nguồn kinh phí.
- Ý kiến của các cơ quan, địa
phương liên quan (nếu có).
* Tổ chức nước ngoài khi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế phải thực hiện theo quy trình sau:
Có kế hoạch tổ chức trình cấp
có thẩm quyền nêu tại Khoản 2 Điều 3 của Quyết định 76/2010/QĐ-TTg phê duyệt.
Thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
Kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục
đích của hội nghị, hội thảo;
- Thời gian và địa điểm tổ chức
hội nghị, hội thảo, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
- Hình thức và công nghệ tổ chức
(Trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
- Nội dung, chương trình làm
việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
- Thành phần tham gia tổ chức:
Cơ quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);
- Thành phần tham dự: Số lượng
và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và
đại biểu Việt Nam.
Sau khi nhận được kế hoạch tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế, cấp có thẩm quyền lấy ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, địa phương liên quan; ra quyết định việc tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế theo đề nghị của các tổ chức nước ngoài hoặc trình Thủ tướng
Chính phủ nếu vượt quá thẩm quyền của mình. Cơ quan được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
+ Các tài liệu liên quan đến hội
nghị, hội thảo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Văn bản cho phép của UBND tỉnh
- Lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan khi tổ chức hội
nghị hội thảo phải thực hiện đầy đủ quy trình lấy ý kiến các cơ quan, địa
phương có liên quan; trình cơ quan thẩm quyền đúng theo quy định tại Điều 4
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg, ngày 30/11/2010 của Thủ tướng chính phủ.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg
ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam.
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần:
- Chủ khoản viện trợ PCPNN chịu
trách nhiệm phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện chương trình,
dự án hoặc hồ sơ khoản viện trợ phi dự án, đảm bảo tuân thủ các quy định tại
Điều 9 của Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
của Chính phủ. Chủ khoản viện trợ có văn bản chính thức đề nghị Cơ quan chủ
quản tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN.
Kết cấu văn kiện chương trình,
dự án phải được xây dựng theo mẫu Phụ lục
1a, 1b, 1c của Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (kèm theo trong phụ lục).
- Đối với văn kiện chương
trình, dự án PCPNN gồm có:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt của
chủ khoản viện trợ PCPNN.
+ Văn bản của bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài
trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó. Về hàng hóa viện trợ đã qua sử dụng thì bên
tài trợ phải có văn bản xác nhận khoản hàng hóa đó còn hơn 80% so với giá trị
sử dụng mới theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Quy chế ban hành kèm theo
Nghị định 93/2009/NĐ-CP.
+ Dự thảo văn kiện chương
trình, dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận
viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình,
dự án sau này).
Trường hợp dự án đầu tư sử dụng
vốn viện trợ PCPNN thì nội dung dự án phải được xây dựng theo quy định hiện
hành về quản lý đầu tư và xây dựng công trình, bổ sung thêm lý do sử dụng vốn
viện trợ PCPNN.
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động
hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản
sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
- Hồ sơ khoản viện trợ phi dự
án bao gồm các văn bản chủ yếu sau đây:
+ Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của cơ quan chủ khoản viện trợ có thể hiện các nội dung chủ yếu:
Trị giá của khoản viện trợ phi
dự án.
Tính phù hợp của khoản viện trợ
phi dự án với định hướng, kế hoạch dài hạn phát triển, nhu cầu cụ thể của đơn
vị thụ hưởng viện trợ PCPNN.
Phương thức tổ chức thực hiện
và cơ chế phối hợp trong quá trình thực hiện.
Khả năng đóng góp của địa
phương, đặc biệt là nguồn vốn đối ứng để tiếp nhận và sử dụng viện trợ phi dự
án.
+ Văn bản của Bên tài trợ
thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ phi dự án đó. Đối với
khoản hàng hóa đã qua sử dụng thì bên tài trợ phải có văn bản xác nhận khoản
hàng hóa đó còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới.
+ Các văn bản ghi nhớ với Bên
tài trợ; những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác đối với
khoản viện trợ của bên tài trợ; nghĩa vụ và cam kết của bên tiếp nhận; dự thảo
danh mục các khoản viện trợ phi dự án.
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động
hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản
sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
- Đối với khoản viện trợ phi dự
án là các phương tiện đã qua sử dụng thì ngoài các văn bản đã quy định trên,
cần có các văn bản sau:
+ Bản đăng ký hoặc Giấy chứng
nhận sở hữu phương tiện của bên tài trợ;
+ Giấy chứng nhận đăng kiểm của
cơ quan có thẩm quyền của nước bên tài trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm
nhập tái xuất thì cần có Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam.
- Văn bản giám định phương tiện
vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm
quyền của nước Bên tài trợ xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Văn bản phê duyệt của UBND tỉnh
- Lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
Chính phủ nước ngoài.
- Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thi hành Nghị định
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
[1] Cơ quan quản lý hộ chiếu theo Quyết định
58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản
lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
0
Toàn văn Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban
hành quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1170/TTr-VPUB ngày 26 tháng 7 năm
2016 và Giám đốc Sở Tư pháp,
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- 01 Tờ khai đề nghị cấp
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, theo mẫu
01/XNC có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông
tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó
in ra, ký và xác nhận theo quy định. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ phải được điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, do người đề
nghị ký trực tiếp và có xác nhận của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân
sự và đóng dấu giáp lai ảnh.
- 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6
cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu,
mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02
ảnh đính kèm.
- 01 bản chính văn bản cử đi
nước ngoài theo quy định tại Điều 4 và 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG, ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao.
- 01 bản chụp Giấy khai sinh
hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi
theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- 01 bản chụp Giấy chứng minh
nhân dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng
vũ trang);
- Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ
chiếu công vụ được cấp trong vòng 08 năm (nếu có). Trong trường hợp mất hộ
chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (theo mẫu 06/XNC).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu
công vụ
- Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp mới hộ chiếu:
200.000đ/hộ chiếu.
- Lệ phí cấp lại hộ chiếu do bị
hư hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP,
ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Mẫu 01/XNC
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ
CẤP
HỘ CHIẾU □ NGOẠI GIAO
HỘ
CHIẾU □ CÔNG VỤ
CÔNG
HÀM □ XIN THỊ THỰC
(Đọc
kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai
I. Thông tin cá nhân:
BỘ
NGOẠI GIAO
Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm,
phông nền mầu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc
thường phục.
- Ảnh chụp cách đây không
quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
-Đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
1. Họ và
tên:…………………………………………………. ………………………………….
2. Sinh ngày:……….tháng…..…năm
……..3. Giới tính Nam □
Nữ □
4. Nơi
sinh:………………………………………………………………………………………..
5. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………….................................
6. Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân số:….. cấp ngày:….….. tại:…….
7. Cơ quan công tác
:……………..……………………………………………………………..
8. Chức vụ: ……………………………………… Điện
thoại:……….…………………………
a. Công chức: loại…………..…bậc………………….ngạch:
…………………………………
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm): ……………………………………………………
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ
trang): …………..………... …………………………………
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại
giao số……….….cấp ngày......./...../..........tại....................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số………….cấp
ngày......./...../..........tại..............……………….
10. Thông tin gia đình
Gia
đình
Họ
và tên
Năm
sinh
Nghề
nghiệp
Địa
chỉ
Cha
Mẹ
Vợ/chồng
Con
Con
Con
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:.......................................................................................………………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị
thực nhập cảnh ……...........................................................quá
cảnh………/Schengen………tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD….........................tại........................................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của
người xin thị thực cần ghi trong công hàm………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
XÁC
NHẬN
Ông/bà……………………………..………………………:
- Là cán bộ, công chức, sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin
trong hồ sơ quản lý cán bộ □ ;
- Được phép đi thăm, đi
theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành
trình công tác của cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
□ ;
……………
....,ngày……tháng……năm 20….
(Người có thẩm quyền ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
…………ngày…
tháng… năm 20…
Người
khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Mẫu
01/XNC
HƯỚNG
DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác
và đầy đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì không cần có Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm xin thị thực thì
không cần điền điểm 10 phần I, không cần xác nhận và dán ảnh trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x
vào ô vuông thích hợp.
Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo
đúng họ và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
- Điểm 7: Ghi rõ đơn vị công tác
từ cấp Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện
nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng…).
+ Mục a: Ghi rõ công chức loại
(ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên
chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của
cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt
Nam nhiệm kỳ 2011 – 2016…).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví
dụ: Thiếu tướng, Đại tá…).
Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc
vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị
thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi
rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc
Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý nhân sự xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị
cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không
có sự thay đổi Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự so với thời điểm cấp
hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai
không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo
hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên
Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở
nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ
khai.
Mẫu 03/XNC
(Cơ
quan có thẩm quyền)1
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
/QĐ-…
Hà
Nam, ngày … tháng … năm 20..
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc cử cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước
ngoài
(Cơ
quan có thẩm quyền)
Căn cứ (quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền ra quyết định);
Căn cứ (văn bản ủy quyền
cử, cho phép cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài
của Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan số …. ngày…..)2;
Xét nhu
cầu công tác và khả năng cán bộ;
Xét đề
nghị của
(Thủ trưởng đơn vị có cán bộ đi công tác),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông / bà:
VD 1. Nguyễn Văn A,
VD đối với công chức: Phó
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; công chức loại A2, bậc 2/8, ngạch chuyên viên
chính, mã ngạch 01.002 3
VD 2. Nguyễn Văn B,
VD đối với sỹ quan:
Trung tá, Trưởng phòng, Cục Quản lý xuất nhập cảnh 4
VD 3. Nguyễn Thị C
VD đối với cán bộ được bầu
cử: Ủy viên ban chấp hành Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, nhiệm kỳ
2011-2016 5
Đi nước/vùng lãnh thổ:
Thời gian: 6
Mục đích:
Chi phí chuyến đi:
Cơ quan mời hoặc thu xếp
chuyến đi
Điều 2. Thủ trưởng các đơn
vị: … và (các) cá nhân có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận: -
Như Điều 2;
- Bộ Ngoại giao;
- Lưu ….
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(hoặc
KT. Thủ trưởng cơ quan,
hoặc người được ủy quyền)
(Ký
trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
___________________
1 Cơ quan theo quy định tại khoản
1 Điều 32 Nghi định 136 được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Nghị định 65.
2Áp
dụng đối với trường hợp cơ quan ra quyết định là cơ quan được ủy quyền.
3 Áp dụng đối với công chức.
4 Áp dụng đối với sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp.
5 Áp dụng đối với cán bộ được bầu cử
theo nhiệm kỳ.
6 Từ ngày…đến ngày… hoặc khoảng thời
gian …ngày; …tuần kể từ ngày…
Văn bản có nhiều trang thì phải
đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ còn giá trị dưới 06 tháng.
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4
Thông tư số 03/2016/TT-BNG
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP, ngày
16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu gồm:
- Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu theo mẫu (Mẫu 02/XNC đính
kèm).
- Hộ chiếu đã được cấp;
- Bản sao chứng minh nhân dân;
- Giấy tờ chứng minh việc sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP,
ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Mẫu 02/XNC
BỘ NGOẠI GIAO
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI □ BỔ SUNG □
HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □
1.Họ và tên
:…………………………………………………. ………………….
2.Sinh
ngày:……….tháng…..…năm …………
3.Giới
tính: □ Nam □ Nữ
4.Nơi
sinh:………………………………………………………………………..
5.Giấy chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân số: ......... cấp ngày .... tại .......
6.Đã được cấp hộ
chiếu ngoại giao số……….cấp ngày......./...../..........tại............
hoặc/và hộ chiếu công vụ số……………….cấp
ngày......./...../..........tại................
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và
hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần:
* Các cơ quan khi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng cơ quan
Trung ương, địa phương phải thực hiện theo quy trình sau:
- Lấy ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, địa phương liên quan. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị.
- Có tờ trình (kèm theo đề án hoặc
kế hoạch tổ chức) trình Thủ trưởng cơ quan Trung ương, địa phương phê duyệt.
Thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
Đề án hoặc kế hoạch tổ chức cần
nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục
đích của hội nghị, hội thảo.
- Thời gian và địa điểm tổ chức
hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
- Hình thức và công nghệ tổ chức
(trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến).
- Nội dung, chương trình làm
việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo.
- Thành phần tham gia tổ chức:
Cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có).
- Thành phần tham dự: Số lượng
và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc
tịch nước ngoài.
- Nguồn kinh phí.
- Ý kiến của các cơ quan, địa
phương liên quan (nếu có).
* Tổ chức nước ngoài khi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế phải thực hiện theo quy trình sau:
Có kế hoạch tổ chức trình cấp
có thẩm quyền nêu tại Khoản 2 Điều 3 của Quyết định 76/2010/QĐ-TTg phê duyệt.
Thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
Kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục
đích của hội nghị, hội thảo;
- Thời gian và địa điểm tổ chức
hội nghị, hội thảo, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
- Hình thức và công nghệ tổ chức
(Trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
- Nội dung, chương trình làm
việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
- Thành phần tham gia tổ chức:
Cơ quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);
- Thành phần tham dự: Số lượng
và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và
đại biểu Việt Nam.
Sau khi nhận được kế hoạch tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế, cấp có thẩm quyền lấy ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, địa phương liên quan; ra quyết định việc tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế theo đề nghị của các tổ chức nước ngoài hoặc trình Thủ tướng
Chính phủ nếu vượt quá thẩm quyền của mình. Cơ quan được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
+ Các tài liệu liên quan đến hội
nghị, hội thảo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Văn bản cho phép của UBND tỉnh
- Lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan khi tổ chức hội
nghị hội thảo phải thực hiện đầy đủ quy trình lấy ý kiến các cơ quan, địa
phương có liên quan; trình cơ quan thẩm quyền đúng theo quy định tại Điều 4
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg, ngày 30/11/2010 của Thủ tướng chính phủ.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg
ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam.
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần:
- Chủ khoản viện trợ PCPNN chịu
trách nhiệm phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện chương trình,
dự án hoặc hồ sơ khoản viện trợ phi dự án, đảm bảo tuân thủ các quy định tại
Điều 9 của Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
của Chính phủ. Chủ khoản viện trợ có văn bản chính thức đề nghị Cơ quan chủ
quản tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN.
Kết cấu văn kiện chương trình,
dự án phải được xây dựng theo mẫu Phụ lục
1a, 1b, 1c của Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (kèm theo trong phụ lục).
- Đối với văn kiện chương
trình, dự án PCPNN gồm có:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt của
chủ khoản viện trợ PCPNN.
+ Văn bản của bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài
trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó. Về hàng hóa viện trợ đã qua sử dụng thì bên
tài trợ phải có văn bản xác nhận khoản hàng hóa đó còn hơn 80% so với giá trị
sử dụng mới theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Quy chế ban hành kèm theo
Nghị định 93/2009/NĐ-CP.
+ Dự thảo văn kiện chương
trình, dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận
viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình,
dự án sau này).
Trường hợp dự án đầu tư sử dụng
vốn viện trợ PCPNN thì nội dung dự án phải được xây dựng theo quy định hiện
hành về quản lý đầu tư và xây dựng công trình, bổ sung thêm lý do sử dụng vốn
viện trợ PCPNN.
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động
hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản
sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
- Hồ sơ khoản viện trợ phi dự
án bao gồm các văn bản chủ yếu sau đây:
+ Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của cơ quan chủ khoản viện trợ có thể hiện các nội dung chủ yếu:
Trị giá của khoản viện trợ phi
dự án.
Tính phù hợp của khoản viện trợ
phi dự án với định hướng, kế hoạch dài hạn phát triển, nhu cầu cụ thể của đơn
vị thụ hưởng viện trợ PCPNN.
Phương thức tổ chức thực hiện
và cơ chế phối hợp trong quá trình thực hiện.
Khả năng đóng góp của địa
phương, đặc biệt là nguồn vốn đối ứng để tiếp nhận và sử dụng viện trợ phi dự
án.
+ Văn bản của Bên tài trợ
thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ phi dự án đó. Đối với
khoản hàng hóa đã qua sử dụng thì bên tài trợ phải có văn bản xác nhận khoản
hàng hóa đó còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới.
+ Các văn bản ghi nhớ với Bên
tài trợ; những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác đối với
khoản viện trợ của bên tài trợ; nghĩa vụ và cam kết của bên tiếp nhận; dự thảo
danh mục các khoản viện trợ phi dự án.
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động
hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản
sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
- Đối với khoản viện trợ phi dự
án là các phương tiện đã qua sử dụng thì ngoài các văn bản đã quy định trên,
cần có các văn bản sau:
+ Bản đăng ký hoặc Giấy chứng
nhận sở hữu phương tiện của bên tài trợ;
+ Giấy chứng nhận đăng kiểm của
cơ quan có thẩm quyền của nước bên tài trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm
nhập tái xuất thì cần có Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam.
- Văn bản giám định phương tiện
vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm
quyền của nước Bên tài trợ xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Văn bản phê duyệt của UBND tỉnh
- Lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
Chính phủ nước ngoài.
- Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thi hành Nghị định
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
[1] Cơ quan quản lý hộ chiếu theo Quyết định
58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản
lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.